intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Ứng dụng GIS trong công tác quản lý các khu vực sạt lở đất thuộc xã Huổi Lèng, huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên

Chia sẻ: Tri Hành | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:61

33
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu nhằm điều tra điều kiện kinh tế - xã hội xã Huổi Lèng, huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên; xác định nguyên nhân sạt lở đất tại khu vực nghiên cứu; thực trạng sạt lở đất tại khu vực xã Huổi Lèng; xây dựng bản đồ sạt lở đất thuộc khu vực xã Huổi Lèng; xây dựng cơ sở dữ liệu: Thông tin về khu vực sạt lở, các yếu tố dẫn đến sạt lở,thống kê thiệt hại tại khu vực sạt lở; đề xuất các giải pháp để quản lý khu vực sạt lở đất.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Ứng dụng GIS trong công tác quản lý các khu vực sạt lở đất thuộc xã Huổi Lèng, huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên

  1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM GIÀNG A PHONG Tên đề tài: “ỨNG DỤNG GIS TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC KHU VỰC SẠT LỞ ĐẤT THUỘC XÃ HUỔI LÈNG, HUYỆN MƯỜNG CHÀ, TỈNH ĐIỆN BIÊN” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý đất đai Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa học : 2015 - 2019 Thái Nguyên - 2019
  2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM GIÀNG A PHONG Tên đề tài: “ỨNG DỤNG GIS TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC KHU VỰC SẠT LỞ ĐẤT THUỘC XÃ HUỔI LÈNG, HUYỆN MƯỜNG CHÀ, TỈNH ĐIỆN BIÊN” KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Quản lý đất đai Lớp : K47 – QLĐĐ – N03 Khoa : Quản lý Tài nguyên Khóa : 2015 – 2019 Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Ngọc Anh Thái Nguyên - 2019
  3. i LỜI CẢM ƠN Qua thời gian 4 tháng thực tập tại địa phương thuộc khu vực nghiêm cứu đề tài và làm tại trường, bản thân em đã được sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của các thầy, cô giáo trong khoa Quản Lý Tài nguyên, cũng như các thầy, cô giáo trong Ban Giám hiệu Nhà trường, các Phòng ban và phòng Đào tạo của Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Sau một thời gian thực tập tốt nghiệp bản báo cáo đề tài của em đã hoàn thành. Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, các thầy, cô trong khoa Quản lý Tài nguyên, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã giảng dạy và hướng dẫn, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình nghiêm cứu đề tài và rèn luyện tại trường, tạo điều kiện cho em được trải nghiệm thực tế về công việc và ngành nghề mà mình đang học. Em xin chân thành cảm ơn, các thầy, cô giáo Bộ môn “Trắc địa – GIS và viễn thám” và đặc biệt là thầy giáo TS. Nguyễn Ngọc Anh đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành nghiên cứu khoa học này. Do trình độ có hạn mặc dù đã rất cố gắng song đề tài của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến chỉ bảo của các thầy cô giáo, ý kiến đóng góp của bạn bè để đề tài nghiêm cứu của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2019 Sinh viên Giàng A Phong
  4. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1: Diện tích gieo trồng cây hàng năm của xã Huổi Lèng qua 3 năm (2016 – 2018) .................................................................................. 18 Bảng 4.2: Hiện trạng tình hình dân số và lao động năm 2018 ........................ 21 Bảng 4.3: Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 của xã Huổi Lèng ..................... 24 Bảng 4.4: Thông tin điểm sạt lở đất tại xã Huổi Lèng .................................... 40
  5. iii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ khái niệm về một hệ thống thông tin địa lý ............................ 5 Hình 3.1: Sơ đồ xây dựng chương trình quản lý khu vực sạt lở đất tại xã Huổi Lèng, huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên....................................... 14 Hình 4.1: Sơ đồ vị trí xã Huổi Lèng trên bản đồ ............................................ 17 Hình 4.2: Hình ảnh về một điểm đã sạt lở đất gần 320000 m³ gây thiệt hại lớn nhất tại bản Huỏi Toóng 2 thuộc xã Huổi Lèng năm 2017 . .......... 28 Hình 4.3: Hình ảnh về nứt đứt lớn tại bản Huỏi Toóng 2 thuộc xã Huổi Lèng ....28 Hình 4.4: Hình ảnh về nứt đứt nhỏ dài xuất hiện trong nền nhà một số hộ dân tại bản Huỏi Toóng 1 thuộc xã Huổi Lèng ..................................... 29 Hình 4.5: Giải nén “FME.rar” ......................................................................... 33 Hình 4.6: Chạy file “fme-desktop-b16494-win-x64”, đợi một chút và chọn “Next” ... 33 Hình 4.7: Chọn “I agree” và chọn “Next” ...................................................... 33 Hình 4.8: Chọn tiếp “Next” ............................................................................. 34 Hình 4.9: Chọn tiếp “Next” ............................................................................. 34 Hình 4.10: Chọn “Finish” ............................................................................... 34 Hình 4.11: Bảng “FME Desktop Licensing Assistant” .................................. 34 Hình 4.12: Chạy file “SafeFLEXlmInstaller” trong thư mục “Crack” và chọn “Next”..35 Hình 4.13: Chọn tiếp “Next” .......................................................................... 35 Hình 4.14: Chọn tại mục “View readme file” và nhấn “Finish” .................... 35 Hình 4.15: Mở file “safe.lic” trong thư mục “Crack” bằng trình duyệt “Notepad” ...... 36 Hình 4.16: Chọn “Run as administrator” ........................................................ 36 Hình 4.17: Kích vào “Make License” ............................................................. 36 Hình 4.18: Chọn “FME License Service” và nhấn “Stop Server”.................. 37 Hình 4.19: Tại thẻ “Server Diags” kích chọn “Perform Diagnostics”............ 38
  6. iv Hình 4.20: Chọn “Connect to a floating license server” và nhập tên máy vào rồi nhấn “Next” ............................................................................... 38 Hình 4.21: Nhấn “Activate” ............................................................................ 38 Hình 4.22: Nhấn “Finish” ............................................................................... 39 Hình 4.23: Khởi động FME ............................................................................ 39 Hình 4.24: Bảng dữ liệu của các lớp sau khi chyển đổi xong ........................ 39 Hình 4.25: Bảng sau khi đã đổi tên các lớp dữ liệu ........................................ 40 Hình 4.26: Kết quả nhập thông tin cho từng điểm ở từng vị trí sạt lở đất. ..... 41 Hình 4.27: Thao tác tìm kiếm những điểm sạt lở đất mà ta cần ..................... 42 Hình 4.28: Kết quả tìm kiếm thông tin trong trường dữ liệu tạo .................... 42 Hình 4.29: Thao tác tìm và xuất dữ liệu thuộc tính ........................................ 43 Hình 4.30: Bảng tạo các Fields cho Tabel cần làm......................................... 44 Hình 4.31: Công cụ chọn màu cho các điểm cần đánh ................................... 44 Hình 4.32: Vị trí các điểm đã được đánh dấu ................................................. 45 Hình 4.33: Thao tác nhập thông tin vào các điểm .......................................... 45 Hình 4.34: Bản đồ chuyên đề quản lý sạt lở đất xã huổi lèng, huyện mường chà, tỉnh điện biên ........................................................................... 46
  7. v DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT CSDL : Cơ sở dữ liệu GIS : Hệ thống thông tin địa lý UBND : Ủy ban nhân dân
  8. vi MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................ ii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. v MỤC LỤC ........................................................................................................ vi PHẦN 1. MỞ ĐẦU .......................................................................................... 1 1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu đề tài ............................................................................................ 1 1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 1 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 2 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................... 3 2.1. Khái niệm sạt lở đất và nguyên nhân sạt lở đất ......................................... 3 2.1.1. Khái niệm sạt lở đất ................................................................................ 3 2.1.2. Nguyên nhân sạt lở đất ............................................................................ 3 2.1.3. Các yếu tố dẫn đến sạt lở ........................................................................ 3 2.2. Tổng quan về GIS ...................................................................................... 4 2.2.1. Một số khái niệm về GIS ........................................................................ 4 2.2.2. Các thành phần của GIS .......................................................................... 5 2.2.3. Các khả năng của GIS ............................................................................. 7 2.2.4. Một số ứng dụng của GIS ....................................................................... 8 2.2.5. Tầm quan trọng của GIS trong việc quản lý khu vực sạt lở ................... 9 2.3. Giới thiệu về MapInfo ................................................................................ 9 2.3.1. Sơ lược về MapInfo ................................................................................ 9 2.3.2. Tổ chức thông tin bản đồ trong MapInfo .............................................. 10 2.3.3. Tổ chức thông tin theo các lớp đối tượng ............................................. 10
  9. vii 2.3.4. Sự liên kết thông tin thuộc tính với các đối tượng bản đồ .................... 11 PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................................................ 12 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 12 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 12 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 12 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 12 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 12 3.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 13 3.4.1 .Phương pháp thu thập thông tin (thứ cấp) tài liệu ................................ 13 3.4.2. Phương pháp điều tra thực địa .............................................................. 13 3.4.3. Phương pháp chồng ghép bản đồ .......................................................... 14 3.4.4. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ................................................ 14 3.4.5. Phương pháp tổng hợp .......................................................................... 16 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 17 4.1. Điều kiện tự nhiên- kinh tế - xã hội ......................................................... 17 4.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 17 4.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 18 4.1.3. Trên Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội ........................................................... 20 4.1.4. Kết quả thu thập số liệu ......................................................................... 21 4.2. Kết quả tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng dẫn đến sạt lở đất của xã Huổi Lèng ................................................................................................................. 22 4.2.1. Địa chất ................................................................................................. 22 4.2.2. Địa mạo ................................................................................................. 26 4.2.3. Khí hậu .................................................................................................. 29 4.2.4. Thủy văn................................................................................................ 30 4.2.5. Thực vật................................................................................................. 31
  10. viii 4.2.6. Yếu tố con người ................................................................................... 31 4.3. Xây dựng nguồn cơ sở dữ liệu không gian về khu vực sạt lở đất của xã Huổi Lèng ........................................................................................................ 32 4.4. Xây dựng cơ sở dữ liệu thuộc tính ........................................................... 40 4.5. Ứng dụng quản lý và cung cấp thông tin khu vực sạt lở đất.................... 41 4.5.1. Tìm kiếm thông tin ................................................................................ 41 4.5.2. Tìm và xuất dữ liệu ............................................................................... 43 4.6. Xây dựng bản đồ chuyên đề ..................................................................... 43 4.7. Giải pháp phòng tránh và giảm thiểu thiệt hại do sạt lở đất đá thuộc khu vực xã Huổi Lèng ............................................................................................ 46 4.7.1. Đối với người dân ................................................................................. 46 4.7.2. Đối với các cơ quan chính quyền địa phương cần phải ........................ 47 4.7.3. Đối với các nhà quản lý ........................................................................ 47 PHẦN 5. KẾT LUẬN .................................................................................... 49 5.1. Kết luận .................................................................................................... 49 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 50 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 51
  11. 1 PHẦN 1 MỞ ĐẦU 1.1. Đặt vấn đề Xã Huổi Lèng là một xã nghèo, đặc biệt khó khăn tại huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên thường xuyên xảy ra sạt lở đất .Thời gian vừa qua mưa lũ kéo dài gây ngập lụt, sạt lở đất đá làm thiệt hại người và tiền của nhà nước và nhân dân. Cụ thể, tại khu vực xã Huổi Lèng thuộc huyện Mường Chà, tối 27/6, mưa lũ đã cuốn trôi, vùi lấp gần 20 ha lúa mùa và người và con trâu, lợn gà. Tại bản Huổi Toóng 2, xã Huổi Lèng, sạt lở đất nghiêm trọng xuống Km119 Quốc lộ 12, đoạn qua địa phận bản Huổi Toóng 2, xã Huổi Lèng và đây là một trong những xã có trận sạt lở đất lớn nhất từ trước đến nay... Hiện nay, chưa có các hình thức quản lý và di dời người dân ra khỏi nơi sạt lở cũng như chưa thống kê đầy đủ được khu vực nào thường xuyên xảy ra sạt lở. Người dân vẫn sinh sống trong khu vực nguy hiểm. Để xác định chính xác và quản lý các khu vực sạt lở đất thuộc xã Huổi Lèng, huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên thì việc sử hệ công nghệ GIS để hỗ trợ công tác quản lý khu vực sạt lở là một việc cấp thiết. Xuất phát từ vấn đề nêu trên và để có thể bước đầu tiếp cận với nghiên cứu khoa học em đã tiến hành lựa chọn đề tài: "Ứng dụng GIS trong công tác quản lý các khu vực sạt lở đất thuộc xã Huổi Lèng, huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên”. 1.2. Mục tiêu đề tài 1.2.1. Mục tiêu tổng quát - Ứng dụng GIS trong công tác quản lý các khu vực sạt lở đất thuộc xã Huổi Lèng, huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên.
  12. 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể + Điều tra điều kiện kinh tế - xã hội xã Huổi Lèng, huyện Mường Chà, tỉnh Điện Biên. + Xác định nguyên nhân sạt lở đất tại khu vực nghiên cứu. + Thực trạng sạt lở đất tại khu vực xã Huổi Lèng. + Xây dựng bản đồ sạt lở đất thuộc khu vực xã Huổi Lèng. + Xây dựng cơ sở dữ liệu: Thông tin về khu vực sạt lở, các yếu tố dẫn đến sạt lở,thống kê thiệt hại tại khu vực sạt lở. + Đề xuất các giải pháp để quản lý khu vực sạt lở đất.
  13. 3 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Khái niệm sạt lở đất và nguyên nhân sạt lở đất 2.1.1. Khái niệm sạt lở đất Sạt lở đất là hiện tượng đất, bùn và đá chuyển động rất nhanh từ trên sườn dốc, mái dốc xuống và các vết nứt ăn sâu vào đất liền gây mất ổn định công trình, vùi lấp người và tài sản, phá hoại diện tích canh tác và môi trường sống, có thể dẫn tới những thảm hoạ lớn cho con người và xã hội. 2.1.2. Nguyên nhân sạt lở đất - Sạt lở đất là do kết quả của những chấn động tự nhiên của trái đất, làm mất sự liên kết của đất và đá trên sườn đồi núi. - Sạt lở đất do rừng bị tàn phá không có sự che trắng mới khi có mưa rất to hoặc bão lớn. - Sạt lở đất là do tải trọng lớn trên sườn dốc (như các công trình xây dựng nhà ở và đường giao thông ). 2.1.3. Các yếu tố dẫn đến sạt lở Xã Huổi Lèng có địa hình chủ yếu là đồi núi, dốc, nghiêng dần theo hướng bắc xuống nam. Do ảnh hưởng của hoạt động kiến tạo nên địa hình bị chia cắt mạnh, cấu trúc núi cao là phổ biến chiếm phần lớn là diện tích đất tự nhiên của xã, xen kẽ là những thung lũng hẹp và đồi nhỏ nhưng chủ yếu sẽ chịu ảnh hưởng của các yếu tố sau: - Địa chất, Địa mạo - Khí hậu, thủy văn - Thực vật - Con người.
  14. 4 2.2. Tổng quan về GIS 2.2.1. Một số khái niệm về GIS - GIS là một Hệ thống thông tin đặc biệt với cơ sở dữ liệu gồm những đối tượng, những hoạt động hay những sự kiện phân bố trong không gian được biểu diễn như những điểm, đường, vùng trong hệ thống máy tính. Hệ thống thông tin địa lý xử lý, truy vấn dữ liệu theo điểm, đường, vùng phục vụ cho những hỏi đáp và phân tích đặc biệt. - GIS là một kỹ thuật quản lý các thông tin dựa vào máy vi tính được sử dụng bởi con người vào mục đích lưu trữ, quản lý và xử lý các số liệu thuộc địa lý hoặc không gian nhằm phục vụ cho các mục đích khác nhau. - Ngoài ra còn có một số định nghĩa sau: Định nghĩa theo chức năng: GIS là một hệ thống bao gồm 4 hệ con: Dữ liệu vào, quản trị dữ liệu, phân tích dữ liệu và dữ liệu ra. Định nghĩa theo khối công cụ: GIS là tập hợp phức tạp của các thuật toán. Định nghĩa theo mô hình dữ liệu: GIS gồm các cấu trúc dữ liệu được sử dụng trong các hệ thống khác nhau (cấu trúc dạng Raster và Vecter). Định nghĩa về mặt công nghệ: GIS là công nghệ thông tin để lưu trữ, phân tích và trình bày các thông tin không gian và thông tin phi không gian, công nghệ GIS có thể nói là tập hợp hoàn chỉnh các phương pháp và các phương tiện nhằm sử dụng và lưu trữ các đối tượng. Định nghĩa theo sự trợ giúp và ra quyết định: GIS có thể coi là một hệ thống trợ giúp việc ra quyết định, tích hợp các số liệu không gian trong một cơ chế thống nhất. Sơ đồ khái niệm về một hệ thống thông tin địa lý được thể hiện như sau
  15. 5 GIS Người sử dụng Phần mềm + cơ sở dữ liệu Thế giới thực tế Hình 2.1: Sơ đồ khái niệm về một hệ thống thông tin địa lý 2.2.2. Các thành phần của GIS GIS gồm các thành phần: a. Trang thiết bị Là các phần vật lý của máy tính, bao gồm các thiết bị xử lý và thiết bị ngoại vi. Thiết bị bao gồm máy vi tính, máy vẽ, máy in, bàn số hoá, thiết bị quét ảnh, các phương tiện lưu trữ số liệu… b. Phần mềm Là tập hợp các câu lệnh, chỉ thị nhằm điều khiển phần cứng của máy tính thực hiện một nhiệm vụ xác định, phần mềm hệ thống thông tin địa lý có thể là một hoặc tổ hợp các phần mềm máy tính, phần mềm sử dụng trong kỹ thuật GIS phải bao gồm các tính năng: Nhập và kiểm tra dữ liệu Lưu trữ và quản lý cơ sở dữ liệu Xuất dữ liệu Biến đổi dữ liệu Tương tác với người dùng c. Số liệu và dữ liệu địa lý Có 2 dạng số liệu được sử dụng trong kỹ thuật GIS là cơ sở dữ liệu thông tin không gian và thông tin thuộc tính. - Cơ sở dữ liệu không gian: Là những mô tả hình ảnh bản đồ được số hoá theo một khuôn dạng nhất định mà máy tính hiểu được. Hệ thống thông
  16. 6 tin địa lý dùng cơ sở dữ liệu này để xuất ra các thiết bị ngoại vi khác như máy in, máy vẽ. Có 2 loại số liệu đó là số liệu Vector và số liệu Raster: + Số liệu Vector: Được trình bày dưới dạng điểm, đường và vùng, mỗi dạng có liên quan đến một số liệu thuộc tính được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu thuộc tính được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu. + Số liệu Raster: Được trình bày dưới dạng lưới ô vuông hay ô chữ nhật đều nhau, giá trị được ấn định cho mỗi ô sẽ chỉ định giá trị của thuộc tính. Số liệu của ảnh vệ tinh và số liệu của bản đồ được quét là số liệu Raster. + Cơ sở dữ liệu thuộc tính: Là những thông tin về tính chất, đặc điểm và các yếu tố nhận biết của đối tượng địa lý, bao gồm các biểu mẫu, các diễn giải về những đặc tính khối lượng hay bản chất cử các mối liên quan những thông tin bản đồ với vị trí đích thực của nó. Các thông tin thuộc tính được lưu trữ, quản lý và trình bày trong hệ thống thông tin địa lý dưới dạng số, các ký tự, ký hiệu hay biểu thức logic để mô tả các thuộc tính thuộc về các thông tin địa lý. d. Chuyên viên Đây là một trong những hợp phần quan trọng của công nghệ GIS, đòi hỏi những chuyên viên phải có kiến thức về các số liệu đang sử dụng và thông thạo về việc chọn các công cụ GIS để thực hiện các chức năng phân tích - xử lý các số liệu. e. Chính sách và cách thức quản lý Đây là một trong những hợp phần quan trọng để đảm bảo khả năng hoạt động của hệ thống, là yếu tố quyết định sự thành công của việc phát triển công nghệ GIS. Hệ thống GIS cần được điều hành bởi một bộ phận quản lý, bộ phận này phải được bổ nhiệm để tổ chức hoạt động hệ thống GIS một cách có hiệu quả để phục vụ người sử dụng thông tin.
  17. 7 2.2.3. Các khả năng của GIS GIS có các khả năng sau: a. Khả năng chồng lấp các bản đồ Việc chồng xếp các bản đồ trong kỹ thuật GIS là một khả năng ưu việt của GIS trong việc phân tích các số liệu thuộc không gian, để có thể xây dựng thành một bản đồ mới mang các đặc tính hoàn toàn khác với bản đồ trước đây. Dựa vào kỹ thuật chồng lấp các bản đồ mà ta có các phương pháp sau: cộng, trừ, nhân, chia, tính trung bình, hàm số mũ, che, tổ hợp. b. Khả năng phân loại thuộc tính Một trong những điểm nổi bật trong tất cả các chương trình GIS trong việc phân tích các thuộc tính số liệu thuộc về không gian là khả năng của nó để phân loại các thuộc tính nổi bật của bản đồ. Nó là một quá trình nhằm chỉ ra một nhóm thuộc tính thuộc về một cấp nhóm nào đó. Một lớp bản đồ mới được tạo ra mang một giá trị mới mà nó được tạo thành dựa vào bản đồ trước đây. Việc phân loại bản đồ rất quan trọng vì nó cho ra các mẫu khác nhau. Một trong những điểm quan trọng trong GIS là giúp để nhận biết được các mẫu đó. Đó là những vùng thích nghi cho việc phát triển đô thị hoặc nông nghiệp mà hầu hết được chuyển sang phát triển dân cư. Việc phân loại bản đồ có thể được thực hiện trên một hoặc nhiều bản đồ. c. Khả năng phân tích * Tìm kiếm Nếu dữ liệu được mã hóa trong hệ vector sử dụng cấu trúc lớp hoặc lớp phủ, thì dữ liệu được nhóm lại với nhau sao cho có thể tìm kiếm một lớp nào đó một cách dễ dàng. Trong GIS phương pháp này khó khăn vì khi mỗi một thành phần có nhiều thuộc tính. Một hệ lớp đơn giản yêu cầu dữ liệu đối với mỗi lớp phải được phân lớp trước khi đưa vào.
  18. 8 Vùng đệm Là một vùng trong đó đường biên bên trong gọi là lõi còn đường biên bên ngoài gọi là vùng đệm. Vùng đệm sử dụng nhiều thao tác phân tích và mô hình hóa không gian. * Nội suy Trong tình huống thông tin cho ít điểm, đường hay vùng lựa chọn thì nội suy hay ngoại suy phải được sử dụng để có nhiều thông tin hơn. Nghĩa là phải giải đoán giá trị hay tập giá trị mới, phần này mô tả nội suy hướng điểm, có nghĩa một hay nhiều điểm trong không gian được sử dụng để phát sinh giá trị mới cho giá trị khác nơi không đo giá trị trực tiếp được. Trong thực tế nội suy được áp dụng cho mô hình hóa bề mặt khi cần phải giải đoán các giá trị mới cho bề mặt hai chiều trên cơ sở độ cao láng giềng. * Tính diện tích Phương pháp thủ công: - Đếm ô - Cân trọng lượng - Đo thước tỷ lệ Phương pháp GIS - Dữ liệu vector: chia nhỏ bản đồ dưới dạng đa giác - Dữ liệu raster: tính diện tích của một ô, sau đó nhân diện tích này với số lượng ô của bản đồ. 2.2.4. Một số ứng dụng của GIS Ở nước ta kỹ thuật GIS thực tế đã được biết đến khoảng 7 đến 8 năm trở lại đây. Ở ĐBSCL, công nghệ GIS được đưa vào sử dụng từ chương trình cấp nhà nước trong đánh giá tài nguyên thiên nhiên vào năm 1986, từ năm 1991 sau khi các tỉnh thành lập sở địa chính để quản lý các thông tin thì công
  19. 9 nghệ GIS mới thật sự đưa vào sử dụng và thực hiện ở vài tỉnh, hiện nay được sử dụng thành công trong việc lưu trữ hồ sơ địa chính. Các ứng dụng trên Mapinfo bằng ngôn ngữ lập trình Mapbasic để theo dõi hiện trạng sử dụng đất của từng khu vực trên bản đồ hiện trạng, cho biết giá của thửa đất ở từng vị trí trên một tuyến đường đã chọn, cập nhật giá tự động cho tất cả các bản đồ theo từng năm đã chọn, tính tiền bồ thường thiệt hại về đất theo năm bất kỳ, cho phép người sử dụng so sánh được giá của cùng một thửa đất theo 2 năm bất kỳ trên một tuyến đường. Đề tài còn hạn chế chưa cập nhật giá tự động cho một vùng rộng lớn. 2.2.5. Tầm quan trọng của GIS trong việc quản lý khu vực sạt lở Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào việc quản lý sạt lở đất là một việc rất cần thiết và quan trọng. Công nghệ GIS ngày càng phát trển và đạt nhiều thành tựu quan trọng. GIS ngày nay trở thành công cụ đắc lực phục vụ hiệu quả cho công tác quản lý sạt lở đất . Quản lý sạt lở đất là một lĩnh vực quan trọng, chính sự phát triển của công nghệ GIS góp phần phục vụ hiệu quả cho việc quản lý sạt lở đất . Bên cạnh đó thì đứng trước những biến đổi không ngừng của cuộc cách mạng khoa học công nghệ đòi hỏi sự phát triển mạnh mẽ của các phương tiện kỹ thuật cũng như các hệ phần mềm. Chính điều này thúc đẩy sự phát triển của công nghệ GIS. Và việc quản lý đất đai cũng cần có những bước chuyển đổi phù hợp hơn. Ứng dụng GIS vào quản lý khu vực sạt lở đất là một điều quan trọng và cần thiết. 2.3. Giới thiệu về MapInfo 2.3.1. Sơ lược về MapInfo Phần mềm Mapinfo là một công cụ khá công hiệu để tạo ra và quản lý cơ sở dữ liệu địa lý vừa và nhỏ trên máy tính cá nhân. Sử dụng công cụ Mapinfo có thể thực hiện xây dựng một hệ thống thông tin địa lý, phục vụ cho
  20. 10 mục đích nghiên cứu khoa học và sản xuất cho tất cả các tổ chức kinh tế xã hội của ngành và của địa phương. Ngoài ra Mapinfo là một phần mềm tương đối gọn nhẹ và dễ sử dụng, đặc biệt dùng cho mục đích giảng dạy về GIS rất hiệu quả. 2.3.2. Tổ chức thông tin bản đồ trong MapInfo Các thông tin trong Mapinfo được tổ chức theo từng bảng, mỗi bảng là một tập hợp các file về thông tin đồ hoạ chứa các bảng ghi dữ liệu mà hệ thống tạo ra. Chỉ có thể truy cập vào các chức năng của phần mềm Mapinfo, Table mà trong đó có chứa các tập tin sau đây: - Tập tin *.tab chứa các thông tin mô tả cấu trúc dữ liệu, đó là các file ở dạng văn bản mô tả khuôn dạng của file lưu trữ thông tin. - Tập tin *.dat chứa các thông tin nguyên thuỷ, phần mở rộng của thông tin này có thể là *wks, dbf, xls, … nếu chúng ta làm việc với thông tin nguyên thuỷ là các số liệu từ Lotus 1 2 3, dbase/foxbase và excel. - Tập tin *.map bao gồm các thông tin mô tả các đối tượng địa lý. - Tập tin *.id bao gồm các thông tin về sự liên kết các đối tượng với nhau. - Tập tin *.ind chứa các thông tin về chỉ số đối tượng. Tập tin này chỉ có khi trong cấu trúc của Table đã có ít nhất một trường dữ liệu đã được chọn làm chỉ số khoá (index). Thông qua các thông tin của file này chúng ta có thể thực hiện tìm kiếm thông tin thông qua một chỉ tiêu cho trước bằng chức năng file của Mapinfo. 2.3.3. Tổ chức thông tin theo các lớp đối tượng Các thông tin bản đồ trong GIS thường được tổ chức quản lý theo từng lớp đối tượng. Mỗi Hệ thống thông tin địa lý. Mỗi một lớp thông tin chỉ thể hiện một khía cạnh của mảnh bản đồ tổng thể. Lớp thông tin là một tập hợp các đối tượng bản đồ thuần nhất, thể hiện và quản lý các đối địa lý trong không gian theo một chủ đề cụ thể, phục vụ một mục đích nhất định trong hệ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2