Kiến thức, thực hành phòng bệnh sốt rét của người dân xã Quảng Trực, huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông năm 2019 và một số yếu tố liên quan
lượt xem 3
download
Nghiên cứu trên 340 người dân của xã Quảng Trực, huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông nhằm mô tả kiến thức, thực hành phòng bệnh sốt rét và phân tích một số yếu tố liên quan đến thực hành phòng bệnh SR của người dân.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kiến thức, thực hành phòng bệnh sốt rét của người dân xã Quảng Trực, huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông năm 2019 và một số yếu tố liên quan
- JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020 KIẾN THỨC, THỰC HÀNH PHÒNG BỆNH SỐT RÉT CỦA NGƯỜI DÂN XÃ QUẢNG TRỰC, HUYỆN TUY ĐỨC, TỈNH ĐẮK NÔNG NĂM 2019 VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN Nguyễn Văn Chuyên1, Trịnh Thị Lan Anh2, Nguyễn Thúy Quỳnh3, Nguyễn Thế Anh1, Ngô Quý Lâm1 TÓM TẮT general knowledge about preventing malaria is 85.9%; Nghiên cứu trên 340 người dân của xã Quảng Trực, 14.1% failed. Researchers sleep at cross-border exchanges huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông nhằm mô tả kiến thức, and use curtains at 87.5%; Do not use mosquito net thực hành phòng bệnh sốt rét và phân tích một số yếu tố is 12.4%. General practice of preventing malaria was liên quan đến thực hành phòng bệnh SR của người dân. 71.8%; 28.2% failed. Conclusion: The rate of people Phương pháp: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích, about knowledge and practice of malaria prevention sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng kết hợp is quite high. Gender, ethnicity, education, family and nghiên cứu định tính. Kết quả: Kiến thức chung về phòng friends counseling, information and communication from bệnh SR đạt là 85,9%; 14,1% không đạt. ĐTNC có ngủ lại mass media, history of malaria, knowledge about malaria khi giao lưu biên giới và có sử dụng màn là 87,5%; không prevention related to SR prevention practices. sử dụng màn là 12,4%. Thực hành chung về phòng bệnh Keywords: Malaria, knowledge, practices, related SR đạt là 71,8%; 28,2% không đạt. Kết luận: Tỷ lệ đạt về factors. kiến thức và thực hành phòng bệnh SR của người dân khá cao. Yếu tố về giới tính, dân tộc, trình độ học vấn, được I. ĐẶT VẤN ĐỀ gia đình và bạn bè tư vấn, nhận được thông tin truyền Sốt rét (SR) là căn bệnh truyền nhiễm xuất hiện lâu thông từ các phương tiện thông tin đại chúng, tiền sử mắc đời nhất, gây nguy hiểm và đe dọa tới sức khỏe cộng bệnh SR, kiến thức về phòng bệnh SR có liên quan đến đồng. Năm 2017, cả nước ghi nhận 4.548 bệnh nhân có ký thực hành phòng bệnh SR. sinh trùng SR với 6 trường hợp tử vong. Từ khoá: Sốt rét, kiến thức, thực hành, yếu tố Đắk Nông là một trong những tỉnh có tỷ lệ bệnh sốt liên quan. rét lưu hành cao nhất và cũng là tỉnh có đường biên giới dài nhất với Campuchia. Xã Quảng Trực thuộc huyện Tuy ABSTRACT: Đức tỉnh Đắk Nông là xã có tỷ lệ sốt rét lưu hành cao MALARIA PREVENTION KNOWLEDGE nhất. Toàn xã Quảng Trực có 5 thôn có đường biên giới AND PRACTICE OF PEOPLE IN QUANG TRUC với 34 km biên giới Việt Nam - Campuchia và có dân COMMUNE, TUY DUC DISTRICT, DAK NONG giao lưu qua lại biên giới của người dân 2 nước nên tình PROVINCE IN 2019 AND SOME RELATED hình sốt rét luôn biến động phức tạp. Dân số của xã là FACTORS 5588 người, dân tộc M’Nông chiếm 81,2%, ngoài ra còn Research on 340 people of Quang Truc commune, có người Kinh, Tày, Nùng, Dao. Mặt khác, điều kiện địa Tuy Duc district, Dak Nong province to describe hình, kinh tế, tập quán canh tác ở địa phương nên nhiều knowledge, malaria prevention practices and analyze người thường xuyên đi rừng, làm rẫy và ngủ lại qua đêm some factors related to malaria prevention practices of trong rừng, trình độ hiểu biết còn hạn chế, không ngủ màn people. Methods: Descriptive cross-sectional studies nên dễ mắc bệnh, tỷ lệ nhiễm sốt rét cao. Tỷ lệ người/ were analyzed, using quantitative research methods in màn 2,36 thấp hơn so với quy định chương trình PCSR combination with qualitative research. Results: The là 2; tỷ lệ ngủ màn 72,10% thấp
- EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC tôi tiến hành trên một phần của đề tài cấp Quốc gia có mã - Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng: chọn số TN16/T03, để phục vụ cho mục tiêu 1 của đề tài đề ngẫu nhiên 01 thôn giáp biên giới và 01 thôn không giáp xuất được giải pháp tăng cường bảo vệ chăm sóc sức khỏe biên giới, mỗi thôn điều tra 170 người. cộng đồng biên giới Tây Nguyên nói chung và Đắk Nông 2.4. Phương pháp thu thập số liệu nói riêng. Từ đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài - Công cụ: Dựa trên bộ câu hỏi đã được thiết kế sẵn “Kiến thức, thực hành phòng bệnh sốt rét của người đáp ứng với mục tiêu nghiên cứu. Phiếu phỏng vấn gồm dân xã Quảng Trực, huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông 08 câu hỏi về kiến thức, 11 câu hỏi về thực hành. Đánh giá năm 2019 và một số yếu tố liên quan” với mục tiêu: kiến thức, thực hành đạt khi ĐTNC trả lời được từ 70% (1). Mô tả kiến thức, thực hành phòng bệnh SR của người số điểm trở lên. dân. (2). Phân tích một số yếu tố liên quan đến thực hành - Phương pháp: Tiến hành phỏng vấn điều tra về kiến phòng bệnh SR của người dân xã Quảng Trực, huyện Tuy thức và thực hành phòng bệnh sốt rét trên ĐTNC. Đức, tỉnh Đắk Nông năm 2019. 2.5. Xử lý và phân tích số liệu Số liệu được làm sạch và nhập liệu bằng phần mềm II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Epidata 3.1. 2.1. Đối tượng nghiên cứu Phân tích, xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 18. Người dân từ 18 tuổi trở lên sinh sống tại xã Quảng 2.6. Đạo đức nghiên cứu Trực, huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông và có đi rừng, Nghiên cứu tuân thủ theo các quy định của Hội đồng làm rẫy. Đạo đức - Trường Đại học Y tế Công cộng theo Quyết Thời gian: Từ tháng 03/2019 đến tháng 08/2019. định số 350/2016/YTCC-HĐ3, ngày 29/12/2016 trước 2.2. Thiết kế nghiên cứu khi tiến hành. Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích. 2.3. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu III. KẾT QUẢ - Cỡ mẫu: 340 người. 3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu Bảng 3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu (n=340) Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu Số lượng Tỷ lệ (%)
- JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020 Kết quả bảng 3.1 cho thấy: Độ tuổi
- EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Bảng 3.3. Thực hành phòng bệnh sốt rét khi đi rừng, ngủ rẫy (n=340) Thực hành PSR khi đi rừng, ngủ rẫy Số lượng Tỷ lệ % Thường xuyên 280 82,4 Mang theo túi thuốc phòng bệnh khi đi rừng Thỉnh thoảng 24 7,1 Không bao giờ 36 10,6 Thường xuyên 10 2,9 Tắm suối/khe nước lúc trời tối khi ở trong rừng Thỉnh thoảng 39 11,5 Không bao giờ 340 85,6 Trong số 340 đối tượng nghiên cứu, khi đi rừng, ngủ Trong rừng, không bao giờ tắm suối khi trời tối là 85,6%; rẫy, ĐTNC thường xuyên mang túi thuốc dự phòng là thỉnh thoảng là 11,5%; thường xuyên là 2,9%. 82,4%; thỉnh thoảng là 7,1%; không bao giờ là 10,6%. Bảng 3.4. Biện pháp phòng tránh muỗi đốt khi ngủ trong rẫy, trong rừng Biện pháp bảo vệ Số lượng Tỷ lệ % Ngủ màn, võng thường xuyên 258 82,7 Khi ngủ trong rẫy (n=312) Ngủ màn, võng không thường xuyên 48 15,4 Không dùng 6 1,9 Ngủ màn, võng thường xuyên 248 83,2 Khi ngủ trong rừng (n = 298) Ngủ màn, võng không thường xuyên 42 14,1 Không dùng 8 2,7 Trong số 312 đối tượng có đi rẫy và ngủ lại có 258 Trong số 298 đối tượng có đi rừng và ngủ lại có 248 người thường xuyên sử dụng màn, võng để phòng chống người thường xuyên sử dụng màn, võng để phòng chống muỗi đốt; 15,4% ít sử dụng phương tiện bảo vệ khỏi muỗi muỗi đốt chiếm 83,2%; 14,1% ít sử dụng phương tiện bảo đốt và 1,9% không sử dụng biện pháp bảo vệ. vệ khỏi muỗi đốt và 2,7% không sử dụng biện pháp bảo vệ. Biểu đồ 3.2. Tỷ lệ thực hành phòng bệnh sốt rét của ĐTNC Đạt Không đạt Biểu đồ 3.3 cho thấy 71,8% thực hành đạt; 28,2% thực hành không đạt. 11 SỐ 2 (55) - Tháng 03-04/2020 Website: yhoccongdong.vn
- JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020 3.4. Một số yếu tố liên quan đến thực hành phòng sốt rét của người dân xã Quảng Trực, huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông năm 2019 Bảng 3.5. Mối liên quan giữa yếu tố cá nhân đến thực hành chung về phòng bệnh sốt rét của người dân xã Quảng Trực (n=340) Thực hành chung OR Yếu tố p Không đạt n (%) Đạt n (%) (CI 95%) Giới tính Nữ 64 (32,5) 133 (67,5) 1,7 0,04 Nam 32 (22,4) 111 (77,6) (1,1 - 3,1) Dân tộc DTTS 69 (33,7) 136 (66,3) 2,0 0,006 Kinh 27 (20,0) 108 (80,0) (1,2 – 3,7) Trình độ học vấn < THCS 75 (36,1) 133 (63,9) 2,9
- EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC Những người chưa bao giờ được nhận thông tin Những người chưa bao giờ được nhận thông tin qua qua phương tiện thông tin đại chúng thì thực hành PSR hệ thống truyền thanh thì thực hành PSR không đạt cao không đạt cao gấp 2,8 lần so với người đã được nhận, gấp 32,4 lần so với người đã được nhận, OR=32,4, CI OR=2,8, CI(1,7 - 4,5). Chưa bao giờ được nhận thông (16,7 - 62,8). Chưa bao giờ được nhận thông tin qua tài tin qua tranh, pano, áp phích thì thực hành PSR không liệu tuyên truyền phát tay thì thực hành PSR không đạt cao đạt cao gấp 8,7 lần so với người đã được nhận, OR=8,7, gấp 26,6 lần so với những người đã được nhận, OR=26,6, CI (4,8 - 15,6). CI (9,5 - 102,3). Bảng 3.7. Mối liên quan giữa kiến thức chung về bệnh sốt rét với thực hành chung của người dân xã Quảng Trực (n=340) Thực hành chung OR Yếu tố p Không đạt n (%) Đạt n (%) (CI 95%) Không đạt 41 (85,4) 7 (14,6) 25,2 Kiến thức chung
- JOURNAL OF COMMUNITY MEDICINE 2020 SR, cụ thể là người Kinh có thực hành đạt cao hơn người người đã từng nhận thông tin qua tài liệu tuyên truyền DTTS (80% so với 66,3%), p
- EC N KH G C S VI N NG NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Văn Chuyên (2018), Thực trạng và một số yếu tố nguy cơ mắc bệnh sốt rét ở xã biên giới Campuchia, huyện Tuy Đức, tỉnh Đắk Nông năm 2018. 2. Đào Thị Kim Nhung (2017), Mô tả một số hành vi nguy cơ bệnh sốt rét và một số yếu tố liên quan của người dân đi rừng ngủ rẫy tại xã Đa Sar, huyện Lạc Dương, tỉnh Lâm Đồng năm 2017, Luận văn thạc sỹ y tế công cộng, Trường Đại học Y tế Công cộng, Hà Nội. 3. Sở Y tế Đắk Nông (2017), Báo cáo tổng kết công tác Y tế năm 2017. 4. Đinh Văn Thiên, Trần Đỗ Hùng (2013), Nghiên cứu kiến thức, thái độ và thực hành của người dân về phòng chống sốt rét tại xã Phú Lý, huyện Vĩnh Cửu, tỉnh Đồng Nai năm 2010, Tạp chí Y học Thực hành (873) - số 6/2013. 5. Nguyễn Đình Hòa (2015), Kiến thức, thực hành và một số yếu tố liên quan đên phòng bệnh sốt rét của người dân xã Đăk Lao, huyện Đăk Mil, tỉnh Đăk Nông; Luận văn thạc sỹ YTCC, Hà Nội. 15 SỐ 2 (55) - Tháng 03-04/2020 Website: yhoccongdong.vn
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Y tế công cộng: Đánh giá kết quả can thiệp cải thiện kiến thức, thực hành phòng chống bệnh tay-chân-miệng của bà mẹ có con dưới 5 tuổi tại xã An Lão, Bình Lục, Hà Nam
27 p | 111 | 13
-
Nghiên cứu kiến thức, thực hành phòng, chống bệnh thủy đậu của bà mẹ có con dưới 5 tuổi tại huyện Vĩnh Lợi tỉnh Bạc Liêu năm 2021-2022
8 p | 14 | 8
-
Kiến thức, thực hành phòng bệnh tay chân miệng cho trẻ của các bà mẹ có con dưới 5 tuổi và một số yếu tố liên quan tại huyện Quảng Ninh, Quảng Bình năm 2022
6 p | 23 | 6
-
Kiến thức, thực hành phòng bệnh tiêu chảy cho trẻ của bà mẹ có con từ 6-24 tháng tuổi tại xã Minh Khai, huyện Hoài Đức, Hà Nội
5 p | 31 | 6
-
Kiến thức, thực hành phòng chống tàn tật do bệnh phong của bệnh nhân phong tỉnh Bạc Liêu năm 2011 và một số yếu tố liên quan
6 p | 79 | 5
-
Khảo sát kiến thức, thực hành phòng biến chứng tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan ở bệnh nhân tăng huyết áp đang điều trị ngoại trú tại Trung tâm Y tế huyện Phong Điền - Thừa Thiên Huế, năm 2016
14 p | 62 | 5
-
Can thiệp giáo dục sức khỏe làm thay đổi kiến thức thực hành phòng bệnh ung thư cổ tử cung cho phụ nữ đến khám tại Bệnh viện Phụ sản Nam Định
5 p | 10 | 5
-
Kiến thức, thực hành phòng bệnh Uốn ván sơ sinh của các bà mẹ dân tộc thiểu số có con dưới 1 tuổi và một số yếu tố liên quan, tại huyện Đồng Phú tỉnh Bình Phước năm 2012
6 p | 103 | 5
-
Kiến thức, thực hành phòng chống bệnh tay chân miệng của bà mẹ có con dưới 10 tuổi tại thị trấn Đinh Văn, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng năm 2014
5 p | 34 | 4
-
Kiến thức, thực hành phòng bệnh tay chân miệng và một số yếu tố liên quan của bà mẹ có con dưới 5 tuổi người đồng bào dân tộc thiểu số tại xã Tân Thanh, huyện Lâm Hà, tỉnh Lâm Đồng năm 2016
6 p | 77 | 3
-
Kiến thức, thực hành phòng bệnh tay chân miệng của các bà mẹ có con dưới 5 tuổi và một số yếu tố liên quan tại thành phố Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long, năm 2018
6 p | 92 | 3
-
Kiến thức, thực hành phòng bệnh lao của người nhà bệnh nhân lao phổi đang điều trị tại Bệnh viện Phổi Đà Nẵng năm 2023 và một số yếu tố liên quan
13 p | 9 | 2
-
Kiến thức, thực hành phòng biến chứng bàn chân của người bệnh đái tháo đường tuýp 2 tại Bệnh viện 19-8 Bộ Công an, 2012
5 p | 23 | 2
-
Kiến thức, thực hành phòng bệnh tay chân miệng và một số yếu tố liên quan của bà mẹ có con dưới 5 tuổi tại huyện Bến Lức, tỉnh Long An, 2019
7 p | 56 | 2
-
Nghiên cứu tình hình nhiễm virus viêm gan B ở những người hiến máu tình nguyện tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Định
7 p | 8 | 1
-
Kiến thức, thực hành phòng chống bệnh trầm cảm của người cao tuổi tại 2 xã thuộc huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình
6 p | 3 | 1
-
Kiến thức, thực hành phòng thiếu máu dinh dưỡng ở phụ nữ độ tuổi sinh đẻ đến khám tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Dương năm 2019
7 p | 20 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn