ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ PHẠM THÙY TRANG

HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN

DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG

PHÁP NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH

HUYỆN ĐĂK HÀ KON TUM

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Mã số: 60.34.02.01 Đà Nẵng - 2019

Công trình được hoàn thành tại TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ, ĐHĐN

Ngƣời hƣớng dẫn KH: TS. Hoàng Dƣơng Việt Anh

Phản biện 1: PGS.TS. LÂM CHÍ DŨNG

Phản biện 2: PGS.TS. PHAN DIÊN VỸ

Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm Luận văn tốt nghiệp

Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng họp tại Trường Đại học Kinh tế, Đại

học Đà Nẵng vào ngày 7 tháng 9 năm 2019

Có thể tìm hiểu luận văn tại:

- Trung tâm Thông tin - Học liệu, Đại học Đà Nẵng

- Thư viện trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi

nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum (Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà

Kon Tum) là một Ngân hàng dẫn đầu hệ thống Agribank trên địa bàn

tỉnh Kon Tum về dư nợ tín dụng pháp nhân, tỷ trọng dư nợ khách

hàng pháp nhân chiếm tỷ trọng 45% tổng dư nợ của cả Chi nhánh,

đóng góp lớn vào tổng thu nhập và hiệu quả của Ngân hàng. kiểm

soát rủi ro tín dụng về cơ bản đã đạt được những mục tiêu đề ra. Tuy

nhiên, trong thời gian gần đây, Chi nhánh đã phải đối diện với tình

trạng tỷ lệ nợ xấu có xu hướng tăng. Điều này đòi hỏi nhà quản trị

cần tìm hiểu và đưa ra những giải pháp kịp thời, khả thi nhằm nâng

cao năng lực quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng trong hoạt động tín

dụng dành cho khách hàng pháp nhân.

Xuất phát từ thực tế trên, và dựa trên cơ sở tổng quan tình hình

nghiên cứu. Nhận thấy vẫn còn các khoảng trống nghiên cứu về nội

dung, về không gian, về thời gian. Bên cạnh đó, tại Agribank Chi

nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum trong khoảng thời gian 03 năm trở lại

đây vẫn chưa có công trình nghiên cứu nào đã công bố trùng lặp với

đề tại mà học viên lựa chọn. Vì vậy, học viên đã chọn đề tài: “Hoàn

thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách

hàng pháp nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông

thôn Việt Nam chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum” làm luận văn

Thạc sỹ, chuyên ngành Tài chính Ngân hàng.

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở phân tích đánh giá công tác kiểm soát rủi ro trong

hoạt động cho vay khách hàng pháp nhân tại Agribank Chi nhánh

2

huyện Đăk Hà Kon Tum, sẽ có những khuyến nghị nhằm hoàn thiện

hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp

nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum.

2.2. Mục tiêu cụ thể

Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về hạn chế rủi ro tín

dụng tại ngân hàng thương mại.

Phân tích, nhận xét, đánh giá về thực trạng rủi ro tín dụng và

các biện pháp đang áp dụng để hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay

khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum.

Đề xuất một số giải pháp tăng cường hạn chế rủi ro tín dụng

trong cho vay khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và

Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum.

2.3. Câu hỏi nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu trọng tâm của đề tài là đề xuất các

khuyến nghị có căn cứ khoa học và thực tiễn nhằm hoàn thiện hoạt

động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân

tại Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum, đạt được các mục

tiêu phù hợp với chiến lược và kế hoạch kinh doanh trong giai đoạn

sắp tới của Chi nhánh Ngân hàng này.

Để hoàn thành mục tiêu nghiên cứu đó, đề tài phải giải quyết

các câu hỏi nghiên cứu sau đây:

- Rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân có

những đặc điểm gì?

- Nội dung của hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho

vay khách hàng pháp nhân của Ngân hàng thương mại là gì? Có thể

phản ánh kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng

pháp nhân qua các tiêu chí nào?

3

- Tiêu chí đánh giá hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong

cho vay khách hàng pháp nhân là gì?

- Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động kiểm soát

rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân là gì?

- Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách

hàng pháp nhân của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

Việt Nam – Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum đã diễn ra như thế

nào? Những vấn đề cần được khắc phục, giải quyết?

- Cần phải làm gì để hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín

dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân tại Agribank Chi nhánh

huyện Đăk Hà Kon Tum?

3. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng

pháp nhân và các khuyến nghị kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho

vay khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum.

Đối tượng khảo sát:

+ Phòng Kế hoạch – Kinh doanh và phòng Giao dịch trực

thuộc Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum.

+ Khách hàng pháp nhân vay vốn tại Agribank Chi nhánh

huyện Đăk Hà Kon Tum

+ Các cán bộ quản lý khách hàng phụ trách cho vay đối tượng

khách hàng pháp nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon

Tum.

3.2 Phạm vi nghiên cứu

- Về nội dung nghiên cứu:

Phạm vi tiếp cận của đề tài là nghiên cứu vấn đề kiểm soát

4

RRTD mà không tiếp cận dưới góc độ toàn bộ quá trình quản trị rủi

ro tín dụng. Theo đó, quá trình quản trị rủi ro tín dụng bao gồm 4 nội

dung: Nhận diện rủi ro, đánh giá rủi ro, kiểm soát rủi ro, tài trợ rủi

ro. Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu nội dung kiểm soát rủi ro.

- Về không gian nghiên cứu:

Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về thực tiễn hoạt động kiểm

soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân tại

Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum.

- Về thời gian nghiên cứu:

Các dữ liệu được sử dụng để phân tích, đánh giá thực trạng

hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng chỉ tập trung trong giai đoạn 03

năm từ năm 2016, 2017 đến hết năm 2018.

4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Dựa trên cơ sở các phương pháp phân tích tổng hợp thống kê,

logic hệ thống, so sánh chọn mẫu. Đề tài sử dụng các phương pháp

nghiên cứu cụ thể truyền thống như:

4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

Dữ liệu được thu thập từ hai nguồn chính. Nguồn dữ liệu sơ

cấp và nguồn dữ liệu thứ cấp

- Điều tra thu thập số liệu sơ cấp và các dữ liệu khác qua việc

phát phiếu điều tra, qua các kênh thông tin khác.

- Thu thập số liệu thứ cấp về rủi ro tín dụng và kiểm soát rủi ro

tín dụng bằng cách khai thác các báo cáo.

4.2 Phương pháp phân tích, xử lý số liệu

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

Hệ thống hóa một số vấn đề cơ bản về rủi ro tín dụng trong

cho vay khách hàng pháp nhân, hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay

khách hàng pháp nhân của Ngân hàng thương mại.

5

Phân tích thực trạng rủi ro trong cho vay khách hàng pháp

nhân và hạn chế rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân

tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi

nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum, chỉ rõ những kết quả đạt được, hạn

chế và nguyên nhân của những hạn chế đó.

Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hạn chế rủi ro tín

dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Đăk Hà

Kon Tum.

6. Bố cục của luận văn

Về bố cục của luận văn, ngoài phần mở đầu và kết luận, luận

văn được chia làm 3 chương.

Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho

vay khách hàng pháp nhân của ngân hàng thương mại.

Chương 2: Thực trạng kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay

khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum.

Chương 3: Khuyến nghị hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro

tín dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân tại Ngân hàng Nông

nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Đăk Hà

Kon Tum.

7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu

7.1 Một số luận văn nghiên cứu khoa học

7.2 Một số bài báo khoa học

6

CHƢƠNG 1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN

DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG PHÁP NHÂN CỦA

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1. HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG PHÁP

NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1.1. Hoạt động cho vay của Ngân hàng Thƣơng mại

a. Khái niệm

b. Phân loại hoạt động cho vay

1.1.2. Khái niệm và đặc điểm cho vay khách hàng Pháp

nhân

a. Khái niệm

b. Đặc điểm cho vay khách hàng pháp nhân

1.2. KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY

KHÁCH HÀNG PHÁP NHÂN

1.2.1 Rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay khách hàng

pháp nhân

a. Khái niệm

b. Phân loại rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp

nhân của Ngân hàng thương mại

c. Đặc điểm rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng pháp

nhân

d. Hậu quả của rủi ro tín dụng

1.2.2. Kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng

pháp nhân của Ngân hàng thƣơng mại

a. Khái niệm kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay

b. Nội dung của hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong

cho vay khách hàng pháp nhân

7

Nội dung của hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho

vay khách hàng pháp nhân được thể hiện thông qua việc triển khai

các kỹ thuật hay công cụ hay còn được gọi là chiến lược sau:

* Né tránh rủi ro

* Ngăn ngừa rủi ro

* Giảm thiểu tốn thất do rủi ro cho vay gây ra

* Trung hòa rủi ro tín dụng

*.Chuyển giao rủi ro tín dụng

1.2.3. Các tiêu chí phản ánh kết quả kiểm soát rủi ro tín

dụng trong cho vay khách hàng pháp nhân

a. Cơ cấu dư nợ theo mức độ rủi ro tín dụng

b. Tỷ lệ nợ từ nhóm 2 – nhóm 5

c. Tỷ lệ nợ xấu

e. Tỷ lệ xóa nợ ròng

1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG KIỂM

SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH

HÀNG PHÁP NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

a. Nhóm nhân tố bên trong Ngân hàng

- Chính sách tín dụng nói chung và chính sách cho vay khách

hàng pháp nhân nói riêng

- Quy mô cho vay:

- Năng lực quản trị điều hành

- Nguồn thông tin tín dụng đối với khách hàng vay là pháp

nhân

- Các nhân tố về con người

- Nhân tố công nghệ

b. Các nhân tố từ bên ngoài Ngân hàng

- Nhân tố liên quan đến khách hàng là pháp nhân

8

+ Khách hàng sử dụng vốn sai mục đích, không có thiện chí

trong việc trả nợ

+ Khả năng quản lý của khách hàng không tốt

+ Tình hình tài chính của khách hàng yếu kém, thiếu minh

bạch, làm cho nguồn thông tin đầu vào không chính xác.

Môi trường kinh tế

- Môi trường pháp lý

- Môi trường thông tin

- Chính sách của nhà nước

- Sự cạnh tranh của các Ngân hàng:

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1

CHƢƠNG 2

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN

DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG PHÁP NHÂN TẠI

AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN ĐĂK HÀ KON TUM

2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ

PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH

HUYỆN ĐĂK HÀ KON TUM

2.1.1. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum

(Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum)

2.1.2. Khái quát về kết quả hoạt động kinh doanh

a. Về huy động vốn

Nguồn vốn huy động địa phương tại chỗ có ý nghĩa hết sức

quan trọng đối với chi nhánh, giúp chi nhánh chủ động trong hoạt

động, hạn chế sự phụ thuộc nguồn vào nguồn vốn nhận điều hòa từ

Trụ sở chính.

9

b. Về hoạt động cho vay của Chi nhánh

Hoạt động cho vay của Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà

Kon Tum luôn tăng trưởng. Hiện đang ngân hàng có thị phần lớn

nhất trên địa bàn, Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum có 1

trụ sở chính đóng chân tại số 155 đường Hùng Vương, thị trấn Đăk

Hà, huyện Đăk Hà, tỉnh Kon Tum và 01 Phòng giao dịch tại Trung

tâm thương mại huyện Đăk Hà, với thị phần hoạt động chiếm lĩnh

toàn huyện, hoạt động của Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon

Tum đã thực sự góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy kinh tế, xã

hội địa phương phát triển.

Bảng 2.2. Tăng trƣởng dƣ nợ

Đơn vị: triệu đồng,%

Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018

Tổng dư nợ 824.098 956.020

Tăng trưởng (đồng) - 131.922

(Báo cáo tổng kết năm 2017,2018 của Agribank CN huyện

Đăk Hà Kon Tum)

 Cơ cấu tín dụng theo thời gian

Bảng 2.3: Dƣ nợ theo thời gian cho vay

ĐVT: triệu đồng,%

Tỷ Tỷ

Năm 2017 Năm 2018 Chỉ tiêu Trọng trọng

(%) (%)

1. Cho vay ngắn hạn 506.009 61% 581.734 61%

2. Cho vay trung, dài hạn 318.089 39% 374.286 39%

Tổng dư nợ 824.098 100 956.020 100

Nhìn chung tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay tại Agribank Chi

10

nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum là liên tục và vững chắc. Có được sự

tăng trưởng tín dụng như vậy là do những năm qua Agribank Chi

nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum đã tích cực mở rộng đầu tư vốn cho

tất cả các thành phần kinh tế, nhất là việc đẩy mạnh cho vay có hiệu

quả các hộ sản xuất.

 Cơ cấu tín dụng theo ngành kinh tế

Chi nhánh chủ yếu cho vay trong lĩnh vực nông nghiệp. Dư nợ

ngành nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao nhất và ổn định qua các năm.

Chi nhánh đã chú trọng đầu tư nhiều vốn cho nông nghiệp, nông

thôn, nông dân; các ngành thương mại, dịch vụ tăng trưởng nhanh

nhưng quy mô còn nhỏ; ngành công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp

chưa phát triển nên việc đầu tư vốn tín dụng vào các ngành này còn

hạn chế.

 Cơ cấu theo loại hình kinh tế

Khách hàng chủ yếu của Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà

Kon Tum trong những năm qua là tư nhân, cá thể, hộ gia đình và

khách hàng pháp nhân. Dư nợ cho vay đối với các đối tượng này

luôn chiếm tỷ trọng cao qua các năm. Loại hình cho vay ngắn hạn

chủ yếu tập trung cho các mục đích chăm sóc cây trồng, chăn nuôi

gia súc, gia cầm và hoạt động thương mại nhỏ. Cho vay dài hạn

chủ yếu tập trung vào các dự án phục vụ môi trường (VD: Dự án

Nhà máy xử lý chất thải rắn Đăk Hà). Dư nợ cho vay tập trung

nhiều vào lĩnh vực sản xuất kinh doanh nông nghiệp, số lượng

vốn cho vay đối với ngành nông nghiệp luôn chiếm tỷ trọng cao

và tốc độ tăng trưởng dư nợ ngày càng nhanh. Điều đó chứng tỏ

ngành sản xuất kinh doanh nông nghiệp tại địa phương hiện đang

là đối tượng cho vay chủ yếu của Agribank Chi nhánh huyện Đăk

Hà Kon Tum.

11

 Cơ cấu tín dụng theo tài sản đảm bảo

Bảng 2.5: Dƣ nợ theo tài sản đảm bảo

ĐVT:

triệu đồng,%

Năm 2017

Năm 2018

Chỉ tiêu

Tỷ

Tỷ

Số tiền

Số tiền

trọng

trọng

1. Dư nợ cho vay không có

704.098

85,44%

816.020

85,36%

2. Dư nợ cho vay có tài sản

120.000

14,56%

140.000

14,64%

ĐB

Tổng dư nợ

824.098

100%

956.020

100%

(Nguồn: Báo cáo thường niên của Agribank CN huyện Đăk

Hà Kon Tum tại thời điểm 31/12)

 Cơ cấu tính dụng theo loại tiền

Dư nợ cho vay bằng đồng Việt Nam chiếm 100% tỷ trọng

trong tổng dư nợ của Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum.

Hiện nay, nghiệp vụ cho vay ngoại tệ của Agribank Chi nhánh huyện

Đăk Hà Kon Tum chưa đáp ứng được các nhu cầu hợp lý của khách

hàng và tuân thủ theo đúng quy chế cho vay ngoại tệ nhằm hỗ trợ

tích cực cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

c. Kết quả tài chính của hoạt động kinh doanh trong hai

năm qua

Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum đã triển khai

đồng bộ các giải pháp điều hành năng động, sáng tạo, nhanh nhạy

trong công tác điều hành kế hoạch kinh doanh, gắn với thực tế diễn

biến của thị trường và chính sách tiền tệ của Chính phủ và Ngân

hàng Nhà nước nên kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Chi

12

nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum vẫn đạt kế hoạch đặt ra, đảm bảo

năm sau tăng cao hơn so với năm trước.

Tổng thu nhập thực hiện đến 31/12/2018 đạt số tiền 71.431

triệu đồng, so với năm 2017 tăng 9.397 triệu đồng, tỷ lệ tăng

15,15%.

Tổng chi phí: Tổng chi đến 31/12/2018 là 58.333 triệu đồng,

so với năm 2017 tăng 9.342 triệu đồng, tỷ lệ tăng 19,08%.

Chênh lệch thu nhập – chi phí (chưa lương V2): 15.464 triệu

đồng, đạt 85% kế hoạch năm 2018 được giao, tăng so với năm 2017

là 442 triệu đồng, tỷ lệ tăng 2,94%.

+ Kết quả lợi nhuận bình quân trên cán bộ trong năm 2018:

736 triệu/CB

2.1.3. Các hoạt động khác của Agribank Chi nhánh

huyện Đăk Hà Kon Tum

2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN

DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG PHÁP NHÂN TẠI

AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN ĐĂK HÀ KON TUM

2.2.1. Đặc điểm về thị trƣờng cho vay khách hàng pháp

nhân của Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum

a. Số lượng khách hàng Pháp nhân vay vốn tại Chi nhánh

Khách hàng pháp nhân chiếm tỷ lệ thấp trong tổng số khách

hàng bán lẻ của Chi nhánh trong nhiều năm qua. Với những cơ chế,

chính sách cùng với việc triển khai các sản phẩm dịch vụ dành cho

khách hàng Pháp nhân, Chi nhánh đã chú trọng phát triển cho vay

khách hàng pháp nhân đi đôi với cho vay khách hàng các nhân. Với

những diễn biến tích cực của nền kinh tế và sự phát triển của kinh tế

địa phương, nên số lượng khách hàng pháp nhân năm 2018 tăng so với

năm 2019. Số lượng tăng: 02 (Bao gồm: Công ty TNHH MTV Kỳ

13

Quang và Công ty TNHH Thương mại và Công nghệ môi trường DH).

b. Tình hình cho vay Pháp nhân

Với sự điều hành về chính sách lãi suất của ngân hàng Nhà

nước, trong những năm gần đây, lãi suất cho vay và huy động của

khách hàng tương đối thấp và rất thuận lợi cho khách hàng trong

quan hệ tín dụng. Với những triển khai về cơ chế tín dụng, Agribank

đã ban hành và áp dụng các chính sách tín dụng ưu đãi dành cho

khách hàng pháp nhân bao gồm những gói hỗ trợ về lãi suất vay sản

xuất kinh doanh nên Agribank huyện Đăk Hà Kon Tum đã có những

bước tăng trưởng mạnh mẽ và duy trì số lượng cũng như chất lượng

khách hàng khá tốt.

Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum xác định định

hướng trong hoạt động cấp tín dụng là lĩnh vực nông nghiệp, nông

thôn, việc giải ngân cho khách hàng pháp nhân được thực hiện nhanh

chóng, kịp thời với hồ sơ chứng từ cung cấp và hướng dẫn cho khách

hàng chu đáo đầy đủ. Mặc dù đối tượng khách hàng pháp nhân trên

địa bàn huyện chiếm thị phần thấp hơn đáng kể so với đối tượng

khách hàng cá nhân nhưng dư nợ khách hàng pháp nhân luôn phát

triển bền vững. Thể hiện cơ cấu cho vay lĩnh vực nông nghiệp nông

thôn là thế mạnh của Chi nhánh, phù hợp với đặc thù kinh tế tại địa

phương với lợi thế về trồng trọt cây công nghiệp như cây cà phê,

tiêu, điều, cao su và các cây công nghiệp ngắn ngày.

2.2.2. Các biện pháp kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho

vay Khách hàng Pháp nhân tại Chi nhánh

a. Mục tiêu kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách

hàng pháp nhân của Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon

Tum trong thời gian qua

- Phát triển tín dụng đảm bảo chất lượng, hiệu quả, tăng trưởng

14

tín dụng ở mức phù hợp với tình hình kinh tế trên địa bàn. Khai thác

các khách hàng pháp nhân, tăng trưởng và phát triển đối tượng khách

hàng mới có sự chọn lọc. Chấp hành nghiêm chỉnh các chủ trương,

chính sách pháp luật của nhà nước và các văn bản hướng dẫn của

Agribank, thực hiện đúng quy trình cấp tín dụng đối với khách hàng

pháp nhân của Agribank Việt Nam.

- Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ ngoại bảng, nợ xấu và nợ

nhóm 2, thực hiện các biện pháp thu hồi nợ triệt để, khởi kiện đối với

các trường hợp khách hàng chây ỳ và không có thiện chí trả nợ.

- Kiểm soát và không để phát sinh nợ xấu: Chi nhánh đặt mục

tiêu kế hoạch kinh doanh với tỷ lệ nợ xấu /tổng dư nợ <1%.

- Nâng cao năng lực quản trị điều hành, tăng cường kiểm tra

giám sát nhằm nâng cao chất lượng tín dụng để giảm thiểu rủi ro tín

dụng.

Nhìn chung, trong giai đoạn hiện nay, với tình hình thực tế,

tại Chi nhánh cũng như các điều kiện về cơ sở vật chất, trình độ năng

lực của cán bộ quản lý khách hàng và đội ngũ lãnh đạo có kinh

nghiệm, với quy mô hiện đại thì việc đưa ra các mục tiêu kiểm soát

rủi ro tại Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum trong thời

gian qua là nằm trong tầm kiểm soát hoạt động kinh doanh điều hành

chung của Ban lãnh đạo và nền tảng khách hàng hiện hữu của

Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà KonTum.

b. Tổ chức bộ máy quản lý kiểm soát Rủi ro tín dụng trong

cho vay khách hàng Pháp nhân tại Agribank Chi nhánh huyện

Đăk Hà Kon Tum

Bộ máy quản lý kiểm soát rủi ro tín dụng tại Agribank Chi

nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum được thực hiện qua 3 bộ phận độc

lập riêng biệt với nhau nên vấn đề kiểm tra rủi ro tín dụng tương đối

15

chặt chẽ và khách quan, do đó quy trình cấp tín dụng cho khách hàng

trong cho vay khách hàng pháp nhân của Agribank Chi nhánh huyện

Đăk Hà Kon Tum cũng đã kiểm soát rủi ro tín dụng khi giải ngân

cho khách hàng.

2.2.3. Tình hình kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay

Khách hàng pháp nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà

Kon Tum

a. Cơ cấu tổ chức hoạt động, giám sát và kiểm soát rủi ro tín

dụng trong cho vay khách hàng Pháp nhân

b. Quy trình nghiệp vụ tín dụng

c. Chính sách tín dụng

d. Trích lập dự phòng và xử lý rủi ro tín dụng

2.2.4. Kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay

khách hàng Pháp nhân tại Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà

Kon Tum

a. Cơ cấu nhóm nợ theo mức độ rủi ro

Tỷ lệ nợ quá hạn của chi nhánh qua 03 năm có chiều hướng

tăng. Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum đã triển khai thực

hiện nghiệm túc việc rà soát toàn bộ dư nợ theo thời điểm hàng

tháng, nhằm đánh giá thực trạng nợ theo từng thời điểm. Từ đó,

Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum đã đưa ra các giải pháp

xử lý nghiêm túc đảm bảo xác định đúng chất lượng tín dụng của

đơn vị. Tỷ lệ nợ quá hạn năm 2017 là 0,86%; Năm 2018, tỷ lệ nợ quá

hạn là 1,78% tăng đáng kể so với năm 2017.

Chi nhánh thực hiện tăng trưởng dư nợ nhưng đã không chú

trọng đến việc thu hồi nợ xấu. Nợ xấu của năm 2018 tăng cao, do

trong năm 2018 ảnh hưởng của lạm phát, tình hình thiên tai, dịch

bệnh liên tiếp xảy ra tại địa phương, làm cho giá cả đầu vào tăng cao,

16

sản phẩm và sản phẩm nông sản khó tiêu thụ, hàng tồn kho lớn đã tác

động không nhỏ đến hiệu quả sản xuất kinh doanh và chế biến nông

sản thuộc các đối tượng kinh tế cá thể, doanh nghiệp tư nhân, điển

hình là Công ty TNHH MTV Mộc Gia Phát Kon Tum.

b. Tỷ lệ nợ xấu

Đối tượng vay trung hạn luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng

nợ xấu của Chi nhánh, điều này cho thấy, cho vay trung hạn luôn

tiềm ẩn rủi ro cao hơn. Đối tượng cho vay trung hạn chủ yếu là

cho vay đầu tư vào tài sản cố định, xây dựng chuồng trại chăn

nuôi, phân kỳ trả nợ cán bộ tín dụng thường phân kỳ thu theo

năm, chứ không phân kỳ trả nợ theo chu kỳ kinh doanh của khách

hàng, cứ ngắn hạn thì một năm, hạn mức tín dụng thì 6 tháng,

trung hạn thì 3 năm trả làm 3 lần vào mỗi năm, dẫn đến việc khi

đến hạn trả nợ thì khách hàng chưa bán được sản phẩm, chưa thu

được tiền và không có nguồn để trả nợ dẫn đến bị quá hạn.

c. Tỷ lệ dự phòng xử lý rủi ro cụ thể

Trong những năm qua, Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà

Kon Tum luôn chú trọng tới công tác trích lập dự phòng theo quy

định của Ngân hàng Nhà nước và kế hoạch của Agribank Chi nhánh

huyện Đăk Hà Kon Tum. Năm 2018, tỷ lệ dự phòng rủi ro được trích

lập so với tổng dư nợ là 2,00% tương đương so với năm 2017. Tỷ lệ

dự phòng rủi ro được trích lập của Agribank Chi nhánh huyện Đăk

Hà Kon Tum ổn định qua các năm. Điều này, cho thấy tỷ lệ nợ xấu

của chi nhánh trong các năm vừa qua có xu hướng tăng; Tỷ trọng nợ

xấu ở những nhóm nợ có tỷ lệ phải trích dự phòng rủi ro nhiều cũng

tăng. Điều này ngoài những nguyên nhân do khách quan mang lại,

Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà KonTum cũng phải chú ý xem

xét lại những nguyên nhân từ phía ngân hàng, cần phải kiểm tra rà

17

soát lại chất lượng tín dụng của mình, tìm ra những nguyên nhân làm

cho nợ quá hạn tăng cao để có những biện pháp ngăn chặn kịp thời.

2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT RỦI RO

TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG PHÁP NHÂN

TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN ĐĂK HÀ KON TUM

2.3.1. Những mặt thành công

2.3.2. Hạn chế cần khắc phục và nguyên nhân của hạn chế

a. Hạn chế

Thứ nhất, các biện pháp thu hồi nợ xấu mang lại hiệu quả

thấp.

Thứ hai, chưa khai thác hết tiềm năng, nguồn lực của ngân

hàng. Trong kết quả kinh doanh của Agribank Chi nhánh huyện Đăk

Hà Kon Tum, thu lãi hoạt động cho vay còn chiếm tỷ trọng cao, chi

nhánh còn lệ thuộc vào hoạt động tín dụng lớn. Như vậy, nguồn thu

từ hoạt động cho vay là nguồn thu chủ yếu của chi nhánh thu từ các

dịch vụ khác chiếm tỷ trọng nhỏ. Điều đó, cho thấy Agribank Chi

nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum chưa khai thác hết tiềm năng về

nguồn vốn, uy tín và nguồn lực con người, công nghệ mà ngân hàng

đang có.

Thứ ba, sản phẩm cho vay chưa đa dạng, phương thức cho vay

chưa phong phú.

b Nguyên nhân

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2

18

CHƢƠNG 3

KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG KIỂM

SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH

HÀNG PHÁP NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN

ĐĂK HÀ KON TUM

3.1. CĂN CỨ ĐỀ XUẤT KHUYẾN NGHỊ

3.1.1. Chiến lƣợc phát triển Agribank đến năm 2025

3.1.2. Định hƣớng về hoạt động kinh doanh của Agribank

Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum

- Giữ vững và phát triển thị phần tín dụng, huy động vốn của

Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon Tum trên địa bàn.

- Tiếp tục nỗ lực cùng hệ thống Agribank và Ngành Ngân

hàng trên địa bàn huyện và thực hiện triển khai các định hướng, mục

tiêu của chính phủ góp phần thực thi chính sách tài chính – tiền tệ, ổn

định kinh tế vĩ mô và thúc đẩy nền kinh tế đất nước; Thực hiện đẩy

mạnh tăng trưởng tín dụng đối với các lĩnh vực trọng điểm, ưu tiên

theo quy định của Chính phủ nhằm hỗ trợ thúc đẩy phát triển kinh tế

địa phương và góp phần phát triển kinh tế chung của cả nước; Tiếp

tục linh hoạt các biện pháp nhằm tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh

doanh, tạo điều kiện cho khách hành tiếp cận nguồn vốn để cải thiện

và phục hồi hoạt động sản xuất kinh doanh.

- Điều hành tăng trưởng tín dụng theo hướng mở rộng có hiệu

quả gắn với cơ cấu lại danh mục tín dụng, kiểm soát chặt chẽ chất

lượng tín dụng, cơ cấu tín dụng.

- Quán triệt sâu sắc tinh thần chỉ đạo của nghị quyết

42/2017/QH14 về thí điểm xử lý nợ xấu, Quyết định số 1058/QĐ-

TTg về Đề án tái cơ cấu lại hệ thống các TCTD gắn với xử lý nợ xấu

19

giai đoạn 2016 – 2020 nhằm thu hồi triệt để nợ xấu, nợ ngoại

bảng,… Đồng thời triển khai đồng bộ các giải pháp xử lý nợ xấu phù

hợp, hiệu quả.

- Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ đặc biệt là các dịch vụ phi tín

dụng, tập trung triển khai các sản phẩm tiện ích, giàu tính công nghệ,

hiện đại, phù hợp với từng phân đoạn khách hàng, chú trọng cạnh

tranh bằng chất lượng sản phẩm dịch vụ và phương thức phục vụ,

đảm bảo nâng cao tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ ròng trong tổng cơ

cấu thu nhập theo đúng định hướng của Hội đồng thành viên.

3.1.3. Định hƣớng hoàn thiện kiểm soát rủi ro tín dụng

trong cho vay khách hàng pháp nhân của Agribank Chi nhánh

huyện Đăk Hà

- Tiếp tục giữ vững, phát huy vai trò là ngân hàng tốt nhất Việt

Nam, duy trì và tăng trưởng tín dụng theo định hướng chiến lược

kinh doanh của Agribank. Trong đó, đặc biệt chú trọng tăng trưởng

đối với khách hàng là pháp nhân. Xây dựng và thực hiện tốt chính

sách tín dụng dành cho khách hàng Pháp nhân tại chi nhánh trong

từng thời kỳ, trong đó chú trọng đối tượng khách hàng vay vốn là

Pháp nhân. Duy trì, tăng quy mô khách hàng cũ, khách hàng truyền

thống, tìm kiếm và thu hút khách hàng mới với ngành nghề và lĩnh

vực sản xuất kinh doanh ít rủi ro.

- Tiếp tục thực hiện và kiểm soát tuân thủ quy trình cấp tín

dụng đối với khách hàng của Agribank để kiểm soát rủi ro tín dụng

trong cho vay khách hàng pháp nhân.

- Thực hiện đúng phẩm quyền phán quyết tín dụng của

Agribank giao cho Chi nhánh trong từng thời kỳ, thực hiện phân cấp

thẩm quyền phán quyết tín dụng đối với các cấp điều hành theo khối

Lãnh đạo quản lý trực tiếp các phòng Kinh doanh và Phòng Kế toán

20

– Ngân quỹ.

- Rà soát đánh giá đúng bản chất các khoản nợ theo thông tư

02 của Ngân hàng Nhà nước về việc phân loại và trích lập dự phòng

rủi ro tín dụng, tích cực thu hồi nợ ngoại bảng, nợ xấu, nợ xử lý rủi

ro, tập trung thu lãi dự thu (trên 90 ngày) và lãi treo của Chi nhánh.

- Hạn chế phát sinh nợ xấu, đưa mục tiêu kiểm soát nợ xấu

toàn chi nhánh dưới tỷ lệ 1%.

- Tăng trưởng tín dụng phải đảm bảo an toàn, hiệu quả. Bên

cạnh việc áp dụng chế tài xử lý trách nhiệm chặt chẽ hơn trong công

tác tín dụng, Chi nhánh cũng phải có cơ chế khen thưởng, đạt chỉ tiêu

kế hoạch cao và phát triển khách hàng tốt.

3.2. KHUYẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG

KIỂM SOÁT RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH

HÀNG PHÁP NHÂN TẠI AGRIBANK CHI NHÁNH HUYỆN

ĐĂK HÀ KON TUM

3.2.1 Khuyến nghị với Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà

Kon Tum

a. Thực hiện nghiêm túc, tuân thủ quy trình cấp tín dụng

đối với Khách hàng Pháp nhân của Agribank trong từng thời kỳ

b. Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ cung ứng

c. Nâng cao chất lượng thẩm định khách hàng và thẩm định

TSBĐ tiền vay

d. Phát huy vai trò của phòng, ban chuyên môn và tăng

cường kiểm tra, kiểm soát nội bộ

e. Hoàn thiện mô hình tổ chức cấp tín dụng và nâng cao

chất lượng tín dụng của đội ngũ cán bộ, quản trị rủi ro khách

hàng.

21

f. Nâng cao hiệu quả công tác xử lý, thu hồi nợ xấu, nợ

nhóm 2

g. Tiếp tục thực hiện tốt chủ trương đa dạng hóa trong cho

vay khách hàng Pháp nhân

h. Thực hiện tốt phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro

tín dụng

3.2.2 Khuyến nghị với Agribank

Tăng cường công tác đào tạo và đào tạo lại cán bộ. Hiện nay,

trình độ cán bộ của Agribank còn nhiều bất cập. Để đáp ứng yêu cầu

phát triển ngày càng cao của nền kinh tế, theo kịp tiến trình hội nhập

kinh tế khu vực và quốc tế, đảm bảo phục vụ tốt cho khách hàng và

có khả năng cạnh tranh; Agribank cần thường xuyên tổ chức các

chương trình, các khóa đào tạo cho các chi nhánh cấp thành viên

thuộc hệ thống Agribank theo từng loại chuyên đề như: chuyên đề kỹ

năng quản lý và lãnh đạo, chuyên đề quản trị ngân hàng hiện đại,

chuyên đề kỹ năng quản lý chăm sóc khách hàng, chuyên đề quản trị

nguồn nhân lực, chuyên đề sản phẩm dịch vụ ngân hàng và kỹ năng

tiếp thị sản phẩm dịch vụ ngân hàng. Có như vậy trình độ nghiệp vụ

của cán bộ nhân viên trong hệ thống mới được nâng lên, đáp ứng

được yêu cầu nhiệm vụ đặt ra.

Tăng cường cơ sở vật chất, trang bị công nghệ hiện đại cho

Agribank ; cơ sở vật chất cần được nâng cấp, xây dựng khang trang

từ chi nhánh tỉnh đến các chi nhánh cấp 3 và Phòng giao dịch trực

thuộc. Có như vậy Agribank sẽ nâng cao được cạnh tranh, mở rộng

thị phần dư nợ và huy động vốn tại địa phương.

Tăng cường việc cung cấp thông tin cho bộ phận quản lý rủi ro

thị trường của Chi nhánh. Hội sở chính tăng cường khả năng cung

cấp thông tin cho các chi nhánh thông qua phương tiện thông tin nội

22

bộ Agribank để cung cấp nhanh chóng, kịp thời những nội dung dự

báo về thị trường, những rủi ro có thể xảy ra và phát sinh theo từng

nhóm ngành, từng khu vực nhằm hạn chế những rủi ro trong quá

trình cấp tín dụng. Qua đó, sẽ tăng cường công tác cảnh báo và có

chính sách tín dụng phù hợp với địa phương, khả năng của Chi

nhánh cũng như kế hoạch tăng trưởng dư nợ; tỷ trọng dư nợ cho vay

của các loại hình kinh doanh/tổng dư nợ cho vay; tỷ lệ tối đa dư

nợ/huy động vốn; tỷ lệ nợ xấu tối đa trong năm, tỷ lệ dư nợ cho vay

cá nhân kinh doanh/tổng dư nợ.

Nghiên cứu và áp dụng bộ chỉ tiêu xếp hạng tín dụng nội bộ

dành cho khách hàng chi tiết, cụ thể phù hợp với đối tượng khách

hàng là pháp nhân, đảm bảo kết quả chấm điểm xếp hạng của khách

hàng được đúng thực tế và thiết thực cho hoạt động tín dụng.

Tăng cường hệ thống thông tin kiểm tra, kiểm soát nội bộ. Cần

phải cải tiến và nâng cấp Website hiện tại của hệ thống Agribank sao

cho phù hợp và hữu ích với xu hướng phát triển chung về công nghệ

thông tin, đặc biệt chú ý tăng cường cập nhập thông tin, văn bản liên

quan đến hoạt động tín dụng, rủi ro, dự báo, phân tích để các Chi

nhánh trong hệ thống Agribank khai thác tối đa phục vụ được công

việc cấp tín dụng vì hiện tại sự thay đổi thông tin tín dụng hiệu quả

hơn để tự thu thập thông tin khách hàng và nối mạng với CIC nhằm

cung cấp thông tin cần thiết.

Phòng ngừa rủi ro tín dụng thông qua việc mở rộng và phát

triển các nghiệp vụ Ngân hàng hiện đại: trong bối cảnh hội nhập kinh

tế quốc tế, các Ngân hàng tại Việt Nam phải nhanh chóng thực hiện

theo các chuẩn mực quốc tế về lĩnh vực ngân hàng hiện đại. Qua đó,

các Ngân hàng thương mại phải tiếp cận, áp dụng và mở rộng các

nghiệp vụ của một ngân hàng hiện đại theo thông lệ quốc tế.

23

Agribank phải phấn đấu trở thành người đi đầu trong việc áp dụng

mô hình ngân hàng hiện đại theo thông lệ quốc tế, từ đó Agribank sẽ

có cơ hội giảm thiếu hóa được các rủi ro tín dụng có thể gặp phải

trong quá trình hoạt động cấp tín dụng.

Nâng cao tần suất kiểm tra, kiểm soát nội bộ với Chi nhánh

theo từng khu vực để có thể phát hiện và cảnh báo cho các Chi nhánh

về vấn đề rủi ro có thể xảy ra trong hoạt động tín dụng. Việc kiểm

tra, kiểm soát nội bộ chỉ ở mức giám sát tính tuân thủ trong quá trình

hoạt động và thực hiện quy trình tín dụng của các Chi nhánh theo

tính lý thuyết.

Agribank nên thường xuyên tổ chức các buổi hội thảo, hội

nghị, tập huấn và đưa ra những giải pháp mới có thể áp dụng trong

thực tiễn phù hợp theo tình hình hoạt động với đặc thù của mỗi Chi

nhánh.

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3

KẾT LUẬN

Trong thời gian qua Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà Kon

Tum đã có những nỗ lực lớn để kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho

vay khách hàng Pháp nhân, và cũng đã đạt được những thành quả

nhất định. Tuy nhiên, vẫn còn những hạn chế, bất cập. Để khắc phục

được những hạn chế, bất cập, thì ngoài sự nỗ lực của bản thân Chi

nhánh còn cần có sự hỗ trợ, chỉ đạo của Chính phủ, Ngân hàng Nhà

Nước, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam.

Trong luận văn tác giả đã tổng hợp, phân tích, đánh giá thực tế

tình hình kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng Pháp

24

nhân của Chi nhánh và đưa ra những giải pháp để hạn chế. Trước

yêu cầu của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế và tính tất yếu của

việc áp dụng các chuẩn mực quốc tế vào hoạt động ngân hàng, hoạt

động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay khách hàng Pháp nhân

tại Agribank nói chung, Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà KonTum

nói riêng ngày càng được coi trọng. Tác giả tin tưởng rằng, với việc

thực hiện những giải pháp để kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay

khách hàng Pháp nhân được đưa ra trong luận văn, cùng với với sự

hỗ trợ kịp thời của các Ban ngành, Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước

chắc chắn sẽ hạn chế tối đa rủi ro trong hoạt động tín dụng tại

Agribank Chi nhánh huyện Đăk Hà KonTum trong thời gian tới.

Vấn đề hạn chế rủi ro tín dụng là một vấn đề phức tạp. Mặc dù

đã có nhiều nỗ lực để nghiên cứu và tìm ra những giải pháp hoàn

thiện có tính cụ thể trong việc giải quyết các vấn đề mà luận văn đã

đặt ra cả về mặt lý luận và thực tiễn. Nhưng do trình độ còn hạn hẹp,

thời gian nghiên cứu còn hạn chế nên luận văn không tránh khỏi

những thiếu sót. Tác giả mong nhận được các ý kiến đóng góp của

các thầy cô giáo, các nhà chuyên môn và các bạn đồng nghiệp và

những người quan tâm để có thể hoàn thiện hơn đề tài nghiên cứu./.