intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ÔN THI ĐẠI HỌC - LẦN 3 - 2011 MÔN HOÁ HỌC MÃ ĐỀ: 134 SỞ GD – ĐT NGHỆ AN TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 1

Chia sẻ: Nguyễn Tuyết | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:23

116
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'kiểm tra chất lượng ôn thi đại học - lần 3 - 2011 môn hoá học mã đề: 134 sở gd – đt nghệ an trường thpt quỳnh lưu 1', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ÔN THI ĐẠI HỌC - LẦN 3 - 2011 MÔN HOÁ HỌC MÃ ĐỀ: 134 SỞ GD – ĐT NGHỆ AN TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 1

  1. SỞ GD – ĐT NGHỆ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ÔN AN THI ĐẠI HỌC - LẦN 3 - 2011 TRƯỜNG THPT MÔN HOÁ HỌC QUỲNH LƯU 1 Mã đề thi 134 Cho biết khối lượng nguyên tử (theo u) của các nguyên tố: H = 1; Li = 7; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; As = 75; Br = 80; Rb = 85,5; Ag = 108; Ba = 137, Cr=52, I=127. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (40 câu, từ câu 1 đến câu 40):
  2. Câu 1: Đun nóng 2 chất hữu cơ X, Y có công thức phân tử là C5H8O2 trong dung dịch NaOH thu được hỗn hợp 2 muối natri của 2 axit C3H6O2 (X1) và C3H4O2(Y1) và 2 sản phẩm khác tương ứng là X2 và Y2. Tính chất hóa học nào giống nhau giữa X2 và Y2. A. Bị khử bởi H2. B. Bị oxi hóa bởi dung dịch AgNO3 trong NH3. C. Tác dụng với Na. Bị oxi hóa bởi D. KMnO4 trong môi trường axit mạnh. Câu 2: Một dung dịch chứa a mol NaAlO2 tác dụng với một dung dịch chứa b mol HCl. Điều kiện để thu được kết tủa sau phản ứng là: A. b > 6a B. b = 6a C. b < 4a D. b = 4a Câu 3: Trộn 0,81 gam bột nhôm với bột Fe2O3 và CuO rồi đốt nóng để tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp X. Hoà tan hoàn toàn X trong dung dịch HNO3 đun nóng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất) ở đktc. Giá trị của V là
  3. A. 0,224 lít. B. 0,672 lít. C. 6,72 lít. 2,24 D. lít. Câu 4: Một hỗn hợp X gồm Ba và Al. Cho m gam A tác dụng với nước dư, thu được 1,334 lít khí, dung dịch Y và phần không tan Z. Cho 2m gam X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 20,832 lít khí. (Các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Khối lượng từng kim loại trong m gam X là : A. 8,220gam Ba và 7,29gam Al B. 8,220gam Ba và 15,66gam Al C. 2,055gam Ba và 16,47gam Al D. 2,055gam Ba và 8,1gam Al Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: X1 X2 (CH3)2 CH-O-CH=CH 2 CnH2n- 2 + dd NaOH,t0 + Cl2 + H2O +Cl2 X3 X4 X5 X6 ` 0 500 C Khi cho Cu(OH)2 vào dung dịch X6 thì hiện tượng thu được là A. Cu(OH)2 tan tạo thành dung dịch màu xanh lam. B. Xuất hiện màu đỏ gạch của Cu2O.
  4. C. Cu(OH)2 tan tạo thành dung dịch màu xanh của muối Cu2+. D. Cu(OH)2 không tan trong dung dịch X6. Câu 6: Thủy phân m gam tinh bột, sản phẩm thu được đem lên men để sản xuất ancol etylic, toàn bộ khí CO2 sinh ra cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 850 gam kết tủa. Biết hiệu suất giai đoạn thủy phân và lên men đều là 85%. Giá trị của m? A. 952,9. B. 688,5. C. 476,5. D. 810,0. Câu 7: Cho 45 gam hỗn hợp bột Fe và Fe3O4 vào V lít dung dịch HCl 1M, khuấy đều để các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 4,48 lít khí (đktc) và 5 gam kim loại không tan. Giá trị của V là A. 1,4 lít B. 0,4 lít C. 1,2 lít D. 0,6 lít Câu 8: Chỉ số Iot của chất béo là số gam I2 có thể cộng vào liên kết bội trong mạch Cacbon của 100gam chất béo. Một loại chất béo chỉ chứa triolein và axit oleic có chỉ số axit là 7. Tính chỉ số Iot của loại chất béo trên A. 86,34 B. 43,18 C. 3,18 D. 83,17
  5. Câu 9: Hợp chất Q (chứa C, H, O) được điều chế theo sơ đồ : Propen X  Y  Z  T  Q  CuO ,t 0  Cl2 (1:1)  NaOH  KOH / ROH ddBr2      500 0 C 2 HBr Nếu lấy toàn bộ lượng hợp chất Q (được điều chế từ 0,2 mol propen) cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thì lượng kết tủa thu được là bao nhiêu? A. 75,4 gam B. 82 gam C. 43,2 gam 60,4 D. gam Câu 10: Đốt cháy hoàn toàn m gam cao su isopren đã được lưu hóa bằng không khí vừa đủ (chứa 20% O2 và 80% N2), làm lạnh hỗn hợp sau phản ứng để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được 1709,12 lít hỗn hợp khí (đktc). Lượng khí này làm này tác dụng vừa hết với dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Xác định m? A. 159,5 gam B. 159,6 gam C. 141,2 gam D. 141,1 gam Câu 11: Điều chế Y (2-metylpropan-1,3-điol) theo sơ đồ phản ứng C4H8 X Y (2-metylpropan-1,3-điol)  Br2  NaOH   
  6. Trong quá trình điều chế trên ngoài sản phẩm Y còn thu được Z là đồng phân của Y. Z là? A. Butan-1,2-điol B. Butan-1,4-điol C. Butan-1,3-điol 2-metylpropan-1,3- D. điol Câu 12: Một loại khí than chứa đồng thời N2, CO và H2. Đốt cháy 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí này bằng lượng O2 vừa đủ rồi dẫn sản phẩm cháy vào nước vôi trong (dư) thấy tách ra 10 gam kết tủa, thu được dung dịch X và có 0,56 lít khí N2 (đktc) thoát ra. Khối lượng dung dịch X thay đổi so với khối lượng dung dịch nước vôi trong ban đầu là A. giảm 8,65 gam. B. tăng 6 gam. C. giảm 4,25 gam. D. tăng 5,75 gam. Câu 13: Cho 8,3 gam hai kim loại kiềm kế tiếp nhau tác dụng với 100 gam dung dịch HCl 3,65% thu được dung dịch X. Cho MgCl2 dư vào dung dịch X thì thu được 4,35 gam kết tủa. Hai kim loại đó là A. Na và K B. Li và Na C. K và Rb D. Rb và Cs
  7. Câu 14: Hỗn hợp X gồm Hidro, propen, propanal, ancol alylic (CH2=CH-CH2OH). Đốt 1 mol hỗn hợp X thu được 40,32 lít CO2 (đktc). Đun X với bột Ni một thời gian thu được hỗn hợp Y có = 1,25. Nếu lấy 0,1 mol hỗn hợp Y dY X thì tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch Br2 0,2M. Giá trị của V là? A. 0,2 lít B. 0,3 mol C. 0,1 lít D. 0,25 lit Câu 15: Cho các chất: NaOH, C6H5ONa, CH3ONa, C2H5ONa. Sự sắp xếp tăng dần tính bazơ (từ trái qua phải) là A. NaOH, C6H5ONa, CH3ONa, C2H5ONa B. C6H5ONa, CH3ONa, C2H5ONa, NaOH C. C6H5ONa, NaOH, CH3ONa, C2H5ONa. D. CH3ONa, C2H5ONa, C6H5ONa, NaOH Câu 16: Chia 38,1 gam FeCl2 thành 2 phần, phần 2 có khối lượng gấp 3 lần phần 1. Đem phần 1 phản ứng hết với dung dịch KMnO4 dư, trong môi trường H2SO4 loãng, dư, thu lấy khí thoát ra. Đem toàn bộ khí này phản ứng hết với
  8. phần 2, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là? A. 29,640. B. 28,575. C. 24,375. D. 33,900. Câu 17: Hỗn hợp X gồm các axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở và este no, đơn chức, mạch hở. Để phản ứng hết với m gam X cần 400 ml dung dịch NaOH 0,5M. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì được 0,6 mol CO2. Giá trị của m là A. 26,4. B. 11,6. C. 8,4. D. 14,8. Câu 18: Đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 1 mol CH3COOH và 2 mol C2H5OH ở t oC (trong bình kín dung tích không đổi) đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,6 mol HCOO C2H5 và 0,4 mol CH3COOC2H5. Nếu đun nóng hỗn hợp gồm 1 mol HCOOH, 3 mol CH3COOH và a mol C2H5OH ở điều kiện như trên đến trạng thái cân bằng thì thu được 0,8 mol HCOO C2H5. Giá trị a là? A. 5,6 mol B. 9,97 mol C. 12,88 mol D. 6,64 mol
  9. Câu 19: Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol peptit A mạch hở (A tạo bởi các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxylic) bằng lượng dung dịch NaOH gấp đôi lượng cần phản ứng, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp chất rắn tăng so với khối lượng A là 78,2gam. Số liên kết peptit trong A là: A. 9 B. 18 C. 10 D. 20 Câu 20: Hỗn hợp X gồm 1 este đơn chức, không no có một nối đôi (C=C) mạch hở và 1 este no, đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thấy khối lượng bình tăng 23,9 gam và có 40 gam kết tủa. CTPT của 2 este là A. C3H6O2, C5H8O2. B. C2H4O2, C5H8O2. C. C2H4O2, C4H6O2. D. C2H4O2, C3H4O2. Câu 21: Cho 0,1 mol chất X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được khí làm xanh quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô
  10. cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 5,7. B. 21,8. C. 15. D. 12,5. Câu 22: Chia dung dịch H3PO4 thành 3 phần bằng nhau: - Trung hoà phần một vừa đủ bởi 300ml dung dịch NaOH 1M. - Trộn phần hai với phần ba rồi cho tiếp vào một lượng dung dịch NaOH như đã dùng ở phần một, cô cạn thu được m gam muối. Giá trị m là: A. 24,0 gam. B. 26,2 gam. C. 16,4 gam. 27,2 D. gam. Câu 23: Có 100 ml dung dịch hỗn hợp 2 axit H2SO4 và HCl có nồng độ tương ứng là 0,8M và 1,2M. Thêm vào đó 10 gam bột hỗn hợp Fe, Mg, Zn. Sau phản ứng xong, lấy 1/2 lượng khí sinh ra cho đi qua ống sứ đựng a gam CuO nung nóng. Sau phản ứng xong hoàn toàn, trong ống còn lại 14,08 gam chất rắn. Khối lượng a là A. 16,32 gam. B. 14,2 gam. C. 25,2 gam. 15,2 D. gam.
  11. Câu 24: Cho các phản ứng: NaH + H2O NaOH + H2 NH4Cl + NaNH2     NaCl + 2NH3 0 C2H4 + H2O C2H5OH C2H4 + H2 HgSO4   ,t o C2H6 Ni t, CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O 3C2H4 + 2KMnO4 +   4H2O 3C2H4(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH   Số phản ứng oxi hóa khử là: A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Câu 25: Để phản ứng hết a mol kim loại M cần 1,25a mol H2SO4 và sinh ra khí X (sản phẩm khử duy nhất). Hòa tan hết 19,2 gam kim loại M vào dung dịch H2SO4 tạo ra 4,48 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Kim loại M là A. Cu. B. Al. C. Fe. D. Mg. Câu 26: Ôxi hóa 9,6 gam ancol X đơn chức, bậc 1 thành axit tương ứng bằng O2, lấy toàn bộ hỗn hợp sau phản ứng (hỗn hợp Y) cho tác dụng với Na dư thì thu được 5,6 lít khí (đktc). Hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH xM. Giá trị của x là?
  12. A. 2,5 M B. 1 M C. 0,5 M D. 1,25 M Câu 27: Nung nóng 27,3 gam hỗn hợp NaNO3 và Cu(NO3)2 đến khối lượng không đổi, cho toàn bộ khí thoát ra tác dụng hoàn toàn với nước, thì có 1,12 lít (đktc) khí không bị hấp thụ. Khối lượng của NaNO3 và Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là? A. 10 gam và 17,3 gam B. 8,5 gam và 18,8 gam C. 16,3 gam và 11 gam 17 D. gam và 10,3 gam Câu 28: Đốt a mol X là trieste của glixerol và axit đơn chức, mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b- c=4a. Hiđro hóa m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 39 gam X’. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 0,7mol NaOH đến phản ứng sau đấy cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu gam chất rắn? A. 53,2 gam B. 61,48 gam C. 57,2 gam 52,6 D. gam
  13. Câu 29: Khi nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp NH4NO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)2 thì chất rắn thu được sau phản ứng gồm: A. CuO, FeO, Ag B. CuO, Fe2O3, Ag2O C. CuO, Fe2O3, Ag D. NH4NO2, CuO, Fe2O3, Ag Câu 30: Cho phương trình phản ứng: 2A(k) + B (k) 2X (k) + 2Y(k). Người ta trộn 4 chất, mỗi chất 1 mol vào bình kín dung tích 2 lít (không đổi). Khi cân bằng, lượng chất X là 1,6 mol. Hằng số cân bằng của phản ứng này là A. 58,51 B. 33,44. C. 40,96. D. 29,26 Câu 31: Một dung dịch X có chứa 0,01 mol Ba2+; 0,01 mol NO3- ; a mol OH- và b mol Na+ . Để trung hoà 1/2 dung dịch X người ta cần dùng 200ml dung dịch HCl 0,1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch X là: A. 1,68 gam B. 4 gam C. 3,36 gam 13,5 D. gam
  14. Câu 32: Điện phân 100ml dung dịch Fe2(SO4)3 1M (điện cực trơ), với cường độ dòng điện I = 2,68A trong thời gian t giờ thì bắt đầu có khí thoát ra ở catot (hiệu suất của quá trình điện phân là 100%). Giá trị của t là A. 4. B. 1. C. 6. D. 2. Câu 33: Cho các chất: FeCO3, Fe(NO3)2, Fe2(SO4)3, FeSO4, FeS, FeS2, CuS. Số lượng chất có thể có khí thoát ra khi cho vào dung dịch HCl và đun nóng nhẹ là A. 4. B. 5. C. 7. D. 6. Câu 34: Các hình vẽ sau mô tả các cách thu khí thường được sử dụng khi điều chế và thu khí trong phòng thí nghiệm. Hình 3 có thể dùng để thu được những khí nào trong các khí sau: H2, C2H2 , NH3 , SO2 , HCl , N2. A. H2 , N2, NH3 B. HCl, SO2, NH3 C. H2, N2 , C2H2 D. N2, H2 Câu 35: Cho sơ đồ phản ứng sau: X  axit axetic. X có thể là
  15. A. CH3COONa, CH3COOC2H5, C2H5OH. B. CH3COONa, CH3COOC2H5, CH3COONH4. C. CH3COONa, CH3COOC2H5, CH3CH=O. D. CH3COONa, CH3COOC2H5, CH3CCl3. Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn ancol X thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ mol là 3: 4. Số ancol có thể có của X là A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Câu 37: Lấy 0,3 mol hỗn hợp X gồm H2NC3H5(COOH)2 và H2NCH2COOH cho vào 400ml dung dịch HCl 1M thì thu được dung dịch Y. Y tác dụng vừa đủ với 800ml dung dịch NaOH 1M nthu được dung dịch Z. Làm bay hơi Z thu được m gam chất rắn khan, giá trị của m là? A. 31,8 gam B. 52,2 gam C. 55,2 gam 28,8 D. gam Câu 38: Nhóm các chất khi tác dụng với H2S, cho sản phẩm chất rắn là A. dung dịch MgSO4, dung dịch KCl, dung dịch HCl, dung dịch Pb(NO3)2
  16. B. dung dịch AlCl3, dung dịch FeCl3, dung dịch Cu(NO3)2, dung dịch FeCl2 C. dung dịch FeCl3, khí O2, khí N2, khí Cl2 D. dung dịch FeCl3, khí Cl2, khí SO2, khí O2 Câu 39: Hòa tan hết m gam FeSO4.7H2O vào nước được dung dịch, cho tiếp vào dung dịch này NaNO3 dư và H2SO4 loãng dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát ra 2,24 lít khí NO duy nhất (đ.k.t.c). Giá trị của m là A. 45,6 gam. B. 83,4 gam. C. 60 gam. 27,8 D. gam. Câu 40: X là hợp kim của 2 kim loại gồm kim loại kiềm M và kim loại kiềm thổ R. Lấy 28,8 gam X hòa tan hoàn toàn vào nước, thu được 6,72 lít H2 (đktc). Đem 2,8 gam Li luyện thêm vào 28,8 gam X thì % khối lượng của Li trong hợp kim vừa luyện là 13,29%. Kim loại kiềm thổ R trong hợp kim X là A. Ba B. Ca C. Sr D. Mg PHẦN RIÊNG: Thí sinh chỉ được làm 1 trong 2 phần: phần I hoặc phần II
  17. Phần I. Theo chương trình chuẩn (10 câu, từ câu 41 đến câu 50) Câu 41: Có các dung dịch riêng rẽ sau: AlCl3, NaCl, MgCl2, H2SO4. Chỉ dùng thêm một dung dịch nào sau đây để nhận biết được 4 dung dịch trên? A. NaOH. B. quỳ tím. C. AgNO3. D. BaCl2. Câu 42: Cho anđehit X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 rồi axit hóa thì thu được axit cacboxylic Y. Hiđro hóa hoàn toàn X thu được rượu Z. Cho axit Y tác dụng với rượu Z thu được este G có công thức phân tử là C6H10O2. X là A. O=CH-CH=O B. CH2=CH-CH=O C. CH3CH=O D. CH3CH2CH=O Câu 43: Công thức đơn giản nhất của một axit no, đa chức là (C3H4O3)n. Công thức cấu tạo thu gọn của axit đó là A. HOOC-COOH B. C3H5(COOH)3 C. C4H7(COOH)3 D. C2H3(COOH)2. Câu 44: Cho 15 gam hỗn hợp bột các kim loại Fe, Al, Mg, Zn vào 100 ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 1M và HCl 1M,
  18. sau khi các phản ứng xẩy ra hoàn toàn, toàn bộ khí sinh ra cho qua ống sứ đựng m gam CuO (dư) nung nóng. Phản ứng xong, trong ống còn lại 17,6 gam chất rắn. Vậy m bằng A. 20,00. B. 15,60. C. 16,40. D. 13,56. Câu 45: X là dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1M và KHCO3 0,1M Tính thế tích khí CO2 (đktc) thoát ra khi cho từ từ 100 ml dung dịch X vào 200 ml dung dịch HCl 0,1M. A. 0,448lít B. 0,224 lít C. 0,299 lít D. 0,336 lít Câu 46: Hỗn hợp X gồm CH3CHO và C2H3CHO. Oxi hóa hoàn toàn m gam X bằng oxi có xúc tác thu được (m + 1,6) gam hỗn hợp 2 axit. Cho m gam X tham gia hết vào phản ứng tráng bạc có p gam Ag kết tủa. Giá trị của p là A. 10,8. B. 5,4. C. 43,2. D. 21,6. Câu 47: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Phân tử các amino axit chỉ có 1 nhóm amino. B. Phân tử đipeptit mạch hở có 2 liên kết peptit.
  19. C. Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím. D. Trong peptit mạch hở tạo ra từ n phân tử H2NRCOOH, số liên kết peptit là (n – 1) Câu 48: Cho hỗn hợp X (Cu, Zn) vào 500 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,5M, khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z vào dung dịch H2SO4 loãng không thấy khí thoát ra. Dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch NH3 dư được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 45,0. B. 69,5. C. 90,0. D. 27,5. Câu 49: Lên men nước quả nho thu được 100,0 lít rượu vang 100 (biết hiệu suất phản ứng lên men đạt 95,0% và ancol etylic nguyên chất có khối lượng riêng là 0,8 g/ml). Giả thiết trong nước quả nho chỉ có một loại đường là glucozơ. Khối lượng glucozơ có trong lượng nước quả nho đã dùng là A. 20,595 kg. B. 19,565 kg. C. 16,476 kg. D. 15,652 kg.
  20. Câu 50: Nung hỗn hợp SO2, O2 có số mol bằng nhau trong một bình kín có thể tích không đổi với chất xúc tác thích hợp. Sau một thời gian, đưa bình về nhịêt độ ban đầu thấy áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu. Hiệu suất của phản ứng đã xẩy ra bằng: A. 40% B. 50% C. 20% D. 75% Phần II. Theo chương trình nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60) Câu 51: Cho sơ đồ phản ứng: C6H6 X  Y  Z   T.  H 2O / H   Cl2Fe   , xt :  KCN P2 O5  Trong đó: X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ. Vậy T là A. axit benzoic. B. axit salixylic. C. điphenylete . D. anhiđrit benzoic. Câu 52: Hoà tan a gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400 ml dung dịch X. Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,008 lít khí (đktc). Cho Y tác dụng với Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của a là? A. 21,03 B. 10,60 C. 13,20 D. 20,13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
24=>0