Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Thực trạng và giải pháp phát triển dịch vụ logistics tại Công ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải
lượt xem 22
download
Mục đích nghiên cứu đề tài là nghiên cứu cơ sở lý thuyết, cơ sở thực tiễn về dịch vụ logistics; Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của Cảng Chu Lai Trường Hải; Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của Cảng Chu Lai Trường Hải.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Thực trạng và giải pháp phát triển dịch vụ logistics tại Công ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------------ uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC in ̣c K ho THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH MTV ại Đ CẢNG CHU LAI TRƯỜNG HẢI ̀ng ươ Tr PHẠM THỊ THỦY TIÊN Niên khóa: 2015-2019
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------------ uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC in ̣c K THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN ho DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẢNG CHU LAI TRƯỜNG HẢI ại Đ ̀n g ươ Tr Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: ThS. Lê Quang Trực Phạm Thị Thủy Tiên Lớp: K49D-KDTM Niên khóa: 2015 - 2019 Huế, 01/2019
- Lời Cảm Ơn Trong quá trình thực tập nghề nghiệp và viết khóa luận, em đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ tận tình của các thầy/cô giáo trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế và các anh/chị của công ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải. Em xin trân trọng cảm ơn quý thầy/cô giáo đã giảng dạy, uê ́ truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt 3 năm qua. Đặc biệt, em xin trân trọng cảm ơn ThS.Lê Quang Trực - Giảng viên ́H Khoa Quản trị Kinh doanh trường Đại học Kinh Tế Huế đã hướng tê dẫn rất tận tình trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khóa h luận với kết quả tốt nhất. in Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám đốc Công ̣c K ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại Công ty, anh Nguyễn Ngọc Viên – Trưởng phòng ho kinh doanh và các anh/chị trong phòng kinh doanh đã tận tình giúp đỡ, chỉ dạy kiến thức lẫn kỹ năng trong quá trình thực tập. ại Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động Đ viên, khích lệ em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khóa g luận. ̀n Mặc dù bản thân đã rất cố gắng, nhưng vì kiến thức có hạn và ươ kinh nghiệm thực tiễn chưa nhiều nên trong khóa luận không Tr tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy/cô và bạn đọc để khóa luận hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 12 năm 2018 Sinh viên i
- Phạm Thị Thủy Tiên DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ uê ́ THACO Công ty Cổ Phần ô tô Trường Hải ́H DN Doanh nghiệp tê 1PL Logistics bên thứ nhất (First Party Logistics) h 2PL Logistics bên thứ hai (Second-party logistic provider) in 3PL Logistics bên thứ ba (Third-party logistics provider) ̣c K 4PL Logistics bên thứ tư (Fourth-party logistics provider) 5PL Logistics bên thứ năm (Fifth party logistics) ho GDP Tổng sản phẩm quốc nội LPI Chỉ số năng lực quốc gia về logistics (Logistics ại Performance Index) Đ CY Container yard – Bãi container ̀n g DR Door - Kho hàng ươ VLA Hiệp hội Doanh nghiệp Dịch vụ Logistics Việt Nam Tr CBCNV Cán bộ công nhân viên CKD Hàng nội bộ của hệ thống Thaco ii
- Tr ươ ̀n g Đ ại ho ̣c K in h tê ́H uê ́ iii
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tình hình nhân lực của công ty giai đoạn 2016-2018 ..................................30 Bảng 2.2. Tình hình tài sản của Cảng giai đoạn 2015-2017 .........................................33 Bảng 2.3. Sản lượng, doanh thu khai thác dịch vụ Xếp/dỡ, Nâng/hạ hàng hóa tại Cảng Chu Lai giai đoạn 2015-2017 ........................................................................................37 Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Cảng Chu Lai Trường Hải (2015-2017) ......39 uê ́ Biểu đồ 2.1. Tình hình nguồn vốn của Cảng giai đoạn 2015-2017...............................32 Biểu đồ 2.2. Sản lượng, doanh thu khai thác dịch vụ lai dắt tàu tại Cảng Chu Lai ́H Trường Hải giai đoạn 2015-2017 ..................................................................................36 tê Biểu đồ 2.3. Kết quả kinh doanh của Cảng Chu Lai Trường Hải (2015-2017) ............40 h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr iv
- DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Quy trình của nghiệp vụ khai thác tại Cảng Chu Lai Trường Hải...............19 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức của Cảng Chu Lai Trường Hải..............................................27 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr v
- MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................. i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................. ii DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................... iv MỤC LỤC ....................................................................................................................... i PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ...............................................................................................1 uê ́ 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 ́H 2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 tê 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 h 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2 in 5. Bố cục của đề tài ..........................................................................................................4 ̣c K PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..............................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ DỊCH VỤ LOGICTICS .............................5 ho 1.1. Tổng quan về dịch vụ logistics.................................................................................5 1.1.1. Khái niệm về dịch vụ logistics ..............................................................................5 ại 1.1.2. Sự hình thành và phát triển của dịch vụ logistics..................................................6 Đ 1.1.3. Đặc điểm của dịch vụ logistics..............................................................................7 1.1.4. Vai trò của dịch vụ logistics ..................................................................................9 ̀n g 1.1.5. Các loại hình dịch vụ logistics chủ yếu ...............................................................11 ươ 1.1.6. Phân loại hệ thống logistics .................................................................................11 1.1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến dịch vụ logistics......................................................14 Tr 1.2. Thực tiễn về ngành logistics...................................................................................17 1.2.1. Vài nét về ngành logistics ở Việt Nam................................................................17 1.2.2. . Khái quát về thị trường logistics miền Trung ...................................................18 1.2.3. Các nghiệp vụ của một nhân viên kinh doanh logistics ......................................19 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CÔNG TY TNHH MTV CẢNG CHU LAI TRƯỜNG HẢI ....24 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải ...........................24 i
- 2.1.1. Quá trình hình thành phát triển............................................................................24 2.1.2. Giới thiệu tổng quan ............................................................................................25 2.1.3. Các dịch vụ chính của Cảng Chu Lai Trường Hải ..............................................27 2.1.4. Cơ cấu tổ chức của Cảng Chu Lai Trường Hải ...................................................27 2.1.5. Nguồn lực cơ bản.................................................................................................30 2.2. Thực trạng hoạt động kinh doanh các dịch vụ logistics hiện có tại Cảng Chu Lai Trường Hải ....................................................................................................................34 2.2.1. Dịch vụ giao nhận vận tải và đại lý tàu biển .......................................................35 uê ́ 2.2.2. Dịch vụ lai dắt, cứu hộ.........................................................................................36 2.2.3. Dịch vụ xếp dỡ, nâng hạ hàng hóa, kiểm đếm, lưu kho ......................................36 ́H 2.2.4. Các dịch vụ khác .................................................................................................37 tê 2.2.5. Quy trình tác nghiệp hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại Cảng Chu Lai Trường Hải ....................................................................................................................38 h in 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Cảng Chu Lai Trường Hải từ năm 2015 - 2017.....39 ̣c K 2.4. Ma trận SWOT của Cảng Chu Lai Trường Hải .....................................................40 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TẠI CẢNG CHU LAI TRƯỜNG HẢI...........................................................................................45 ho 3.1. Định hướng phát triển trong tương lai....................................................................45 3.2. Cơ sở hình thành giải pháp phát triển dịch vụ logistics tại Cảng Chu Lai Trường Hải........45 ại 3.3. Các giải pháp phát triển dịch vụ logistics tại Cảng Chu Lai Trường Hải .............47 Đ 3.2.1. Mở rộng và phát triển thị trường .........................................................................47 g 3.2.2. Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng............................................................................49 ̀n 3.2.3. Nâng cao chất lượng dịch vụ ...............................................................................49 ươ 3.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ..................................................................50 Tr PHẦN 3. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................51 1. Kết luận......................................................................................................................51 2. Kiến nghị ...................................................................................................................51 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................53 PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................................54 PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................................56 ii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Logistics là một phần của chuỗi cung ứng bao gồm tổng thể những công việc liên quan đến hàng hóa gồm đóng gói, vận chuyển, lưu kho, bảo quản cho tới khi hàng được giao đến người tiêu thụ cuối cùng. Bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất nào cũng phải quan tâm và có chiến lược logistics phù hợp. Một chiến lược logistics tốt uê ́ sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian, công sức và tiền bạc hiệu quả. Ngày nay, logistics cũng là một trong những điểm mạnh, giúp phát huy lợi thế cạnh tranh của ́H doanh nghiệp. tê Thaco là doanh nghiệp đứng đầu trong lĩnh vực sản xuất, lắp ráp và phân phối ô tô tại Việt Nam. Hiện nay, khu phức hợp Chu Lai – Trường Hải gồm 30 công ty, nhà h in máy trực thuộc. Việc giao nhận, vận chuyển nguyên vật liệu, xe thành phẩm trong hệ ̣c K thống diễn ra hằng ngày với số lượng lớn. Vì vậy, rất cần có một hệ thống cung cấp dịch vụ logistics để phục vụ nhu cầu này, để giúp Thaco tiết kiệm được chi phí, cũng ho như thời gian. Từ đó, khối logistics của Thaco thành lập, Công ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải ( gọi tắt là Cảng Chu Lai Trường Hải) ra đời. ại Cảng là đầu mối giao thông vô cùng quan trọng, trung chuyển hàng hóa từ loại Đ hình vận tải đường thủy sang các loại vận tải khác như đường bộ, đường sắt, đường hàng không. Đây chính là bộ phận không thể thiếu trong hoạt động của các khu công ̀n g nghiệp. Vì thế, hiện nay có rất nhiều doanh nghiệp, công ty đang kinh doanh dịch vụ ươ logistics dựa vào cảng biển và Cảng Chu Lai Trường Hải cũng không ngoại lệ. Tuy nhiên, cũng như các cảng và các công ty kinh doanh dịch vụ logistics khác trên cả Tr nước, quy mô hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của Cảng vẫn còn khá nhỏ, cơ sở hạ tầng và nguồn lực của Cảng còn hạn chế,… Câu hỏi đặt ra cho các doanh nghiệp, vậy làm thế nào để khắc phục tình trạng này và giúp doanh nghiệp ngày một phát triển hơn để đứng vững trên thị trường. Xuất phát từ thực tiễn trên đây, tôi xin chọn đề tài: “Thực trạng và giải pháp phát triển dịch vụ logistics tại Công ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải” để nghiên cứu. 1 SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích thực trạng kinh doanh dịch vụ logistics tại Cảng Chu Lai Trường Hải, nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm phát triển dịch vụ này tốt hơn trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể Để đạt được mục tiêu trên, nghiên cứu này hướng đến các mục tiêu cụ thể sau: - Nghiên cứu cơ sở lý thuyết, cơ sở thực tiễn về dịch vụ logistics; uê ́ - Phân tích thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của Cảng Chu Lai ́H Trường Hải; tê - Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics của Cảng Chu Lai Trường Hải. h 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu in ̣c K Đề tài hướng đến việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics và từ đó đề xuất giải pháp nhằm phát triển dịch vụ logistics tại Cảng Chu ho Lai Trường Hải. Các số liệu thứ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2015-2017 và số ại liệu sơ cấp được thu thập từ 27/09/2018-10/12/2018 để phục vụ cho việc nghiên cứu. Đ Đề tài được nghiên cứu và thực hiện tại Công ty TNHH MTV Cảng Chu Lai Trường Hải. ̀n g 4. Phương pháp nghiên cứu ươ Để đạt được các mục tiêu trên, đề tài sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, cụ thể như sau: Tr 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Để làm rõ cơ sở lý thuyết cũng như thực tiễn về các vấn đề liên quan đến dịch vụ logistics, cần phải thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau. Nguồn tài liệu bên ngoài như: các thông tin về kinh tế, hoạt động logistics,… từ các tạp chí, báo cáo tài chính, các giáo trình về ngành logistics và các giáo trình có liên quan của các trường đại học,…Và nguồn dữ liệu không thể thiếu đó là từ các thông tin, mô tả công việc của các nghiệp vụ trong quá trình thực hiện các dịch vụ logistics của Cảng Chu Lai Trường 2 SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực Hải. Sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu tại bàn để phân tích, chọn lọc và tổng hợp những dữ liệu cần thiết cho bài nghiên cứu. Để phục vụ cho việc phân tích hoạt động kinh doanh của Cảng Chu Lai Trường Hải, cần phải thu thập các số liệu tổng hợp và chi tiết về sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của cảng. Để hiểu rõ về tình hình hiện tại cũng như các vấn đề mà cảng đang gặp phải, cũng như các điểm mạnh, điểm yếu của cảng, nghiên cứu này sử dụng kỹ thuật phỏng vấn sâu cá nhân trực tiếp bằng bảng hỏi chuẩn bị sẵn với những câu hỏi mở. Mục đích uê ́ của phỏng vấn sâu cá nhân trực tiếp nhằm tìm hiểu rõ hơn về thực trạng hoạt động ́H kinh doanh của cảng. tê Đối tượng phỏng vấn sâu trực tiếp là cán bộ nhân viên trực thuộc phòng kinh doanh, gồm 5 nhân viên. Thiết lập một bảng hỏi gồm các câu hỏi liên quan đến tình h in hình kinh doanh hiện tại của cảng. Nội dung cụ thể của bảng hỏi định tính gồm 2 phần: Phần I: Thông tin về thực trạng hoạt động kinh doanh tại cảng. Trong phần này, ̣c K tôi đã thiết kế 11 câu hỏi mở, hỏi về những vấn đề như khu vực thị trường khách hàng chính, lĩnh vực hoạt động chính, các điểm mạnh và hạn chế trong quá trình cung ứng ho dịch vụ cho khách hàng và một số góp ý của đội ngũ cán bộ nhân viên để giải quyết ại những phàn nàn của khách hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ. Đ Phần II: Thông tin cá nhân của đối tượng phỏng vấn. Thông tin cá nhân gồm 5 câu hỏi giúp cho bảng hỏi mang tính xác thực hơn. Phần này bao gồm họ tên, chức ̀n g danh, phòng ban, giới tính và thời gian mà cán bộ nhân viên đó đã gắn bó với lĩnh vực ươ logistics. 4.2. Kỹ thuật xử lý và phân tích số liệu Tr Các số liệu đã thu thập được xử lý thông qua phương pháp xử lý số liệu bằng excel. Các số liệu thu thập được sẽ được chuyển về dạng biểu đồ hoặc bảng. Từ dữ liệu thu được, tiến hành phân tích, đánh giá một cách tổng quát, nhìn nhận vấn đề một cách toàn diện. Sử dụng phương pháp thống kê mô tả để mô tả các điểm mạnh, điểm yếu của cảng. Xác định các vấn đề còn tồn tại trong phân tích kết quả kinh doanh của cảng. Sử dụng phương pháp so sánh được áp dụng để so sánh doanh thu, lợi nhuận của công ty, bao gồm các nội dung sau: 3 SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực Phân tích sự biến động của doanh thu qua các năm 2015, 2016 và 2017 so sánh giữa số thực hiện của năm này với số thực hiện cùng kỳ của các năm trước để thấy được sự biến động tăng giảm của chỉ tiêu doanh thu qua những thời kỳ khác nhau và thấy được xu thế phát triển của doanh thu trong các năm tới. Phân tích biến động chi phí: so sánh chỉ tiêu chi phí của công ty qua các nguồn hình thành khác nhau và biến động của chúng trong giai đoạn 2015 – 2017. Phân tích chung biến động lợi nhuận kinh doanh của cảng, đưa ra những so sánh, từ đó rút ra nhận xét về biến động chỉ tiêu lợi nhuận trong giai đoạn 2015 – 2017. Phân tích các uê ́ nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận: so sánh 3 năm gần nhất xem nhân tố nào ảnh hưởng ́H đến lợi nhuận nhiều nhất để có thể tác động làm tăng lợi nhuận trong tương lai. tê 5. Bố cục của đề tài Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, đề tài được trình bày theo ba chương: h in Chương 1: Cơ sở khoa học về dịch vụ logistics; Chương 2: Thực trạng hoạt động kinh doanh dịch vụ logistics tại Cảng Chu ̣c K Lai Trường Hải; Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ logistics tại Cảng Chu Lai Trường Hải. ho ại Đ ̀n g ươ Tr 4 SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ DỊCH VỤ LOGICTICS 1.1. Tổng quan về dịch vụ logistics 1.1.1. Khái niệm về dịch vụ logistics Logistics là một thuật ngữ rất rộng và thực tế đã có rất nhiều định nghĩa khác nhau về logistics và khó có thể khẳng định, định nghĩa nào là đúng nhất. Trong cuốn Logistics - những vấn đề cơ bản (2010), GS.TS Đoàn Thị Hồng Vân đã trích lại một số uê ́ khái niệm và đưa ra khái nệm theo quan điểm của mình như sau: ́H Theo Liên Hợp Quốc (2002): “Logistics là hoạt động quản lý quá trình lưu tê chuyển nguyên vật liệu qua các khâu lưu kho, sản xuất ra sản phẩm cho tới tay người tiêu dùng theo yêu cầu của khách hàng”. h in Theo Hội đồng Quản trị Logistics Hoa Kỳ - CLM (1988): “Logistics là quá trình ̣c K lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát dòng di chuyển và lưu kho những nguyên vật liệu thô của hàng hóa trong quy trình, những hàng hóa thành phẩm và những thông tin có ho liên quan từ khâu mua sắm nguyên vật liệu cho đến khi được tiêu dùng, với mục đích thỏa mãn yêu cầu của người tiêu dùng”. ại Theo Luật Thương mại Việt Nam 2005 (điều 233) quy định: “Dịch vụ logistics là Đ hoạt động thương mại, theo đó thương nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công đoạn bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lưu kho, lưu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ ̀n g tục giấy tờ khác, tư vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi kí mã hiệu, giao hàng hoặc ươ các dịch vụ khác có liên quan đến hàng hóa theo thỏa thuận của khách hàng để hưởng thù lao”. Tr Theo Hội đồng các chuyên gia Quản trị Chuỗi cung ứng Hoa Kỳ (2011): “Logistics là một bộ phận của chu trình chuỗi cung ứng, bao gồm các quá trình hoạch định kế hoạch, thực hiện và kiểm soát một cách hiệu quả việc dự trữ và lưu chuyển hàng hóa, dịch vụ,thông tin hai chiều giữa điểm khởi đầu và điểm tiêu dùng nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng”. Đây là định nghĩa được coi là đầy đủ nhất và được sử dụng rộng rãi nhất hiện nay. 5 SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực Theo Đoàn Thị Hồng Vân (2010, trang 31) : “Logistics là quá trình tối ưu hoá các hoạt động vận chuyển và dự trữ hàng hoá từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ cuối cùng thông qua hàng loạt các hoạt động kinh tế”. Logistics được mô tả là các hoạt động (dịch vụ) liên quan đến hậu cần và vận chuyển, bao gồm các công việc liên quan đến cung ứng, vận tải, theo dõi sản xuất, kho bãi, thủ tục phân phối, hải quan… Logistics là tập hợp các hoạt động của nhiều ngành nghề, công đoạn trong một quy trình hoàn chỉnh. Qua các khái niệm trên, ta có thể thấy cho dù có sự khác nhau về ngôn từ diễn uê ́ đạt, cách trình bày nhưng trong nội dung tất cả các tác giả đều cho rằng logistics chính ́H là hoạt động quản lý dòng lưu chuyển của nguyên vật liệu từ khâu mua sắm qua quá tê trình lưu kho, sản xuất ra sản phẩm và phân phối tới tay người tiêu dùng. Mục đích nhằm giảm tối đa chi phí phát sinh hoặc sẽ phát sinh với một thời gian ngắn nhất trong h in quá trình vận động của nguyên vật liệu phục vụ sản xuất cũng như phân phối hàng hóa một cách kịp thời. ̣c K 1.1.2. Sự hình thành và phát triển của dịch vụ logistics Logistics đã phát triển rất nhanh chóng, giờ đây logistics được ghi nhận như một ho chức năng kinh tế chủ yếu, một công cụ hữu hiệu mang lại thành công cho cả các ại doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ. Ngay từ những năm 80 của thế kỷ trước, người ta đã Đ dự báo sẽ xuất hiện logistics toàn cầu, và điều đó đang thành hiện thực. Theo Ủy ban Kinh tế Xã hội châu Á - Thái Bình Dương Liên Hiệp Quốc (Economic and Social ̀n g Commission for Asia and Pacific - ESCAP) logistics được phát triển qua ba giai đoạn ươ (Đoàn Thị Hồng Vân, 2010): Giai đoạn 1: Phân phối vật chất, vào những năm 60 - 70 của thế kỷ XX, các Tr doanh nghiệp bắt đầu quan tâm đến vấn đề quản lý một cách có hệ thống những hoạt động có liên quan đến nhau để đảm bảo quá trình cung cấp sản phẩm, hàng hóa cho khách hàng một cách có hiệu quả. Những hoạt động đó bao gồm: vận tải, phân phối, bảo quản hàng hóa, quản lý tồn kho, đóng gói bao bì, phân loại, dán nhãn… Những hoạt động này được gọi là phân phối/cung ứng sản phẩm vật chất hay còn có tên gọi là logistics đầu ra. 6 SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực Giai đoạn 2: Hệ thống logistics, đến những năm 80 - 90 của thế kỷ XX, các công ty tiến hành kết hợp quản lý hai mặt: đầu vào (cung ứng nguyên liệu) và đầu ra (phân phối sản phẩm) để giảm tối đa chi phí cũng như tiết kiệm chi phí, tăng hiệu quả của quá trình này. Sự kết hợp chặt chẽ giữa cung ứng nguyên liệu cho sản xuất với phân phối sản phẩm đến tay người tiêu dùng đảm bảo tính liên tục và ổn định của các luồng vận chuyển. Sự kết hợp này được mô tả là hệ thống logistics. Giai đoạn 3: Quản trị dây chuyền cung ứng, giai đoạn này diễn ra từ những năm 90 thế kỷ XX cho đến nay. Quản trị dây chuyền cung ứng là khái niệm có tính chiến uê ́ lược về quản trị chuỗi nối tiếp các hoạt động từ người cung ứng - người sản xuất - ́H khách hàng tiêu dùng sản phẩm, cùng với dịch vụ làm tăng thêm giá trị sản phẩm như tê lập chứng từ liên quan, hệ thống theo dõi, kiểm tra… Khái niệm này coi trọng việc phát triển các quan hệ với đối tác, kết hợp chặt chẽ giữa người sản xuất với người cung h in cấp, người tiêu dùng cũng như các bên liên quan đến hệ thống quản lý như: các công ty vận tải, kho bãi, giao nhận, người cung cấp thông tin… ̣c K Như vậy, logistics được phát triển từ việc áp dụng các kỹ năng “tiếp vận”, “hậu cần” trong quân đội để giải quyết những vấn đề phát sinh của thực tế sản xuất - kinh doanh và ho đến nay được hoàn thiện trở thành hệ thống quản lý mang lại hiệu quả kinh tế cao. 1.1.3. Đặc điểm của dịch vụ logistics ại Đ Trên các website của các doanh nghiệp làm dịch vụ logistics đều có nói về các đặc điểm của ngành này (điển hình như Phạm Lê Logistics). Các chuyên gia nghiên ̀n g cứu về ngành dịch vụ này đã rút ra một số đặc điểm cơ bản như sau: ươ Logistics là tổng hợp các hoạt động của doanh nghiệp trên 3 khía cạnh chính, đó là logistics sinh tồn, logistics hoạt động và logistics hệ thống. Tr Logistics sinh tồn có liên quan tới các nhu cầu cơ bản của cuộc sống. Logistics sinh tồn đúng như tên gọi của nói xuất phát từ bản năng sinh tồn của con người, đáp ứng các nhu cầu thiết yếu của con người: cần gì, cần bao nhiêu, khi nào cần và cần ở đâu. Logistics sinh tồn là bản chất và nền tảng của hoạt động logistics nói chung. Logistics hoạt động là bước phát triển mới của logistics sinh tồn và gắn với toàn bộ quá trình và hệ thống sản xuất các sản phẩm của doanh nghiệp. Logistics hoạt động liên quan tới quá trình vận động và lưu kho của nguyên liệu đầu vào vào trong, đi qua 7 SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực và đi ra khỏi doanh nghiệp, thâm nhập vào các kênh phân phối trước khi đi đến tay người tiêu dùng cuối cùng. Logistics hệ thống giúp ích cho việc duy trì hệ thống hoạt động. Các yếu tố của logistics hệ thống bao gồm các máy móc thiết bị, nguồn nhân lực, công nghệ, cơ sở hạ tầng nhà xưởng, … Logistics sinh tồn, hoạt động và hệ thống có mối liên hệ chặt chẽ, tạo cơ sở hình thành hệ thống logistics hoàn chỉnh. Logistics hỗ trợ hoạt động của các doanh nghiệp: Logistics hỗ trợ toàn bộ quá uê ́ trình hoạt động của doanh nghiệp, ngay cả khi sản phẩm đã ra khỏi dây chuyền sản ́H xuất của doanh nghiệp và đến tay người tiêu dùng. Một doanh nghiệp có thể kết hợp tê bất cứ yếu tố nào của logistics với nhau hay tất cả các yếu tố logistics tùy theo yêu cầu của doanh nghiệp mình. Logistics còn hỗ trợ hoạt động của doanh nghiệp thông qua h in quản lý di chuyển và lưu trữ nguyên vật liệu đi vào doanh nghiệp và bán thành phẩm di chuyển trong doanh nghiệp. ̣c K Logistics là sự phát triển cao, hoàn chỉnh của dịch vụ vận tải giao nhận, vận tải giao nhận gắn liền và nằm trong logistics. Cùng với quá trình phát triển của mình, ho logistics đã làm đa dạng khóa khái niệm vận tải giao nhận truyền thống. Từ chỗ chỉ ại thay mặt khách hàng để thực hiện các khâu rời rạc như thuê tàu, lưu cước, chuẩn bị Đ hàng, đóng gói hàng, tái chế, làm thủ tục thông quan, … cho tới cung cấp dịch vụ trọn gói từ kho đến kho (Door to Door). Từ chỗ đóng vai trò đại lý, người được ủy thác trở ̀n g thành một chủ thể chính trong các hoạt động vận tải giao nhận với khách hàng, chịu ươ trách nhiệm trước các nguồn luật điều chỉnh. Ngày nay, để có thể thực hiện nghiệp vụ của mình, người giao nhận phải quản lý một hệ thống đồng bộ từ giao nhận tới vận tải, Tr cung ứng nguyên vật liệu phục vụ sản xuất kinh doanh, bảo quản hàng hóa trong kho, phân phối hàng hóa đúng nơi, đúng lúc, sử dụng thông tin điện tử để theo dõi, kiểm tra,… Như vậy, người giao nhận vận tải trở thành người cung cấp dịch vụ logistics. Logistics là sự phát triển hoàn thiện dịch vụ vận tải đa phương thức. Hiện nay, để đánh giá tính hiệu quả của dịch vụ logistics, người ta thường dùng chỉ số LPI, LPI là viết tắt của từ tiếng Anh “ Logistics performance index”, có nghĩa là chỉ số năng lực quốc gia về logistics, do Ngân hàng thế giới tiến hành nghiên cứu và 8 SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực công bố trong báo cáo mang tên: “ Kết nối để cạnh tranh – ngành logistics trong nền kinh tế toàn cầu” được khảo sát ý kiến của những người trực tiếp tham gia vào hoạt động logistics tại hơn 150 quốc gia trên toàn thế giới theo chu kỳ hai năm một lần. Chỉ số LPI được đo lường dựa trên các tiêu chí sau: Độ hiệu quả của quy trình thông quan; Chất lượng cơ sở hạ tầng; Khả năng chuyển hàng đi với giá cạnh tranh; Chất lượng dịch vụ logistics; Khả năng theo dõi tình hình hàng hóa sau khi gửi; Thời gian thông quan và dịch vụ. 1.1.4. Vai trò của dịch vụ logistics uê ́ - Đối với nền kinh tế: ́H Logistics là một chuỗi các hoạt động liên tục, có liên hệ mật thiết với nhau, tác tê động qua lại lẫn nhau. Nếu xem xét ở góc độ tổng thể ta thấy logistics là mối liên kết kinh tế xuyên suốt gần như toàn bộ quá trình sản xuất, lưu thông và phân phối hàng h in hóa. Mỗi hoạt động trong chuỗi đều có một vị trí và chiếm một khoản chi phí nhất định. Một nghiên cứu của trường Đại học Quốc gia Michigan (Hoa Kỳ) cho thấy, chỉ ̣c K riêng hoạt động logistics đã chiếm từ 10 đến 15% GDP của hầu hết các nước lớn ở châu Âu, Bắc Mỹ và một số nền kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (theo Rushton ho Oxley & Croucher, 2000). Vì vậy nếu nâng cao hiệu quả hoạt động logistics thì sẽ góp ại phần quan trọng nâng cao hiệu quả kinh tế - xã hội. Đ Logistics hỗ trợ cho luồng chu chuyển các giao dịch kinh tế. Nền kinh tế chỉ có thể phát triển nhịp nhàng, đồng bộ một khi chuỗi logistics hoạt động liên tục, nhịp nhàng. ̀n g Hiệu quả hoạt động logistics tác động trực tiếp đến khả năng hội nhập của nền kinh ươ tế. Theo nhà kinh tế học người Anh Ullman: “Khối lượng hàng hóa lưu chuyển giữa hai nước tỷ lệ thuận với tỷ số tiềm năng kinh tế của hai nước và tỷ lệ nghịch với khoảng cách Tr của hai nước đó”. Khoảng cách ở đây được hiểu là khoảng cách kinh tế. Khoảng cách kinh tế càng được rút ngắn thì lượng hàng tiêu thụ trên thị trường càng lớn. Hoạt động logistics hiệu quả làm tăng tính cạnh tranh của một quốc gia trên trường quốc tế. Theo nghiên cứu của Limao và Venables (2001) cho thấy sự khác biệt trong kết cấu cơ sở hạ tầng (đặc biệt là lĩnh vực giao thông vận tải) chiếm 40% trong sự chênh lệch chi phí đối với các nước tiếp giáp với biển. Hơn nữa, trình độ phát triển và chi phí logistics của một quốc gia còn được xem là một căn cứ quan trọng trong 9 SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực chiến lược đầu tư của các tập đoàn đa quốc gia. Quốc gia nào có hệ thống cơ sở hạ tầng bảo đảm, hệ thống cảng biển tốt,… sẽ thu hút được đầu tư từ các công ty hay tập đoàn lớn trên thế giới. Sự phát triển vượt bậc của Singapore, Hồng Kông, Trung Quốc,… là một minh chứng cho việc thu hút đầu tư nước ngoài nhằm tăng trưởng xuất khẩu, tăng GDP thông qua việc phát triển cơ sở hạ tầng và dịch vụ logistics. - Đối với các doanh nghiệp: Logistics có vai trò rất to lớn Logistics giúp giải quyết cả đầu ra lẫn đầu vào của doanh nghiệp một cách hiệu quả. Nhờ có thể thay đổi các nguồn tài nguyên đầu vào hoặc tối ưu hóa quá trình chu uê ́ chuyển nguyên vật liệu, hàng hóa, dịch vụ… logistics giúp giảm chi phí, tăng khả năng ́H cạnh tranh cho DN. Có nhiều DN thành công lớn nhờ có được chiến lược và hoạt động tê logistics đúng đắn, ngược lại có không ít DN gặp khó khăn, thậm chí thất bại, phá sản do có những quyết định sai lầm trong hoạt động logistics, ví dụ: chọn sai vị trí, chọn h in nguồn tài nguyên cung cấp sai, dự trữ không phù hợp, tổ chức vận chuyển không hiệu quả,… Ngày nay để tìm được vị trí tốt hơn, kinh doanh hiệu quả hơn, các tập đoàn đa ̣c K quốc gia, các công ty đủ mạnh đã và đang nỗ lực tìm kiếm trên toàn cầu nhằm tìm được nguồn nguyên liệu, nhân công, vốn, bí quyết công nghệ, thị trường tiêu thụ, môi ho trường kinh doanh,… tốt nhất và thế là logistics toàn cầu hình thành và phát triển. ại Logistics góp phần nâng cao hiệu quả quản lý, giảm thiểu chi phí nhằm nâng cao Đ năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp chủ động trong việc chọn nguồn cung cấp nguyên liệu, công nghệ sản xuất, thiết kế mẫu mã, tìm kiếm thị trường tiêu ̀n g thụ thông qua niều kênh phân phối khác nhau,…Chủ động trong việc lên kế hoạch sản ươ xuất, quản lý hàng tồn kho và giao hàng theo đúng thời gian với tổng chi phí thấp nhất. Logistics còn góp phần giảm chi phí thông qua việc tiêu chuẩn hóa chứng từ. Tr Theo các chuyên gia ngoại thương, giấy tờ rườm rà chiếm một khoản chi phí không nhỏ trong mậu dịch quốc tế và vận chuyển. Thông qua dịch vụ logistics, các công ty logistics sẽ đứng ra đảm nhiệm việc ký một hợp đồng duy nhất sử dụng chung cho mọi loại hình vận tải để đưa hàng từ nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng cuối cùng. Sự phát triển của công nghệ thông tin đã làm gia tăng sự hài lòng và giá trị cung cấp cho khách hàng của dịch vụ logistics. Đứng ở góc độ này, logistics được xem là công cụ hiệu quả để đạt được lợi thế cạnh tranh lâu dài về sự khác biệt hóa và tập trung. 10 SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Quang Trực Ngoài ra, logistics còn hỗ trợ đắc lực cho hoạt động marketing, đặc biệt là marketing hỗn hợp. Chính logistics đóng vai trò then chốt trong việc đưa sản phẩm đến đúng nơi cần đến, vào đúng thời điểm thích hợp. Sản phẩm/dịch vụ chỉ có thể thỏa mãn khách hàng và có giá trị khi và chỉ khi nó đến được với khách hàng, đúng thời hạn và địa điểm quy định. (Đoàn Thị Hồng Vân, 2010) 1.1.5. Các loại hình dịch vụ logistics chủ yếu Theo Luật Thương Mại (2005), dịch vụ logistics được chia làm 3 nhóm như sau: Các dịch vụ logistics chủ yếu: Dịch vụ bốc xếp hàng hóa, bao gồm cả hoạt động uê ́ bốc xếp container; Dịch vụ kho bãi và lưu giữ hàng hóa, bao gồm cả hoạt động kinh ́H doanh kho bãi container và kho xử lý nguyên liệu, thiết bị; Dịch vụ đại lý vận tải, bao tê gồm cả hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan và lập kế hoạch bốc dỡ hàng hóa và các dịch vụ bổ trợ khác, bao gồm cả hoạt động tiếp nhận, lưu kho và quản lý thông tin liên h in quan đến vận chuyển và lưu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi logistics; hoạt động xử lý lại hàng hóa bị khách hàng trả lại, hàng hóa tồn kho, hàng hóa quá hạn, lỗi mốt và ̣c K tái phân phối hàng hóa đó; hoạt động cho thuê và thuê container. Các dịch vụ logistics liên quan đến vận tải: Dịch vụ vận tải hàng hải; Dịch vụ vận ho tải thủy nội địa; Dịch vụ vận tải hàng không; Dịch vụ vận tải đường sắt; Dịch vụ vận ại tải đường bộ và dịch vụ vận tải đường ống. Đ Các dịch vụ logistics liên quan khác: Dịch vụ kiểm tra và phân tích kỹ thuật; Dịch vụ bưu chính; Dịch vụ thương mại bán buôn; Dịch vụ thương mại bán lẻ, bao ̀n g gồm cả hoạt động quản lý hàng lưu kho, thu gom, tập hợp, phân loại hàng hóa, phân ươ phối lại và giao hàng và các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác. 1.1.6. Phân loại hệ thống logistics Tr Trong thời gian qua, có rất nhiều nhà nghiên cứu Việt Nam tham gia nghiên cứu lĩnh vực logistics, điển hình như Đoàn Thị Hồng Vân (2010), hệ thống logistics được phân loại thành 3 nhóm như sau: a. Phân loại theo các hình thức logistics Logistics bên thứ nhất - 1PL (First Party Logistics): Người chủ sở hữu hàng hóa tự mình tổ chức và thực hiện các hoạt động logistics để đáp ứng nhu cầu của bản thân. Theo hình thức này, chủ hàng phải đầu tư vào 11 SVTH: Phạm Thị Thủy Tiên
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hiệu quả tuyển dụng tại công ty TNHH Cargill Việt Nam
101 p | 463 | 54
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Huỳnh Thanh Sơn
96 p | 26 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị nguồn nhân lực Công ty TNHH MTV Công trình Đô thị Vĩnh Châu giai đoạn 2018-2020 (Thực trạng và giải pháp)
93 p | 47 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hành vi tiêu dùng sản phẩm sữa bột trẻ em Vinamilk của người dân ở tỉnh Kiên Giang
93 p | 25 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH SX&TM Tân Hưng
91 p | 25 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình quản trị nhân sự tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Năm Thu
79 p | 38 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ nhà ở tại Khu dân cư thương mại 586 Hậu Giang
86 p | 28 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích thực trạng phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt chi nhánh Cần Thơ
81 p | 30 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ và Địa ốc Đất Phương Nam giai đoạn 2013-2015
73 p | 25 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao hiệu quả chiến lược marketing tại Công ty TNHH Thuốc Thú y Á Châu
93 p | 26 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hoạt động cho vay tiểu thương chợ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hậu Giang
94 p | 16 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cái Tắc – Tỉnh Hậu Giang
92 p | 19 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm sú công nghiệp tại huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
90 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang
77 p | 23 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Gò Quao
85 p | 23 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
80 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Lựa chọn kênh phân phối tôm sú trên địa bàn huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
96 p | 14 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng Thành phố Cần Thơ
86 p | 18 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn