intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Tài chính ngân hàng: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:64

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7 trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017; đánh giá chất lượng tín dụng Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7 theo một số tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng tại NHTM; tìm ra các giải pháp để giúp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Tài chính ngân hàng: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ĐỖ THỊ KIM CÚC CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH 7 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201 TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP. HỒ CHÍ MINH ĐỖ THỊ KIM CÚC CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH 7 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG MÃ SỐ: 7340201 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. NGUYỄN CHÍ ĐỨC TP. HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018
  3. LỜI CAM ĐOAN Khóa luận này là công trình nghiên cứu riêng của tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó không có các nội dung đã được công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong khóa luận. Người thực hiện Đỗ Thị Kim Cúc
  4. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Ý nghĩa NHTM Ngân hàng Thương mại SPDV Sản phẩm dịch vụ TMCP Thương mại Cổ phần TCTD Tổ chức tín dụng CLTD Chất lượng tín dụng KH Khách hàng NH Ngân hàng DN Doanh nghiệp CIC Trung tâm thông tin tín dụng thuộc NHNN NHNN Ngân hàng Nhà Nước NHCT Ngân hàng Công Thương TDN Tổng dư nợ CV.KH Chuyên viên khách hàng TSĐB Tài sản đảm bảo XHTD Xếp hạng tín dụng PGD Phòng giao dịch SXKD Sản xuất kinh doanh CBCNV Cán bộ công nhân viên HĐQT Hội đồng quản trị
  5. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh tại VietinBank - CN7....................... Tr.24 Bảng 2.2: Tình hình huy động vốn tại VietinBank - CN7................................. Tr.25 Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ tín dụng tại VietinBank - CN7....................................Tr.27 Bảng 2.4: Nợ quá hạn và nợ xấu tại VietinBank - CN7............................... Tr.28,29 Bảng 2.5: Hiệu suất sử dụng vốn tại VietinBank - CN7....................................Tr.29 Bảng 2.6: Vòng quay vốn tín dụng tại VietinBank - CN7.................................Tr.30 Bảng 2.7: Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng tại VietinBank - CN7....................Tr.30 Bảng 2.8: Tỷ trọng Lãi treo / Tổng dư nợ tại VietinBank - CN7...................... Tr.31 DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Mô hình bộ máy tổ chức VietinBank - CN7......................................Tr.21 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Quy mô dư nợ tín dụng tại VietinBank - CN7.............................. Tr.26
  6. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài...................................................................................................2 3. Câu hỏi nghiên cứu.................................................................................................. 2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................................... 2 5. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................... 2 6. Kết cấu của luận văn................................................................................................3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG.................................4 TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................................... 4 1.1. Chất lượng tín dụng của NHTM.................................................................... 4 1.1.1. Khái niệm.............................................................................................. 4 1.1.2. Đặc điểm của chất lượng tín dụng........................................................ 5 1.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng....................................... 6 1.1.4. Nâng cao chất lượng tín dụng............................................................... 8 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại10 1.2.1. Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng..................................................... 11 1.2.2. Nhóm nhân tố từ phía khách hàng...................................................... 12 1.2.3. Nhóm nhân tố thuộc về môi trường kinh doanh.................................13 1.3. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng của NHTM một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam.............................................15 1.3.1. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng tín dụng của một số NHTM ở Việt Nam............................................................................................................... 15 1.3.2. Bài học kinh ngiệm đối với VietinBank Chi nhánh 7:....................... 16 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI.....................19 2.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7.................... 19 2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của VietinBank.......... 19 2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7.......... 20
  7. 2.2. Các quy định về hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7..........................................................................................................22 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh chung của Ngân hàng................................. 24 2.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7....................................................................................................24 2.3.2. Tình hình huy động vốn của VietinBank - Chi nhánh 7.................... 24 2.3.3. Tình hình hoạt động tín dụng tại VietinBank - Chi nhánh 7..............26 2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7......................................................................................... 28 2.4.1. Nợ quá hạn và nợ xấu......................................................................... 28 2.4.2. Hiệu suất sử dụng vốn vay..................................................................29 2.4.3. Vòng quay vốn tín dụng......................................................................30 2.4.4. Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng.........................................................30 2.4.5. Lãi treo................................................................................................ 31 2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của TMCP Công Thương - Chi nhánh 7..........................................................................................................31 2.5.1. Nhân tố từ phía ngân hàng.................................................................. 31 2.5.2. Nhân tố từ phía khách hàng................................................................ 35 2.5.3. Nhân tố từ phía môi trường bên ngoài................................................36 2.6. Những thành tựu đạt được và những mặt tồn tại, hạn chế của NHTMCP Công thương - Chi Nhánh 7................................................................................ 38 2.6.1. Những thành tựu đạt được.................................................................. 38 2.6.2. Những vấn đề còn tồn tại.................................................................... 39 2.6.3. Nguyên nhân gây ra các mặt hạn chế:................................................ 40 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................... 43 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG.. 44 3.1. Định hướng hoạt động của NHTMCP Công thương đến năm 2020...........44 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Bình Phước.................................................................45
  8. 3.2.1. Giải pháp về quy trình tín dụng.......................................................... 45 3.2.2. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín dụng............................. 45 3.2.3. Nâng cao chất lượng hệ thống thông tin hỗ trợ tín dụng....................46 3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát đối với các khoản tín dụng46 3.2.5. Xử lý tốt các khoản nợ quá hạn, nợ xấu............................................. 47 3.2.6. Phát triển chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng....................................47 3.2.7. Nâng cao chất lượng công nghệ, cơ sở vật chất của Ngân hàng........48 3.3. Một số kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công Thương.............................. 49 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.......................................................................................... 50 KẾT LUẬN................................................................................................................51 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 52 PHỤ LỤC...................................................................................................................53
  9. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời đại ngày nay, với sự phát triển cao của nền kinh tế - xã hội, thị trường ngày càng mở rộng và phát triển trong mối quan hệ kinh tế khu vực và quốc tế. Đây là điều kiện môi trường thuận lợi để các hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và hoạt động Ngân hàng nói riêng phát triển. Điều này đã làm cho mức độ cạnh tranh giữa các NHTM sẽ ngày càng quyết liệt và gay gắt hơn để lôi kéo khách hàng, mở rộng cung ứng các SPDV ngân hàng cho nền kinh tế nói chung và tăng thị phần tín dụng nói riêng. Để tồn tại và phát triển các NHTM Việt Nam phải biết tận dụng các cơ hội từ hội nhập, các thế mạnh vốn có của mình, phải nâng cao năng lực và xây dựng cho mình một chiến lược rõ ràng để cung ứng những sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng với mục tiêu thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của họ. Bên cạnh việc huy động vốn, ngân hàng cần đẩy mạnh hơn nữa các sản phẩm cho vay thông qua kỹ năng cũng như chất lượng dịch vụ tín dụng. Đối với hoạt động của các NHTM, tín dụng là hoạt động mang lại nguồn thu chủ yếu. Vậy nên có thể nói, sự lớn mạnh của hệ thống NHTM luôn gắn liền với hoạt động tín dụng. Trong bối cảnh cạnh tranh sôi động giữa các NHTM, việc đảm bảo an toàn tín dụng, nâng cao chất lượng tín dụng là yêu cầu tất yếu trong chiến lược cạnh tranh của tất cả các ngân hàng đang hoạt động tại Việt Nam. Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của chất lượng tín dụng đối với sự phát triển của một ngân hàng và đặc biệt đối với Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7, tôi đã chọn đề tài: "CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG - CHI NHÁNH 7" làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp, với mong muốn đóng góp nhất định vào việc nâng cao chất lượng của hoạt động tín dụng và sự phát triển bền vững tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương - Chi nhánh 7.
  10. 2 2. Mục tiêu của đề tài 2.1. Mục tiêu tổng quát: Đề tài này được thực hiện nhằm mục tiêu nâng cao chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7. 2.2. Mục tiêu cụ thể: Phân tích thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7 trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017. Đánh giá chất lượng tín dụng Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7 theo một số tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng tại NHTM. Tìm ra các giải pháp để giúp nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7. 3. Câu hỏi nghiên cứu - Tình hình hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7 trong thời gian qua như thế nào? - Yếu tố nào ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7? - Những kết quả đạt được và hạn chế trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7 là gì? - Những giải pháp nào góp phần để Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7 nâng cao chất lượng tín dụng? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7. Phạm vi nghiên cứu: - Không gian: Ngân hàng TMCP Công Thương - Chi nhánh 7 - Thời gian : Từ năm 2015 đến 2017. 5. Phương pháp nghiên cứu Để tiến hành thực hiện khóa luận, sau khi hệ thống hóa một cách chọn lọc những nội dung kiến thức lý luận cơ bản, để làm nền tảng xuyên suốt quá trình
  11. 3 nghiên cứu, tác giả lựa chọn và vận dụng các phương pháp truyền thống thích hợp sau đây như : - Sử dụng phương pháp tổng hợp số liệu từ báo cáo hoạt động kinh doanh, hoạt động tín dụng từ năm 2015 – 1017 được lấy trực tiếp từ báo cáo của Ngân hàng VietinBank - Chi nhánh 7 và quy trình cấp phát tín dụng của ngân hàng hiện nay. - Phương pháp thống kê, mô tả kết quả hoạt động tín dụng và chất lượng tín dụng tại Ngân hàng VietinBank - Chi nhánh 7. - Sử dụng phương pháp khảo sát lấy ý kiến từ CBCNV làm việc tại bộ phận liên quan đến tín dụng tại Ngân hàng VietinBank - Chi nhánh 7 nói riêng và ngành ngân hàng nói chung để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng và nhận diện ảnh hưởng của từng yếu tố đối với chất lượng tín dụng tại chi nhánh 6. Kết cấu của luận văn Luận văn ngoài phần mở đầu, kết luận, thì nội dung chính gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng về chất lượng tín dụng tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh 7 Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại NHTMCP Công thương - Chi nhánh 7
  12. 4 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Chất lượng tín dụng của NHTM 1.1.1. Khái niệm Trong quá trình phát triển của hệ thống ngân hàng, hoạt động tín dụng vẫn luôn là hoạt động cơ bản, là hoạt động sinh lời chủ yếu của các NHTM. Hoạt động tín dụng theo thời gian ngày càng phát triển, mở rộng ra cả về đối tượng lẫn quy mô và làm cho thị trường có sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt. Do đó, để tồn tại và phát triển cũng như để phục vụ tốt hơn cho nền kinh tế thì các NHTM phải nâng cao CLTD, đây là yếu tố tiên quyết giúp cho hoạt động tín dụng được bền vững. Và cũng nhờ hoạt động tín dụng phát triển kéo theo hoạt động phi tín dụng phát triển, từ đó giúp cho TCTD hoạt động hiệu quả và bền vững hơn. Theo quan niệm của tác giả Nguyễn Thị Thu Đông trong đề tài ”Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam trong quá trình hội nhập, bảo vệ năm 2012 tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân thì: ”Chất lượng tín dụng là mức độ ngân hàng hoạt động tín dụng đáp ứng vốn cho sự phát triển kinh tế của đất nước và đạt được những mục tiêu đề ra về quy mô, an toàn, sinh lời phù hợp với quy định pháp luật hiện hành trong nước và thông lệ quốc tế. Chất lượng tín dụng là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động dụng của NHTM. Chất lượng tín dụng thể hiện năng lực quản lý hoạt động tín dụng nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế và hạn chế rủi ro đảm bảo an toàn về vốn và khả năng sinh lời của NHTM.” Ngoài ra, chất lượng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu tín dụng của khách hàng phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội đảm bảo sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, hay chất lượng tín dụng là kết quả tổng hợp của những thành tựu hoạt động tín dụng thể hiện ở sự phát triển ổn định, vững chắc của nền kinh tế quốc dân.
  13. 5 Chất lượng tín dụng có thể được nhìn nhận dưới các góc độ kinh tế khác nhau, từ phía ngân hàng, từ phía khách hàng, từ phía nền kinh tế. - Từ phía khách hàng: Do nhu cầu vốn vay được đáp ứng để khách hàng thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh, tiêu dùng nhằm bù đắp được chi phí sản xuất, trả nợ ngân hàng và có lãi nên chất lượng tín dụng ngân hàng đứng trên giác độ khách hàng chỉ đơn giản là thỏa mãn nhu cầu vay vốn của khách hàng và làm cho đồng vốn sử dụng có hiệu quả. - Từ phía ngân hàng: Chất lượng tín dụng thể hiện ở phạm vi mức độ, giới hạn tín dụng phải phù hợp với khả năng, thực lực theo hướng tích cực của bản thân ngân hàng, đảm bảo nguyên tắc hoàn trả đúng hạn và có lãi . - Xét từ góc độ nền kinh tế – xã hội: Tín dụng ngân hàng phản ánh sự năng động của nền kinh tế khi chuyển sang cơ chế thị trường. Tín dụng phải huy động mức tối đa vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế xã hội để cung ứng cho các doanh nghiệp, hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển. Luận văn của tác giả tiếp cận trên phương diện ngân hàng. Chất lượng tín dụng thể hiện ở tính an toàn cao của hệ thống ngân hàng. Tín dụng ngân hàng đảm bảo được chất lượng thì khả năng thanh toán chi trả cao, tránh được rủi ro hệ thống. Hệ thống ngân hàng muốn lớn mạnh, đáp ứng yêu cầu quản lý kinh tế vĩ mô, thúc đẩy nền kinh tế phát triển hòa nhập với cộng đồng quốc tế thì chất lượng tín dụng cần phải được nâng cao. Như vậy chất lượng dịch vụ tín dụng được hiểu một cách khái quát nhất đó là sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo sự tồn tại, phát triển của tổ chức tín dụng cung cấp sản phẩm tín dụng đó. 1.1.2. Đặc điểm của chất lượng tín dụng Từ những phân tích đặc điểm chất lượng dịch vụ của Tạ Thị Kiều An và cộng sự (2010) chúng ta có thể đưa ra đặc điểm chất lượng dịch vụ tín dụng như sau: Chất lượng tín dụng là sự đáp ứng yêu cầu của khách hàng phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo sự tồn tại, phát triển của ngân hàng. CLTD
  14. 6 được hình thành và bảo đảm từ hai phía là ngân hàng và khách hàng. Bởi vậy CLTD ngân hàng không những phụ thuộc vào bản thân ngân hàng mà còn phụ thuộc vào kết quả hoạt động của khách hàng. Chất lượng tín dụng là một khái niệm vừa cụ thể (thể hiện qua các chỉ tiêu có thể tính toán được như: Tổng dư nợ, nợ quá hạn, nợ xấu, cơ cấu nguồn vốn tài trợ...), vừa trừu tượng (thể hiện qua khả năng thu hút khách hàng, các thủ tục và quy trình tín dụng, chính sách khách hàng, đội ngũ cán bộ, cơ sở vật chất và công nghệ ...). Chất lượng tín dụng vừa chịu ảnh hưởng bởi nhân tố chủ quan (khả năng quản lý, trình độ và đạo đức cán bộ ngân hàng và khách hàng...), vừa khách quan (sự ổn định chính trị xã hội, sự phát triển của nền kinh tế..). Chất lượng tín dụng là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh mức độ thích nghi của ngân hàng thương mại với sự thay đổi của môi trường bên ngoài, nó thể hiện sức mạnh của một ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại. 1.1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng Nguyễn Văn Tiến (2012) cho rằng “Để phản ánh vè chất lượng tín dụng, có rất nhiều chỉ tiêu, nhưng nói chung người ta thường quan tâm đến hệ thống các chỉ tiêu định lượng sau đây:  Tỷ lệ nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn được tính theo công thức dưới đây: Tổng dư nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dư nợ cho vay Tỷ lệ Nợ quá hạn phản ánh số dư nợ gốc và lãi đã quá hạn mà chưa thu hồi được. Nợ quá hạn cho biết, cứ trên 100 đồng dư nợ hiện hành có bao nhiêu đồng đã quá hạn, đây là một chỉ tiêu cơ bản cho biết chất lượng hoạt động tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn cao chứng tỏ chất lượng tín dụng thấp; ngược lại, tỷ lệ nợ quá hạn thấp chứng tỏ chất lượng tín dụng cao.
  15. 7 Do đó, để nâng cao chất lượng tín dụng thì ngân hàng cần có các biện pháp kiểm tra, giám sát các khoản vay của mình thật chặt chẽ, giảm tỷ lệ nợ quá hạn đến mức thấp nhất (dưới 3%) để phù hợp với những quy định hiện nay.  Tỷ lệ nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu là tỷ lệ giữa tổng các khoản nợ xấu so với tổng dư nợ tại một thời điểm nhất định. Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng để đánh giá chất lượng tín dụng của Ngân hàng. Chỉ tiêu này được xác định bằng công thức: Dư nợ tín dụng xấu Tỷ lệ nợ xấu = Tổng dư nợ Tỷ lệ nợ xấu cho biết, trong 100 đồng tổng dư nợ thì có bao nhiêu đồng là nợ xấu, chính vì vậy, tỷ lệ nợ xấu là một chỉ tiêu cơ bản đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng. Nợ xấu phản ánh khả năng thu hồi vốn khó khăn, vốn của ngân hàng lúc này không còn ở mức độ rủi ro thông thường nữa mà là nguy cơ mất vốn.  Hiệu suất sử dụng vốn vay Tổng huy động vốn Hiệu suất sử dụng vốn vay = Tổng dư nợ tín dụng Đây là chỉ tiêu đánh giá tính hiệu quả trong hoạt động tín dụng của một ngân hàng. Chỉ tiêu này cho biết Ngân hàng cho vay được bao nhiêu trên một đồng vốn huy động. Tuy nhiên chỉ tiêu này phản ánh chưa rõ chất lượng tín dụng, vì nếu nguồn vốn huy động ít hơn dư nợ cho vay thì ngân hàng buộc phải sử dụng các nguồn vốn huy động khác có chi phí cao hơn. Ngược lại, khi Ngân hàng thừa vốn, tức vốn huy động lớn hơn dư nợ cho vay, Ngân hàng lúc này có thể sẽ phải chịu khoản lỗ đối với phần vốn huy động thừa.  Vòng quay vốn tín dụng Doanh số thu nợ Vòng quay vốn tín dụng = Dư nợ bình quân Chỉ tiêu này phản ánh nguồn vốn của ngân hàng được quay vòng được bao nhiêu lần trong một năm. Chỉ tiêu này thường được các NHTM tính toán hàng năm
  16. 8 để đánh giá khả năng tổ chức quản lý vốn tín dụng và chất lượng, hiệu quả tín dụng trong quá trình đưa vốn vào nền kinh tế. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt, chứng tỏ nguồn vốn của ngân hàng có tốc độ luân chuyển nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD, NHTM có khả năng quản lý vốn tốt. Tuy nhiên, tùy từng ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh của các KH vay mà dòng vốn tín dụng sẽ quay vòng khác nhau. Các TCTD có tỷ trọng cho vay lớn trong lĩnh vực bất động sản, đầu tư tài sản cố định thì vòng quay vốn tín dụng chậm hơn đối với các TCTD chuyên cho vay các KH trong lĩnh vực kinh doanh thương mại.  Tỷ lệ lợi nhuận tín dụng/Tổng dư nợ Lợi nhuận từ tín dụng Tỷ lệ lợi nhuận tín dụng/ TDN = Tổng dư nợ tín dụng Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của tín dụng. Lợi nhuận tín dụng được xem như là chênh lệch giữa chi phí đầu vào (trả lãi huy động vốn/mua vốn) và doanh số thu lãi từ hoạt động tín dụng. Với cùng một mức dư nợ và lãi suất cho vay, nếu khoản tín dụng có chất lượng tốt, TCTD có nợ quá hạn thấp thì doanh số thu lãi sẽ cao hơn, dẫn đến lợi nhuận từ hoạt động tín dụng cũng cao hơn. Tuy nhiên, tùy thuộc vào chính sách của Ngân hàng trong từng thời kỳ mà tầm quan trọng của chỉ tiêu này sẽ khác nhau. Nếu một Ngân hàng đang trong giai đoạn cần tăng trưởng tín dụng, thu hút KH, tăng khả năng cạnh tranh thì có khả năng sẽ chấp nhận một mức lợi nhuận thấp hơn.  Lãi treo Lãi treo là khoản lãi tính trên nợ quá hạn mà ngân hàng chưa thu được. Các khoản lãi treo phải theo dõi ngoại bảng và hạch toán vào chi phí kinh doanh. Lãi treo càng cao phản ánh rủi ro tín dụng, nguy cơ mất lợi nhuận của ngân hàng càng cao, do đó ảnh hưởng tới lợi nhuận từ hoạt động tín dụng, và như vậy chỉ số này càng thấp càng tốt. Lãi treo lớn chứng tỏ chất lượng tín dụng của ngân hàng thấp và hiệu quả tín dụng không cao. 1.1.4. Nâng cao chất lượng tín dụng 1.1.4.1. Nội dung cơ bản của nâng cao chất lượng tín dụng
  17. 9 Đối với NHTM, nâng cao chất lượng tín dụng là việc kiểm soát và quản lý hoạt động tín dụng thường nhằm đạt được chất lượng mong muốn, bao gồm các nội dung sau: Thứ nhất, Dư nợ tín dụng ngày càng tăng trưởng . Hoạt động tín dụng là hoạt động mang lại nguồn thu nhập chủ yếu cho NH. Do đó, việc đẩy mạnh tín dụng là việc làm được NH quan tâm và xúc tiến. Tăng trưởng tín dụng là việc NH sử dụng các chính sách nhằm tăng nguồn vốn huy động, đáp ứng cho việc cấp tín dụng vào đối tượng có nhu cầu vay vốn, từng bước nâng cao lợi nhuận, thị phần và thương hiệu trên thị trường. Thứ hai, Mức độ an toàn vốn tín dụng của ngân hàng được chú trọng thông qua tỷ lệ nợ xấu được duy trì ở mức cho phép. CLTD phản ánh hiệu quả hoạt động tín dụng của NH thương mại, là điều kiện tiên quyết đối với sự tồn tại và phát triển của NH. Do đó, khi đánh giá CLTD thì bên cạnh việc xem xét tăng trưởng tín dụng cần phải chú trọng đến sự an toàn tín dụng thông qua tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu được duy trì ở mức cho phép. Thứ ba, Lợi nhuận gia tăng. Việc nâng cao CLTD chỉ có ý nghĩa thực sự khi nó góp phần nâng cao khả năng sinh lời của NHTM. Tín dụng là hoạt động chủ yếu mang lại thu nhập cho NH nên CLTD cao phải thể hiện ở tỷ trọng của thu nhập từ hoạt động tín dụng trong tổng thu nhập của NH cao và ngược lại. 1.1.4.2. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng tín dụng  Đối với nền kinh tế: Sự phát triển của nền kinh tế đi kèm với sự phát triển của CLTD. Chính sách tín dụng đúng đắn, CLTD được nâng cao sẽ giúp cho các ngành của nền kinh tế có cơ hội phát triển. Bên cạnh đó, hệ thống ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong ngành kinh tế nên CLTD tốt sẽ đảm bảo sự lành mạnh trong hoạt động của ngân hàng, giảm bớt những khủng hoảng có thể xảy ra trong hệ thống, gây ảnh hưởng xấu đến tổng thể nền kinh tế.  Đối với ngân hàng:
  18. 10 Hoạt động tín dụng luôn giữ vai trò quan trọng, mang lại lợi nhuận chính cho NH và thường chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản. Việc nâng cao CLTD sẽ đem lại các hiệu quả sau: - Tăng lợi nhuận cho ngân hàng. - Thu hồi nợ đúng hạn, giúp cho vòng quay vốn NH nhanh và hiệu quả. - Thu hút được khách hàng bằng chất lượng của sản phẩm, dịch vụ tốt. - Nâng cao khả năng cạnh tranh của NH trên thị trường. - Tăng khả năng sinh lợi do giảm được chi phí quản lý và các chi phí thiệt hại do không thu hồi được vốn đã cho vay.  Đối với khách hàng: Cung cấp kịp thời nhu cầu về vốn cho khách hàng: CLTD giúp khơi thông nguồn vốn đến KH một cách nhanh chóng, đáp ứng kịp thời nhu cầu của KH. Lành mạnh hóa tình hình tài chính của KH: để đảm bảo CLTD thì Nh tiến hành việc kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng vốn. Đồng thời NH còn tư vấn phương án kinh doanh, cơ cấu tài chính phù hợp nhất với KH. Từ đó dần dần cải thiện tình hình kinh doanh của KH. 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại Theo tác giả Nguyễn Đình Phan và cộng sự (2012) thì các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm gồm có các yếu tố vĩ mô như: Tình hình kinh tế và xu thế phát triển kinh tế thế giới, tình hình thị trường, trình độ tiến bộ khoa học công nghệ, cơ chế , chính sách quản lý kinh tế của các quốc gia, các yếu tố về văn hóa, xã hội và các yếu tố bên trong doanh nghiệp như lực lượng lao động, khả năng máy móc thiết bị, công nghệ hiện có của doanh nghiệp, nguồn nguyên liệu và hệ thống cung ứng, trình độ tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất của doanh nghiệp. Bên cạnh kết hợp với những đặc điểm riêng có của hoạt động tín dụng thì chất lượng tín dụng không chỉ phụ thuộc vào những yếu tố kinh tế vĩ mô và bản thân ngân hàng mà còn phụ thuộc vào các yếu tố xuất phát từ phía khách hàng, nên chúng ta có thể đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng như sau:
  19. 11 1.2.1. Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng  Chính sách tín dụng của ngân hàng Chính sách tín dụng của là một trong những chính sách trong chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Đó là yếu tố đầu tiên tác động dến việc cung ứng vốn cho nền kinh tế. Một chính sách tín dụng đúng đắn sẽ thu hút nhiều khách hàng, đảm bảo khả năng sinh lời từ hoạt động tín dụng trên cơ sở hạn chế rủi ro, tuân thủ phương pháp, đường lối chính sách của Nhà nước và đảm bảo công bằng xã hội. Điều đó cũng có nghĩa CLTD tuỳ thuộc vào việc xây dựng chính sách tín dụng của ngân hàng thương mại có đúng đắn hay không. Bất cứ Ngân hàng nào muốn có CLTD tốt cũng đều phải có chính sách tín dụng khoa học, phù hợp với thực tế của ngân hàng cũng như của thị trường.  Quy trình tín dụng Là trình tự các bước mà ngân hàng thực hiện cho vay đối với khách hàng. Quy trình tín dụng phản ánh nguyên tắc cho vay, phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc, thủ tục hành chính và thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động tín dụng. CLTD có được đảm bảo hay không phụ thuộc rất lớn vào việc ngân hàng có thực hiện tốt các bước trong quy trình tín dụng hay không. Một quy trình tín dụng hợp lý sẽ góp phần nâng cao hiệu quả, giảm thiểu rủi ro cho hoạt động tín dụng.  Công tác tổ chức của Ngân hàng Tổ chức của ngân hàng cần cụ thể hoá và sắp xếp có khoa học, có tính linh hoạt trên cơ sở tôn trọng các nguyên tắc đã quy định. Ngân hàng được tổ chức một cách có khoa học sẽ đảm bảo được sự phối hợp chặt chẽ, nhịp nhàng giữa các phòng ban, giữa các ngân hàng với nhau trong toàn hệ thống cũng như với các cơ quan liên quan khác. Qua đó sẽ tạo điều kiện đáp ứng kịp thời các yêu cầu của khách hàng, quản lý có hiệu quả các khoản vốn tín dụng, phát hiện và giải quyết kịp thời các khoản tín dụng có vấn đề, từ đó nâng cao CLTD.
  20. 12  Công tác thẩm định Mục đích của việc thẩm định là giúp cho ngân hàng rút ra các kết luận chính xác về tính khả thi của phương án vay vốn, bao gồm hiệu quả kinh tế và khả năng trả nợ ngân hàng, từ đó ngân hàng ra quyết định cho vay hoặc từ chối. Nếu việc thẩm định không được thực hiện đúng các trình tự, nội dung thẩm định không đầy đủ, thiếu chính xác thì khả năng xảy ra rủi ro đối với ngân hàng là rất lớn. Và nếu quá trình thẩm định diễn ra quá thận trọng, tốn nhiều thời gian, quá trình cho vay có nhiều thủ tục rườm rà thì ngân hàng sẽ bỏ lỡ cơ hội đầu tư, làm giảm tính hiệu quả SXKD của khách hàng, và theo đó CLTD của ngân hàng sẽ giảm sút  Công tác kiểm soát nội bộ: Đây là biện pháp giúp cho Ban lãnh đạo ngân hàng có được những thông tin chính xác về tình hình kinh doanh của ngân hàng từ đó duy trì có hiệu quả hoạt động tín dụng phù hợp với chính sách tín dụng nhằm đạt được các mục tiêu đề ra. CLTD tuỳ thuộc vào mức độ phát hiện kịp thời nguyên nhân các sai sót phát sinh, các gian lận trong quá trình thực hiện một khoản tín dụng của công tác kiểm soát nội bộ để có biện pháp khắc phục kịp thời.  Chất lượng nhân sự: Nghiệp vụ ngân hàng càng phát triển càng đòi hỏi chất lượng nhân sự ngày càng cao để có thể sử dụng những phương tiện hiện đại, phù hợp với sự phát triển nghiệp vụ ngân hàng trong cơ chế thị trường. Việc lựa chọn nhân sự phải đảm bảo cả về đạo đức lẫn nghiệp vụ chuyên môn. Hai mặt này phải gắn bó khăng khít với nhau, nhất là trong điều kiện hiện nay, các NHTM đang bất cập về trình độ nên lực lượng cán bộ thì nhiều nhưng vẫn thiếu cán bộ chuyên môn giỏi, hơn nữa do hệ thống luật pháp còn chưa chặt chẽ nên để đảm bảo CLTD, các ngân hàng phải chú trọng đến những cán bộ có đạo đức tốt. 1.2.2. Nhóm nhân tố từ phía khách hàng  Năng lực tài chính của Khách hàng: Nếu KH có năng lực tài chính yếu kém, sẽ ảnh hưởng đến khả năng trả nợ ngân hàng, dẫn đến chất lượng tín dụng của ngân hàng bị ảnh hưởng. Và ngược lại,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0