intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Tìm hiểu mô hình tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của làng nghề chè truyền thống xóm 9, Thị trấn Sông Cầu, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:82

43
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tìm hiểu được mô hình tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của làng nghề chè truyền thống tại xóm 9, Thị trấn Sông Cầu, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên và từ đó đề xuất được một số giải pháp nhằm quản lý, tổ chức phát triển làng nghề chè truyền thống xóm 9 hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Tìm hiểu mô hình tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của làng nghề chè truyền thống xóm 9, Thị trấn Sông Cầu, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG THỊ THU TRANG Tên đề tài: TÌM HIỂU MÔ HÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA LÀNG NGHỀ CHÈ TRUYỀN THỐNG XÓM 9, THỊ TRẤN SÔNG CẦU, HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng ứng dụng Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp Khoa : Kinh tế & PTNT Khóa học : 2015 - 2019 Thái Nguyên, năm 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HOÀNG THỊ THU TRANG Tên đề tài: TÌM HIỂU MÔ HÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA LÀNG NGHỀ CHÈ TRUYỀN THỐNG XÓM 9, THỊ TRẤN SÔNG CẦU, HUYỆN ĐỒNG HỶ, TỈNH THÁI NGUYÊN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Định hướng đề tài : Hướng ứng dụng Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp Lớp : K47 - KTNN Khoa : Kinh tế & PTNT Khóa học : 2015 - 2019 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Đỗ Hoàng Sơn Thái Nguyên, năm 2019
  3. i LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan khóa luận này do chính em thực hiện, dưới sự hướng dẫn khoa học của thầy giáo ThS. Đỗ Hoàng Sơn. Số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận này hoàn toàn trung thực, chưa sử dụng để bảo vệ một công trình khoa học nào, các thông tin, tài liệu trích dẫn trong khóa luận đã được chỉ rõ nguồn gốc. Mọi sự giúp đỡ đã được cảm ơn. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Sinh viên Hoàng Thị Thu Trang
  4. ii LỜI CẢM ƠN Thực tập tốt nghiệp là thời gian để sinh viên có nhiều cơ hội áp dụng những kiến thức đã học vào thực tế, đồng thời tạo cho sinh viên khả năng tìm hiểu, nghiên cứu, trau dồi kiến thức và bổ sung kiến thức chuyên môn, rèn luyện đạo đức, phẩm chất, tác phong của mình. Trong thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài: “Tìm hiểu mô hình tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của làng nghề chè truyền thống xóm 9, Thị trấn Sông Cầu, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên” em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô giáo, chính quyền địa phương và người dân nơi thực tập. Qua đây em xin cảm ơn các thầy giáo, cô giáo đã tận tình dìu dắt em trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, em xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến thầy giáo ThS. Đỗ Hoàng Sơn người đã dành nhiều thời gian, tâm huyết tận tình chỉ bảo và hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu, hoàn thành khóa luận. Em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc nhất tới chính quyền, các hộ sản xuất chè trong làng nghề đã cung cấp cho em những tư liệu hết sức quý báu, quan tâm, động viên, tạo mọi điều kiện thuận lợi về cả vật chất và tinh thần trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu này. Em xin chân thành cảm ơn gia đình ông Nguyễn Đức Trọng trưởng làng nghề, xóm 9, Thị trấn Sông Cầu, Huyện Đồng Hỷ, Tỉnh Thái Nguyên đã tạo điều kiện và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập tại gia đình. Em xin cảm ơn bạn bè, người thân và gia đình đã động viên, giúp đỡ nhiệt tình và đóng góp nhiều ý kiến quý báu giúp em hoàn thành đề tài này. Do điều kiện thời gian và kinh nghiệm nghiên cứu còn hạn chế, bài khóa luận của em không tránh khỏi những thiếu sót, em mong muốn nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo và bạn bè để bài khóa luận của em được hoàn chỉnh hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Sinh viên Hoàng Thị Thu Trang
  5. iii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Diện tích, năng suất, sản lượng chè Việt Nam các năm ................. 18 Bảng 2.2: Thị trường xuất khẩu chè tháng 10 năm 2017 ................................ 19 Bảng 3.1: Tình hình nhân khẩu và lao động của xóm 9 qua 3 năm ................ 33 Bảng 3.2: Diện tích, năng suất, sản lượng chè của xóm 9 từ năm 2016 - 2018.. 35 Bảng 3.3: Diện tích chè phân theo giống trên địa bàn làng nghề chè truyền thống xóm 9 giai đoạn (2016 - 2018) ............................................. 36 Bảng 3.4: Chi phí phương tiện sản xuất chè của các hộ trong làng nghề ....... 38 Bảng 3.5: Hình thức sản phẩm chè bán ra của làng nghề ............................... 44 Bảng 3.6: Chi phí sản xuất cho một 1ha chè kinh doanh................................ 45 Bảng 3.7: Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của làng nghề chè.... 47
  6. iv DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức quản lý làng nghề ..................................................... 39 Hình 3.2: Sơ đồ liên kết kinh tế sản xuất, chế biến tiêu thụ của làng nghề .... 41
  7. v DANH MỤC CÁC TỪ,CỤM TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Ý nghĩa 1 ASEAN Association of Southeast Asian 2 BVTV Bảo vệ thực vật 3 CNH - HĐH Công nghiệp hóa hiện đại hóa 4 DN Doanh nghiệp 5 GAP Good Agricultural Pratices 6 HTX Hợp tác xã 7 LN Làng nghề 8 NĐ - CP Nghị định chính phủ 9 NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn 10 NXB Nhà xuất bản 11 QĐ Quyết Định 12 SXKD Sản xuất kinh doanh 13 TCHQ Tổng cục hải quan 14 THT Tổ hợp tác 15 ThS Thạc sĩ 16 TT-BNN Thông tư bộ nông nghiệp 17 UBND Uỷ ban nhân dân
  8. vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... iii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iv DANH MỤC CÁC TỪ,CỤM TỪ VIẾT TẮT.................................................. v MỤC LỤC ........................................................................................................ vi PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 3 1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................ 3 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 3 1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện .......................................................... 4 1.3.1. Nội dung thực tập .................................................................................... 4 1.3.2. Phương pháp thực hiện............................................................................ 5 1.4. Thời gian và địa điểm thực tập................................................................... 6 1.4.1. Thời gian thực tập ................................................................................... 6 1.4.2. Địa điểm thực tập .................................................................................... 6 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 7 2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 7 2.1.1. Khái niệm về làng nghề, làng nghề truyền thống ................................... 7 2.1.2. Vai trò của bảo tồn và phát triển làng nghề chè...................................... 8 2.1.3. Đặc điểm của làng nghề chè ................................................................. 11 2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 14 2.2.1. Tình hình sản xuất chè trên thế giới ...................................................... 14 2.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè ở Việt Nam .................................... 16
  9. vii 2.2.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ chè của tỉnh Thái Nguyên .................... 19 2.2.4. Sự phát triển các làng nghề ở tỉnh Thái Nguyên................................... 21 PHẦN 3. KẾT QUẢ THỰC TẬP ................................................................ 23 3.1. Khái quát về cơ sở thực tập ...................................................................... 23 3.1.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tại địa bàn nghiên cứu .... 23 3.2. Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển làng nghề chè truyền thống xóm 9 ............................................................................................................... 26 3.2.1. Quá trình hình thành và phát triển làng nghề........................................ 26 3.2.2. Những thành tựu đạt được của làng nghề chè truyền thống ................. 30 3.2.3. Những thuận lợi, khó khăn phát triển làng nghề chè ............................ 30 3.3. Đánh giá các yếu tố nguồn lực của làng nghề.......................................... 32 3.3.1. Lao động................................................................................................ 32 3.3.2. Đất đai ................................................................................................... 34 3.3.3. Các giống chè trong làng nghề.............................................................. 36 3.3.4. Cơ sở vật chất vật chất làm chè của các hộ trong làng nghề ................ 37 3.3.5. Cơ cấu tổ chức của làng nghề ............................................................... 39 3.3.6. Mối quan hệ và hợp tác liên kết trong SXKD của làng nghề ............... 40 3.3.7. Chi phí sản xuất chè truyền thống......................................................... 45 3.3.8. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức của làng nghề chè........... 47 3.4. Đánh giá quá trình trải nghiệm và bài học rút ra từ thực tiễn .................. 48 3.4.1. Tham gia vào quá trình sản xuất chế biến chè tại làng nghề ................ 48 3.4.2. Bài học kinh nghiệm rút ra từ trải nghiệm thực tế tại làng nghề .......... 51 3.5. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất chè truyền thống ở xóm 9.................................................................................................. 52 3.5.1. Giải pháp thị trường đầu ra và tiêu thụ sản phẩm ................................. 52 3.5.2. Giải pháp đối với chính quyền địa phương ........................................... 53 3.5.3. Giải pháp về nguồn lực ......................................................................... 54
  10. viii 3.5.4. Giải pháp về quy mô sản xuất ............................................................... 54 3.5.5. Giải pháp về giống ................................................................................ 54 3.5.6. Giải pháp về vốn ................................................................................... 54 3.5.7. Giải pháp về kỹ thuật ............................................................................ 56 3.5.8. Giải pháp về cơ chế chính sách ............................................................. 57 PHẦN 4. KẾT LUẬN .................................................................................... 58 4.1. Kết luận .................................................................................................... 58 4.2. Kiến nghị .................................................................................................. 60 4.2.1. Đối với các cấp chính quyền ................................................................. 60 4.2.2. Đối với làng nghề chè ........................................................................... 61 4.2.3. Đối với hộ sản xuất chè ......................................................................... 61 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 63 PHỤ LỤC
  11. 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam là một trong những nước có điều kiện tự nhiên thích hợp cho phát triển cây chè. Lịch sử trồng chè nước ta đã có từ lâu, cây chè cho năng xuất sản lượng tương đối ổn định và có giá trị kinh tế, tạo việc làm cũng như thu nhập cao cho người lao động, đặc biệt là các tỉnh trung du và miền núi. Với ưu thế là một cây công nghiệp dễ khai thác, nguồn sản phẩm đang có nhu cầu lớn về xuất khẩu và tiêu dùng trong nước, thì cây chè đang được coi là một cây trồng mũi nhọn, một thế mạnh của khu vực trung du và miền núi. Thái Nguyên là tỉnh có diện tích trồng chè 18.679 ha, đứng ở vị trí thứ 2 trên cả nước (sau tỉnh Lâm Đồng), là cây truyền thống mang thương hiệu “chè Thái” nổi tiếng trên cả nước. Vì vậy cây chè đóng vai trò quan trọng trong đời sống của người dân trong vùng, đã và đang được mệnh danh là “cây trồng xóa đói giảm nghèo” nên hiện nay nó đang được đầu tư thâm canh để ngày càng được sản xuất ra các sản phẩm có chất lượng cao và đảm bảo thu nhập cho người dân. Vì thế, việc phát triển cây chè là một trong những trọng tâm của Chương trình nông thôn mới đã và đang được triển khai tại tỉnh Thái Nguyên. [7] Huyện Đồng Hỷ là một huyện trung du, miền núi bắc bộ, được thiên nhiên ưu đãi một hệ thống đất đai và điều kiện khí hậu thời tiết khá thích hợp cho việc phát triển cây chè. Có diện tích chè khá lớn, hiện nay cây chè đã trở thành một trong những cây trồng mũi nhọn của huyện góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế cải thiện đời sống nhân dân. Những hộ làm nghề chè đã hình thành nên những làng nghề truyền thống ở trên địa bàn Tỉnh Thái Nguyên từ khá lâu. Năm 2017, UBND tỉnh Thái Nguyên công nhận 24 làng nghề, trong đó có 2 làng nghề chè và 22 làng nghề chè truyền thống. Hiện nay, toàn tỉnh
  12. 2 Thái Nguyên có 220 làng nghề trong đó có 198 làng nghề trồng và chế biến chè chiếm 90% tổng số làng nghề. Các làng nghề chè này đã hình thành nên các vùng làng nghề chè đặc sản nổi tiếng như: Tân Cương (thành phố Thái Nguyên), Sông Cầu (Huyện Đồng Hỷ), La Bằng (Huyện Đại Từ),... Hiện nay, toàn tỉnh Thái Nguyên có 198 làng nghề chè trong tổng số 220 làng nghề. Riêng năm 2017, tỉnh đã công nhận 2 làng nghề chè và 22 làng nghề chè truyền thống. Việc UBND tỉnh Thái Nguyên cấp bằng công nhận làng nghề, làng nghề chè truyền thống đã góp phần động viên, thúc đẩy các làng nghề phát triển đúng hướng; khuyến khích kịp thời người làm chè trong tỉnh tích cực hơn trong việc nâng cao chất lượng sản phẩm và giá trị kinh tế của cây chè, góp phần tạo việc làm, tăng thu nhập, xóa nghèo… cho bà con. Tuy nhiên, trong quá trình phát triển các làng nghề chè vẫn tồn tại nhiều hạn chế, chưa đảm bảo phát triển bền vững như: Quy mô sản xuất nhỏ lẻ, manh mún, kết quả sản xuất kinh doanh thấp, lượng vốn tích lũy để đầu tư phát triển kinh doanh không cao, khó khăn trong huy động được vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh. Các hoạt động liên doanh liên kết giữa các hộ dân làng nghề với các tổ hợp tác, các hợp tác xã, với doanh nghiệp, và với các thành phần kinh tế khác còn hạn chế, chất lượng sản phẩm không đồng đều, khả năng cạnh tranh không cao,... Hầu hết các hộ làng nghề chè đang gặp khó khăn về đất đai, nhà xưởng, nguồn vốn, năng lượng quản lý,...Vì vậy quy mô sản xuất chè bị bó hẹp, sản xuất thủ công là chủ yếu, sản phẩm làm ra chất lượng chưa cao, chưa đa dạng mẫu mã sản phẩm, vấn đề ô nhiễm môi trường chưa thực sự được quan tâm. Các chính sách của địa phương trong việc hỗ trợ làng nghề về vốn, về công nghệ đào tạo, hoạt động xúc tiến thương mại,... còn chưa được thực sự chú trọng. Các câu hỏi cấp thiết đặt ra cần trả lời đối với phát triển làng nghề chè là: Thực trạng các làng nghề chè hiện nay hoạt động như thế nào sau khi được công nhận? Tổ chức làng nghề hiệu quả cần như thế nào? Liên kết giữa các hộ, các đơn vị trong làng nghề cần điều kiện gì? Khả năng phát triển
  13. 3 kinh tế làng nghề đến đâu? Làm sao để làng nghề chè đem lại hiệu quả kinh tế, nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường? Xuất phát từ thực tiễn trên, em tiến hành thực hiện đề tài: “Tìm hiểu mô hình tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của làng nghề chè truyền thống xóm 9, Thị trấn Sông Cầu, Huyện Đồng Hỷ, Tỉnh Thái Nguyên”. Với mong muốn góp phần bé nhỏ cùng duy trì và phát triển nghề truyền thống này của quê hương Thái Nguyên. 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Tìm hiểu được mô hình tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của làng nghề chè truyền thống tại xóm 9, Thị trấn Sông Cầu, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên và từ đó đề xuất được một số giải pháp nhằm quản lý, tổ chức phát triển làng nghề chè truyền thống xóm 9 hiệu quả. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể 1.2.2.1. Về chuyên môn - Đánh giá được thực trạng mô hình tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của làng nghề chè truyền thống xóm 9, Thị trấn Sông Cầu. - Phân tích được hiệu quả mô hình sản xuất kinh doanh của làng nghề chè truyền thống xóm 9, Thị trấn Sông Cầu. - Phân tích được điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức trong việc phát triển làng nghề chè truyền thống. - Đề xuất được một số định hướng, giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của làng nghề chè. 1.2.2.2. Về thái độ - Tạo dựng được mối quan hệ thân thiện, hòa nhã với mọi người trong làng nghề chè xóm 9, Thị trấn Sông Cầu.
  14. 4 - Thực hiện nghiêm túc các nội quy, quy định của làng nghề trong thời gian thực tập về thời gian, trang phục, giao tiếp,... - Chủ động sẵn sàng trong học tập, trải nghiệm và trong các công việc hỗ trợ, giúp đỡ bà con trong quá trình sản xuất. - Nhiệt tình, chủ động, trách nhiệm với công việc tại làng nghề, cố gắng tiếp cận và hoàn thành tốt công việc được giao. 1.2.2.3. Về kỹ năng sống, kỹ năng làm việc - Tạo được kỹ năng sống và làm việc tại làng nghề trên tinh thần cùng học hỏi, cùng chia sẻ, cùng người dân vì người dân làng nghề. - Nâng cao kỹ năng làm việc tập thể: Cùng làm việc, luôn tương trợ, hỗ trợ nhau vì mục tiêu chung. - Có ý thức trong công việc, thực hiện đầy đủ các công việc được giao tại làng nghề. - Chuẩn bị các thông tin, kiến thức tốt để có thể tự tin trong công việc, trong cuộc sống, sống hòa đồng thân thiện với người dân làng nghề. - Chủ động ghi chép về những nội dung đã thực tập và chuẩn bị số liệu để viết báo cáo thực tập. Không ngừng học tập trau dồi kiến thức nâng cao trình độ chuyên môn. 1.3. Nội dung và phương pháp thực hiện 1.3.1. Nội dung thực tập - Đánh giá chung những điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của làng nghề chè xóm 9, Thị trấn Sông Cầu. - Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển làng nghề chè truyền thống xóm 9, thị trấn Sông Cầu. - Phân tích tình hình sản xuất, chế biến và tiêu thụ các sản phẩm chè của các hộ trong làng nghề. - Tham gia trải nghiệm thực tế các hoạt động sản xuất tại làng nghề.
  15. 5 - Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của làng nghề. - Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển làng nghề 1.3.2. Phương pháp thực hiện 1.3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin * Thu thập số liệu thứ cấp: Thu thập những số liệu, thông tin liên quan trực tiếp và gián tiếp đến làng nghề nói chung và làng nghề chè truyền thống nói riêng từ các nguồn chính thống đã được công bố chính thức của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, như lấy số liệu từ các ban ngành của huyện, thị trấn, báo cáo tổng kết liên quan đến làng nghề, thu thập số liệu qua sách báo, tạp chí, nghị định, nghị quyết... * Thu thập số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được thu thập trực tiếp từ làng nghề chè truyền thống với các phương pháp cụ thể sau: - Phương pháp quan sát: Quan sát trực tiếp hoặc gián tiếp bằng các dụng cụ để có thể nắm được các địa hình, địa vật trên địa bàn nghiên cứu. Đây là một trong những phương pháp được sử dụng để thu thập thông tin sơ cấp thông qua tri giác về các vấn đề như tình hình phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương, các vấn đề liên quan đến việc sản xuất, kinh doanh chè như các khâu chăm sóc, thu hoạch, chế biến, bán ra thị trường,...Các thông tin quan sát được sẽ được ghi chép lại, vừa để thu thập thêm thông tin vừa có thể kiểm chứng về các nguồn thông tin thu thập được bằng các phương pháp khác. - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Tiến hành phỏng vấn trực tiếp đối với ban quản lý làng nghề để tìm hiểu về quá trình hình thành, những thông tin cơ bản về làng nghề như: Họ tên, tuổi, số hộ trong làng nghề, lao động, vốn sản xuất, thông tin cơ bản kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của làng nghề. Tìm hiểu những thuận lợi, khó khăn của làng nghề.
  16. 6 1.3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu - Số liệu sau khi được thu thập, được tiến hành tổng hợp, hệ thống lại, phân tích lại để có thông tin cần thiết cho đề tài. - Sử dụng phương pháp phân tích SWOT: phân tích SWOT dựa trên những thuận lợi và khó khăn của làng nghề chè từ đó nắm được các cơ hội để phát triển và các mặt hạn chế trong công việc từ đó phát huy được những điểm mạnh, lợi thế đã có và khắc phục những điểm yếu, hạn chế. 1.4. Thời gian và địa điểm thực tập 1.4.1. Thời gian thực tập Thời gian: Từ ngày 13/8/2018 đến ngày 23/12/2018. 1.4.2. Địa điểm thực tập Địa điểm: Làng nghề chè truyền thống xóm 9, Thị trấn Sông Cầu, huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
  17. 7 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở lý luận 2.1.1. Khái niệm về làng nghề, làng nghề truyền thống Cho đến nay có nhiều ý kiến khác nhau về khái niệm làng nghề, theo giáo sư Trần Quốc Vượng [4] thì làng nghề là làng tuy vẫn có trồng trọt theo lối tiểu nông và chăn nuôi nhỏ song đã nổi trội một nghề cổ truyền, tinh xảo với một tầng lớp thủ công chuyên nghiệp, có phường, có ông chủ...cùng một số thợ, có quy trình công nghệ nhất định, sống chủ yếu bằng nghề đó và sản xuất ra những mặt hàng thủ công, những mặt hàng này trở thành sản phẩm hàng hóa và có quan hệ tiếp thị với một thị trường là vùng xung quanh và tiến tới mở rộng ra các nước rồi có thể xuất khẩu ra nước ngoài. Theo tác giả Bùi Văn Vượng [3] thì làng nghề truyền thống là cổ truyền thủ công, ở đây không nhất thiết tất cả các dân làng đều sản xuất hàng thủ công. Người thợ thủ công nhiều trường hợp cũng đồng thời làm nghề nông nhưng yêu cầu chuyên môn hóa cao đã tạo ra những người thợ chuyên sản xuất hang truyền thống ngay tại quê hương mình. Khái niệm làng nghề theo thông tư 116/2006/TT-BNN của Bộ Nông Nghiệp và phát triển nông thôn: Làng nghề là một hoặc nhiều cụm dân cư cấp thôn, ấp, bản, làng, buôn, phun, sóc hoặc các điểm dân cư, tương tự trên địa bàn một xã thị trấn có các hoạt động ngành nghề nông thôn, sản xuất ra một hoặc nhiều sản phẩm khác nhau. Đây có lẽ là định nghĩa đầy đủ và đúng đắn nhất, có thể khái quát về làng nghề. Từ đó khái niệm làng nghề truyền thống có thể bao gồm các nội dung sau: “Làng nghề là một thiết chế kinh tế xã hội ở nông thôn được cấu thành bởi hai yếu tố làng và nghề, tồn tại trong một không gian địa lý nhất định,
  18. 8 trong đó bao gồm nhiều hộ gia đình sinh sống bằng nghề thủ công là chính, giữa họ có mỗi liên kết về kinh tế, xã hội, văn hóa”. Theo quy định tạm thời của Cục chế biến nông lâm sản và ngành nghề nông thôn (Cơ quan trực thuộc bộ nông nghiệp giao quản lý nhà nước về lĩnh vực này) thì: Làng nghề là làng (thôn ấp) ở nông thôn có ngành nghề phi nông nghiệp phát triển mức trở thành nguồn sống chính hoặc thu nhập quan trọng của người dân trong làng. Về mặt định lượng, làng nghề làng có từ 35 - 40% số hộ trở lên có tham gia hoạt động làng nghề và có thể sống bằng chính nguồn thu nhập từ làng nghề và giá trị sản lượng của ngành trên 50% tổng giá trị sản lượng của địa phương. Vì vậy khái niệm làng nghề cần được hiểu là những làng ở nông thôn có các ngành nghề phi nông nghiệp chiếm ưu thế về số hộ, số lao động và số thu nhập so với nghề nông. 2.1.2. Vai trò của bảo tồn và phát triển làng nghề chè Bảo tồn và phát triển làng nghề không chỉ tăng thêm sức mạnh cội nguồn gieo vào lòng mỗi người dân Việt Nam tình cảm dân tộc, yêu quý, trân trọng, giữ gìn di sản và bản sắc văn hóa Việt Nam đặc biệt trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội là nhân tố quan trọng thúc đẩy quá trình CNH-HĐH nông thôn. [2] 2.1.2.1. Giải quyết việc làm cho người lao động ở địa phương và vùng lân cận Thái Nguyên là một tỉnh thuộc miền núi trung du Bắc Bộ, là vùng trọng điểm chuyên canh chè lớn thứ 2 sau tỉnh Lâm Đồng của cả nước. Đóng góp vào thu nhập kinh tế từ khu vực nông lâm nghiệp chiếm đa số, đặc biệt là lợi ích kinh tế từ nghề làm chè. Tuy nhiên đời sống của người dân ở vùng chuyên canh chè vẫn còn nhiều gặp nhiều khó khăn do nghề làm chè còn chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố ngoại cảnh; như giá bán bấp bênh, nhà nước không đặt ra mức giá trần và giá sàn cho sản phẩm chè để bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng, chi phí đầu tư cho việc chăm sóc cây chè còn cao do giá vật tư tăng cao,… Sự phát triển
  19. 9 làng nghề chè truyền thống không chỉ thu hút lao động dư thừa ở gia đình, làng – xã, mà còn có thể thu hút được nhiều người lao động từ các địa phương khác đến làm thuê. Không chỉ vậy, sự phát triển của làng nghề còn kéo theo sự phát triển của nhiều ngành nghề dịch vụ khác, tạo được nhiều việc làm cho người lao động. Việc bảo tồn và phát triển các làng nghề chè truyền thống phù hợp với yêu cầu cần thiết hiện nay theo chỉ thị của thủ tướng chính phủ. Thực tế ở các làng nghề chè truyền thống cho thấy phát triển làng nghề góp phần đáng kể trong giải quyết việc làm ổn định, nâng cao đời sống cho người dân nơi đây. 2.1.2.2. Tăng giá trị sản phẩm hàng hóa Sự phục hồi và phát triển các làng nghề chè có ý nghĩa rất quan trọng đối với phát triển kinh tế địa phương. Hàng năm làng nghề cũng sản xuất ra một khối lượng sản phẩm hàng hóa khá lớn, đóng góp đáng kể cho nền kinh tế quốc dân nói chung và cho địa phương nói riêng. Sản phẩm của làng nghề là nhân tố quan trọng thúc đẩy phát triển sản xuất hàng hóa ở nông thôn. Tỷ trọng sản phẩm ở làng nghề cao hơn rất nhiều so với các làng thuần nông khác. Nếu đem so sánh những địa phương có nhiều làng nghề thì kinh tế hàng hóa ở nông thôn phát triển hơn so với các địa phương có ít làng nghề. 2.1.2.3. Thu hút vốn nhàn rỗi, tận dụng thời gian và lực lượng lao động, nâng cao thu nhập thu hẹp khoảng cách đời sống nông thôn và thành thị, hạn chế di dân tự do Khác với sản xuất công nghiệp và một số ngành khác, làng nghề không đòi hỏi số vốn đầu tư quá lớn, bởi rất nhiều nghề chỉ cần công cụ thủ công, thô sơ mà những người thợ trong làng nghề đều có thể tự sản xuất hoặc chế tạo được. Hơn nữa, đặc điểm của sản xuất của làng nghề là quy mô nhỏ, cơ cấu vốn và cơ cấu lao động ít nên rất phù hợp với khả năng huy động vốn và các nguồn lực vật chất của các hộ gia đình. Với mức vốn đầu tư không lớn,
  20. 10 trong điều kiện hiện nay thì đó là một lợi thế để các làng nghề có thể huy động các loại vốn nhàn rỗi trong dân vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đặc điểm sản xuất của làng nghề là sử dụng lao động thủ công là chủ yếu, nơi sản xuất cũng là nơi ở của người lao động nên bản thân nó có khả năng tận dụng và thu hút nhiều loại lao động, từ lao động thời vụ nông nhàn đến lao động trên độ tuổi hay dưới độ tuổi. Trẻ em tham gia sản xuất dưới hình thức học nghề hay giúp việc. Lực lượng này chiếm một tỷ lệ đáng kể trong số lao động làm nghề. Việc làm đầy đủ, thu nhập đảm bảo, đời sống vật chất và tinh thần ngày càng nâng cao làm cho người lao động nói riêng, người dân nói chung ở làng nghề sẽ yên tâm bám chặt lấy nghề, lấy quê hương. Họ sẽ tích cực, hăng hái lao động, sản xuất, kinh doanh để làm giàu cho bản thân, gia đình mình và xây dựng quê hương, làng xã họ ngày một khang trang, giàu đẹp, văn minh. Họ sẽ không phải đi “tha hương cầu thực”, đi tìm việc làm ở những nơi thị thành hoặc ở địa phương khác. Điều đó sẽ hạn chế và đi đến chấm dứt tình trạng di dân tự do, một trong những vấn đề nan giải hiện nay ở nước ta. Đồng thời nó cho phép thực hiện được phương châm “rời ruộng mà không rời làng” và thực hiện được quá trình đô thị hóa phi tập trung. 2.1.2.4. Phát triển làng nghề thúc đẩy phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn làm thay đổi bộ mặt nông thôn Hệ thống giao thông và kết cấu hạ tầng vừa là tiền đề vừa là kết quả của phát triển làng nghề. Trước hết làng nghề được hình thành ở những vùng có giao thông thuận lợi, đồng thời làng nghề phát triển sẽ nảy sinh nhu cầu xây dựng, mở rộng đường giao thông, trạm điện,… phục vụ cho việc phát triển làng nghề. Bên cạnh đó làm thay đổi bộ mặt nông thôn.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2