intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị Logistics: Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý kho tại chi nhánh cửa hàng Highlands Coffee

Chia sẻ: Acacia2510 _Acacia2510 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:53

309
lượt xem
55
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là xây dựng các giải pháp nhằm không ngừng nâng cao chất lượng hàng hóa, tối ưu chi phí lưu trữ để tổ chức và vận hành một cách hiệu quả hơn và đáp ứng tốt hơn nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị Logistics: Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý kho tại chi nhánh cửa hàng Highlands Coffee

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÀ RỊA – VŨNG TÀU KHOA KINH TẾ - LUẬT - LOGISTICS KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢP PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ KHO TẠI CHI NHÁNH CỦA HÀNG HIGHLANDS COFFEE Trình độ đào tạo : Đại Học Hệ đào tạo : Chính quy Ngành : Quản Trị Kinh Doanh Chuyên ngành : Quản trị Logistics và Chuỗi Cung Ứng Niên khoá : 2016-2020 GVHD : Th.s Võ Thị Hồng Minh SVTH : Thiềm Thị Ngọc Giàu Lớp : DH16LG MSSV : 16031919 Bà Rịa-Vũng Tàu, Tháng 01 Năm 2020
  2. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2020 ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN -- 1. Thái độ tác phong khi tham gia thực tập: ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... 2. Kiến thức chuyên môn: ----------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------- 3. Nhận thức thực tế: ----------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------- 4. Đánh giá khác: ----------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------- 5. Đánh giá kết quả thực tập: -------------------------------------------------------- -------------------------------- -------------------------------------------------------- -------------------------------- -------------------------------------------------------- -------------------------------- Bà Rịa –Vũng Tàu, ngày 11 tháng 01 năm 2020 Giảng viên hướng dẫn (Ký ghi rõ họ tên)
  3. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2020 ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN 1. Về định hướng đề tài ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... ......................................................................................................................... 2. Về kết cấu ----------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------- 3. Về nội dung ----------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------- 4. Về hướng giải pháp ----------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------- 5. Đánh giá khác ----------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------- 6. Đánh giá kết quả ----------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------- ----------------------------------------------------------------------------------------- Bà Rịa-Vũng Tàu, ngày 11 tháng 01 năm 2020 Giảng viên phản biện (Ký ghi rõ họ tên
  4. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2020 LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp với đề tài “GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ KHO TẠI CHI NHÁNH CỬA HÀNG HIGHLANDS COFFEE” là công trình nghiên cứu của riêng em, không sao chép bất kì ai, dưới sự hướng dẫn của Ths. VÕ THỊ HỒNG MINH. Công trình có sự kế thừa một số kết quả nghiên cứu lien quan đã được công bố. Các số liệu, tài liệu trong khóa luận là trung thực, bảo đảm tính khách quan và có nguồn gốc, xuất sứ rõ ràng. Em chịu mọi trách nhiệm về sự cam đoan này! Bà Rịa – Vũng tàu, ngày 11 tháng 02 năm 2020 Người cam đoan Thiềm Thị Ngọc Giàu
  5. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2020 LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường và các thầy cô trong trường Đại Học Bà Rịa Vũng Tàu. Nhờ vào sự giúp đỡ tận tình ngày đêm và không quãng ngại khó khăn đã truyền đạt tâm huyết của mình giúp đỡ chúng em mở mang kiến thức để hoàn thành khóa học và vượt qua kỳ thực tập tại doanh nghiệp. Để ngày hôm nay em có thể có được cơ hội thực hiện khóa luận tốt nghiệp lần này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn thầy cô trong Viện Kỹ Thuật – Kinh Tế Biển đã hết lòng dạy dỗ, giúp đỡ, quan tâm em trong suốt thời gian qua. Em xin cảm ơn cô Võ Thị Hồng Minh đã dành thời gian quý báu của mình để hướng dẫn và giúp đỡ em thực hiện bài luận này. Những kiến thức mà thầy cô truyền đạt là hành trang vô cùng quý báu giúp em khỏi bỡ ngỡ với những va chạm thực tế khi lần đầu tiên bước chân ra môi trường làm việc chuyên nghiệp. Em xin cảm ơn những cơ hội mà thầy cô đã tạo ra cho chúng em, giúp chúng em hoàn thành tốt công việc học tập của mình. Bên cạnh đó, em gửi lòng biết ơn sâu sắc đến các anh chị quản lý tại cửa hàng Highlands Coffee đã tạo mọi điều kiện cho em được trải nghiệm, được áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế trong suốt thời gian làm việc, tạo cơ hội cho em được va chạm và tiếp xúc trực tiếp với những gì mà thầy cô mong muốn chúng em tự tìm hiểu. Và cuối cùng, em xin kính chúc Quý thầy cô và các anh chị quản lý dồi dào sức khỏe, thành công trong công việc và tiếp tục thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình. Trân trọng cảm ơn!
  6. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2020 DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1: Hệ thống vận tải hàng hóa ..................................................................................3 Hình 2: FIFO hàng hóa ..................................................................................................20 Hình 3: Giao diện Netsuite ............................................................................................27 Hình 4: Giao diện " See orders" ....................................................................................28 Hình 5: Quy trình nhập kho ...........................................................................................28 Hình 6:Hóa đơn chứng từ ..............................................................................................28 Hình 7: Sổ nhập hàng tươi .............................................................................................29 Hình 8: Sổ nhập hàng khô .............................................................................................29 Hình 9: Giao diện nhập hàng trên Seito ........................................................................29 Hình 10: Quy trình xuất kho ..........................................................................................30 Hình 11: Sơ đồ kho hàng ...............................................................................................31 Hình 12: Cách xếp hàng tại Highland Coffees ..............................................................32 Hình 13:Biểu đồ thể hiện lượng hàng nhập kho năm 2019 ...........................................34
  7. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2020 MỤC LỤC  MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ........................................................................1 3. Phương pháp nghiên cứu. ......................................................................................2 4. Kết cấu đề tài: ........................................................................................................2 CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................3 1. Tổng quan về kho ..................................................................................................3 1.1. Khái niệm .......................................................................................................3 1.2. Vai trò .............................................................................................................3 1.3. Chức năng .......................................................................................................4 1.4. Nhiệm vụ ........................................................................................................4 2. Quản trị kho hàng ..................................................................................................4 2.1. Khái niệm .......................................................................................................4 2.2. Mục đích .........................................................................................................4 2.3. Chức năng .......................................................................................................5 2.4. Nguyên tắc quản trị kho..................................................................................6 3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý kho...........................................................6 3.1. Phải có hàng tồn kho ......................................................................................6 3.2. Bố trí mặt bằng sản xuất phù hợp ...................................................................7 3.3. Hệ thống giá kệ .............................................................................................14 3.4. Vòng quay hàng tồn kho...............................................................................14 4. Các biện pháp thường dùng trong quản lý kho ...................................................15 4.1. Mô hình 5s – giải pháp cho việc sắp xếp và quản lý kho hàng ....................15 4.2. FIFO (First in First out) ................................................................................19 5. Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kho .................................................................21 6. Một số phần mềm quản lý ...................................................................................21 6.1. Phần mềm Netsuite .......................................................................................22 6.2. Phần mềm Seito ............................................................................................22 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ KHO TẠI CHI NHÁNH CỬA HÀNG HIGHLANDS COFFEE ..........................................................................24
  8. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2020 1. Giới thiệu về cửa hàng ........................................................................................24 1.1. Lịch sử ..........................................................................................................24 1.2. Ý nghĩa logo 3G của Highlands Coffee .......................................................25 1.3. Tầm nhìn Highlands Coffee .........................................................................26 1.4. Sứ mệnh của Highlands Coffee ....................................................................26 1.5. Các giá trị cốt lõi của Highlands Coffee ......................................................26 1.6. Các tiêu chí trong dịch vụ Tận Tâm của Highlands Coffee .........................26 2. Quy trình quản lý kho hàng .................................................................................27 2.1. Đặt hàng qua phần mềm Netsuite .................................................................28 2.2. Quy trình nhập kho .......................................................................................28 2.3. Quy trình xuất kho ........................................................................................30 3. Thực trạng kho hàng............................................................................................31 3.1. Phương tiện và thiết bị trong kho .................................................................31 3.2. Sức chứa .......................................................................................................32 3.3. Lượng hàng tồn kho......................................................................................33 3.4. Vòng quay hàng tồn kho...............................................................................34 3.5. An toàn vệ sinh thực phẩm ...........................................................................35 3.6. Yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động kho ...........................................................35 4. Đánh giá chung hoạt động quản lý kho tại Highlands coffee .............................35 4.1. Ưu điểm ........................................................................................................35 4.2. Nhược điểm ..................................................................................................36 5. Năng lực nhà quản trị kho ...................................................................................36 5.1. Những công việc cần có trong quản lý kho ..................................................36 5.2. Những kỹ năng quản lý kho nhất định phải có đối với nhân viên kho.........37 5.3. Những kỹ năng quản lý kho nhất định phải có đối với quản lý cửa hàng ....37 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNG HÓA VÀ KẾT LUẬN.............................................................................................................39 1. Định hướng phát triển .........................................................................................39 2. Giải pháp .............................................................................................................39 2.1. Giải pháp 1: Kho tập kết ...............................................................................39 2.2. Giải pháp 2: Kho dự phòng ..........................................................................40 2.3. Kỹ năng quản lý kho hàng – giải pháp quan trọng .......................................42
  9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2020 3. Kết luận ...............................................................................................................43 Tài liệu tham khảo .........................................................................................................44
  10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2020 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Đối với bất kỳ doanh nghiệp, cửa hàng nào, việc quản lý kho hàng đóng vai trò vô cùng quan trọng, có thể ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh cũng như chiến lược phát triển của công ty: ➢ Làm sao để bám sát được số lượng hàng hóa lưu trữ, cân đối lượng nhập và xuất kho để có kế hoạch kinh doanh đúng đắn? ➢ Làm sao để đảm bảo hàng luôn được xuất đi kịp thời, không bị hết hạn, lỗi thời? ➢ Làm sao có thể xác định chính xác vị trí của từng mặt hàng, xuất hàng đi nhanh chóng nhất khi có yêu cầu? ➢ Và làm sao để loại bỏ nguy cơ thất thoát hàng hóa đối với kho lưu trữ? Nghe có vẻ khó khăn. nhưng nếu biết được cách quản lý kho hàng hóa hiệu quả, bạn sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, cũng như giải quyết được các vấn đề nêu trên một cách dễ dàng, góp phần đưa doanh nghiệp phát triển bền vững. Mục tiêu nghiên cứu: ➢ Việc nghiên cứu đề tài: “GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ KHO TẠI CHI NHÁNH CỬA HÀNG HIGHLANDS COFFEE” nhằm mục đích có thể xử lý các tình huống nêu trên. Doanh nghiệp hay cửa hàng phải có sự nghiên cứu, xây dựng các giải pháp nhằm không ngừng nâng cao chất lượng hàng hóa, tối ưu chi phí lưu trữ để tổ chức và vận hành một cách hiệu quả hơn và đáp ứng tốt hơn nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ➢ Đối tượng nghiên cứu: giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý hàng hóa tại chi nhánh cửa hàng highlands coffee ➢ Phạm vi nghiên cứu: lên kế hoạch đặt hàng,cách sắp xếp, theo dõi và kiểm tra hàng lưu trữ trong kho. ➢ Phương pháp nghiên cứu: tiếp xúc hệ thống phần mềm làm việc chính và giấy tờ trong cửa hàng, phân tích phương pháp quản lý và trực tiếp tham gia công việc. 1
  11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2020 3. Phương pháp nghiên cứu. Để phân tích, nghiên cứu đề tài “GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ HÀNG HÓA TẠI CHI NHÁNH CỬA HÀNG HIGHLANDS COFFEE” em đã sử dụng một số phương pháp như: nghiên cứu tài liệu,quan sát thực tế học hỏi kinh nghiệm từ các anh chị quản lý. 4. Kết cấu đề tài: ➢ Đề tài gồm 3 chương: o Chương 1: Tổng quan về cửa hàng Highlands Coffee. o Chương 2: Cơ sở lý luận. o Chương 3: Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản lý hàng hóa tại chi nhánh cửa hàng highlands coffee. o Chương 4: Giải pháp và kiến nghị 2
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2020 CHƯƠNG I. CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1. Tổng quan về kho 1.1. Khái niệm Kho là tổ hợp các tòa nhà SX, công trình kỹ thuật; máy móc nâng hạ, các thiết bị đặc thù của công nghệ tự động hóa & CNTT điều tiết và kiểm soát công việc, với mục đích thực hiện việc tiếp nhận, phân bố và lưu trữ hàng hóa, chuẩn bị hàng hóa cho nhu cầu sản xuất và cung ứng liên tục hàng hóa đến người tiêu thụ. Hình 1: Hệ thống vận tải hàng hóa 1.2. Vai trò Đảm bảo tính liên tục của quá trình sản xuất và phân phối hàng hoá: nhu cầu tiêu dùng có thể biến thiên theo mùa vụ và có những dao động khó lường. Các nguồn cung cũng luôn có những diễn biến phức tạp trong khi hoạt động sản xuất cần được duy trì liên tục để đảm bảo chất lượng ổn định với chi phí hợp lí, do vậy lượng dự trữ nhất định trong kho giúp doanh nghiệp có thể đối phó được với những thay đổi bất thường của điều kiện kinh doanh phòng ngừa rủi ro và điều hoà sản xuất. Góp phần giảm chi phí sản xuất, vận chuyển, phân phối: Nhờ có kho nên có thể chủ động tạo ra các lô hàng với quy mô kinh tế trong quá trình sản xuất và phân phối nhờ đó mà giảm chi phí bình quân trên đơn vị. Hơn nữa kho góp phần vào việc tiết kiệm chi phí lưu thông thông qua việc quản lý tốt định mức hao hụt hàng hoá, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả cơ sở vật chất của kho. Hỗ trợ quá trình cung cấp dịch vụ khách hàng của doanh nghiệp thông qua việc đảm bảo hàng hoá sẵn sàng về số lượng, chất lượng và trạng thái lô hàng giao, góp phần giao hàng đúng thời gian và địa điểm. Hỗ trợ việc thực hiện quá trình “logistics ngược” thông qua việc thu gom, xử lý, tái sử dụng bao bì, sản phẩm hỏng, sản phẩm thừa… 3
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2020 1.3. Chức năng Doanh nghiệp cần hoạch định công tác mua hàng với số lượng thích hợp và sử dụng nhà kho như 1 địa điểm đến dùng để gom, ghép, tách đồng bộ, hoàn thiện hàng hoá, để phục vụ tốt nhu cầu của khách hàng trên cơ sở tiết kiệm chi phí vận tải và các dịch vụ khác. Kho bãi hiện đại thường giữ những chức năng sau: ➢ Gom hàng: Khi hàng hoá/nguyên liệu được nhập từ nhiều nguồn nhỏ, lẻ khác nhau thì kho đóng vai trò là điểm tập kết để hợp nhất thành lô hàng lớn, như vậy sẽ có được lợi thế nhờ qui mô khi tiếp tục vận chuyển tới nhà máy/thị trường bằng các phương tiện đầy toa/xe/thuyền. ➢ Phối hợp hàng hoá: Để đáp ứng tốt đơn hàng gồm nhiều mặt hàng đa dạng của khách hàng, kho bãi có nhiệm vụ tách lô hàng lớn ra, phối hợp và ghép nhiều loại hàng hoá khác nhau thành một đơn hàng hoàn chỉnh, đảm bảo hàng hoá sẵn sàng cho quá trình bán hàng. Sau đó từng đơn hàng sẽ được vận chuyển bằng các phương tiện nhỏ tới khách hàng. ➢ Bảo quản và lưu giữ hàng hoá: đảm bảo hàng hoá nguyên vẹn về số lượng, chất lượng trong suốt quá trình tác nghiệp; tận dụng tối đa diện tích và dung tích kho; chăm sóc giữ gìn hàng hoá trong kho. 1.4. Nhiệm vụ ➢ Tiếp nhận hàng hóa ➢ Tồn trữ và bảo quản hàng hóa ➢ Chuyển hàng hóa từ khu vực tồn trữ đến nơi có nhu cầu hay đến nơi sử dụng. 2. Quản trị kho hàng 2.1. Khái niệm Quản lý kho hàng là những hoạt động liên quan trực tiếp đến hàng hóa vật tư, bao gồm công tác tổ chức, bảo quản và quản lý số lượng hàng hóa. Kho hàng được quản lý tốt sẽ giữ cho quá trình sản xuất được liên tục, giảm các loại chi phí liên quan và khiến cho việc khai thác và sử dụng kho đạt hiệu quả cao hơn. 2.2. Mục đích ➢ Bảo quản hàng hóa tránh hư hao, xuống cấp, mau hỏng. 4
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2020 ➢ Tồn trữ kịp thời và cung cấp đúng lúc, không bị thiếu hụt các chi tiết hàng hóa cần thiết cho việc sản xuất liên tục. ➢ Đảm bảo tồn trữ hàng hóa khi có yêu cầu, nhanh chóng xuất kho hàng cho khách hàng, thỏa mãn tình trạng khả dụng hàng hóa, tránh tình trạng khan hiếm hàng,tập kết hàng hóa cho đủ để tập trung xuất khẩu. ➢ Luôn luôn có mức dự trữ an toàn. ➢ Ghi sổ sách tình hình các hàng hóa nhập xuất giúp cho việc kiểm soát khi cần thiết. ➢ Thực hiện nhiệm vụ như một trung tâm tiếp nhận và phân phối. 2.3. Chức năng ➢ Bảo quản hàng hóa tốt hơn o Hàng hóa nếu không được bảo quản một cách cẩn thận, đặc biệt là các mặt hàng dễ vỡ hoặc nông sản dễ hỏng thì có thể sẽ đưa đến tổn thất vô cùng lớn cho cửa hàng. Quản lý kho với các công việc như phân loại, sắp xếp hay theo dõi thông tin hàng sẽ giúp chủ cửa hàng có thể bảo quản hàng hóa tốt hơn. Các sản phẩm sẽ không xảy ra tình trạng rơi vỡ, ẩm mốc hay hết hạn sử dụng, từ đó giảm thiểu tối đa các phát sinh không đáng có khi kinh doanh. ➢ Quay vòng tồn kho o Đối với các cửa hàng bán lẻ, hàng hóa chính là cốt lõi trong công việc kinh doanh của bạn. Nếu các vấn đề như hàng lỗi hay hàng mất tem nhãn xảy ra sẽ ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận của cửa hàng. Do đó, việc quay vòng không để tồn kho quá lớn sẽ giúp cửa hàng tránh được những trường hợp này. Kiểm soát và quản lý được lượng hàng tồn kho, chủ của hàng sẽ dễ dàng cân đối, giữ tỉ lệ quay vòng hàng tồn kho cao, từ đó tránh được tình trạng hàng hóa bị hỏng hoặc quá hạn sử dụng. ➢ Bán hàng hiệu quả o Quản lý kho đúng cách là một trong những yếu tố quan trọng giúp công việc kinh doanh của cửa hàng được diễn ra thuận lợi. Nếu nắm rõ được chính xác lượng hàng tồn kho, bạn sẽ có thể đáp ứng được nhu cầu về hàng hóa cho khách hàng, tránh khỏi nguy cơ “cháy hàng” dễ dàng. Bên cạnh đó, chủ cửa hàng cũng có thể đưa ra 5
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2020 những kế hoạch kinh doanh như giảm giá, khuyến mãi dựa trên thông tin hàng hóa. Điều này sẽ giúp công việc bán hàng trở nên hiệu quả hơn rất nhiều. ➢ Tiết kiệm chi phí o Một lợi ích rất thiết thực của việc quản lý kho đó là giúp chủ cửa hàng nắm rõ thông tin của các mặt hàng, biết được sản phẩm nào đang bán chậm cũng như có khả năng tồn đọng lớn. Từ đó bạn có thể điều chỉnh hợp lý số lượng hàng hóa cần đặt trong thời gian tiếp theo. Việc này sẽ giúp chủ cửa hàng tiết kiệm được một khoản tiền đáng kể từ việc mua và bảo quản hàng hóa. Bạn có thể sử dụng số tiền này để đầu tư vào các mặt hàng đưa đến lợi ích cao hơn cho cửa hàng. 2.4. Nguyên tắc quản trị kho ➢ Luôn đảm bảo định mức hàng tồn kho. ➢ Sắp xếp kho hàng một cách khoa học. ➢ Đầu tư công nghệ và nâng cao trình độ quản lý. ➢ Nhu cầu vật tư, nguyên vật liệu. 3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả quản lý kho 3.1. Phải có hàng tồn kho ➢ Có 5 lý do chính khiến doanh nghiệp có nhu cầu về hàng tồn kho. o Thời gian: Có độ trễ về thời gian trong chuỗi cung ứng (gọi thời gian thực hiện - tiếng Anh: lead time), từ người cung ứng đến người sử dụng ở mọi khâu, đòi hỏi doanh nghiệp phải tích trữ một lượng hàng nhất định để đảm bảo nguồn nguyên vật liệu cho sản xuất hoặc đảm bảo có sản phẩm cung ứng cho người mua. o Nhu cầu theo mùa: Nhu cầu thay đổi theo chu kỳ, nhưng năng lực sản xuất là cố định. Điều này có thể dẫn đến tích trữ hàng tồn kho, như ví dụ về hàng hóa tiêu thụ chỉ trong các ngày lễ có thể dẫn đến sự tích trữ hàng tồn kho lớn với dự đoán tiêu thụ trong tương lai. o Tính bất định: Có những bất trắc nhất định trong nguồn cung, nguồn cầu, trong giao nhận hàng khiến doanh nghiệp muốn trữ một lượng hàng nhất định để dự phòng. Trong trường hợp này, hàng tồn kho giống như một cái giảm sốc. o Tính kinh tế nhờ quy mô: Để khai thác tính kinh tế nhờ quy mô. Nếu không có hàng tồn kho, doanh nghiệp sẽ cần tăng cường hoạt động logistics để nhận hay giao 6
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2020 hàng. Điều này khiến cho chi phí logistics tăng lên. Vì thế, doanh nghiệp có thể muốn trữ hàng đợi đến một lượng nhất định thì mới giao hàng nhằm giảm chi phí logistics. o Tăng giá trị: Trong một số trường hợp, một số hàng tồn kho đạt được giá trị yêu cầu khi nó được giữ trong một khoảng thời gian để cho phép nó đạt được tiêu chuẩn mong muốn để tiêu thụ hoặc sản xuất. Ví dụ bia trong ngành công nghiệp sản xuất bia. ➢ Các loại hình o Hàng tồn kho an toàn/Hàng tồn kho đệm (safety stock/ buffer) o Ngưỡng tái cấp o Hàng tồn kho theo chu kỳ (cycle stock): Được sử dụng trong các quy trình sản xuất theo lô. Nó là hàng tồn kho có sẵn, không bao gồm hàng tồn kho đệm. o Tách rời (de-coupling): Hàng tồn kho đệm giữa các máy trong một quy trình duy nhất, đóng vai trò là vật đệm cho máy tiếp theo cho phép luồng công việc trôi chảy thay vì chờ máy trước hoặc máy tiếp theo trong cùng một quy trình. o Hàng tồn kho dự báo (anticipation stock): Hàng tồn kho tích lũy cho các giai đoạn nhu cầu tăng cao. Ví dụ: Kem cho mùa hè. o Hàng tồn kho trên đường vận chuyển (pipeline stock): Hàng hóa đang trong quá trình vận chuyển hoặc đang trong quá trình phân phối - đã rời khỏi nhà máy nhưng chưa đến tay khách hàng. ➢ Có một số chi phí liên quan đến hàng tồn kho: o Chi phí đặt hàng o Chi phí thiết lập o Chi phí dự trữ trong kho o Chi phí do thiếu hàng dự trữ 3.2. Bố trí mặt bằng sản xuất phù hợp 3.2.1. Thực chất của bố trí mặt bằng sản xuất Bố trí sản xuất trong doanh nghiệp là tổ chức, sắp xếp, định dạng về mặt không gian các máy móc thiết bị có liên quan, các khu vực làm việc và các bộ phận phục vụ sản xuất và cung cấp dịch vụ. Việc bố trí mặt bằng sản xuất không chỉ nói đến trường hợp doanh nghiệp xây dựng mới mà còn có thể do thay đổi quy mô sản xuất, thay đổi thiết kế sản phẩm hay 7
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2020 quy trình công nghệ, sản xuất sản phẩm mới hoặc thậm chí cách bố trí hiện tại không hợp lý. 3.2.2. Vai trò của bố trí sản xuất trong doanh nghiệp Đây là một trong những nội dung quan trọng trong quản trị sản xuất, nó ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí và thời gian sản xuất sản phẩm và cung ứng dịch vụ của doanh nghiệp. Bố trí hợp lý sẽ tạo ra năng suất, nhịp độ sản xuất nhanh hơn tận dụng tối đa các nguồn lực vào sản xuất nhằm thực hiện những mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Ngược lại, nếu bố trí không hợp lý có thể làm tăng chi phí, thời gian di chuyển kéo dài,... làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Nếu phải sắp xếp bố trí lại mặt bằng sẽ dẫn đến hao phí về tiền và thời gian của doanh nghiệp, tạo tâm lý không tốt, gây ảnh hưởng xấu đến năng suất lao động. Vì vậy cần phải nghiên cứu kỹ càng, phân tích và lựa chọn phương án bố trí hợp lý ngay từ ban đầu 3.2.3. Bố trí mặt bằng tốt sẽ đạt được phần lớn các chỉ tiêu sau đây: ➢ Tối thiểu hoá chi phí vận chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm; ➢ Giảm thiểu sự di chuyển dư thừa giữa các bộ phận, các nhân viên; ➢ Thuận tiện cho việc tiếp nhận, vận chuyển nguyên vật liệu, đóng gói, dự trữ và giao hàng; ➢ Sử dụng không gian có hiệu quả; ➢ Giảm thiểu những công đoạn làm ảnh hưởng đến quá trình sản xuất và cung ứng dịch vụ; ➢ Tuân thủ các quy định về phòng chống cháy nổ, điều kiện ánh sáng, thông gió, chống rung, ồn, bụi... đảm bảo an toàn cho nhân viên khi làm việc; ➢ Tạo sự dễ dàng, thuận tiện cho kiểm tra, kiểm soát các hoạt động; ➢ Tạo điều kiện thuận lợi trong giao dịch và liên lạc; ➢ Có tính linh hoạt cao để chấp nhận những điều kiện thay đổi. 3.2.4. Các yếu tố quyết định bố trí mặt bằng sản xuất ➢ Việc lựa chọn địa điểm mặt bằng sản xuất và bố trí mặt bằng do nhiều yếu tố quyết định như: 8
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2020 o Đặc điểm của sản phẩm; o Khối lượng và tốc độ sản xuất; o Đặc điểm về thiết bị; o Diện tích mặt bằng; o Đảm bảo an toàn trong sản xuất... 3.2.5. Sắp xếp bố trí mặt bằng sản xuất phải tuân thủ một số nguyên tắc sau: ➢ Tuân thủ quy trình công nghệ sản xuất: Thứ tự các phân xưởng được sắp xếp theo trình tự của quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm; sản phẩm đi qua phân xưởng nào trước thì phân xưởng đó được bố trí gần kho nguyên liệu; phân xưởng cuối cùng mà sản phẩm phải đi qua sẽ nằm gần kho thành phẩm; hai phân xưởng có quan hệ trực tiếp trao đổi sản phẩm cho nhau sẽ được bố trí cạnh nhau. Để thuận lợi cho việc vận chuyển, kho nguyên liệu và kho thành phẩm thường được bố trí gần đường giao thông chính bên ngoài doanh nghiệp. ➢ Đảm bảo khả năng mở rộng sản xuất: Quy luật phát triển thường dẫn đến tăng sản lượng sản xuất hoặc đa dạng hóa sản phẩm bằng cách đưa vào sản xuất thêm các loại sản phẩm khác, điều đó đòi hỏi các doanh nghiệp sau một thời gian hoạt động thường có nhu cầu mở rộng mặt bằng sản xuất. Vì vậy, ngay từ khi chọn địa điểm và bố trí mặt bằng sản xuất phải dự kiến khả năng mở rộng trong tương lai. ➢ Đảm bảo an toàn cho sản xuất và người lao động: Khi bố trí mặt bằng đòi hỏi phải tính đến các yếu tố về an toàn cho người lao động, máy móc thiết bị, đảm bảo chất lượng sản phẩm và tạo ra một môi trường làm việc thuận lợi cho người công nhân. Mọi quy định về chống ồn, bụi, chống rung, chống nóng, chống cháy nổ... phải được tuân thủ. Trong thiết kế mặt bằng phải đảm bảo khả năng thông gió và chiếu sáng tự nhiên. Các phân xưởng sinh ra nhiều bụi, khói, hơi độc, bức xạ có hại... phải được bố trí thành khu nhà riêng biệt và không được bố trí gần sát khu vực có dân cư. Các kho chứa vật liệu dễ cháy dễ nổ phải bố trí xa khu vực sản xuất và phải trang bị các thiết bị an toàn phòng chữa cháy nổ. Những thiết bị gây ra rung động lớn có thể ảnh hưởng đến hoạt động của các thiết bị khác và ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm không nên đặt cạnh các thiết bị có giá trị lớn... 9
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2020 ➢ Tận dụng hợp lý không gian và diện tích mặt bằng: Sử dụng tối đa diện tích mặt bằng hiện có sẽ giúp cho doanh nghiệp giảm được chi phí thuê mặt bằng. Điều này không chỉ áp dụng đối với diện tích sản xuất mà còn áp dụng cả đối với diện tích kho hàng. Việc tận dụng tối đa diện tích không chỉ đề cập đến diện tích mặt sàn tính theo m2 mà còn tính cả đến không gian hiện có. Trong nhiều nhà máy, ngày nay đã sử dụng những băng tải trên cao làm thiết bị của kho tàng. ➢ Đảm bảo tính linh hoạt của hệ thống. Bố trí mặt bằng phải xét đến khả năng thay đổi và các thiết bị phải được bố trí làm sao để có thể thực hiện được những thay đổi đó với chi phí thấp nhất hay không làm rối loạn quy trình sản xuất. ➢ Tránh hay giảm tới mức tối thiểu trường hợp nguyên vật liệu đi ngược chiều: o Vận chuyển ngược chiều không những làm tăng cự ly vận chuyển mà còn gây ùn tắc các kênh vận chuyển vật tư. 3.2.6. Các hình thức bố trí sản xuất trong doanh nghiệp a. Bố trí theo sản phẩm ➢ Khái niệm o Bố trí sản xuất theo sản phẩm (dây chuyền hoàn thiện thực chất) là sắp xếp những o hoạt động theo một dòng liên tục những việc cần thực hiện để hoàn thành một công việc cụ thể. Hình thức bố trí này phù hợp với kiểu sản xuất hàng loạt, sản xuất liên tục, khối lượng sản xuất lớn hoặc những công việc có tính chất lặp lại và nhu cầu ổn định. Nó đặc biệt thích hợp với trường hợp sản xuất một hay một số ít loại sản phẩm với số lượng lớn trong một thời gian tương đối ngắn, ví dụ trong dây chuyền lắp ráp ôtô, tủ lạnh, máy giặt, nước đóng chai... Dòng di chuyển của sản phẩm có thể là theo một đường thằng, đường gấp khúc hoặc có dạng chữ U, chữ L, W, M hay xương cá. Chọn bố trí mặt bằng như thế nào phụ thuộc vào diện tích và không gian của nhà xưởng; tính chất của thiết bị; quy trình công nghệ; mức độ dễ dàng giám sát hoặc các hoạt động tác nghiệp khác. ➢ Đặc điểm: Cách bố trí theo sản phẩm thường có những đặc điểm sau: o Vật tư di chuyển theo băng tải; 10
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 2020 o Khối lượng các chi tiết đang gia công tương đối nhỏ, phần lớn chúng được lưu giữ tạm thời trên hệ thống vận chuyển vật tư; o Công nhân đứng máy có tay nghề vừa phải, thường phụ trách hai hay nhiều máy; o Sử dụng những máy chuyên dùng đặc biệt, các đồ gá, kẹp; o Ít cần quy định chi tiết trình tự kiểm tra sản xuất; o Đầu tư lớn vào các máy móc chuyên dùng có tính linh hoạt kém. ➢ Đánh giá o Ưu điểm của hình thức này là: ▪ Chi phí đơn vị sản phẩm thấp; ▪ Giảm bớt khoảng cách vận chuyển nguyên vật liệu; ▪ Giảm bớt khối lượng lao động trong quá trình; ▪ Giảm thời gian gia công và tổng thời gian sản xuất; ▪ Đơn giản hóa các bước thực hiện công việc; ▪ Hệ thống sản xuất ít khi bị ngừng vì những trục trặc của máy móc thiết bị và con người. o Ngoài những ưu điểm, loại hình bố trí này có một số hạn chế sau: ▪ Độ linh hoạt thấp, mỗi lần thay đổi sản phẩm lại phải sắp xếp lại mặt bằng ▪ Các công việc bị phụ thuộc vào thời gian và trình tự (mỗi một bộ phận trên đường dây đều phụ thuộc lẫn nhau, một máy hỏng hoặc một công nhân nghỉ việc sẽ ảnh hưởng đến tính liên tục của dây chuyền); ▪ Công việc đơn điệu sẽ gây sự nhàm chán cho công nhân ▪ Chi phí bảo trì, bảo dưỡng máy móc thiết bị cao. b. Bố trí theo quá trình ➢ Khái niệm o Bố trí theo quá trình, hay còn gọi là bố trí theo chức năng hoặc bố trí theo công nghệ, thực chất là nhóm những công việc tương tự nhau thành những bộ phận có cùng quá trình hoặc chức năng thực hiện. Sản phẩm trong quá trình chế tạo di chuyển từ bộ phận này sang bộ phận khác theo trình tự các công đoạn phải thực hiện trên đó. Chẳng hạn như: các phân xưởng trong nhà máy, siêu thị, văn phòng giao dịch ở ngân hàng, 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2