intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam

Chia sẻ: Gdfb Gdfb | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

204
lượt xem
58
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam khái quát về doanh nghiệp vừa và nhỏ, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vừa và nhỏ. Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam. Các giải pháp tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin của doanh nghiệp Việt Nam đáp ứng yêu cầu hậu WTO.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG KHOA KINH TẾ VÀ KINH DOANH QUỐC TẾ CHUYÊN NGÀNH KINH TẾ ĐỐI NGOẠI  KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở VIỆT NAM Họ và tên sinh viên : NguyÔn ThÞ Thñy Lớp : Anh 8 Khoá : 44 Giáo viên hướng dẫn : GS. TS. NguyÔn ThÞ M¬ Hà Nội, tháng 5 năm 2009
  2. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ, NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ VÀ TĂNG CƢỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ......................... 5 I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở VIỆT NAM ......... 5 1. KHÁI NIỆM VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ................................... 5 2. TIÊU CHÍ XÁC ĐỊNH DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ......................... 6 3. VAI TRÒ CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRONG NỀN KINH TẾ VIỆT NAM................................................................................................. 10 3.1. DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ LÀ KHU VỰC CÓ NHỮNG ĐÓNG GÓP ĐÁNG KỂ CHO SỰ TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ ................................ 11 3.2. DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠO NHIỀU VIỆC LÀM CHO NGƢỜI LAO ĐỘNG ..................................................................................... 12 3.3. DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ LÀ KHU VỰC THU HÚT NGUỒN VỐN TRONG NHÂN DÂN ........................................................................... 12 3.4. DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ĐÓNG VAI TRÒ QUAN TRỌNG TRONG VIỆC HỖ TRỢ CÁC DOANH NGHIỆP LỚN, LÀM CHO NỀN KINH TẾ THÊM NĂNG ĐỘNG, HIỆU QUẢ .............................................. 13 3.5. DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ DỄ KHAI THÁC TIỀM NĂNG PHONG PHÚ TRONG NHÂN DÂN ............................................................ 13 3.6. DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ GÓP PHẦN NÂNG CAO THU NHẬP DÂN CƢ ............................................................................................ 13 3.7. DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ĐÓNG VAI TRÒ QUAN TRỌNG TRONG CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ ................................................. 14 II. NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ................ 15 1. KHÁI NIỆM VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP 15 1.1. KHÁI NIỆM VỀ CẠNH TRANH ........................................................... 16 1.2. KHÁI NIỆM VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP .... 17 1.3. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ......................................................................................... 19 2. CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ........................................................................................................... 23
  3. 2.1. CHỈ TIÊU ĐỊNH LƢỢNG ..................................................................... 24 2.2. CHỈ TIÊU ĐỊNH TÍNH ......................................................................... 24 III. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ261. CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VÀ VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ......................................................................................................... 26 1.1. KHÁI NIỆM VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN....................................... 26 1.2. VAI TRÒ CỦA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN VỚI DOANH NGHIỆP ... 28 2. MỐI QUAN HỆ GIỮA NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Ở CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ .... 29 3. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƢỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở VIỆT NAM TRONG ĐIỀU KIỆN HIỆN NAY ... 31 3.1. TĂNG CƢỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NHẰM GIẢM CHI PHÍ ĐẦU VÀO CHO CÁC SẢN PHẨM .................................... 32 3.2. TĂNG CƢỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NHẰM ĐẨY MẠNH KHAI THÁC THÔNG TIN VỀ THỊ TRƢỜNG ............................... 32 3.3. TĂNG CƢỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG TIN HỌC CHO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở VIỆT NAM......................................... 34 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở VIỆT NAM............................................................................................. 35 I. ĐÁNG GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở VIỆT NAM ...................................................................................... 35 1. THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN VỀ CƠ SỞ HẠ TẦNG, KỸ THUẬT CHO VIỆC ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở VIỆT NAM ......................................................................... 35 1.1. HẠ TẦNG KỸ THUẬT ........................................................................... 35 1.2. THỰC TRẠNG NGUỒN NHÂN LỰC VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ..................................... 44 2. THỰC TRẠNG MỨC ĐỘ VÀ PHẠM VI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ........................... 46 2.1. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DOANH NGHIỆP 46 1
  4. 2.2. MỨC ĐỘ VÀ PHẠM VI ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ .................................................................. 48 II. THỰC TRẠNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở VIỆT NAM531. THỰC TRẠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC MỞ RỘNG THỊ TRƢỜNG CHO SẢN PHẨM THÔNG QUA TĂNG CƢỜNG MARKETING ĐIỆN TỬ .......... 53 1.1. MARKETING ĐIỆN TỬ ........................................................................ 53 1.2. NHỮNG KẾT QUẢ BƢỚC ĐẦU ........................................................... 54 1.3. NHỮNG HẠN CHẾ ............................................................................... 58 2. THỰC TRẠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP THÔNG QUA TĂNG CƢỜNG ĐÀO TẠO CÔNG NGHỆ THÔNG TIN CHO ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ............. 58 2.1. NHỮNG KẾT QUẢ BƢỚC ĐẦU ........................................................... 58 2.2. NHỮNG HẠN CHẾ ............................................................................... 62 3. THỰC TRẠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VỀ THU HÚT KHÁCH HÀNG THÔNG QUA PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ . 63 3.1. THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GIÚP DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ THU HÚT KHÁCH HÀNG MỚI VÀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG PHỤC VỤ KHÁCH HÀNG ....................................................................................... 63 3.2. THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GIÚP DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TĂNG DOANH THU .................................................................................... 65 3.3. NHỮNG HẠN CHẾ ............................................................................... 68 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở VIỆT NAM, ĐÁP ỨNG YÊU CẦU HẬU WTO..................................................................................................................... 70 I. DỰ BÁO SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐẾN NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ HẬU WTO ....................... 70 1. CƠ SỞ DỰ BÁO .......................................................................................... 70 1.1. PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỂ ĐI TẮT ĐÓN ĐẦU NHẰM TẬN DỤNG CƠ HỘI KINH DOANH SAU KHI VIỆT NAM GIA NHẬP WTO................................................................................................... 70 1.2. WTO VÀ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ...................................................... 73 2. NHỮNG YÊU CẦU VỀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở VIỆT NAM ................................. 75 2
  5. II. CÁC GIẢI PHÁP CỤ THỂ ...................................................................................... 77 1. NHÓM GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP ........... 77 1.1. TĂNG CƢỜNG ĐẦU TƢ HẠ TẦNG KỸ THUẬT ĐỂ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰC - YẾU TỐ QUYẾT ĐỊNH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP771.2. TĂNG CƢỜNG ĐÀO TẠO NGOẠI NGỮ KẾT HỢP VỚI ĐÀO TẠO ĐỒNG BỘ VỀ CHUYÊN MÔN, VỀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC DỰ BÁO CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ................................................................. 80 2. NHÓM GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA SẢN PHẨM, HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TRÊN CƠ SỞ TĂNG CƢỜNG PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ.................................................................. 82 2.1. PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ĐỂ TIẾT KIỆM CHI PHÍ, HẠ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ .............................................. 82 2.2. PHÁT TRIỂN THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ĐỂ RÚT NGẮN THỜI GIAN ĐÀM PHÁN, KÝ KẾT HỢP ĐỒNG VÀ TIẾT KIỆM CHI PHÍ ................... 83 3. NHÓM GIẢI PHÁP KHÁC ........................................................................ 85 3.1. NHÓM GIẢI PHÁP VỀ PHÍA NHÀ NƢỚC ......................................... 85 3.2. NHÓM GIẢI PHÁP VỀ PHÍA DOANH NGHIỆP ................................ 88 KẾT LUẬN .......................................................................................................... 91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................ 93 3
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG BẢNG 1: TỶ LỆ DOANH NGHIỆP PHÂN THEO QUY MÔ LAO ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2001-2006......................................................................................................................... 8 BẢNG 2: SỐ LƢỢNG DN PHÂN THEO QUY MÔ LAO ĐỘNG GIAI ĐOẠN 2001-2006 .......................................................................................................................................... 8 BẢNG 4: ĐÓNG GÓP VÀO GDP CỦA DNVVN GIAI ĐOẠN 2001-2005 ................... 11 BẢNG 5: SO SÁNH SỰ PHÂN BỔ MÁY TÍNH CỦA DOANH NGHIỆP QUA CÁC NĂM 2006-2008 ............................................................................................................ 39 BẢNG 6: PHÂN BỔ MÁY TÍNH TRONG DOANH NGHIỆP THEO NGÀNH.............. 40 BẢNG 7: CƠ CẤU ĐẦU TƢ CHO CNTT TRONG CÁC DOANH NGHIỆP NĂM 2004- 2005................................................................................................................................ 50 BẢNG 8: CHUYỂN BIẾN TRONG ĐẦU TƢ CNTT VÀ TMĐT CỦA DOANH NGHIỆP QUA CÁC NĂM 2005-2008 ........................................................................................... 51 BẢNG 9: CƠ CẤU ĐẦU TƢ CHO CNTT TRONG DOANH NGHIỆP QUA CÁC NĂM 2004-2007....................................................................................................................... 60 BẢNG 10: ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC DỤNG CỦA THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CỦA DOANH NGHIỆP QUA CÁC NĂM 2005-2008 ........................................................................... 64 BẢNG 11: ĐỐI TƢỢNG KHÁCH HÀNG CỦA WEBSITE DOANH NGHIỆP 2006 .... 64 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ HÌNH 1: QUY MÔ LAO ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐƢỢC ĐIỀU TRA NĂM 2008 ........................................................................................................................................ 36 HÌNH 2: PHÂN BỔ MÁY TÍNH TRONG DOANH NGHIỆP NĂM 2008 ...................... 38 HÌNH 3: CÁC LOẠI MẠNG NỘI BỘ CỦA DOANH NGHIỆP QUA CÁC NĂM 2006- 2008................................................................................................................................ 41 HÌNH 4: MỨC ĐỘ TIẾP CẬN INTERNET CỦA DOANH NGHIỆP QUA CÁC NĂM 2004-2008....................................................................................................................... 42 HÌNH 5: HÌNH THỨC TRUY CẬP INTERNET CỦA DOANH NGHIỆP QUA CÁC NĂM 2004-2008 ............................................................................................................. 43 HÌNH 6: TỶ LỆ NHÂN VIÊN SỬ DỤNG MÁY TÍNH THƢỜNG XUYÊN..................... 44
  7. HÌNH 7: TỶ LỆ DOANH NGHIỆP CÓ CÁN BỘ CHUYÊN TRÁCH VỀ CNTT VÀ TMĐT QUA CÁC NĂM 2004-2007 ............................................................................... 46 HÌNH 8: LỘ TRÌNH ỨNG DỤNG CNTT TRONG DOANH NGHIỆP() ........................ 48 HÌNH 9: HÌNH THỨC ĐÀO TẠO CNTT CHO CÁN BỘ THEO QUY MÔ DOANH NGHIỆP NĂM 2008...................................................................................................... 61 HÌNH 10: MỨC ĐỘ THAM GIA SÀN GIAO DỊCH TMĐT CỦA DOANH NGHIỆP NĂM 2008 ...................................................................................................................... 66 HÌNH 11: CHUYỂN BIẾN TRONG DOANH THU TỪ ỨNG DỤNG TMĐT QUA CÁC NĂM 2005-2008 ............................................................................................................. 66 HÌNH 12: QUY MÔ DOANH NGHIỆP THAM GIA SÀN GIAO DỊCH TMĐT............. 68 1
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ADSL: Đường thuê bao số không đối xứng (Asymmetric Digital Subscriber Line) APEC: Diễn đàn Hợp tác kinh tế Châu á - Thái Bình Dương (Asia - Pacific Economic Cooperation) B2B: Giao dịch thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với doanh nghiệp (Business to Business) B2C: Giao dịch thương mại điện tử giữa doanh nghiệp với cá nhân (Business to Consumer) C2C: Giao dịch thương mại điện tử giữa cá nhân với cá nhân (Consumer to Consumer) CNTT: Công nghệ thông tin DN: Doanh nghiệp DNNN: Doanh nghiệp nhà nước DNVVN: Doanh nghiệp vừa và nhỏ ĐTNN: Đầu tư nước ngoài TMĐT: Thương mại điện tử TNHH: Trách nhiệm hữu hạn UN/CEFACT Tổ chức Hỗ trợ thương mại và thương mại điện tử của Liên Hợp Quốc : (United Nations Centre for Trade Facilitation and Electronic Business) UNCITRAL: ủy ban Liên Hợp quốc về Luật Thương mại quốc tế (United Nations Conference on International Trade Law) UNCTAD: Diễn đàn Liên Hợp quốc về Thương mại và Phát triển (United Nations Conference on Trade and Development) VCCI: Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (Vietnam Chamber of Commerce and Industry) WTO: Tổ chức Thương mại Quốc tế (World Trade Organization)
  9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong những năm gần đây, hội nhập kinh tế quốc tế là một trong những mục tiêu hàng đầu trong định hướng phát triển đất nước, đặc biệt là đối với Việt Nam. Trong xu hướng toàn cầu hóa, Việt Nam cũng từng bước hội nhập với nền kinh tế thế giới bằng việc tích cực tham gia kí kết các hiệp định song phương, đa phương, tham gia vào các tổ chức quốc tế như Tổ chức Thương mại Thế giới. Việc trở thành thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đã mở ra nhiều cơ hội phát triển cho các doanh nghiệp Việt Nam, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam, với số lượng đông đảo đã và đang khẳng định vị thế của mình trong nền kinh tế quốc dân. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã sản xuất nhiều loại hàng hóa, đa dạng phù hợp với quy mô và dung lượng thị trường phân tán, có khả năng giải quyết công ăn việc làm tại chỗ, khai thác các nguồn nguyên liệu địa phương, góp phần thúc đẩy việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Tuy nhiên, doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng có những hạn chế về quy mô và tiềm lực vật chất, khó khăn về mặt công nghệ. Khi tham gia vào thương mại quốc tế, cơ hội và thị trường kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa được mở rộng nhưng những thách thức cũng tăng lên. Doanh nghiệp Việt Nam phải cạnh tranh với những doanh nghiệp trên khắp thế giới nhiều kinh nghiệm với mức độ hiện đại hóa, trình độ ứng dụng công nghệ thông tin ở mức cao. Trong khi đó, doanh nghiệp vừa và nhỏ với trình độ công nghệ còn lạc hậu và những hạn chế về ứng dụng công nghệ thông tin đã làm giảm năng lực cạnh tranh so với các doanh nghiệp nước ngoài. Sự kiện Việt Nam gia nhập WTO đã đánh dấu một triển vọng mới cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ Việt Nam trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy nhiên, một thách thức mới đặt ra cho các doanh nghiệp là làm thế nào để có thể đi tắt đón đầu trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của chính mình để chủ động tham gia thị trường thế giới? 1
  10. Có rất nhiều biện pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vừa và nhỏ nhưng một trong những biện pháp quan trọng nhất là cần tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để tận dụng và khai thác tối đa những thành tựu của công nghệ thông tin cho hoạt động của doanh nghiệp. Trên thế giới, công nghệ thông tin đã được ứng dụng rộng rãi trong kinh doanh, trong quản lý doanh nghiệp nhưng ở Việt Nam, với doanh nghiệp vừa và nhỏ, vấn đề thật không đơn giản. Làm thế nào để doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam có thể tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của mình? Để trả lời câu hỏi này cần phải có sự nghiên cứu một cách cụ thể vấn đề này. Với những lý do trên đây, em đã chọn đề tài: “Tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp đại học của mình. 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu - Mục đích nghiên cứu:  Làm rõ đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam, những tiêu chí đánh giá năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam và sự cần thiết phải tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vừa và nhỏ.  Đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam và mối quan hệ giữa tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin với nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.  Đề xuất giải pháp tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam, đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế trong giai đoạn hậu WTO. - Nhiệm vụ nghiên cứu: Để đạt được mục đích nêu trên, khóa luận có nhiêm vụ:  Làm rõ những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp vừa và nhỏ, về năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vừa và nhỏ.  Nêu bật vai trò của công nghệ thông tin trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vừa và nhỏ 2
  11.  Phân tích sự cần thiết phải tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vừa và nhỏ.  Đánh giá thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin, thực trạng năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vừa và nhỏ.  Đề xuất giải pháp tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của khóa luận: Đối tượng nghiên cứu của khóa luận là những vấn đề liên quan đến năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam, đến công nghệ thông tin và mối quan hệ giữa nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vừa và nhỏ thông qua tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin. - Phạm vi nghiên cứu của khóa luận: Trong khuôn khổ của một khóa luận tốt nghiệp đại học, do thời gian và trình độ còn hạn hẹp, người viết không có tham vọng giải quyết mọi vấn đề liên quan đến đề tài của khóa luận. Giới hạn phạm vi của khóa luận, vì vậy, chỉ là những vấn đề sau đây:  Làm rõ doanh nghiệp vừa và nhỏ nói chung, không đi vào chi tiết về phạm vi hoạt động, vốn, nguồn lực, v.v…  Phân tích sự tác động của việc tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin đối với nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vừa và nhỏ nói chung, không đi sâu vào ngành nghề hoạt động. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện khóa luận, các phương pháp nghiên cứu tổng hợp sau đây đã được áp dụng: phương pháp phân tích tài liệu, phương pháp thống kê, phương pháp phân tích tổng hợp, phương pháp hệ thống hóa, phương pháp luận giải, so sánh và đưa ra nhận xét cá nhân. 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài lời nói đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung của khóa luận bao gồm 3 chương: 3
  12. Chương 1: Tổng quan về doanh nghiệp vừa và nhỏ, năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vừa và nhỏ và tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vừa và nhỏ Chương 2: Thực trạng ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam Chương 3: Một số giải pháp tăng cường ứng dụng CNTT nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt Nam, đáp ứng yêu cầu hậu WTO. 4
  13. CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ, NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ VÀ TĂNG CƢỜNG ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ĐỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ Ở VIỆT NAM 1. Khái niệm về doanh nghiệp vừa và nhỏ DNVVN trước hết cũng là một doanh nghiệp. Vì vậy, DNVVN mang đặc điểm của một doanh nghiệp. Doanh nghiệp, theo qui định của Luật Doanh nghiệp năm 2005, được hiểu là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh. Trong đó, kinh doanh được hiểu là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. Như vậy, DNVVN trước hết cũng là một tổ chức kinh tế, được thành lập hợp pháp nhằm mục đích chủ yếu là thực hiện các hoạt động kinh doanh để thu lợi nhuận. Trong nền kinh tế thị trường, quá trình từ sản xuất đến lưu thông hàng hóa, dịch vụ đã hình thành nên các loại hình doanh nghiệp khác nhau. Mỗi loại hình doanh nghiệp lại có quy mô khác nhau tương ứng với nguồn lực của mình, từ đó có sự phân biệt giữa DNVVN song song tồn tại với doanh nghiệp lớn trong mọi nền kinh tế. Tuy còn nhiều khó khăn, song DNVVN ở Việt Nam đã và đang khẳng định vai trò, vị thế của mình trong nền kinh tế. Chính vì vậy việc đưa ra một khái niệm về DNVVN là cần thiết, tạo thuận lợi cho công tác quản lý, thống kê và xem xét quá trình phát triển của DNVVN. Ở Việt Nam, cho đến trước năm 1998, khái niệm về DNVVN chưa được quy định trong một văn bản pháp lý nào. Quan niệm về DNVVN ở Việt Nam vì vậy mà rất khác nhau tùy theo cách xem xét và tiêu chí đánh giá. Điều này tạo ra sự thiếu nhất quán và khó khăn trong việc đưa ra khái niệm về DNVVN. 5
  14. Ngày 20/06/1998, Thủ tướng Chính phủ đã có Quy định tại công văn 681/CP-KTN xác định tiêu thức về DNVVN tạm thời trong giai đoạn này, đó là: DNVVN là những doanh nghiệp có vốn điều lệ trung bình dưới 5 tỷ VNĐ và có số lao động trung bình dưới 200 người. Tuy mới chỉ là tiêu chí quy ước tạm thời mang tính hành chính để xây dựng cơ chế chính sách hỗ trợ DNVVN nhưng có thể coi đây là bước đi đầu tiên trong việc xác định DNVVN. Theo Quy định này, doanh nghiệp nhỏ là doanh nghiệp có số lao động dưới 30 người và vốn dưới 1 tỷ VNĐ, doanh nghiệp vừa là doanh nghiệp có vốn từ 1 đến 5 tỷ. Đối với doanh nghiệp công nghiệp thì doanh nghiệp nhỏ có vốn dưới 1 tỷ trở xuống, các doanh nghiệp thương mại và dịch vụ thì số lao động dưới 30 người. Ngày 23/11/2001, một mặt tham khảo quy định của nhiều nước trên thế giới, mặt khác, căn cứ vào tình hình kinh tế xã hội Việt Nam, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 90/2001/NĐ-CP về trợ giúp phát triển DNVVN. Nghị định này là cơ sở pháp lý để xác định khái niệm về DNVVN ở Việt Nam hiện nay. Theo quy định tại điều 3 của Nghị định này: “doanh nghiệp vừa và nhỏ là cơ sở sản xuất kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc có số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người”. Từ Quy định này, có thể hiểu DNVVN ở Việt Nam là các tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh và có vốn đăng ký không quá 10 tỷ đồng hoặc có số lao động không quá 300 người. DNVVN ở Việt Nam bao gồm tất cả các doanh nghiệp thỏa mãn các điều kiện trên, không phân biệt hình thức sở hữu hay ngành nghề kinh doanh. 2. Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ Căn cứ vào Nghị định số 90/2001/NĐ-CP nói trên về trợ giúp phát triển với DNVVN có hai tiêu chí để xác định DNVVN ở Việt Nam, đó là: tiêu chí về vốn và tiêu chí về số lượng lao động trung bình hàng năm. Cũng theo Nghị định này, căn cứ vào tình hình kinh tế - xã hội cụ thể của ngành, địa phương, trong quá trình thực 6
  15. hiện các biện pháp, chương trình trợ giúp có thể linh hoạt áp dụng đồng thời cả 2 chỉ tiêu vốn và lao động hoặc một trong hai chỉ tiêu nói trên. Các tiêu chí để xác định DNVVN ở Việt Nam không có quy định về định lượng tối thiểu và do đó DNVVN theo định nghĩa của Việt Nam bao gồm cả các doanh nghiệp siêu nhỏ theo cách hiểu của nhiều quốc gia khác(1). Khái niệm về DNVVN ở Việt Nam tương tự như định nghĩa của Liên minh Châu Âu, xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ là các doanh nghiệp có ít hơn 250 lao động tồn tại dưới bất kì hình thức pháp lý và cơ cấu sở hữu nào(2). Tuy nhiên, tiêu chí về DNVVN nêu trên đã và đang tỏ ra bất cập. Vì vậy, việc sửa đổi, bổ sung Nghị định 90/2001/NĐ-CP nói trên là cần thiết. Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã đưa ra đề nghị sửa đổi tiêu chí xác định DNVVN trên nguyên tắc làm rõ hơn các tiêu thức đang được quy định tại Nghị định 90/2001/NĐ-CP. Cụ thể, tiêu chí vốn đăng ký thay vì mức cố định là không quá 10 tỷ đồng sẽ được xác định cho từng ngành theo hệ thống ngành cấp 1 của Hệ thống phân ngành kinh tế quốc dân hoặc phân theo 3 khu vực theo hệ thống tài khoản quốc gia. Đối với tiêu chí số lao động trung bình hàng năm không quá 300 người, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cũng đề nghị chỉ nên coi đây là một trong những thông tin ban đầu để phân loại đối tượng, vì pháp luật hiện hành không quy định doanh nghiệp đăng ký tiêu chí này khi đăng ký kinh doanh. Ngoài ra, tiêu chí doanh thu cũng đang được đề xuất để coi như là một trong ba tiêu chí xác định DNVVN. Các doanh nghiệp chỉ cần thỏa mãn một trong ba tiêu chí này thì sẽ được coi là DNVVN và được hưởng các chính sách hỗ trợ của Nhà nước đối với DNVVN. Theo hai tiêu chí phân loại trên, số lượng DNVVN ở Việt Nam chiếm tỷ lệ rất lớn (xem Bảng 1). (1) Hoa Kỳ định nghĩa doanh nghiệp siêu nhỏ là một doanh nghiệp với 10 nhân viên trở xuống (kể cả những thành viên trong gia đình làm việc không lương) do người nghèo sở hữu và điều hành. (Nguồn: Tạp chí điện tử của Bộ Ngoại giao Hoa Kỳ, tháng 2 năm 2004). 7
  16. Bảng 1: Tỷ lệ doanh nghiệp phân theo quy mô lao động giai đoạn 2001-2006 Đơn vị tính: Tỷ lệ % Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Qui mô lao động Dưới 5 lao động 24,5 23,1 19,2 18,2 19,6 20,5 12,8 5-9 lao động 25,8 26,9 28,8 28,4 28,8 30,7 44,1 10-49 lao động 28,5 30,5 32,9 35,0 35,4 34,5 30,0 50-199 lao động 13,3 12,2 12,0 11,8 10,7 9,7 8,9 200-299 lao động 2,7 2,3 2,2 2,0 1,7 1,4 1,3 Tổng số DNVVN 94,3 94,9 95,1 95,4 96,1 96,8 97,2 300-499 lao động 2,5 2,2 2,2 1,9 1,6 1,4 1,2 500-999 lao động 1,9 1,7 1,7 1,6 1,3 1,1 1,0 1.000-4.999 lao 1,2 1,0 1,0 0,9 0,8 0,7 0,7 5.000 lao động trở lên 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 0,1 Tổng số DN không phải DNVVN 5,7 5,1 4,9 4,6 3,9 3,2 2,8 Nguồn: Tổng cục thống kê- Thực trạng DN qua kết quả điều tra năm 2001-2007 Nếu xem xét về quy mô lao động của DN, bảng 2 dưới đây sẽ cung cấp cái nhìn cụ thể hơn về DNVVN ở Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2001 đến năm 2006. Nhìn từ bảng 2, có thể thấy gần 87% tổng số doanh nghiệp Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2001 đến năm 2006 có từ 49 lao động trở xuống và 57% có dưới 10 lao động, trong khi đó có dưới 3% số doanh nghiệp có lao động thường xuyên trên 300 người. Số lượng các DNVVN ngày càng tăng, đồng thời qui mô nguồn vốn các doanh nghiệp cũng mở rộng. Năm 2000, số DNVVN có nguồn vốn dưới 0,5 tỷ (2) EU định nghĩa một doanh nghiệp với: 1-9 lao động là doanh nghiệp siêu nhỏ, 10 -49 lao động là doanh nghiệp nhỏ, và 50 – 249 lao động là doanh nghiệp vừa. 8
  17. chiếm vị trí áp đảo (38,5%) nhưng năm 2006 đã giảm xuống còn 12,1%. Tỷ lệ DNVVN có nguồn vốn từ 1-5 tỷ tăng dần qua các năm, từ 25,4% năm 2000 lên 48,7% năm 2006, số doanh nghiệp vừa và nhỏ có nguồn vốn từ 5-10 tỷ cũng tăng qua các năm (xem Bảng 3). Bảng 2: Số lƣợng DN phân theo quy mô lao động giai đoạn 2001-2006 Đơn vị tính: số ngƣời Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Quy mô lao động Dưới 5 lao động 10.169 11.932 12.079 13.091 17.977 23.188 16.834 5-9 lao động 10.900 13.896 18.139 20.438 26.459 34.632 57.980 10-49 lao động 12.071 15.737 20.718 25.220 32.443 38.957 39.366 50-199 lao động 5.633 6.304 7.541 8.531 9.808 10.933 11.683 200-299 lao động 1.124 1.193 1.354 1.407 1.535 1.626 1.737 Tổng số DNVVN 39.897 49.062 59.831 68.687 88.222 109.336 127.600 300-499 lao động 1.047 1.156 1.354 1.403 1.511 1.555 1.528 500-999 lao động 815 883 1.043 1.181 1.203 1.188 1.259 1.000-4.999 lao động 495 539 638 684 764 801 864 Trên 5.000 lao động 34 40 42 57 56 70 81 Tổng số DN không 2.391 2.618 3.077 3.325 3.534 3.614 3.732 phải là DNVVN Nguồn: Tổng cục thống kê- Thực trạng DN qua kết quả điều tra năm 2001-2007 Bảng 3: Tỷ lệ doanh nghiệp phân theo quy mô nguồn vốn giai đoạn 2001-2006 Đơn vị tính: Tỷ lệ % Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Quy mô nguồn vốn Dưới 0,5 tỷ VND 38,5 35,5 29,6 26,1 25,3 23,6 12,1 0,5-1 tỷ VND 15,5 16,3 17,5 18,0 17,6 18,1 16,6 1-5 tỷ VND 25,4 28,2 32,0 34,4 35,7 37,1 48,7 9
  18. 5-10 tỷ VND 6,5 6,5 7,1 7,6 8,0 8,2 9,6 Tổng số DNVVN 85,9 86,9 86,2 86,1 86,6 87,0 87,1 10-50 tỷ VND 9,4 8,9 9,2 9,2 9,0 8,9 8,8 50-200 tỷ VND 3,6 3,4 3,4 3,5 3,2 2,9 2,9 200-500 tỷ VND 0,7 0,7 0,8 0,8 0,8 0,8 0,8 Trên 500 tỷ VND 0,5 0,4 0,4 0,4 0,4 0,4 0,5 Tổng số DN không phải là DNVVN 14,1 13,6 13,8 13,9 13,4 13,0 12,9 Nguồn: Tổng cục thống kê- Thực trạng DN qua kết quả điều tra năm 2001-2007 3. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế Việt Nam Ở nhiều nước, DNVVN được biết đến là cơ sở sản xuất - kinh doanh có khả năng: - Đóng góp vào GDP và tốc độ tăng trưởng kinh tế; - Tạo việc làm cho người lao động với chi phí thấp; - Tăng tiết kiệm, làm cho nền kinh tế năng động và hiệu quả hơn; - Phát huy và tận dụng các nguồn lực địa phương; - Gieo mầm cho các tài năng kinh doanh; - Giảm chênh lệch thu nhập giữa các bộ phận dân cư; - Cải thiện các mối quan hệ kinh tế, v.v... Vai trò này không chỉ các nước phát triển mà các nước đang phát triển cũng thừa nhận. Với một nước có nền kinh tế phát triển, các DNVVN là một lực lượng quan trọng của nền kinh tế Mỹ, tạo ra gần một nửa tổng sản lượng hàng năm của nền kinh tế, chiếm 52% tổng sản lượng lao động. Khu vực DNVVN của Mỹ tạo ra tới 75% tổng số việc làm mới hàng năm của nền kinh tế Mỹ và đại diện cho 99.7% giới sử dụng lao động (employer) và 97% các nhà xuất khẩu Mỹ. Ở khu vực Đông Nam Á, Thái Lan là nước có nền kinh tế khá tiêu biểu, theo điều tra của Tập đoàn tài chính công nghiệp Thái Lan, năm 2002, DNVVN chiếm khoảng 95% số doanh nghiệp công nghiệp, tuyển dụng từ 85%- 90% lực lượng lao động, đóng góp trên 50% GDP, có vai trò quan trọng trong việc tạo việc làm và xuất 10
  19. khẩu, phát triển kinh tế ở các vùng lạc hậu ở Thái Lan, là một kết cấu hạ tầng quan trọng cho các công ty xuyên quốc gia trong và ngoài nước hoạt động tại Thái Lan.(3) Ở Việt Nam, DNVVN tạo ra hơn 50% việc làm cho lao động làm việc trong doanh nghiệp nói chung. Với lợi thế như phát triển ở mọi vùng miền của đất nước, mọi ngành kinh tế; là phương thức hữu hiệu để huy động nguồn lực từ người dân cho phát triển kinh tế; tạo nhiều việc làm và thu nhập; DNVVN còn có vai trò quan trọng trong làm cho nền kinh tế trở nên linh hoạt, dễ thích ứng với những biến động của kinh tế toàn cầu. Như vậy, DNVVN ở Việt Nam có vai trò quan trọng thể hiện ở những điểm cụ thể sau: 3.1. Doanh nghiệp vừa và nhỏ là khu vực có những đóng góp đáng kể cho sự tăng trƣởng kinh tế Căn cứ vào hai chỉ tiêu phân loại doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Nghị định 90/2001/NĐ-CP, theo Bộ Kế hoạch và đầu tư, trong tổng số 350.000 doanh nghiệp đang hoạt động tại Việt Nam hiện nay có khoảng 95% là DNVVN, trong đó phần lớn là doanh nghiệp tư nhân. Theo số liệu của Tổng cục thống kê, trong năm 2008, DNVVN đóng góp trên 30% GDP và nộp 17,64% tổng ngân sách thu từ các doanh nghiệp. Đóng góp của DNVVN vào GDP tăng đều qua các năm, trong đó, khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh đóng góp nhiều nhất (xem Bảng 4). Bảng 4: Đóng góp vào GDP của DNVVN giai đoạn 2001-2005 Khu vực Đơn vị 2001 2002 2003 2004 2005 Tổng số Tỷ đồng 484.493 518.408 613.443 715.307 837.858 DNNN Tỷ đồng 186.958 200.045 239.736 279.704 321.942 DN ngoài quốc doanh Tỷ đồng 234.011 250.392 284.963 327.347 382.743 DN có vốn ĐTNN Tỷ đồng 63.524 67.971 88.714 108.256 133.173 Tổng số DNVVN % 100 100 100 100 100 DNNN % 38,6 38,4 39,2 39,1 38,4 DN ngoài quốc doanh % 48,3 47,8 46,4 45,8 45,7 DN có vốn ĐTNN % 13,1 13,8 14,4 15,1 15,9 Nguồn: Tổng cục thống kê - kết quả khảo sát thực trạng doanh nghiệp 2001-2005, (3) Nguồn: DNVVN trong nền kinh tế - Kinh nghiệm trong nước và quốc tế, Đại học KHXH & NV, NXB Thế 11
  20. NXB Thống kê. 3.2. Doanh nghiệp vừa và nhỏ tạo nhiều việc làm cho ngƣời lao động Việt Nam là một nước đang phát triển, có mật độ dân số cao, lực lượng lao động tăng nahnh, quy mô vốn tích lũy nhỏ, vì vậy phát triển DNVVN ở nước ta là một lựa chọn đúng đắn trên con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Không thể phủ nhận vai trò quan trọng của các doanh nghiệp lớn trong việc tạo ra việc làm cho người lao động, tuy nhiên, thực tế cho thấy các DNVVN lại là những đối tượng tạo ra nhiều việc làm cho xã hội. Số doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể mới thành lập kết hợp với số doanh nghiệp mở rộng quy mô và địa bàn kinh doanh trong gần 6 năm qua đã tạo thêm gần 2 triệu chỗ làm việc mới, đưa tổng số lao động làm việc ở khu vực kinh tế tư nhân và hộ kinh doanh cá thể lên đến khoảng 6 triệu người và chiếm khoảng 17% lực lượng lao động. Các DNVVN đã trở thành nguồn cung chủ yếu về chỗ làm việc mới cho người lao động.(4) 3.3. Doanh nghiệp vừa và nhỏ là khu vực thu hút nguồn vốn trong nhân dân Vấn đề vốn là vấn đề quan trọng khi quyết định thành lập doanh nghiệp. Nhờ có vốn mới có thể kết hợp được các yếu tố khác như lao động, đất đai, công nghệ và quản lý. Tuy nhiên, một nghịch lý hiện nay là các doanh nghiệp thiếu vốn trầm trọng trong khi đó nguồn vốn nhàn rỗi tiềm ẩn trong nền kinh tế chưa được huy động và khai thác một cách có hiệu quả. Trong tình trạng đó, chính các DNVVN là các đơn vị trực tiếp tiếp xúc với người cho vay, gây được niềm tin và có thể huy động được nhiều nguồn vốn. Ngoài ra, việc khởi sự doanh nghiệp với lợi thế vốn nhỏ, khả năng thu hồi nhanh, tính chất phân tán, rải rác, đi sâu vào nhiều vùng, nhiều lĩnh vực trong nền kinh tế như DNVVN là cơ hội để huy động được các nguồn vốn nhỏ lẻ, nhàn rỗi của các tầng lớp dân cư vào sản xuất kinh doanh. Chẳng hạn hình thức doanh nghiệp tư nhân, hộ gia đình, hợp tác xã vừa huy động nguồn vốn tự có của cá nhân, vừa tận dụng được các nguồn đầu tư đa dạng trong nền kinh giới, 2005. (4) Nguồn: Phương hướng, nhiệm vụ và giải pháp hoàn thiện quản lý Nhà nước đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ trong bối cảnh hội nhập WTO, tác giả Nguyễn Văn Phương, Viện Kinh tế TP Hồ Chí Minh (30/7/2008). 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2