Nguyễn Minh Long và cộng s. HCMCOUJS-Khoa học xã hội, 20(2), - 1
Khung tiêu chí đánh giá chuẩn đầu ra chương trình đại học
lĩnh vực kỹ thuật và công nghệ từ quan điểm nhà tuyển dụng
A framework of criteria for evaluating the outcome standards of engineering
and technology undergraduate programs from the perspective of employers
NguyễnMinh Long1*, Trần Văn Trí1, Võ Lê Anh Thư1
1Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
*Tác giả liên hệ, Email: long.nlm@ou.edu.vn
THÔNG TIN
TÓM TẮT
DOI:10.46223/HCMCOUJS.
soci.vi.20.2.3505.2025
Ny nhận: 19/06/2024
Ngày nhận lại: 12/08/2024
Duyt đăng: 28/08/2024
Từ khóa:
chuẩn đầu ra; chương trình đào
tạo; giáo dục đại học; nhà tuyển
dụng; phương pháp Delphi
Keywords:
outcome standards;
undergraduate programs;
university; employers; delphi
method
Nghiên cứu này phát triển bộ tiêu chí đánh giá Chuẩn Đầu
Ra (CĐR) cho Chương Trình Đào Tạo bậc Đại Học (CTĐT bậc ĐH)
ngành Kỹ Thuật Công Nghệ (KT & CN) từ quan điểm nhà tuyển
dụng. Mười chín tiêu chí được c định, chia thành ba nhóm: kiến
thức, kỹ năng thái độ. Phỏng vấn bán cấu trúc sử dụng kỹ thuật
Delphi đã xác nhận sự đồng thuận giữa các chuyên gia vtính phù
hợp và khả năng áp dụng của các tiêu chí. Thực nghiệm tại Trường
Đại học Mở TP.HCM với 97 nhà tuyển dụng cho thấy khung tiêu chí
đề xuất khả thi thể đánh giá CĐR chương trình. Kết quả này
giúp các trường đại học cải thiện chất lượng giảng dạy, đáp ứng nhu
cầu Thị Trường Lao Động (TTLĐ). Nghiên cứu cũng nhấn mạnh
mối liên hệ giữa nội dung giáo dục nhu cầu thực tiễn, thu hẹp
khoảng cách giữa lý thuyết thực tế. Khung tiêu chí có tiềm năng
áp dụng rộng rãi, nâng cao chất lượng giáo dục, hỗ trợ người học sau
tốt nghiệp đạt được thành công.
ABSTRACT
This study develops a set of criteria for assessing the Learning
Outcomes (LOs) of undergraduate programs in engineering and
technology from the perspective of employers. Nineteen criteria were
identified and categorized into knowledge, skills, and attitudes. Semi-
structured interviews using the Delphi technique confirmed expert
consensus on the relevance and applicability of these criteria. An
experiment at Ho Chi Minh City Open University involving 97
employers demonstrated that the proposed framework is feasible and
can effectively evaluate program LOs. The findings assist universities
in improving teaching quality to meet labor market demands. The
study also highlights the connection between educational content and
practical needs, bridging the gap between theory and practice. The
proposed criteria framework has the potential for widespread
application, enhancing educational quality and supporting graduates
in achieving career success.
1. Giới thiệu
Ti Việt Nam, các s Giáo Dc Đi Hc (GDĐH) đang đối mt vi áp lc t các tiêu
chun kht khe ca Qu kiểm đnh các chương trình qun tr kinh doanh quc tế (Foundation for
International Business Administration Accreditation-FIBBA), đm bo chất lượng mạng lưới các
trường đại hc khu vực Đông Nam Á (ASEAN University Network - Quality Assurance - AUN-
QA) các đơn vị kiểm định uy tín khác, nhn mnh s cn thiết phải đáp ng nhu cu ca nhà
tuyn dng v người hc tt nghip có tay ngh cao. Toàn cu hóa và tiến b công ngh đang thay
Nguyễn Minh Long và cộng s. HCMCOUJS-Khoa học xã hội, 20(2), - 2
đổi nhanh chóng th trường vic làm, yêu cu ng viên có s thích ng tt, chuyên môn k thuật, tư
duy phê phán và giao tiếp hiu qu (Nguyen, 2021). Do đó, các cơ sở GDĐH cần thiết kế chương
trình ging dy va truyền đạt kiến thc thuyết va nâng cao k năng trong thc tế, qua đó
đáp ng các yêu cu nghiêm ngt ca nhà tuyn dng nâng cao kh năng được nhn vic ca
người hc tt nghip (Lai & Nguyen, 2021).
Dòng nghiên cu hiện nay đã phân tích các khía cnh ca kết qu giáo dc và k vng ca
nhà tuyn dng, tp trung vào s liên kết giữa chương trình ging dy và nhu cu ngành (Green &
ctg., 2019; Harvey & Green, 2006; Helyer & Lee, 2014), vai trò ca k năng mềm (Lavender, 2019),
tác động ca chất lượng Giáo Dc Đào Tạo (GD & ĐT) đối vi s sn sàng ca lực lượng lao
động (Schindler & ctg., 2015). Tuy nhiên, còn thiếu s đánh giá hệ thống các chương trình KT &
CN qua phn hi của người tuyn dng. Vic gii quyết các khong trng này tạo hội để xây
dựng khung tiêu chí đánh giá CĐR của chương trình đào tạo, nhm phù hp vi yêu cầu TTLĐ.
Hiểu các năng lực nhà tuyn dụng đánh giá cao thể giúp ci tiến chương trình, nâng cao
s phù hp và kh năng áp dụng ca kết qu đánh giá.
T đó, thực hin mt nghiên cứu để đề xut mt khung tiêu chun toàn diện để đánh giá các
CĐR của lĩnh vực KT & CN t quan điểm ca nhà tuyn dng, s dụng phương pháp Delphi, một
k thut phng vn bán cu trúc da trên s đồng thun ca nhóm chuyên gia (Kermanshachi &
ctg., 2020; Nong, 2023). Nghiên cu thu thp ý kiến t các chuyên gia tuyn dụng, đảm bo tính n
danh và phn hi nhiều vòng để đưa ra các tiêu chí khả thi.
Khung đánh giá này có giá trị đối vi nhiều phía liên quan. Các cơ sở GDĐH có thể s dng
để ci tiến dy-hc, nâng cao danh tiếng và đáp ng tiêu chun ngành (Le, 2016). Sinh viên s được
hưởng li t giáo dc ng dng, nâng cao kh năng tuyển dng (Tymon, 2013). Người làm chính
sách có th có chính sách hu dụng để phát trin ngun cung lao động và thúc đẩy tăng trưởng kinh
tế (Aliu & ctg., 2021; West & ctg., 2017). Người s dụng lao động s được lực lượng lao động
năng lực hơn, giảm chi pđào tạo (Diamantidis & Chatzoglou, 2019). Nghiên cu này góp phn
rút ngn khong cách gia lý thuyết và thc tiễn, đồng thi cung cp nhng hiu biết quan trọng để
nâng cao chất lượng giáo dục trong lĩnh vực KT & CN.
2. Cơ sở lý thuyết
2.1. Các khái nim liên quan
Chuẩn đầu ra trong các CTĐT bậc ĐH được định nghĩa là kiến thc, k năng và thái độ
người hc d kiến s có được sau khi tt nghiệp đảm bo rng h được chun b đầy đủ để đáp ứng
nhu cu ca lực lượng lao động. S phát trin ca các tiêu chuẩn này liên quan đến các bên liên
quan khác nhau, bao gm các t chc giáo dục, cơ quan kiểm định và nhà tuyn dng phù hp vi
nhu cầu mong đợi ca ngành (Schindler & ctg., 2015). Trong KT & CN, các tiêu chun này
thường bao gồm năng lực k thut, kh năng giải quyết vấn đề và các k năng chuyên môn như làm
vic nhóm và giao tiếp (Nguyen & ctg., 2021; Sai, 2016).
Các CTĐT bậc ĐH khối ngành KT & CN tại các cơ sở GDĐH được thiết kế nhm trang b
cho người hc mt nn tng vng chc v nguyên tc k thut cùng vi các k năng thc tin áp
dng vào các tình hung thc tế. Nó kết hp kiến thc lý thuyết vi kinh nghim thc hành, chun
b cho người hc các vai trò khác nhau trong ngành KT & CN. Chất lượng GDĐH, đặc bit trong
lĩnh vực KT & CN, thường được đo lường bng kh năng của người hc tt nghip trong việc đáp
ng k vng ca nhà tuyn dng và các tiêu chun ngành (Harvey & Green, 2006). Các CTĐT bậc
ĐH vừa cung cp chuyên môn KT & CN va rèn luyn kh năng giải quyết vấn đề thái độ chuyên
nghip cn thiết. Chương trình thường kết hp các môn hc lý thuyết, công vic thc tế trong phòng
thí nghim, và các k thc tp. Ni dung ging dạy được t chức để cung cp s vng chc v toán
hc, khoa hc nguyên tc k thut, công nghệ, đồng thi rèn luyn các k năng mềm như giao
tiếp, hp tác nhóm và trách nhiệm đạo đức (Durazzi, 2021).
Phương pháp kỹ thuật Delphi sử dụng quy tắc KAMET: phỏng vấn chuyên gia Delphi
phương pháp được đề xuất bởi Dalkey và Helmer (1963) là kỹ thuật phỏng vấn bán cấu trúc, nhằm
Nguyễn Minh Long và cộng s. HCMCOUJS-Khoa học xã hội, 20(2), - 3
khẳng định tính khả thi loại bỏ các biến khi các điều kiện của kỹ thuật Delphi được đáp ứng, nó sử
dụng câu hỏi lặp đi lặp lại cho đến khi sự đồng thuận giữa các chuyên gia tham gia (Nong, 2023),
được thừa nhận là một kỹ thuật chính để đạt được thỏa thuận thông qua các câu hỏi được xác định
trước (Kermanshachi & ctg., 2020).
Quan điểm của nhà tuyển dụng: nhà tuyển dụng đóng vai trò quan trọng trong việc định hình
CĐR các chương trình đại học, đặc biệt là trong KT & CN. Họ cung cấp thông tin về năng lực cần
thiết tại nơi làm việc, giúp các tổ chức giáo dục điều chỉnh chương trình giảng dạy phù hợp với nhu
cầu ngành. Các nghiên cứu cho thấy nhà tuyển dụng ưu tiên người học tốt nghiệp cả kiến thức
kỹ thuật lẫn kỹ năng mềm như giao tiếp, làm việc nhóm khả năng thích ng (Dicker & ctg., 2018;
Tymon, 2013). Sự liên kết giữa kết quả giáo dục kỳ vọng của nhà tuyển dụng là cần thiết để nâng
cao khả năng nhận việc của người tốt nghiệp.
2.2. Chuẩn đầu ra của CTĐT bậc ĐH và dưới góc độ nhà tuyển dụng
CĐR đáp ứng k vng ca nhà tuyn dng: s liên kết ca kết qu chương trình đại hc vi
k vng ca nhà tuyn dng mt thách thc nhiu mặt liên quan đến ba nhóm kiến thc chính:
kiến thc, k năng và thái độ (Dicker & ctg., 2018; Nguyen & To, 2023; Tymon, 2013).
Đầu tiên, kiến thc nn tng trong giáo dc KT & CN, kết hp thuyết k năng chuyên
môn. Người hc cn hiu các nguyên tắc bản để áp dng vào thc tin. Nhà tuyn dụng đòi
hi ứng viên có trình độ k thut cao, biết s dng công c và công ngh hiu qu, thu hp khong
cách gia thuyết ng dng. Nm vng kiến thức bản là yếu t then chốt để đáp ng yêu
cu công vic (Helyer & Lee, 2014; Luu, 2020).
Kiến thc c th v ngành cũng rất quan trọng. Người hc cn làm quen vi các tiêu chun
ngành, thc tin công ngh mi nổi đ áp dng vào thc tế (Covarrubias, 2023; Le, 2016;
Luu, 2020). Hiểu các quy định tiêu chun ngành s chun b chuyên nghiệp đóng góp
vào nhng tiến b mi (Tymon, 2013).
Kh năng giải quyết vấn đềthiết yếu, người hc cn phân tích s phc tp ca các vấn đề
và có gii pháp hiu qu và nó được nhà tueyn dng coi trng ảnh hưởng trc tiếp đến hiu
qu đổi mi trong t chc (Diamantidis & Chatzoglou, 2019). Để được như vậy, cn kh ng
duy phân tích, phê phán sáng tạo để đối mt vi nhng thách thc trong ngh (Schindler &
ctg., 2015). Bên cạnh đó, đi mi sáng tạo cũng quan trọng. duy sáng tạo phát trin gii
pháp mới điều cn thiết khi công ngh phát trin rất nhanh, khi đó, kỹ sáng tạo kh ng
gii quyết thách thc mi thúc đẩy tiến b (Koen & ctg., 2012). K năng nghiên cứu cũng rất
quan trọng, đó nghiên cứu độc lp hoc các nhóm nghiên cứu để m rng kiến thức, đạt được
những đột phá trong lĩnh vực KT & CN (Durazzi, 2021).
Tóm li, kiến thc nn tng v k thut, kh năng giải quyết vn đề, tư duy sáng to, và k
năng nghiên cứu nhng yếu t thiết yếu để người hc tt nghiệp đạt được thành công trong s
nghip. Nhng khía cnh này cùng góp phn phát trin mt k năng lực duy đổi mi,
giúp h nhanh chóng thích nghi và đóng góp tích cực trong lĩnh vực chuyên môn.
Th hai, k năng đa dạng trong KT & CN thiết yếu để làm vic hiu qu thăng tiến.
Bao gm k năng kỹ thut, công ngh, và k năng mềm, chúng đều quan trng trong nâng cao tay
ngh cá nhân và hiu qu t chc.
K năng giao tiếp trong làm vic là quan trọng, nơi việc phi hp giữa người lao động
c bằng văn bản ln li nói cn thiết. Các k cần truyền đt thông tin KT&CN phc tp mt
cách rõ ràng hp tác hiu qu với các nhóm đa dạng (Dicker & ctg., 2018; West & ctg., 2017).
H trình bày ý tưởng và lng nghe tích cc và phn hi thích hợp, giúp trao đổi thông tin lin mch
và thúc đẩy hp tác tốt hơn (Diamantidis & Chatzoglou, 2019). K năng KT & CN là nn tng cho
các k sư, bao gồm vic thành tho trong làm vic k thut c th s dng phn mm, thiết b k
thut chính xác, áng to cp nht tiến b công ngh. Vic làm ch công c phương pháp kỹ
thut giúp nâng cao hiu quả, đảm bo chất lượng đầu ra (Helyer & Lee, 2014). K năng làm việc
Nguyễn Minh Long và cộng s. HCMCOUJS-Khoa học xã hội, 20(2), - 4
nhóm và hợp tác đáp ứng yêu cu s phi hp gia nhiu cá nhân và nhóm, biết tn dng thế mnh
ca tng thành viên và làm việc hướng ti mc tiêu thng nht s hình thành các gii pháp sáng to
đưa đến kết qu d án thành công hp tác hiu qu giữa các lĩnh vc và bên liên quan
(Diamantidis & Chatzoglou, 2019; Green & ctg., 2019; Helyer & Lee, 2014).
K năng quản d án là cn cho các k sư, giúp triển khai các d án k thuật đúng hạn,
thành công, đủ ngân sách, t hoạch định chiến lược, kim soát ri ro và gii quyết vấn đ (Koen &
ctg., 2012). duy phn bin giúp k phân tích các nh huống phc tp đưa ra quyết định
sáng suốt, đánh giá các la chn thay thế, d đoán vấn đề tim n, ra quyết định tối ưu, giảm thiu
ri ro (Dicker & ctg., 2018). Kh năng thích nghi, s linh hot trong vic thích ng vi công ngh
mới và thay đổi môi trường làm vic là cn thiết và các k sư cần thường xuyên hc hi và tích hp
kiến thc mới để duy trì s phù hp hiu qu trong công vic ca h (Dicker & ctg., 2018; Helyer
& Lee, 2014; Tymon, 2013; West & ctg., 2017).
B k năng toàn diện gm k thut, công ngh, giao tiếp, làm vic nhóm, qun lý d án, tư
duy phn bin và kh năng thích ứng rt cn thiết cho k sư để thc hin nhim v hiu qu và đáp
ng nhu cu ngh nghip.
Th ba, thái độ chuyên nghip rt quan trng cho s thành công và đóng góp của k sư, nó
bao gm trách nhiệm, đạo đức làm vic, hc tp suốt đời, sáng kiến, năng lực văn hóa tính chuyên
nghiệp. Đặc bit, tính chuyên nghip-bao gồm độ tin cậy, hành vi đạo đức và cam kết chất lượng-là
cn thiết trong lĩnh vực k thut (Helyer & Lee, 2014; Tymon, 2013), thể hiện hành vi chuyên
nghiệp và luôn giữ thái độ tích cực, mang tính xây dựng tại nơi làm việc, chấp hành các quy tắc tại
nơi làm việc, tôn trọng đồng nghiệp và còn là chìa khóa để thúc đẩy văn hóa tôn trọng và hiệu quả,
đem lại sự thành công của cá nhân và tổ chức (Lavender, 2019).
Trách nhiệm đạo đức u cu tn thc tiêu chuẩn nghề nghiệp lm cnh, người học tốt
nghiệp cần cam kết thựcnh đạo đức để duy trì danh tiếng và xây dựng mối quan hệ bền chặt tại nơi
m việc (Tymon, 2013). Đạo đc m vic quan trng, nhn mnh s siêng ng, trách nhiệm và độ tin
cậy, đảm bo công vic cht ng góp phn o hiu qu t chc (Hariyanti & ctg., 2017).
Hc tp suốt đời là thái độ ci m đối vi vic hc và phát trin liên tc. Harvey và Green
(2006) nhn mnh tm quan trng ca vic duy trì và nâng cao k năng trong một thế giới thay đổi
nhanh chóng. Người hc tt nghip cn nm bắt hội để duy trì s liên quan trong s nghip
(Harvey & Green, 2006). Sáng kiến, ch động gii quyết vấn đề và thúc đẩy đổi mi, giúp tạo ra cơ
hội đóng góp tích cực cho t chc (Green & ctg., 2019). Ch động đng lực là điu mà nhà
tuyn dụng đánh giá cao (Diamantidis & Chatzoglou, 2019; West & ctg., 2017).
Năng lực n a, khả ng m việc trong i trường lao động toàn cầu hóa, đa dạng, vic hiu
tôn trng s kc bit văn a thiết yếu (Hammond & ctg., 2017). Sau ng, s đng cm trách
nhim xã hi giúp đóng p tích cực cho ccộng đồng, hi (Dicker & ctg., 2018; West & ctg., 2017).
Ba tr ct gm kiến thc, k năng thái độ của ngưi hc liên quan cht ch đến CĐR k
vng ca nhà tuyn dng. Kiến thc nn tng giúp áp dng thuyết vào thc tin, k năng hỗ tr
trin khai hiu qu thái độ chuyên nghip giúp thích nghi và phát trin liên tc ti nơi làm việc.
Một khung tiêu chí đánh giá CĐR làm nổi bt kiến thc, k năng thái độ đã tiếp thu t
các nghiên cứu trước được tng hp Bng 1.
Nguyễn Minh Long và cộng s. HCMCOUJS-Khoa học xã hội, 20(2), - 5
Bảng 1
Danh Mc các Tiêu C đ Đánh Giá CĐR ca các CTĐT bậc ĐH Lĩnh Vực KT & CN t Nhà Tuyn Dng
Mã biến
Tiêu chí
Diễn giải tiêu chí
Nguồn tham khảo
Kiến thức
KNOW01
Nguyên tắc kỹ thuật
công nghệ
bản
Nắm bắt vững các khái niệm nguyên tắc cốt lõi
(Harvey & Green, 2006);
(Helyer & Lee, 2014); (Luu,
2020)
KNOW02
Trình độ kỹ thuật và
công nghệ
Khả năng vận hành công nghệ
(Helyer & Lee, 2014)
KNOW03
Khả năng giải quyết
vấn đề
Khả năng giải quyết các vấn đề KT&CN phức tạp
dựa vào tri thc
(Schindler & ctg., 2015);
(Diamantidis &
Chatzoglou, 2019)
KNOW04
Kiến thức chuyên
ngành
Nhận thức về các thực tiễn tiêu chuẩn cụ thể
liên quan đến lĩnh vực KT&CN của họ
(Tymon, 2013);
(Covarrubias, 2023);
(Le, 2016);
(Luu, 2020)
KNOW05
Đổi mới và sáng tạo
Năng lực duy đổi mới giải quyết vấn đề sáng
tạo
(Koen & ctg., 2012)
KNOW06
Khả năng nghiên
cứu tìm tòi cái
mới
Khả năng tiến hành nghiên cứu độc lập đóng
góp cho những tiến bộ trong KT&CN
(Durazzi, 2021)
Kỹ năng
SKIL01
Kỹ năng kỹ thuật
công nghệ
Thành thạo các nhiệm vKT&CN sử dụng các
phần mềm và thiết bị
(Helyer & Lee, 2014)
SKIL03
Kỹ năng giao tiếp
Giao tiếp hiệu quả với bên trong và bên ngoài tổ
chức, hàm ý cả khả năng sử dụng ngoại ngữ
thôgn qua công nghệ
(Diamantidis &
Chatzoglou, 2019)
SKIL03
Làm việc nhóm
cộng tác
Phối hợp để đạt được các mục tiêu chung
(Green & ctg., 2019);
(Diamantidis &
Chatzoglou, 2019); (Helyer
& Lee, 2014)
SKIL04
Quản lý dự án
Lập kế hoạch, triển khai hiệu quả
(Koen & ctg., 2012)
SKIL05
Tư duy phản biện
Phân tích tình huống và sáng suốt ra quyết định
(Dicker & ctg., 2018)
SKIL06
Khả năng thích ứng
Linh hoạt thích ứng công nghệ mới thay đổi
môi trường làm việc
(Helyer & Lee, 2014);
(Dicker & ctg., 2018);
(Tymon, 2013); (West &
ctg., 2017)
Thái độ
ATTI01
Trách nhiệm đạo
đức
Ủng hộ tiêu chuẩn đạo đức liêm chính trong
nghề
(Tymon, 2013); (Helyer &
Lee, 2014); (Tymon, 2013)
ATTI02
Đạo đức nghề
nghiệp
Siêng năng, trách nhiệm độ tin cậy trong các
nhiệm vụ chuyên môn
(Hariyanti & ctg., 2017)