intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Tín dụng ngân hàng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam tại Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam - Techcombank

Chia sẻ: Sdfcdxgvf Sdfcdxgvf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:90

200
lượt xem
48
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài Tín dụng ngân hàng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam tại Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam - Techcombank phân tích thực tiễn vai trò của tín dụng ngân hàng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, thực trạng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ; Đề xuất một số giải pháp cơ bản nhất nhằm hỗ trợ tín dụng cho các DNVVN.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Tín dụng ngân hàng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ của Việt Nam tại Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam - Techcombank

  1. ã ì TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH CHUYÊN N G À N H KINH DOANH QUỐC TẾ =====SOC3G8===== KHOA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐÔI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA VIỆT NAM TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN KỸ THƯƠNG VIỆT NAM - TECHCOMBANK Sinh viền thực hiện : Nguyằn Thị Nhàn Lớp : Anh 3 - QTKD Khoa ĩ 43 Giáo viên hướng dẫn : Th.s Nguyằn Lệ Hằng ịb.',Cl£lé ị ưv'Ỷ Ị Hà Nội-06/2008
  2. MỤC LỤC LỜI M Ở Đ Ầ U Ì CHƯƠNG Ì 3 M Ộ T S Ỏ V Ẩ N Đ È L Ý L U Ậ N co B Ả N V È T Í N D Ụ N G 3 NGÂN HÀNG (TDNH) Đ Ố I V Ớ I C Á C D O A N H N G H I Ệ P V Ừ A V À N H Ỏ (DNVVN) 3 1.1. Tống quan về tín dụng ngân hàng(TDNH) 3 /. /. /. Khái niệm về tín dụng 3 ì. 1.2. Khái niệm về tin dụng ngăn hàng 4 1.1.3. Các nghiệp vụ tín dụng 4 í. 1.4. Quy trình cấp tín dụng và bảo đảm tín (lụng lo 1.2. Một số vản đề co- băn về D N V V N 15 1.2.1. Khái niệm DNVVN. 15 1.2.2 Vai trò, đặc diêm của (loanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tê Việt Nam 17 1.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với D N V V N 25 1 4 Các nhân tô ảnh huống đèn việc mỡ rộng T D N H đối với các . DNVVN 27 ì.4.1 Môi trường pháp lí 27 1.4.2 Trình độ phát triền kinh tế-xã hội 28 1.4.3 Các nhân tố thuộc về DNVVN. 28 1.4.4 Các nhân lô thuộc vê phía ngân hàng 30 CHƯƠNG 2 32 THỤC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN D Ụ N G Đ Ố I V Ớ I D N V V N C Ủ A N G Â N H À N G T H Ư Ơ N G MẠI C Ó PHẦN K Ỹ T H Ư Ơ N G VIỆT NAM ( TECHCOMBANK) 32 2.1. Vài nét về Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam. 32 2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển 32
  3. 2.1.2, Sơ đồ cơ cấu tô chức và mạng lưới hoại động 35 2.1.3. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cô phần Kỹ thương Việt Nam 36 2.2. Thực trạng hoạt động t n dụng đối với DNVVN tại ngân hàng í Techcombank 44 2.2.2 Quy trình tín dụng của Techcombank 47 2.2.3. Kết quả hoạt động tin dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Techcombank so 2.3. Đánh giá chung 57 2.3.1 Nhểng kết quả đạt được 57 2.3.2 Nhểng tồn tại. 59 2.3.3. Nguyên nhân của nhểng tồn tại 59 CHƯƠNG 3 64 G I Ả I P H Á P N H Ằ M M Ở RỘNG HOẠT Đ Ộ N G TÍN DỤNG NGÂN HÀNG Đ Ó I V Ớ I C Á C DNVVN T Ạ I N G Â N HÀNG TMCP KỸ T H Ư Ơ N G V I Ệ T NAM- TECHCOMBANK 64 3.1 Định hướng phát triằn DNVVN trong thối gian tói 64 3.2. Định hướng mở rộng hoạt động t n dụng ngân hàng đối vói các í DNVVNcũa Teehcombank 66 3.3 Giải pháp nhằm mỡ rộng t n dụng ngân hàng đối vói DNVVN tại í Techcombank 66 3.3.1 Đấy mạnh công tác huy động vắn đáp ứng nhu cầu tin dụng thực tểcùaDNVVN 66 3.3.2 Triển khai chinh sách tin dụng đối vói DNVVN để đáp ứng nhu cầu thực tế. ổ7 3.3.2.1 Chính sách khách hàng (57 3.3.2.2 Chính sách lãi suất ỦS 3.3.2.3 Chính sách kỳ hạn trả nợ và thời gian trả nợ. 68
  4. 3.3.2.4 Chính sách vê quy mô vón 69 3.3.2.5 Chính sách vê tài sán đàm bao 69 3.3.3 Thực hiện quy trình tín dụng nhanh chóng và hiệu quả 70 3.3.3. Ì Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ vay von, tiếp nhận hô sơ vay vòn một cách đây đủ kịp thời 70 3.3.3.2 Nâng cao chất lượng thâm định khi cho vay đôi với DNVVN.. 70 3.3.4 Thực hiện tốt chính sách marketing 72 3.3.5 Phát triền nguồn nhân lực. 73 3.3.6 Xây dựng hệ thống chấm điểm và xếp h ng tín dụng 74 3.3.7 Tăng cường các mối quan hệ 75 3 4 Một số kiến nghị . 75 3.4.1 Kiến nghị với cơ quan quán lí nhà nước 75 3.4.2 Kiến nghị đoi với ngân hàng nhà nước 78 3.4.3 Kiến nghị đối với các DNVVN. 79 K É T LUẬN 81 DANH M Ụ C TÀI LIỆU THAM KHẢO 82Ị
  5. DANH MỤC BẢNG BIỂU Báng 2. Ì: Két qua huy động vón 3 năm gân nhát cua Techcombank 37 Báng 2.2: Tông dư nợ cho vay của Techcombank trong 3 năm gân nhát 40 Báng 2.3: Dư nợ cho vay DNVVN so với tông dư nợ cua Techcombank 50 Bang 2.4: Dư nợ của DNVVN phân theo thời gian 52 Bang 2.5: Dư nợ DNVVN theo ngành nghề 54 Bảng 2.6: Tỷ lệ nợ xâu cua DNVVN tại ngàn hàng Techcombank Sò DANH MỤC BIÊU Đ Ò Biểu đố 2. ì: Kết qua huy động vón ĩ năm gân nhát của Techcombank 37 Biêu đó 2. ì : Dư nợ cho vay DNVVN so với tông dư nợ cho vay cua Techcombank 51 Biêu đồ 2.4 Dư nợ DNVVN theo ngành nghe 55
  6. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 1. Techcombank: Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam 2. TDNH: Tín dụng ngân hàng 3. NH : Ngân hàng 4. DN: Doanh nghiệp 5. NHTM: Ngân hàng thương mại 6. TMCP: Thương mại cổ phần 7. DNVVN: Doanh nghiệp vừa và nhỏ 8. CBTD: Cán bộ tin dụng 9. Cho vay NH: Cho vay Ngấn hạn lo. Cho vay TDH: Cho vay Trung dài hạn 11. TSĐB: Tài sán đảm bảo 12. NHNN: Ngân hàng Nhà Nước 13.TCTD: Tổ chức tín đụng
  7. Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Nhàn A3 - Q T K D - K43 LỜI M Ở ĐẦU l.Tính cấp thiết của đề tài D o a n h nghiệp v ừ a và n h ỏ ( D N V V N ) là m ộ t loại hình doanh n g h i ệ p không chỉ phù h ợ p v ớ i nền k i n h tế của các nước công nghiệp phất t r i ể n m à nó còn đặc biệt phù h ợ p v ớ i nền k i n h tế của các nước đang phát triển. ở nước ta trước đây, việc phát t r i ể n D N V V N cũng đã được quan tâm, song chỉ t ừ k h i có đường lôi đối m ớ i k i n h tế do Đ ả n g cộng sản V i ệ t N a m k h ở i xướng thì các doanh nghiệp này m ớ i thực sự phát t r i ể n cả về so lượng và chất lượng. V i ệ c chú trọng và phát triển D N V V N t r o n g giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là hướng đi đúng đắn của Đàng và N h à nước ta. B ờ i vì D N V V N là công cụ góp phần khai thác toàn diện m ọ i n g u ồ n l ự c t r o n g nên k i n h tê đặc biệt là n g u ồ n l ự c t i ề m tàng có sẵn ở m ỗ i người, m ỗ i đất nước. Các D N V V N ngày càng khẳng định được v a i trò quan trọng cùa mình t r o n g việc giải quyết m ố i quan hệ m à quốc gia nào cũng quan tâm, chú ý đến đó là: Tăng trướng k i n h tế - giãi quyết việc làm - k i ề m chế l ạ m phát. T u y nhiên các D N V V N của nước ta đang gặp phải rất n h i ề u v ấ n đề khó khăn. T r o n g đó v ấ n đề khókhăn nhất, thường gặp nhất là v ấ n đề về vốn. Đ a phần các D N V V N có q u y m ô sản xuất n h ỏ l ạ i luôn trong tình trạng t h i ế u v ố n cho sản xuất, m ở rộng k i n h doanh, đầu t u cài tiến m á y mó trang thiết bị m ớ i . D o đó, để c, phát h u y t i ề m năng cùa mình, ngoài sự chù động, l i n h hoạt các D N V V N rất cần sự hỗ t r ợ n h i ề u mặt về cơ chế, chính sách, t r o n g đó sự h ỗ t r ợ về v o n tín dụng ngân hàng là m ộ t t r o n g n h ữ n g giải pháp có t ầ m quan trọng hàng đầu. X u ấ t phát t ừ thực tế trên và qua m ộ t t h ờ i gian tìm hiếu. nghiên c ứ u v ề thực trạng tại N g â n hàng Thương m ạ i cổ phần K ỹ thương V i ệ t Nam, e m quyết định c h ọ n đề tài: "Tín dụng ngàn hàng đối v ớ i các doanh n g h i ệ p v ừ a và n h ỏ của V i ệ t N a m tại N g â n hàng Thương m ạ i cổ phần K ỹ thương V i ệ t N a m - T e c h c o m b a n k " nham phân tích thực trạng và đưa r a m ộ t số giải pháp nâng cao hoạt động tín dụng của N g â n hàng đ ố i v ớ i các D N V V N ờ V i ệ t Nam. Ì
  8. Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Nhàn A3 - QTKD - K43 ĩ. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở phân tích l luận và thực tiễn về vai trò cùa tín dụng ngân hàng ý đối với các D N V V N và thực trạng tại hoạt động t n dụng của Ngàn hàng Thương í mại cồ phần Kỹ thương Việt Nam đối với các DNVVN, đề tài đề xuỗt một số giải pháp cơ bản nhỗt nhằm hỗ trợ tín dụng cho các D N V V N 3. Đ ố i tượng và phạm v i nghiên cứu - Đ ố i tượng nghiên cứu: Những vỗn đề cơ bàn về hoạt động tín dụng ngàn hàng đối với các DNVVN. - Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động t n dụng đối với D N V V N tại Ngân hàng í Thương mại cố phần Kỹ thương Việt Nam-Techcombank, giới hạn bởi hoạt động cho vay đối với các D N V V N cùa Việt Nam. 4. Phương pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng các phương pháp thống kê, phân tích, tổng hợp; kết hợp giữa lý luận và thực tiễn; giữa tính phổ biến và tính đặc thù để nghiên cứu. 5. Kết cỗu khóa luận Ngoài lời mớ đầu, kết luận, tài liệu tham kháo, khóa luận gồm có 3 chương: ChưoTig Ịj Một số vỗn đề lý luận cơ bàn về tin dụng ngân hàng (TDNH) đối với các D N V V N . Chương 2: Thực trạng hoạt động t n dụng đối với các D N V V N cùa Ngân í hàng thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) Chương 3: Giải pháp nhằm mở rộng t n dụng ngân hàng đối với các í D N V V N tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Nguyễn Lệ Hằng, các thầy cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh, các cán bộ tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam đã tận tinh hướng dẫn em trong quá trình em làm khóa luận này. 2
  9. Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Nhàn A3 - Q T K D - K43 CHƯƠNG Ì MỘT SÒ VẤN ĐÈ LÝ LUẬN c ơ BẢN VÈ TÍN DỤNG N G Â N H À N G (TDNH) ĐÓI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ (DNVVN) 1.1. Tống quan về tín dụng ngân hàng(TDNH) 1.1.1. Khái niệm về tín dụng Tín dụng là sự c h u y ể n nhượng t ạ m thời m ộ t lượng giá trị (dưới hình thái tiên tệ hoặc h i ệ n vật) t ừ n g ư ờ i sờ h ữ u ( g ầ i là người cho v a y ) sang người sử dụng (người đi v a y ) và sau m ộ t t h ờ i g i a n nhất định được quay t r ờ l ạ i người sờ h ữ u v ớ i m ộ t lượng giá trị l ớ n hơn ban đầu . 1 N h ư vậy, n ế u h i ể u theo nghĩa hẹp thì tín dụng là sự vay m ư ợ n g i ữ a hai loại chù thể; người cho v a y và n g ư ờ i đi vay, t r o n g đó hai bên thỏa thuận t h ờ i hạn n ợ và m ộ t m ứ c lãi cụ thể. N ế u h i ể u theo nghĩa rộng thì tín dụng là s ự v ậ n động cùa các n g u ồ n v ố n t ừ nơi t h ừ a v ố n đến nơi t h i ế u von. T ừ khái n i ệ m trên, có thể thấy t i n dụng có n h ữ n g đặc điểm cơ bản sau: - Q u a n hệ tín dụng được xây d ự n g trên 3 nguyên tắc: có thời hạn, có hoàn trà và có đền bù, nghĩa là t r o n g bất kì quan hệ tín dụng nào bên cho vay và bên đi vay đều p h ả i t h ỏ a thuận m ộ t t h ờ i hạn n ợ nhất định, theo đó bên đi v a y k h i hết t h ờ i h ạ n này p h ả i hoàn l ạ i c h o bên c h o v a y m ộ t lượng giá trị đã v a y ban đầu cộng thêm m ộ t mức lãi suất nhất định để bù đắp cho việc c h i ế m dụng v ố n cùa mình. - M ặ c dù hình thức b i ể u h i ệ n cùa tín dụng là có sự d i c h u y ể n t ừ người cho vay sang n g ư ờ i đi vay, song v ề thực chất c h i có sự d i c h u y ể n q u y ề n sử dụng v ố n , quyền sử h ữ u v ố n v ẫ n thuộc v ề người cho v a y do đặc thù t r o n g quan hệ t i n dụng là có hoàn trả sau m ộ t t h ờ i h ạ n nhất định. Vì vậy, t r o n g quan hệ tín dụng, q u y ề n s ờ h ữ u và q u y ề n sử dụng v ố n là tách r ờ i nhau. - Q u a n h ệ tín dụng chỉ có thể hình thành trên cơ sờ lòng t i n hay sự tín n h i ệ m của n g ư ờ i c h o v a y v ề k h ả năng hoàn trả đúng h ạ n cùa người đi vay. 1 Sách "Tín dụng về thẩm định và thẩm định tín dụng" của TS. Nguyền Minh Kiều. N X B Tài chinh. 3
  10. Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Nhàn A3 - Q T K D - K43 1.1.2. Khái niệm về Un dụng ngân hàng Tín dụng ngân hàng là m ộ t giao dịch tài sản ( t i ề n hoặc hàng hóa) g i ữ a ngân hàng và bên đi v a y (cá nhân, doanh nghiệp, và các c h ủ t h ể khác). T r o n g đó. ngân hàng c h u y ể n giao tài sản cho bên đi vay sử dụng t r o n g m ộ t t h ờ i hạn nhất định theo t h ự a thuận, bên đi v a y có trách n h i ệ m hoàn trà vô điều k i ệ n cà v ố n gốc và lãi cho ngân hàng k h i đến hạn thanh toán. T ừ khái n i ệ m trên ta có thể thấy tín dụng ngân hàng có n h ữ n g đặc diêm cơ bản sau: - Quan hệ tín dụng ngân hàng được hình thành dựa trên "lòng t i n " : Đ ó là sự t i n tường vào k h ả năng hoàn trả đầy đủ và đúng hạn của ngân hàng đôi v ớ i khách hàng đi vay. - Tín dụng ngân hàng có tính hoàn trả: Đ â y là đặc điểm cơ bàn nhất và là tiêu chuẩn đề phân biệt quan hệ tín dụng v ớ i các quan hệ tài chính khác. Giá trị hoàn trà thông thường phải l ớ n hơn giá trị lúc cho vay hay nói cách khác là người đi v a y phải trà thêm phần lãi ngoài v ố n gốc. Lãi chính là giá cho việc sử dụng v ố n t r o n g t h ờ i gian nhất định, nó cũng b i ế n động và chịu ảnh hường của quan hệ c u n g c ầ u trên thị trường. - Tín dụng ngân hàng có tính t h ờ i hạn: N g ư ờ i đi vay sử dụng tiền v a y và bất kì khoản tín dụng nào cùa ngân hàng k h i cấp ra cũng phải đảm bào hoàn trà lại đúng t h ờ i hạn q u y định. T h ờ i hạn của k h o ả n v a y này p h ụ thuộc vào dòng tiền t h u vào cùa d ự án cùa khách hàng, kế hoạch trả n ợ của khách hàng và p h ụ thuộc vào tính chất nhàn r ỗ i luồng t i ề n của ngân hàng - Tín dụng ngân hàng có tính r ủ i ro: H o ạ t động tín dụng luôn đồng hành cùng v ớ i r ủ i ro. N g â n hàng có t h ế gặp phái các r ủ i r o như: r ủ i r o đạo đức, h ố i đoái, lãi suất... 1.1.3. Các nghiệp vụ tín dụng a) Phân loại theo hình thức cấp tín dụng • C h o vay: g ồ m các nghiệp v ụ sau • Thấu chi: 4
  11. Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Nhàn A3 - QTKD - K43 Thấu chi là nghiệp vụ cho vay qua đó ngân hàng cho phép người vay được chi trội (vượt) trên số dư tiền gửi thanh toán cùa mình đến một giới hạn nhát định trong một khoảng thời gian xác định. Giới hạn này được coi là mức thấu chi. Thấu chi dựa trên cơ sủ thu chi không phù hợp về thời gian và quy mô. Căn cứ vào ngân quỹ mà ta có thể xác định thời gian và số lượng thiếu đê cho vay song không chính xác. Đây là hình thức ngấn hạn, linh hoạt, thủ tục đơn giàn, phần lớn không có đảm bảo. Hình thức này có thể cấp cho DN và cá nhân trong vài ngày hoặc vài tháng trong năm nhưng chì sử dụng cho khách hàng có độ tin cậy cao, thu nhập đều đặn và kỳ thu nhập ngắn. • Cho vay từng lần Là phương thức cho vay mà ngân hàng căn cứ vào kế hoạch trong phương án kinh doanh, từng khâu kinh doanh hoặc từng loại vật tư cụ thế để cho vay. Cho vay từng lần được sử dụng tương đối phổ biến khi ngân hàng cho khách hàng không có nhu cầu vay thường xuyên, không có điều kiện để được cấp hạn mức thấu chi. Trong phương thức cho vay này, vốn cùa ngân hàng chỉ tham gia vào một số giai đoạn nhất định của chu kì sản xuất kinh doanh. Khách hàng làm đơn và trình ngân hàng phương án sử dụng vốn vay, ngân hàng sẽ phân tích khách hàng sau đó đưa ra quyết định cho vay. Nghiệp vụ cho vay từng lần tương đối đơn giàn. Ngân hàng có thế kiếm soát từng món vay tách biệt và đảm bảo khá năng thu hồi nợ tương đối an toàn do tiền vay dựa vào t i sản đàm bảo, ngân hàng luôn kiểm tra mục đích và hiệu quá sử à dụng vốn vay cùa khách hàng. • Cho vay theo hạn mức Ngân hàng thỏa thuận cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Hạn mức tin dụng là mức dư nợ cho vay tối đa được duy t ì trong một thời hạn nhất định mà ngân hàng và r khách hàng đã thoa thuận trong hợp đồng tín dụng. Hạn mức tín dụng được cấp trên cơ sủ kế hoạch sản xuất kinh doanh, nhu cầu vốn và nhu cầu vay vốn của khách hàng. Hạn mức tín dụng có thể tính cho cả kì hoặc cuối kì. Khách hàng có thể thực hiện vay t à r nhiều lần, song du nợ không được vượt quá hạn mức t n dụng. Mỗi lần vay, khách í hàng chỉ cầntìnhbày phương án sử dụng vốn kinh vay, nộp các chứng từ chúng minh 5
  12. Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Nhàn A3 - Q T K D - K43 đã mua hàng hoặc dịch v ụ và nêu yêu cầu vay. N g â n hàng sẽ k i ể m ưa tính hợp pháp và hợp lệ của chứng t ừ và ngân hàng sẽ phát tiền vay. Hình thức này áp dụng cho khách hàng có quan hệ v a y m ư ợ n thường xuyên, v ố n v a y thường t h a m g i a vào quá t r i n h sản xuất k i n h doanh. D o vậy. hình thức này thuận l ợ i cho khách hàng, đáp úng kịp t h ờ i n h u cầu cùa khách hàng nhưng lỗi gây khó khăn cho ngân hàng vì các lần v a y không tách biệt thành các kì hỗn n ợ cụ thế nên ngân hàng khó k i ể m soát hiệu quà sử dụng của t ừ n g lần vay. • Cho vay trả góp Là hình thức cho v a y m à khách hàng được phép trả gốc làm n h i ề u l ầ n t r o n g t h ờ i gian cho vay đã thỏa thuận. Cho v a y trả góp m a n g tinh chất là k h o ả n tín d ụ n g t r u n g đài hỗn, tài t r ợ cho tài sản cố định hoặc hàng lâu bền. số tiền trà m ỗ i lần được tính toán sao cho phù h ợ p v ớ i k h ả năng trả nợ. Hình thức này thường được áp dụng đ ố i v ớ i người tiêu dùng thông qua hỗn m ứ c nhất định. N g â n hàng sẽ thanh toán cho người bán l ẽ về số hàng hóa m à khách hàng đã mua trả góp, sau đó khách hàng sẽ trà tiền trực tiếp cho ngân hàng theo t ừ n g lần đã thỏa thuận. Hình thức này gặp r ủ i r o cao vì tài sản t h ế chấp l ỗ i chính là hàng hóa mua trà góp. K h á năng trả n ợ p h ụ thuộc vào t h u nhập đều đặn cùa n g ư ờ i vay. D o đó, lãi suất vay trả góp thường cao nhất t r o n g các loỗi v a y cùa ngân hàng. • C h o v a y luân c h u y ể n Đ â y là hình thức cho v a y dựa trên luân chuyên cùa hàng hóa. N g â n hàng sẽ cho v a y để mua hàng và sẽ t h u n ợ k h i khách hàng bán được hàng hóa. C h o v a y luân chuyển dựa trên luân c h u y ể n cùa hàng hóa nên cả ngân hàng và D N đều phải nghiên c ứ u kế hoỗch luân c h u y ể n hàng hóa để d ự đoán dòng ngân q u ỹ t r o n g t h ờ i gian t ớ i . C h o v a y luân c h u y ể n thường áp dụng cho các D N thương m ỗ i hoặc D N sàn xuất có c h u k i tiêu t h ụ ngắn hỗn , có quan hệ v a y trà tiền lương. • C h o v a y gián tiếp Đ â y là hình thức cho vay thông qua t ổ chức t r u n g gian như tổ. đội, h ộ i nhóm,.. .Ngân hàng có thế c h u y ế n m ộ t vài khâu c ủ a hoỗt động c h o v a y sang các t ổ chức t r u n g gian như phát hành t i ề n v a y h a y t h u nợ,.. .Khi n g ư ờ i v a y không có hoặc 6
  13. Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Nhàn A3 - Q T K D - K43 không có đủ tài sàn đ ả m bảo thì các t ổ c h ứ c t r u n g g i a n này đ ứ n g ra bảo đảm c h o các thành viên vay, hoặc các thành viên t r o n g n h ó m bào lãnh cho m ộ t thành viên vay vốn. Cho v a y gián tiếp thường áp dụng v ớ i thị trường có n h i ề u m ó n v a y nhò. người v a y phân tán, cách x a ngân hàng. N h ư v ậ y nó tiết k i ệ m c h i phí cho người vay. H ơ n n ữ a nó còn làm g i ả m r ủ i r o cho ngân hàng do ngân hàng quản l được v ố n í vay thông qua các t ố chức t r u n g gian. T u y nhiên, t r o n g m ộ t số trường hợp t ầ chức t r u n g gian đã l ợ i dụng vị thế cùa mình tăng lãi suất cao cho vay hoặc g i ữ số tiền cho riêng mình. • Chiết k h ấ u thương p h i ế u Thương phiếu là chứng chỉ có giá g h i nhận lệnh yêu cầu thanh toán hoặc cam kết thanh toán không điều k i ệ n m ộ t số tiền xác định t r o n g m ộ t thời gian nhát định. Thương p h i ế u được hình thành chù y ế u t ừ quá trình m u a bán chịu hàng hóa và dịch vụ giữa khách hàng v ớ i nhau. C h i ế t k h ấ u thương p h i ế u là m ộ t hình thức cấp tín dụng theo đó các tố chức tín dụng nhận các chứng t ừ có giá và trao cho khách hàng m ộ t số tiền bằng mệnh giá của của chứng t ừ nhận chiết k h ấ u t r ừ đi phần l ợ i nhuận và chi phí m à ngân hàng được hưởng. So v ớ i cho vay, chiết k h ấ u có điếm khác biệt là: - K h ô n g cần tài sàn thế chấp m à s ử dụng ngay c h ứ n g t ừ nhận chiết k h ấ u làm đ à m bào tín dụng. - N g â n hàng t h u lãi trước k h i phát tiền vay bang cách k h ấ u t r ừ vào mệnh giá. - Q u y trình x e m xét cấp tín dụng đơn giàn và nhanh chóng hơn so v ớ i cho vay. N g h i ệ p v ụ chiết k h ấ u được c o i là đơn giàn, d ự a trên sự t i n n h i ệ m giữa ngân hàng và n h ữ n g người kí tên trên thương phiếu. Ngoài ra, do t ố i t h i ể u có hai người cam kết trả t i ề n cho ngân hàng nên độ an toàn cùa thương p h i ế u tương đối cao. H ơ n nưa, N H T M có thể tái chiết k h ấ u thương p h i ế u tại N H N N để đáp ứ n g n h u cầu thanh k h o ả n v ớ i c h i phí thấp. Vì vậy, thương p h i ế u còn được c o i là loại tài sản có khá năng c h u y ể n nhượng có tính thanh k h o ả n cao. 7
  14. Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Nhàn A3 - QTKD - K43 • Cho thuê tài sản Hoạt động chủ yếu cùa N H T M là cho vay để khách hàng mua t i sàn. Tuy à nhiên, trong nhiều trường hợp, khách hàng không đủ hoặc chưa đủ điều kiện đê vay. Đe mở rộng t n dụng, N H T M đã mua các tài sàn theo yêu cầu của khách hàng đê í cho khách hàng thuê. Vì tài sản cho thuê thuộc sờ hứu của N H nên NH có thê thu hồi để bán hoặc cho người khác thuê khi người thuê không t à nợ được. Điêu này r góp phần giảm bớt thiệt hại cho NH. Cho thuê có hai hình thức chù yếu là cho thuê nghiệp vụ và cho thuê t i à chính. Cho thuê tài chính đáp ứng nhu cầu thuê trong thời gian dài và người đi thuê có quyền mua lại t i sản khi hết họp đồng thuê. Hoạt động cho thuê của N H T M chù à yếu là cho thuê tài chính. Hình thức tín dụng này mang lại lợi ích cho cả ngân hàng và doanh nghiệp. Phía ngân hàng có quyền thu hồi t i sàn nếu thấy người thuê à không thực hiện đúng hợp đồng nên hạn chế được rủi ro cho NH. Còn DN t ì h không cần bỏ ra một lượng vốn lớn mà vẫn có t i sản đế đảm bảo cho quá trình sàn à xuất kinh doanh được tiến hành một cách thường xuyên liên tục. • Báo lãnh Bào lãnh ngân hàng là cam kết bằng văn bàn cùa NH (bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ t i chính thay cho khách à hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ cam kết với bên nhận bào lãnh. Từ khái niệm trên ta có thể thấy bào lãnh thường có ba bên: bên nhận bào lãnh, bên được bảo lãnh và bên bão lãnh. Bảo lãnh cùa ngân hàng có nghĩa là NH là bên bảo lãnh, khách hàng của N H l người được bào lãnh, người nhận bào lãnh l à à bên thứ ba. Bảo lãnh ngân hàng có nhiều loại khác nhau tùy theo yêu cầu của bên được bảo lãnh. Theo quy chế về bào lãnh của Việt Nam, bào lãnh gồm có các loại sau: - Bảo lãnh bào đàm tham gia dự thầu: Là cam kết của N H với chu đầu tư (hay chù thầu) về việc chi trả tiền phạt thay cho bên dự thầu nếu bên dự thầu vi phạm các quy định trong hợp đồng dự thầu. 8
  15. Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Nhàn A3 - QTKD - K43 - Bào lãnh thực hiện hợp đồng: Là cam kết của NH về việc chi t à tổn thất r thay cho khách hàng nếu khách hàng không thực hiện đầy đủ hợp đồng như cam kết, gây tổn thất cho bên thứ ba. - Bào lãnh vay vốn (bao gồm bào lãnh vay vốn trong nước và bào lãnh vay vốn nước ngoài): Là cam kết của ngân hàng đối với người cho vay (tổ chức tín dụng, các cá nhân,...) vềviệc sẽ trộ gốc và l i đúng hạn nếu khách hàng (người đi ã vay) không trà được hoặc không trà nợ đầy đù. - Bộo lãnh bộo đàm thanh toán: Là cam kết cùa NH về việc sẽ thanh toán tiền theo đúng hợp đồng thanh toán cho người thụ hường nếu khách hàng của ngân hàng không thanh toán đù. - Bào lãnh bộo đàm hoàn trộ tiền ứng trước: Là cam kết của NH về việc sẽ hoàn trộ tiề ứng trước cho bên mua (người hường bào lãnh) nếu bên cung cấp n (người được bào lãnh) không trộ. Ngoài ra còn có các loại bào lãnh khác như bộo lãnh đối ứng... Như vậy, bào lãnh l một hình thức t i trợ của NH cho khách hàng, qua đó à à khách hàng có thể tìm nguồn t i trợ mới, mua được hàng hóa hoặc thực hiện được à các hoạt động sàn xuất kinh doanh nhằm thu lợi. Bộo lãnh là hình thức tài trợ thông qua uy tín. Tuy nhiên khi khách hàng không thực hiện được cam kết, NH phái thực hiện nghĩa vụ chi t à cho bên thứ ba. Khoán chi trộ này được xếp vào loại t i sàn r à "xấu" trong nội bộng, cấu thành nợ quá hạn. Chinh vì vậy, bộo lãnh cũng chứa đựng các rủi ro như một khoăn cho vay và đòi hỏi NH phái phân tích khách hàng như khi cho vay. b) Phân loại theo thời gian - Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn từ 12 tháng trớ xuống. Tín dụng ngan hạn nhằm t i trợ cho tài sàn lưu động hoặc theo nhu cầu sử dụng vốn à ngắn hạn cùa Nhà nước, DN, hộ sàn xuất Các hình thức cho vay ngắn hạn được áp dụng l cho vay tòng lần hoặc cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay trực tiếp à hoặc cho vay gián tiếp, cho vay có tài sộn độm bào hoặc cho vay không có tài sộn độm bộo, cho vay thấu chi hoặc cho vay luân chuyển. Khách hàng sẽ làm đơn và 9
  16. Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Nhàn A3 - Q T K D - K43 trình bày v ớ i ngân hàng kế hoạch sử dụng v ố n vay. T ừ đó ngàn hàng thực h i ệ n phân tích tín dụng, tính toán h i ệ u quả sử dụng vốn, x e m xét r ủ i ro. các n g u ồ n trà n ợ khác. - Tín dụng t r a n g hạn: là loại tín dụng có thời hạn t ừ l õ năm. được dùng đè tài t r ợ cho tài sàn cố định như phương tiện v ậ n tài, trang thiết bị. Bên cạnh đâu t u tài sản cố định, cho v a y trung hạn còn là n g u ồ n hình thành v ố n lưu đầng thường xuyên c ủ a các D N đặc biệt là D N m ớ i thành lập. - Tín dụng dài hạn: là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. dùng để tài t r ợ cho công trình xây dựng như nhà, sân bay, cầu, đường, m á y m ó c thiêt bị có giá trị lớn, t h ờ i gian sử dụng dài. Cho v a y dài hạn thường gắn v ớ i kế hoạch đâu tư của D N , cùa từng ngành, t ừ n g địa phương và t r o n g m ầ t số trường h ọ p được nhà nước chỉ định n g u ồ n v ố n có lãi suất ưu đãi. c) Phân loại theo tài sán đàm bào - C h o v a y cần tài sàn đ à m bảo: Tài sản đ à m bào là hình thức hạn chế t ổ n thất cho ngân hàng k h i khách hàng gặp r ủ i ro. N g â n hàng yêu cầu khách hàng phải có tài sản đảm thế chấp k h i m u ố n ngân hàng cấp tín dụng. Trên cơ sở đó. ngân hàng sẽ k i ể m tra, đánh giá, thẩm định tài sản và sẽ quyết định cho vay. Thông thường t h i giá trị khoản v a y t ố i đa bằng 8 0 % giá trị tài sàn đảm bào và tùy từng loại tài sàn thế chấp. ngân hàng sẽ cho vay v ớ i các tỷ lệ tương ứng. Đ ồ n g thời ngân hàng sẽ giám sát v i ệ c sử dụng hoặc k h ả năng bào đảm tài sản. - Cho v a y không cần tài sản đ à m bào: Hình thức này thường áp dụng đ ố i v ớ i khách hàng quen thuầc, có u y tín, có tình hình tài chính v ữ n g mạnh. í x ả y ra t tinh trạng n ợ nần hoặc m ó n vay tương đ ố i n h ỏ so v ớ i v ố n của người vay. Đôi k h i ngàn hàng cho v a y theo chỉ thị cùa Chính p h ủ thì không cần tài sản bào đầm b ở i có sự lãnh đạo cùa Chính phù. Đ ố i v ớ i các công t y l ớ n hoặc n h ữ n g k h o ả n vay ngấn hạn m à ngân hàng có k h ả năng giám sát t ố t thì cũng không cần có tài sàn đảm bào. 1.1.4. Quy trình cấp tín dụng và bão đảm tín dụng a) Quy trình cắp tín dụng Q u y trình tín dụng là bàng tổng h ợ p m ô tà các bước đi cụ thể t ừ k h i tiếp nhận n h u c ầ u v a y v ố n cùa khách hàng cho đến k h i ngân hàng r a quyết định cho vay, giải 10
  17. Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Nhàn A3 - QTKD - K43 ngân và thanh lý họp đồng tín dụng. Thông thường, để đàm bào hiệu quà t n dụng í quy trình tín dụng phái tuân theo các bước sau: Bước 1: Lập hồ sơ đề nghị cấp tín dụng Lập hồ sơ tín dụng là khâu căn bàn đầu tiên cùa quy trình tín dụng, nó được thực hiện ngay sau khi cán bộ tín dụng tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn. Lập hồ sơ tín dụng là khâu quan trọng vi nó là khâu thu thập thông tin làm cơ sờ để thực hiện các khâu sau, đảc biệt là khâu phân tích và ra quyết định cho vay. Một bộ hô sơ đề nghị cấp tín dụng cần thu thập từ khách hàng những thông tin sau: - Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi cùa khách hàng. - Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trà vốn của khách hàng. - Thông tin về bảo đàm tín dụng. Đe thu thập được những thông tin trên, ngân hàng thường yêu cầu khách hàng phải lập và nộp cho ngân hàng các loại giấy tờ sau: - Giấy đề nghị vay vốn. - Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân cùa khách hàng. - Phương án sàn xuất kinh doanh và kế hoạch trà nợ hoảc dự án đầu tư. - Báo cáo tài chính thời kì gần nhất - Các loại giấy tờ liên quan đến t i sản thế chấp, cầm cố hoảc bào lãnh nợ à vay. - Các loại giấy tờ liên quan khác nếu có Bước 2: Phân tích tín dụng Phân tích tín dụng là phân tích khả năng hiện tại và tiềm tàng của khách hàng về sử dụng vốn tín dụng, khả năng hoàn trả và khả năng thu hồi vốn vay cả gốc và lãi. Mục tiêu của phân tích tín dụng là tìm kiếm những tinh huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, tiên lượng khả năng kiểm soát và những rủi ro đó và dự kiến các biện pháp phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Phân tích t n dụng còn í quan tâm tới việc kiểm tra tính chân thực của bộ hồ sơ vay vốn mà khách hàng cung cấp, từ đó làm cơ sờ cho việc ra quyết định cho vay. Bước 3: Quyết định và kí hợp đồng tín dụng li
  18. Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Nhàn A3 - QTKD - K43 Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hoặc từ chối đối với một hò so vay vốn của khách hàng. Đây là khâu cực ki quan trọng trong quy trình t n dụng vi í nó ảnh hường rất lớn tới các khâu sau và ảnh hường đến uy tín và hiệu quà hoửt động tín dụng của ngân hàng. Tuy nhiên đây cũng là khâu dễ phửm phải sai lầm nhát. Có hai loửi sai lầm thường mắc phải là: - Quyết định chấp thuận cho vay đối với một khách hàng không tốt - Từ chối cho vay đối với một khách hàng tốt Cơ sờ đê ra quyết định tín dụng trước hết dựa vào thông tin thu thập và xử lí từ hô sơ vay vốn cùa khách hàng và dựa vào các thông tin khác có liên quan đã thu thập được như thông tin về tình hình thị trường, các quy định về hoửt động tín dụng của Ngân hàng nhà nước... Sau khi ra quyết định tín dụng, kết quả có thể là chấp thuận hoặc từ chối cho vay, tùy vào kết quả phân tích và thẩm định ờ khâu trước. Nêu chấp thuận cho vay, cán bộ tín dụng sẽ hướng dẫn khách hàng kí kết hợp đồng tín dụng. Nếu từ chối cho vay, cán bộ tín dụng phái giải thích l do cho khách hàng được rõ. ý Bước 4: Giải ngân Giải ngân là phát tiền vay cho khách hàng trên cơ sờ mức tin dụng đã cam kết trong hợp đồng. Tuy l khâu tiếp theo sau cùa quyết định tin dụng. nhưng giải à ngân cũng là khâu quan trọng vì nó có thể góp phần phát hiện và chấn chinh kịp thời nếu có sai sót ờ khâu trước. Bước 5: Giám sát tín đụng Giám sát tín dụng nhằm mục tiêu đảm bào cho tiền vay được sử đụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm soát rủi ro t n dụng, phát hiện và điều chính kịp thời í những sai phửm có thể ảnh hường đến khả năng thu hồi nợ sau này. Các phương pháp giám sát tin dụng có thể áp dụng bao gồm: - Giám sát hoửt động tài khoản của khách hàng tửi ngân hàng. - Phân tích các báo cáo tài chinh cua khách hàng theo định kì. - Viếng thăm và kiểm soát địa diêm hoửt động sàn xuất kinh doanh hoặc nơi cư ngụ cùa khách hàng đứng tên vay vốn. - Kiểm tra các tài sàn đàm bào. 12
  19. Khóa luận tốt nghiệp Nguyễn Thị Nhàn A3 - QTKD - K43 - Giám sát khách hàng thông qua mối quan hệ với khách hàng khác. Bước 6: Thanh l hợp đồng tín dụng í ở bước này ngân hàng thực hiện các công việc sau: thu nợ, tái xét hợp đồng tín dụng, và thanh l hợp đồng tín dụng. í - Thu nợ: Ngân hàng tiến hành thu nợ khách hàng theo đúng những điêu khoản trong hợp đồng tín dụng. - Tái xét hợp đồng tín dụng: thực chất là tiến hành phân tích t n dụng trong í điều khoản tín dụng đã được cấp nhằm mục tiêu đánh giá chất lượng tín dụng, phát hiện kịp thời rại ro để có hướng xử l kịp thời. í - Thanh l hợp đồng t n dụng: nếu hết thời hạn cùa hợp đồng t n dụng và í í í khách hàng đã hoàn tất các nghĩa vụ thì ngân hàng và khách hàng làm thạ tục thanh l hợp đồng tín dụng, giãi chấp tài sản nếu có và lưu hồ sơ vay vốn cạa khách hàng í vào kho lưu trữ. b) Bảo đám tín dụng Hoạt động tín dụng cạa ngân hàng là một hoạt động chứa đựng nhiều rại ro. Mặc dù, trước khi ra quyết định cho vay, ngân hàng đã t à qua nhiều khâu thu thập, ri xử lí, phân tích và thẩm định kĩ khả năng trả nợ cùa khách hàng nhưng vẫn không thể nào loại bỏ được rại ro tin dụng. Do vậy, bão đảm tiền vay có thể sử dụng như là một trong những cách thức nhằm gia tăng khả năng thu hồi nợ và giảm thiểu rại ro t n dụng. Bảo đàm t n dụng hiện nay được thực hiện theo Nghị định í í 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 về bão đảm tiền vay cạa các tổ chức tín dụng và Nghị định 85/2002/NĐ-CP ngày 25/10/2002 về sửa đổi bồ sung Nghị định 178. Bào đảm tín dụng hay còn được gọi l bảo đàm tiền vay là việc tổ chức t n à í dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rại ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý đề thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay. Đe đàm bào tiền vay thực sự có hiệu quà đòi hỏi: - Giá trị tài sàn đàm bào phải lớn hơn nghĩa vụ được đàm bảo - Tài sàn dùng được làm đảm bảo nợ vay phải tạo ra được ngân lưu (phải có giá trị và có thị trường tiêu thụ). 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2