intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp Quản trị nhân lực: Công tác tiền lương tại Công ty cổ phần EOC Vina, Chi nhánh Vĩnh Phúc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:78

15
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác tiền lương tại công ty Cổ phần EOC Vina, Chi nhánh Vĩnh Phúc, từ đó, đánh giá tình hình quản lý tiền lương, trả lương và đưa ra một số giải pháp và kiến nghị giúp hoàn thiện công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần EOC Vina, Chi nhánh Vĩnh Phúc trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp Quản trị nhân lực: Công tác tiền lương tại Công ty cổ phần EOC Vina, Chi nhánh Vĩnh Phúc

  1. BỘ NỘI VỤ TRƯỜNG ĐẠI HỌC NỘI VỤ HÀ NỘI KHOA QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN EOC VINA, CHI NHÁNH VĨNH PHÚC Khóa luận tốt nghiệp ngành : QUẢN TRỊ NHÂN LỰC Cán bộ hướng dẫn : TS. PHƯƠNG HỮU TỪNG Sinh viên thực hiện : VŨ THỊ LAN Mã số sinh viên : 1805QTNA037 Khóa : 2018-2022 Lớp : 1805QTNA HÀ NỘI - 2022
  2. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan đề tài “Công tác tiền lương tại Công ty cổ phần EOC Vina, Chi nhánh Vĩnh Phúc” là công trình nghiên cứu do tác giả thực hiện và được sự hướng dẫn khoa học của TS. Phương Hữu Từng. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong khóa luận là do tác giả tự thu thập, khảo sát, xử lý và chưa từng công bố trong bất kỳ đề tài, công trình nghiên cứu nào khác. Những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được cung cấp bởi công ty Cổ phần EOC Vina, Chi nhánh Vĩnh Phúc. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào, tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung đề tài của mình. Hà Nội, ngày 10 tháng 04 năm 2022 Sinh viên Vũ Thị Lan
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài, tác giả đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn, động viên của rất nhiều người. Lời đầu tiên, tác giả xin gửi lời cảm ơn tới Trường Đại học Nội vụ Hà Nội đã tạo điều kiện để tác giả được học tập, rèn luyện và thực hiện Khóa luận này. Cảm ơn TS. Phương Hữu Từng, người đã tận tình hướng dẫn, đưa ra những lời khuyên và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả nghiên cứu hoàn thành khóa luận của mình. Tôi xin cảm ơn các tác giả đã có các giáo trình, đề tài nghiên cứu là tài liệu cho tác giả tham khảo. Xin gửi lời cảm ơn Quý Công ty Cổ phần EOC Vina, Chi nhánh Vĩnh Phúc, Chị Vũ Thị Liên, những người lao động làm việc tại công ty đã nhiệt tình giúp tôi trong quá trình thu thập dữ liệu, cung cấp thông tin trong quá trình khảo sát thực tiễn. Tác giả hi vọng những thông tin trong bài nghiên cứu sẽ là tài liệu hữu ích cho mọi người về tạo động lực lao động và tài liệu tham khảo góp phần hoàn thiện công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần EOC Vina, Chi nhánh Vĩnh Phúc cho những nhà quản trị của công ty. Trong quá trình nghiên cứu, thực hiện đề tài, mặc dù đã rất cố gắng nhưng do chưa có kinh nghiệm, kiến thức hạn hẹp nên không thể tránh khỏi những thiếu sót khi tìm hiểu, trình bày đề tài. Rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý của các quý thầy cô và mọi người để khóa luận được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 10 tháng 04 năm 2022 Sinh viên thực hiện Vũ Thị Lan
  4. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nghĩa của từ viết tắt 1 BHXH Bảo hiểm xã hội 2 BHYT Bảo hiểm y tế 3 ĐG Đơn giá sản phẩm 4 ĐGKH Đơn giá kế hoạch 5 Lcb Lương cấp bậc 6 MKH Chi phí tiền lương cho 1 đơn vị hàng hóa tiêu thụ 7 MLbq Mức lương bình quân 8 Msl Mức sản lượng 9 Mtg Mức thời gian 10 NXB Nhà xuất bản 11 PC Phụ cấp 12 QLKH Quỹ lương kế hoạch 13 SLKH Sản lượng kế hoạch 14 STbq1sp Số tiền bình quân 1 sản phẩm 15 STvm1sp Số tiền vượt mức 1 sản phẩm 16 TLBQ Tiền lương bình quân 17 TLbq1sp Tiền lương bình quân 1 sản phẩm 18 TLKsp Tiền lương khoán sản phẩm 19 TLsp Tiền lương sản phẩm
  5. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Số lượng nhân sự của công ty giai đoạn 2019 – 2021 ..........................31 Biểu đồ 2.2. Mức độ hài lòng về nguyên tắc trả lương theo kết quả kinh doanh .....37 Biểu đồ 2.3. Mức độ hài lòng về nguyên tắc trả lương theo thời gian......................38 Biểu đồ 2.4. Mức độ hài lòng về nguyên tắc công bằng ...........................................38 Biểu đồ 2.5. Mức độ hài lòng về các khoản trích theo lương ...................................45 DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Tổng hợp các khoản trích theo lương .......................................................20 Bảng 2.1. Cơ cấu nhân lực theo giới tính ..................................................................32 Bảng 2.2. Cơ cấu nhân lực theo trình độ học vấn giai đoạn 2019 – 2021 ...............33 Bảng 2.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty ................................................34 Bảng 2.4. Tiền lương bình quân của người lao động tại công ty theo tháng của các phòng giai đoạn 2019 – 2021 ....................................................................................35 Bảng 2.5. Trả lương theo kết quả sản xuất kinh doanh của phòng tuyển dụng ........37 Bảng 2.6. Kết quả tiền lương bình quân của người lao động trả theo thời gian .......40 Bảng 2.7. Kết quả tổng hợp tiền lương bình quân của người lao động trả theo kết quả sản xuất kinh doanh ............................................................................................41 Bảng 2.8. Số liệu về tiền lương bình quân của Công ty............................................42 Bảng 2.9. Số liệu thể hiện mối quan hệ giữa tốc độ tăng tiền lương bình quân và năng suất lao động tại Công ty qua các năm .............................................................43 Bảng 3.1. Mức tiền thưởng doanh số đối với nhân viên phòng tuyển dụng .............55
  6. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BIỂU ĐỒ DANH MỤC BẢNG MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài............................................................................................................... 1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu...................................................................................... 1 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................................... 3 4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:................................................................................. 4 5. Giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................................... 4 6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................. 5 7. Đóng góp của đề tài .......................................................................................................... 5 8. Cấu trúc của khóa luận ..................................................................................................... 6 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP .....................................................................................................7 1.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, cơ cấu, chức năng của tiền lương ........................ 7 1.1.1. Tiền lương và một số khái niệm liên quan đến tiền lương ..................................... 7 1.1.2. Bản chất của tiền lương ............................................................................................. 8 1.1.3. Vai trò của tiền lương................................................................................................. 8 1.1.4. Chức năng của tiền lương .......................................................................................... 9 1.1.5. Cơ cấu tiền lương ..................................................................................................... 10 1.2. Nội dung của công tác tiền lương trong doanh nghiệp ...................................... 12 1.2.1. Xây dựng chính sách tiền lương trong doanh nghiệp ........................................... 12 1.2.2. Xác định quỹ tiền lương .......................................................................................... 14 1.2.3. Công tác tăng tiền lương bình quân ........................................................................ 18 1.2.4. Công tác tiền thưởng, các khoản phụ cấp, khoản hỗ trợ....................................... 19 1.2.5. Các khoản trích theo lương ..................................................................................... 19 1.2.6. Nguyên tắc trả lương trong doanh nghiệp.............................................................. 21 1.2.7. Hình thức trả lương trong doanh nghiệp ................................................................ 22
  7. 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tiền lương trong doanh nghiệp .............. 26 1.3.1. Yếu tố bên ngoài ....................................................................................................... 26 1.3.2. Yếu tố bên trong ....................................................................................................... 26 TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ................................................................................................. 28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN EOC VINA, CHI NHÁNH VĨNH PHÚC .................................................29 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần EOC Vina, Chi nhánh Vĩnh Phúc ............... 29 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................................. 29 2.1.2. Cơ cấu, chức năng, nhiệm vụ của Công ty ............................................................ 30 2.1.3. Đặc điểm lao động tại Công ty giai đoạn 2019-2021 ........................................... 31 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty ....................................................... 33 2.2. Thực trạng công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần EOC Vina, Chi nhánh Vĩnh Phúc ........................................................................................................................... 35 2.2.1. Khái quát tình hình tiền lương của Công ty ........................................................... 35 2.2.2. Thực trạng chính sách tiền lương của Công ty ...................................................... 35 2.2.3. Nguyên tắc và các hình thức trả lương của Công ty ............................................. 36 2.2.4. Thực trạng quỹ tiền lương của Công ty.................................................................. 42 2.2.5. Thực trạng tốc độ tăng tiền lương bình quân và tốc độ tăng năng suất lao động bình quân.............................................................................................................................. 43 2.2.6. Thực trạng công tác tiền thưởng, các khoản phụ cấp, khoản hỗ trợ.................... 44 2.2.7. Thực trạng các khoản trích lương ........................................................................... 44 2.3. Đánh giá công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần EOC Vina, Chi nhánh Vĩnh Phúc ........................................................................................................................... 45 2.3.1. Ưu điểm. thành tựu đạt được................................................................................... 45 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế, tồn tại ............................................ 47 TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ................................................................................................. 49 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TẠI TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN EOC VINA, CHI NHÁNH VĨNH PHÚC..............................................................50
  8. 3.1. Phương hướng, mục tiêu công tác tiền lương của Công ty Cổ phần EOC Vina, Chi nhánh Vĩnh Phúc............................................................................................ 50 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác tiền lương tại Công ty ........................... 50 3.2.1. Nâng cao hiệu quả quản lý nguồn nhân lực, quy định giờ ngày trả lương ......... 51 3.2.2. Tăng năng suất lao động cho người lao động thông qua chất lượng của người lao động................................................................................................................................ 51 3.2.3. Đào tạo, nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ làm công tác lao động - tiền lương .................................................................................................................................... 52 3.2.4. Hoàn thiện công tác phân tích, đánh giá thực hiện công việc .............................. 53 3.2.5. Thay đổi cách tính lương với đội ngũ nhân viên tuyển dụng............................... 53 3.2.6. Cải tiến phụ cấp lương, thưởng cho người lao động............................................. 54 3.2.7. Hoàn thiện công tác định mức lao động, định mức tiền lương ............................ 55 3.3. Một số khuyến nghị ..................................................................................................... 56 3.3.1. Khuyến nghị với Nhà nước ..................................................................................... 56 3.3.2. Khuyến nghị đối với công ty ................................................................................... 56 3.3.3. Khuyến nghị đối với người lao động...................................................................... 57 TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ................................................................................................. 58 KẾT LUẬN ..............................................................................................................59 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................60 PHỤ LỤC
  9. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế của một quốc gia muốn tăng trưởng nhanh và bền vững cần phải dựa trên ba trục yếu tố cơ bản: phát triển nguồn nhân lực, luôn cập nhật, ứng dụng khoa học công nghệ mới và cải thiện, nâng cao cơ sở hạ tầng. Trong đó, nguồn nhân lực có vai trò cốt yếu, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của mọi doanh nghiệp và tổ chức. Đặc biệt, ngày nay trong xu thế toàn cầu hóa và hội nhập sâu sắc, sự cạnh tranh gay gắt của thị trường đòi hỏi mọi doanh nghiệp cần phải phát huy tối đa sức mạnh của nguồn nhân lực, đem lại giá trị thặng dư. Chính vì vậy, công tác quản trị nhân lực phải luôn được chú trọng. Muốn làm được điều đó thì các doanh nghiệp cần có những chiến lược, chính sách tiền lương hợp lý. Một tổ chức phát triển mạnh mẽ hay chậm trễ phụ thuộc rất lớn vào việc nhà lãnh đạo có thấy trước được sự thay đổi, nắm bắt thị trường và các tiềm lực nội tại để đưa ra các chính sách tiền lương, quản lý quỹ tiền lương hiệu quả, chính xác. Bởi vậy, có thể khẳng định, công tác tiền lương được thực hiện hiệu quả cũng là một phương pháp thể hiện tầm nhìn nhân sự của đội ngũ quản trị. Công ty Cổ phần EOC Vina, Chi nhánh Vĩnh Phúc là công ty cung ứng nhân lực tạm thời. Với đặc thù lĩnh vực kinh doanh, số lượng nhân sự của công ty liên tục thay đổi, địa điểm làm việc và tính chất công việc của người lao động cũng đa dạng. Bởi vậy, công tác tiền lương nhằm thu hút, tạo động lực và giữ chân người lao động cần được chú trọng hơn bao giờ. Nhận thấy tầm quan trọng, Công ty Cổ phần EOC Vina, Chi nhánh Vĩnh Phúc luôn chú trọng công tác tiền lương, tuy nhiên, qua quá trình tìm hiểu và thực tập tại Công ty, tác giả nhận thấy công tác tiền lương của công ty vẫn còn tồn tại một số hạn chế cần được giải quyết, nâng cao hiệu quả. Từ lý luận và thực tiễn, tác giả lựa chọn và thực hiện đề tài “Công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần EOC VINA, Chi nhánh Vĩnh Phúc” làm đề tài khóa luận của mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Tiền lương được coi là cầu nối giữa người lao động với doanh nghiệp. Xuất 1
  10. phát từ tầm quan trọng của đề tài, từ trước đến nay, tiền lương đã được nhiều tác giả trên thế giới và trong nước quan tâm, nghiên cứu và có những công trình tiêu biểu: Tình hình nghiên cứu trong nước Tại Việt Nam cũng có những giáo trình, đề tài nghiên cứu liên quan tới tiền lương và công tác tiền lương tại các doanh nghiệp như: Trong Giáo trình của Chủ biên Trần Xuân Cầu và Mai Quốc Chánh (2008), “Kinh tế nguồn nhân lực”, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân. Các tác giả đã đưa ra các lý luận chung về tiền lương, quỹ lương, các chế độ và chính sách tiền lương,…[8] Trong Giáo trình Chủ biên Nguyễn Quốc Tuấn; các tác giả Đào Hữu Hòa, ThS. Nguyễn Thị Bích Thu, Nguyễn Phúc Nguyên và Nguyễn Thị Loan (2007) “Quản trị nguồn nhân lực”. Cuốn sách đã phân tích chi tiết các hình thức trả lương trong doanh nghiệp.[18] Giáo trình tác giả Trần Kim Dung (2009), “Quản trị Nguồn nhân lực”, NXB Thống kê. Giáo trình tập trung phân tích sau về các chính sách tiền lương dưới ảnh hưởng của các yếu tố khác.[10] Đề tài nghiên cứu cấp Bộ của các tác giả Huỳnh Thị Nhân, Phạm Minh Huân, Nguyễn Hữu Dũng (2009) “Nghiên cứu chính sách và giải pháp đảm bảo công bằng xã hội trong phân phối tiền lương và thu nhập trong các loại hình doanh nghiệp” đã nghiên cứu vấn đề công bằng trong phân phối tiền lương và thu nhập. Các tác giả đưa ra các chỉ tiêu đánh giá về tiền lương, đánh giá thực trạng và đề xuất các giải pháp đảm bảo công bằng trong công tác phân phối tiền lương.[12] Với đề tài của tác giả Nguyễn Ngọc Huyền (2018), “Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Cấp nước – Xây dựng Hải Phòng”. Đề tài đã đưa ra các lý luận về tiền lương, các khoản trích theo lương trong các doanh nghiệp. Tuy nhiên, đề tài tập trung nghiên cứu theo góc độ kế toán.[9] Với đề tài Luận án Tiến sĩ Kinh tế của tác giả Trần Thế Hùng (2008) “Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương trong ngành điện lực Việt Nam”, tác giả đã nêu những vấn đề lý luận chung về tiền lương. Đề tài tập trung nghiên cứu ở góc độ vĩ 2
  11. mô, phân tích thực trạng quản lý tiền lương của ngành điện lực, để từ đó đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác này.[8] Nghiên cứu cấp Nhà nước của tác giả Lê Huy Đồng (2000), “Luận cứ khoa học xây dựng đề án tiền lương mới” đã đưa ra những cơ sở lý luận về tiền lương, các nguyên tắc định mức tiền lương tối thiểu đảm bảo sự công bằng và các cơ chế tiền lương tại các doanh nghiệp trong và ngoài Nhà nước.[7] Đề tài của tác giả Hồ Thị Mơ (2018), “Đánh giá công tác quản lý tiền lương thời gian tại Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An” đã đề cập đến những lý luận về tiền lương, các vấn đề trong quản lý tiền lương, các yếu tố chi phối việc quản lý tiền lương.[11] Tình hình nghiên cứu nước ngoài. Không chỉ trong nước, trên thế giới đã có những công trình nghiên cứu về tiền lương và công tác tiền lương tiêu biểu như sau: Trong công trình nghiên cứu tác giả người Mỹ Meculloch, J Huston (2009), “Tiếp cận vĩ mô về tiền lương tối thiểu” đã phân tích những nhân tố về kinh tế vĩ mô ảnh hưởng đến việc xác định tiền lương tối thiểu ở Mỹ với đối tượng là công chức, viên chức Nhà nước và người lao động.[2] Đề tài của Cathrine Saget (2012), “Mức tiền lương tối thiểu ở các nước đang phát triển”. Trong đề tài, tác giả đã phân tích việc đưa ra mức lương tối thiểu ở các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam, từ đó đề xuất sự chưa phù hợp của các thang, bảng lương.[1] Nhìn chung, những vấn đề trên đây đã góp làm sáng tỏ một số vấn đề lý luận về tiền lương, công tác tiền lương. Tuy nhiên, đa phần công trình chủ yếu nghiên cứu dưới góc độ kế toán, đến nay chưa có một công trình nghiên cứu nào nghiên cứu về công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần EOC Vina, Chi nhánh Vĩnh Phúc. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần EOC Vina, Chi nhánh Vĩnh Phúc” là hết sức cần thiết. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu các vấn đề lý luận, thực tiễn liên quan đến công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần EOC Vina, Chi nhánh Vĩnh Phúc. 3
  12. - Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Nghiên cứu công tác tiền lương tại Công ty cổ phần EOC Vina, Chi nhánh Vĩnh Phúc. Về thời gian: Đề tài nghiên cứu thực trạng và đánh giá công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần EOC Vina, Chi nhánh Vĩnh Phúc trong giai đoạn 2019 – 2021 và đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện Công tác tiền lương cho người lao động tại Công ty trong thời gian tới. 4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu: 4.1. Mục đích nghiên cứu Đề tài nghiên cứu lý luận và thực tiễn công tác tiền lương tại công ty Cổ phần EOC Vina, Chi nhánh Vĩnh Phúc, từ đó, đánh giá tình hình quản lý tiền lương, trả lương và đưa ra một số giải pháp và kiến nghị giúp hoàn thiện công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần EOC Vina, Chi nhánh Vĩnh Phúc trong thời gian tới. 4.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Đề tài nghiên cứu tập trung giải quyết một số nhiệm vụ như sau: Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác tiền lương trong doanh nghiệp; Khảo sát thực tế, phân tích công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần EOC Vina, Chi nhánh Vĩnh Phúc để làm rõ những ưu điểm và hạn chế của công tác tiền lương. Chỉ ra được những nguyên nhân dẫn đến những ưu điểm và hạn chế đó của công tác tiền lương. Đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện, giải quyết những hạn chế, phát huy những ưu điểm của Công ty trong công tác tiền lương. 5. Giả thuyết nghiên cứu Công tác tiền lương có vai trò vô cùng quan trọng đối với cá nhân người lao động và mọi doanh nghiệp nói chung, Công ty Cổ phần EOC Vina, Chi nhánh Vĩnh Phúc nói riêng. Thực hiện công tác tiền lương tốt góp phần thu hút, duy trì, tạo động lực và giữ chân người lao động. Với đặc thù là công ty cung ứng nhân lực tạm thời, giải quyết tốt vấn đề này góp phần thu hút người lao động, giải quyết tình trạng người lao động nghỉ việc, thu hút người lao động, góp phần vào sự phát triển công ty. 4
  13. 6. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện được đề tài này trong quá trình nghiên cứu tác giả đã sử dụng các phương pháp như: Phương pháp phân tích và tổng hợp: Thu thập một số tài liệu có liên quan đến tiền lương và công tác tiền lương. Trên cơ sở đó tiến hành phân tích, tổng hợp, đánh giá thực trạng và đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tiền lương tại Công ty. Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đây là phương pháp được tác giả sử dụng để nghiên cứu và hệ thống hóa những cơ sở lý luận về tiền lương, công tác tiền lương. Từ đó tác giả tiến hành phân tích, tổng hợp, so sánh, hệ thống hóa những lý thuyết cũng như những nghiên cứu của các tác giả trong và ngoài nước. Trên cơ sở các công trình nghiên cứu trước đó tác giả tiếp thu, kế thừa những thông tin có liên quan đến vấn nghiên cứu Phương pháp khảo sát: Tiến hành khảo sát 136 lao động làm việc tại Công ty Cổ phần EOC Vina thông qua phiếu khảo sát. (Chi tiết tại Phụ lục 6). Phương pháp này nhằm thu thập những thông tin về thực trạng về tiền lương, công tác tiền lương, mức độ hài lòng của người lao động về tiền lương, hình thức trả lương của Công ty. Phương pháp hệ thống Ngoài những phương pháp nêu trên, tác giả còn sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, đối chiếu… để nhìn nhận khách quan về thực trạng công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần EOC Vina, Chi nhánh Vĩnh Phúc. 7. Đóng góp của đề tài Về mặt lý luận: Kết quả nghiên cứu của Đề tài góp phần bổ sung và làm sâu sắc cơ sở lý thuyết về công tác tiền lương cho các doanh nghiệp. Xác định nội dung xây dựng chính sách tiền lương, nguyên tắc, hình thức trả lương và công tác quản lý quỹ tiền lương tại Công ty Cổ phần EOC VINA, Chi nhánh Vĩnh Phúc. 5
  14. Về mặt thực tiễn: Làm rõ được thực trạng công tác tiền lương tại Công ty; Nêu ra được những điểm tích cực, điểm mạnh cần phát huy trong công tác tiền lương. Đồng thời cũng chỉ ra hạn chế và nguyên nhân của hạn chế khi tiến hành triển khai công tác này tại Công ty Cổ phần EOC Vina, Chi nhánh Vĩnh Phúc. Đề tài trở thành tài liệu tham khảo cho các nhà quản trị tại Công ty về một số giải pháp để khắc phục hạn chế và nâng cao hơn nữa hiệu quả của công tác tiền lương tại Công ty. 8. Cấu trúc của khóa luận Ngoài danh mục từ viết tắt, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, phần mở đầu, cấu trúc của khóa luận gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác tiền lương trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác tiền lương tại Công ty Cổ phần EOC Vina, Chi nhánh Vĩnh Phúc Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả của công tác tiền lương tại Tổng công ty Cổ phần EOC Vina, Chi nhánh Vĩnh Phúc 6
  15. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm, bản chất, vai trò, cơ cấu, chức năng của tiền lương 1.1.1. Tiền lương và một số khái niệm liên quan đến tiền lương Từ trước đến nay, có rất nhiều quan điểm, định nghĩa khác nhau về tiền lương: Theo Khoản 1, Điều 90, Bộ Luật Lao động năm 2019: “Tiền lương là số tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động theo thỏa thuận để thực hiện công việc, bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.”[13] Theo Tổ chức lao động quốc tế (ILO): “Tiền lương là sự trả công hoặc thu nhập, bất kể tên gọi hay cách tính mà có thể biểu hiện bằng tiền và được ấn định bằng thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động, hoặc bằng pháp luật quốc gia, do người sử dụng lao động phải trả cho người lao động theo một hợp đồng thuê mướn lao động, bằng văn bản hoặc bằng miệng, cho một công việc đã thực hiện hoặc sẽ phải thực hiện, hoặc cho những dịch vụ đã làm hoặc sẽ phải làm” [16; Tr.24]. Trong Giáo trình Tiền lương - Tiền công, Nguyễn Tiệp cho rằng: “Tiền lương là giá cả của sức lao động, được hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động thông qua hợp đồng lao động, phù hợp với quan hệ cung cầu sức lao động trên thị trường lao động và phù hợp với các quy định tiền lương của pháp luật lao động” [15; Tr.2]. Tiền lương tối thiểu: Theo Bộ Luật lao động 2019: “Mức lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.”[13] Tiền lương danh nghĩa: là tiền lương được biểu hiện bằng tiền tệ mà người lao động nhận được từ kết quả lao động của mình, phụ thuộc trực tiếp vào năng suất lao động và hiệu quả làm việc, trình độ, thâm niên... của người lao động. 7
  16. 1.1.2. Bản chất của tiền lương Tiền lương phản ánh giá trị của sức lao động, bị chi phối, biến đổi phụ thuộc vào quan hệ cung cầu và giá cả sinh hoạt. Đó là sự biến động thể hiện bản chất của tiền lương. Về mặt kinh tế: Tiền lương được xác định dựa trên sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động trong một khoảng thời gian nhất định. Mô hình trao đổi hàng hóa sức lao động (Phụ lục1) Về mặt xã hội: Nhờ vào tiền lương, người lao động có thể mua được những tư liệu sinh hoạt để nuôi sống, tái sản xuất sức lao động của bản thân và gia đình cũng như bảo hiểm khi về hưu. Bên cạnh đó, tiền lương còn được người lao động dùng để đáp ứng các nhu cầu hoàn thiện bản thân, làm đẹp, tích trữ nhằm sử dụng trong các trường hợp rủi ro, tai nạn, về hưu,…. 1.1.3. Vai trò của tiền lương * Đối với người lao động Tiền lương giúp người lao động chi trả cho các tư liệu đáp ứng nhu cầu thiết yếu nhằm bù đắp lại sức lao động, trang trải cuộc sống. Bên cạnh đó, hiện nay, tiền lương còn được sử dụng để đo trình độ chuyên môn, thâm niên công tác của người lao động. Người lao động có tâm lý hãnh diện và luôn mong muốn một mức lương cao, mặc dù tiền lương chiếm tỷ trọng nhỏ trong thu nhập. Khi được trả lương đúng với sự đóng góp, người lao động sẽ cố gắng học tập, phát triển nâng cao trình độ, giá trị của bản thân. * Đối với doanh nghiệp Tiền lương biểu hiện chính sách phân phối thu nhập của doanh nghiệp. Sự tăng, giảm tiền lương sẽ ảnh hưởng tới chi phí và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Thông qua các chính sách tiền lương doanh nghiệp có thể khẳng định vị thế và uy tín đối với xã hội, là công cụ để duy trì, phát triển và thu hút nguồn nhân lực chất lượng, phù hợp với doanh nghiệp. Nếu tiền lương được trả phù hợp sẽ kích thích tăng năng lực sáng tạo của người lao động, tăng năng suất lao động, tạo ra không khí cởi mở giữa những người lao động, từ đó tạo sự đoàn kết thống nhất trong doanh nghiệp. 8
  17. * Đối với xã hội Tiền lương càng cao thì nhu cầu tiêu dùng của người dân càng lớn và điều đó làm tăng sự thịnh vượng, phát triển của cộng đồng. Tiền lương có đóng góp rất lớn vào tổng thu nhập quốc dân, gia tăng ngân sách, quỹ bảo hiểm thông qua thuế thu nhập cá nhân, từ đó góp phần làm tăng nguồn thu của Chính phủ, giúp Chính phủ đảm bảo an sinh xã hội, giảm tỷ lệ thất nghiệp và điều tiết lại thu nhập giữa các tầng lớp dân cư, giảm bất bình đẳng trong thu nhập quốc dân,. 1.1.4. Chức năng của tiền lương Tiền lương có vai trò rất quan trọng trong tổ chức và quản lý vĩ mô. * Chức năng thước đo giá trị sức lao động Tiền lương phản ánh giá trị sức lao động của người lao động. Giá trị của hàng hóa sức lao động được xác định theo quy luật cung cầu lao động trên thị trường. Tùy thuộc vào tính chất kỹ thuật của công việc, các yêu cầu về năng lực và phẩm chất của người lao động mà giá trị sức lao động của mỗi lao động sẽ khác nhau. * Chức năng tái sản xuất sức lao động Trong quá trình lao động, người lao động tiêu hao sức lao động nhằm chuyển hóa thành giá trị các sản phẩm dịch vụ. Tái sản xuất sức lao động là sự khôi phục lại sức lao động đã mất. Người lao động cần các tư liệu để đảm bảo duy trì sức khỏe, cuộc sống và tái sản xuất sức lao động phục vụ công việc như lương thực, thực phẩm,…. Tiền lương mà người lao động được hưởng quyết định đến lượng tiền lương được dùng để chi tiêu cho tái sản xuất sức lao động. Đó chính là sự trao đổi ngang giá giữa người lao động và người sử dụng lao động. * Chức năng kích thích Kích thích được hiểu là sự tác động nhằm tạo ra động lực trong lao động. Nếu tiền lương nhiều và tương xứng với sự đóng góp của người lao động thì sẽ góp phần kích thích động lực làm việc của người lao động, gia tăng năng suất, hiệu quả làm việc, từ đó doanh nghiệp có thể thu hút được nguồn nhân lực chất lượng cao, 9
  18. nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, nhà quản trị phải sử dụng tiền lương như một đòn bẩy kinh tế. Các chính sách tiền lương phải được xây dựng gắn với kết quả lao động của người lao động và kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đảm bảo tiền lương có thể phân biệt được người lao động làm tốt và chưa tốt. * Chức năng tích lũy Tích lũy là nhu cầu cần thiết khách quan đối với mỗi người lao động, nhằm sử dụng cho các trường hợp bất trắc, rủi ro. Tiền lương cao thì quỹ tích lũy của người lao động được đảm bảo và đó chính là việc các nhà quản trị cần hướng tới. Việc tích lũy chỉ được thực hiện khi người lao động không tiêu dùng hết tiền lương. Tuy nhiên, Nhà nước quy định đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế bắt buộc đối với người lao động để đảm bảo sự tích lũy. Bên cạnh đó, việc tích lũy được biểu hiện ở việc tự tiết kiệm tiền lương để phục vụ các mục đích khác nhau như: học tập, đầu tư vào sản xuất kinh doanh,… * Chức năng xã hội Đối với người lao động, tiền lương còn được sử dụng để chi trả cho các nhu cầu xã hội như tham gia các sinh hoạt xã hội, giải trí, học tập, du lịch….Tiền lương có vai trò quan trọng đối với đời sống sản xuất, đời sống lao động và sinh hoạt, biểu hiện thông qua các chức năng của tiền lương. Tiền lương của người lao động ổn định thì sẽ góp phần ổn định kinh tế xã hội. 1.1.5. Cơ cấu tiền lương Bộ luật Lao động năm 2019 lần đầu quy định chính thức về cơ cấu của tiền lương. Tiền lương “bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.”[13] Tuy nhiên, bên cạnh tiền lương người lao động còn nhận được các khoản tiền, hỗ trợ khác như các phúc lợi, tiền thưởng,… từ người sử dụng lao động. * Mức lương cơ bản Mức lương cơ bản được là mức lương được xác định theo sự thỏa thuận của người lao động và người sử dụng lao động, căn cứ vào yêu cầu chức danh hoặc giá trị của công việc và được thể hiện cụ thể trong thang lương, bảng lương. Lương cơ 10
  19. bản phải đảm bảo cao hơn mức lương tối thiểu và cao hơn 7 % đối với những lao động đã qua đào tạo nghề. Lương cơ bản phải được coi là phần chính yếu, chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu của tiền lương. Để xác định được mức lương cơ bản thì các nhà quản lý cần tổ chức, thực hiện hiệu quả các hoạt động mô tả và phân tích công việc. * Phụ cấp lương Phụ cấp lương là các khoản nhằm bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ. Phụ cấp lương phải được xác định căn cứ vào quá trình làm việc và hiệu quả thực hiện công việc của người lao động về cả chất lượng và số lượng. Phụ cấp lương đảm bảo sự công bằng và bình đẳng trong công tác tiền lương, là yếu tố quan trọng động viên, thu hút người lao động làm việc ở những khu vực, ngành nghề, công việc có tính chất khó khăn, góp phần đảm bảo chính sách phân công lao động xã hội được tiến hành triển khai và thực hiện hiệu quả. Phụ cấp lương bao gồm nhiều loại khác nhau căn cứ vào điều kiện và tính chất công việc như: phụ cấp khu vực, phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm công việc, phụ cấp thu hút, phụ cấp độc hại, nguy hiểm,… * Các khoản bổ sung khác Các khoản bổ sung khác là khoản tiền có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ, công việc hoặc chức danh mà người lao động đảm nhiệm ngoài các khoản phụ cấp, tiền lương mà người lao động nhận được. * Tiền thưởng Theo điều 104, Bộ luật Lao động 2019: “Thưởng là số tiền hoặc tài sản hoặc bằng các hình thức khác mà người sử dụng lao động thưởng cho người lao động căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao động”. [13] Khi xây dựng và quyết định quy chế thưởng, người sử dụng lao động cần tham khảo ý kiến của đại diện người lao động. Quy chế thưởng phải được công khai đến toàn thể người lao động chịu ảnh hưởng bởi quy chế. 11
  20. * Phúc lợi Theo Tổ chức Lao động quốc tế ILO: Phúc lợi là “Các loại cơ sở vật chất, các dịch vụ, tiện nghi được xây dựng theo cam kết để tạo điều kiện cho người lao động được làm việc trong môi trường lành mạnh, cũng như tận dụng các lợi ích có sẵn để cải thiện sức khỏe, tinh thần và năng suất làm việc.” [16], Phúc lợi bao gồm hai loại: Phúc lợi tự nguyện và phúc lợi bắt buộc. Phúc lợi bắt buộc là khoản mà doanh nghiệp phải trả cho người lao động theo quy định của nhà nước. Các chế độ phúc lợi bắt buộc bao gồm 5 loại bảo hiểm xã hội: Trợ cấp ốm đau, Tai nạn lao động hoặc bệnh nghề nghiệp, Thai sản, Hưu trí và chế độ tử tuất Phúc lợi tự nguyện là khoản mà doanh nghiệp tự chi trả cho người lao động theo quy định của công ty, nhằm thể hiện sự quan tâm đến người lao động, tùy thuộc vào khả năng tài chính của công ty. Chế độ phúc lợi tự nguyện có thể thay đổi linh hoạt bởi doanh nghiệp, trong đó phổ biến nhất là mua bảo hiểm sức khỏe và bảo hiểm nhân thọ cho người lao động và người thân của họ. Mỗi doanh nghiệp có thể có nhiều loại phúc lợi khác nhau tùy vào nhu cầu, đặc điểm của người lao động như chi phí di lại, chi phí ăn uống. Nhiều doanh nghiệp chú trọng cung cấp các phúc lợi liên quan đến đời sống tinh thần và giải trí của nhân viên như gói tập gym, spa, chăm sóc sắc đẹp hay các hoạt động thể thao. 1.2. Nội dung của công tác tiền lương trong doanh nghiệp 1.2.1. Xây dựng chính sách tiền lương trong doanh nghiệp Xây dựng chính sách tiền lương cho người lao động trong doanh nghiệp là việc xác định các cách thức và mức lương khác nhau cho từng loại lao động. Người lao động với vị trí, tính chất công việc, trình độ chuyên môn, ngành nghề và năng lực khác nhau sẽ nhận mức lương và hình thức trả lương khác nhau. Xây dựng chính sách tiền lương cần căn cứ vào khả năng tài chính của doanh nghiệp, mức lương trên thị trường với cùng vị trí công việc và vùng lãnh thổ. * Khảo sát lương Khi xây dựng chính sách tiền lương, một trong những hoạt động quan trọng đầu tiên doanh nghiệp cần tiến hành là khảo sát lương. Doanh nghiệp cần tìm hiểu 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1