intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kiến thức về phòng ngừa ung thư cổ tử cung ở phụ nữ 19-49 tuổi tại quận 10 thành phố Hồ Chí Minh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá thực trạng kiến thức phòng ngừa ung thư cổ tử cung (UTCTC) của phụ nữ 19-49 tuổi tại Quận 10 Thành Phố Hồ Chí Minh (TPHCM). cứu cắt ngang được tiến hành tại Quận 10 TPHCM từ tháng 12/2023 đến tháng 06/2024 bằng phương pháp chọn mẫu theo cụm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kiến thức về phòng ngừa ung thư cổ tử cung ở phụ nữ 19-49 tuổi tại quận 10 thành phố Hồ Chí Minh

  1. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 3 - 2024 lá, béo phì hoặc suy dinh dưỡng, tình trạng thiếu so với đánh giá tưới máu miệng nối bằng mắt hụt albumin trong máu…), yếu tố kỹ thuật (thời thường. gian phẫu thuật, khoảng cách miệng nối đến bờ hậu môn, tưới máu miệng nối, khâu nối tay hay TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Wada T, Kawada K, Hoshino N, et al. The stapler, có mở hồi tràng hoặc hậu môn nhân tạo effects of intraoperative ICG fluorescence trên dòng, phẫu thuật cấp cứu hay chương angiography in laparoscopic low anterior trình...), yếu tố điều trị hậu phẫu (thiếu máu và resection: a propensity score-matched study. truyền máu sau mổ, sử dụng thuốc kháng viêm International Journal of Clinical Oncology. 2019; 24:394-402. không steroid kéo dài…)7. Vì vậy, đánh giá tưới 2. Kudszus S, Roesel C, Schachtrupp A, Höer máu miệng nối trực tràng thấp bằng ICG chỉ giúp JJ. Intraoperative laser fluorescence angiography bảo vệ người bệnh khỏi một trong rất nhiều in colorectal surgery: a noninvasive analysis to nguyên nhân gây ra biến chứng này. Từ đó, việc reduce the rate of anastomotic leakage. Langenbeck's archives of surgery. 2010; sử dụng ICG có làm giảm biến chứng xì miệng nối 395:1025-1030. trực tràng thấp hay không phụ thuộc rất nhiều 3. Jafari MD, Lee KH, Halabi WJ, et al. The use vào mức độ tác động của yếu tố nguy cơ thiếu of indocyanine green fluorescence to assess máu miệng nối trong từng quần thể nghiên cứu. anastomotic perfusion during robotic assisted laparoscopic rectal surgery. Surgical endoscopy. Vì cỡ mẫu nghiên cứu của chúng tôi tương 2013; 27:3003-3008. đối nhỏ, thiết kế nghiên cứu chưa đủ mạnh, 4. Kim JC, Lee JL, Park SH. Interpretative không có nhóm chứng so sánh, vì vậy kết luận guidelines and possible indications for indocyanine rút ra chưa mang nhiều ý nghĩa thực tiễn. Trong green fluorescence imaging in robot-assisted tương lai, cần có những thử nghiệm lâm sàng sphincter-saving operations. Diseases of the Colon & Rectum. 2017;60(4):376-384. đối chứng ngẫu nhiên với cỡ mẫu lớn, để đánh 5. Boni L, Fingerhut A, Marzorati A, Rausei S, giá và so sánh chính xác những lợi ích và khó Dionigi G, Cassinotti E. Indocyanine green khăn của việc đánh giá tưới máu miệng nối trực fluorescence angiography during laparoscopic low tràng thấp bằng ICG mang lại. anterior resection: results of a case-matched study. Surgical endoscopy. 2017;31:1836-1840. V. KẾT LUẬN 6. Kin C, Vo H, Welton L, Welton M. Equivocal effect of intraoperative fluorescence angiography ICG giúp đánh giá tưới máu miệng nối trực on colorectal anastomotic leaks. Diseases of the tràng thấp một cách khách quan, dễ thực hiện. Colon & Rectum. 2015;58(6):582-587. Tuy nhiên, việc sử dụng ICG không làm thay đổi 7. Zarnescu EC, Zarnescu NO, Costea R. Updates tỉ lệ xì miệng nối, không làm thay đổi diện cắt of risk factors for anastomotic leakage after colorectal surgery. Diagnostics. 2021; 11(12):2382. đại tràng hay thay đổi phương pháp phẫu thuật KIẾN THỨC VỀ PHÒNG NGỪA UNG THƯ CỔ TỬ CUNG Ở PHỤ NỮ 19-49 TUỔI TẠI QUẬN 10 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Bùi Thị Kim Thảo1,3, Nguyễn Duy Phong2, Nguyễn Thị Ngọc Trinh3, Trần Thiện Thanh4, Nguyễn Thị Minh Hiếu1 TÓM TẮT cứu cắt ngang được tiến hành tại Quận 10 TPHCM từ tháng 12/2023 đến tháng 06/2024 bằng phương pháp 75 Mục tiêu: Đánh giá thực trạng kiến thức phòng chọn mẫu theo cụm. Có 201 phụ nữ thỏa điều kiện ngừa ung thư cổ tử cung (UTCTC) của phụ nữ 19-49 chọn mẫu, được phỏng vấn theo bảng câu hỏi in sẵn. tuổi tại Quận 10 Thành Phố Hồ Chí Minh (TPHCM). Kết quả: Tỷ lệ phụ nữ có kiến thức đạt về phòng Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên ngừa UTCTC chiếm 42,3%; phụ nữ có kiến thức về bệnh UTCTC là 43,8%; 21,4% phụ nữ có kiến thức về 1Bệnh viện Đại Học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh – vắc xin phòng ngừa HPV; 69,2% có kiến thức về sàng Cơ sở 2 lọc UTCTC. Kết quả nghiên cứu cho thấy có mối liên 2Trường Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh quan giữa kiến thức UTCTC với tình trạng hôn nhân. 3Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch Kết luận: Khuyến cáo đẩy mạnh công tác truyền 4Trung tâm Y tế Quận 10 Thành Phố Hồ Chí Minh thông, tư vấn, giáo dục về bệnh UTCTC, tiêm vaccin Chịu trách nhiệm chính: Bùi Thị Kim Thảo phòng HPV và sàng lọc tế bào cổ tử cung định kỳ.. Email: thao.btk@umc.edu.vn Từ khóa: kiến thức, phòng ngừa ung thư cổ tử cung, vaccin ngừa HPV Ngày nhận bài: 2.8.2024 Ngày phản biện khoa học: 9.9.2024 SUMMARY Ngày duyệt bài: 7.10.2024 299
  2. vietnam medical journal n03 - october - 2024 SURVEY ON KNOWLEDGE OF CERVICAL UTCTC 2. Có kiến thức UTCTC là một trong những CANCER PREVENTION AMONG WOMEN yếu tố dự báo quan trọng để phòng bệnh AGED 19 TO 49 YEARS AT DISTRICT 10, UTCTC và giảm gánh nặng cho gia đình và xã hội. HO CHI MINH CITY Tại Việt Nam, nhiều nghiên cứu cho thấy tỷ Objective: Assessing the knowledge regarding lệ phụ nữ có kiến thức phòng ngừa UTCTC thay prevention of cervical cancer among the women aged đổi tùy thuộc đặc điểm quần thể, cỡ mẫu cũng 19 to 49 years who lived at district 10, Ho Chi Minh như tình hình kinh tế, xã hội của địa phương city. Participants and methods: A Cross - sectional nghiên cứu. Trung tâm Y tế Quận 10 đóng vai study was carried out from December 2023 to June 2024 at District 10 on the clusted sample method. trò quan trọng trong việc cung cấp dịch vụ khám There was 201 pregnancies interviewed. Results: The chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe và tăng percentage with sufficient knowledge on cervical cường kiến thức sức khỏe sinh sản cho phụ nữ cancer prevention was 42.3%. The prevalence having trong khu vực, cho đến nay vẫn chưa có nghiên appropriate knowledge relatiing to cervical cancer, cứu cụ thể tại địa phương. Vì vậy, chúng tôi đã vaccination against HPV, routine cervical screening was 43.8%, 21.4%, 69.2%. In our study, the tiến hành nghiên cứu “Kiến thức về phòng ngừa relationship between knowledge and marital status ung thư cổ tử cung ở phụ nữ từ 19 - 49 tuổi tại was statistically significant. Conclusion: It is Quận 10 Thành Phố Hồ Chí Minh”. Nghiên cứu necessary to strengthen health communication and này giúp xác định mức độ hiểu biết của phụ nữ education about cervical cancer, vaccination against về việc phòng ngừa bệnh UTCTC. Từ đó, nâng HPV, routine cervical srceening. cao nhận thức về bệnh UTCTC, tầm soát và Keywords: Knowledge, cervical cancer prevention, vaccination against HPV phòng bệnh với tất cả phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ, đồng thời đưa ra những chiến lược hiệu quả I. ĐẶT VẤN ĐỀ để quản lý, tăng tỷ lệ chích vaccin HPV, sàng lọc Theo số liệu của tổ chức ung thư toàn cầu UTCTC ở địa phương. Mục tiêu cụ thể: (GLOBOCAN 2020), ung thư cổ tử cung (UTCTC) - Xác định tỷ lệ có kiến thức về phòng ngừa đứng thứ tư về tỷ lệ mắc và tử vong. Ước tính có UTCTC ở phụ nữ 19-49 tuổi tại Quận 10 TPHCM 570.000 trường hợp mắc mới và 311.000 trường - Xác định một số yếu tố liên quan đến kiến hợp tử vong do UTCTC. Tỷ lệ mắc mới và tử thức phòng ngừa UTCTC ở phụ nữ 19-49 tuổi tại vong do UTCTC cao nhất là ở Châu Phi và thấp Quận 10 TPHCM hơn từ 7 đến 10 lần ở Bắc Mỹ, Úc và Tây Á 2. Tại Mỹ ước tính năm 2019 có 13.170 phụ nữ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU mắc UTCTC mới và 4.250 phụ nữ tử vong vì Thiết kế nghiên cứu: Thiết kế nghiên cứu bệnh này 3. Nếu không hành động ngay, số cắt ngang. lượng phụ nữ chết vì ung thư trên toàn cầu sẽ Thời gian nghiên cứu: từ tháng 11/2023 tăng khoảng 80% năm 2030, xảy ra ở các nước đến tháng 06/2024. thu nhập thấp và trung bình 2. Tại Việt Nam, tỷ Đối tượng nghiên cứu: Tất cả phụ nữ 19 lệ mắc mới UTCTC được chuẩn hóa theo tuổi – 49 tuổi tại quận 10 TPHCM thỏa tiêu chuẩn (ARS) là 13,6 trên 100.000 phụ nữ, mắc mới gia chọn mẫu tăng từ 6.930 (2012) lên 8.562 (2049), đưa tổng Tiêu chuẩn nhận vào: Tất cả phụ nữ 19 – mắc mới giai đoạn 2013-2049 lên đến 379.617 4. 49 tuổi có hộ khẩu hoặc tạm trú trên 6 tháng tại UTCTC tạo ra các gánh nặng bệnh tật lớn cho quận 10 TPHCM. phụ nữ, gia đình, hệ thống y tế và toàn xã hội 5. Tiêu chuẩn loại trừ: Các phụ nữ đã phẫu Hầu hết các trường hợp UTCTC đều có liên thuật cắt bỏ tử cung do bất kỳ lý do nào kể cả quan nhiễm HPV (Human Pappillomavirus) chủ UTCTC. yếu lây qua đường tình dục1. Khoảng 80% phụ Phụ nữ đang được điều trị UTCTC. nữ nhiễm HPV ít nhất 1 lần trong đời. Tuy nhiên, Những người bị khiếm khuyết làm ảnh cơ thể có khả năng đào thải 90% lượng virus sau hưởng đến khả năng nghe nói, đọc hiểu hoặc 12 tháng và những trường hợp nhiễm HPV dai không thể cung cấp thông tin cho nghiên cứu. dẳng có nguy cơ cao dẫn tới ung thư. Cỡ mẫu. Cỡ mẫu được tính theo công thức Để phòng bệnh UTCTC WHO đã khuyến nghị ước lượng một tỷ lệ của quần thể: khám sàng lọc UTCTC cho phụ nữ từ 30 đến 49 tuổi thông qua các biện pháp khám sàng lọc như VILI, Lugol, Pap mear, xét nghiệm HPV... định Trong đó: N: cỡ mẫu nghiên cứu kỳ. Đối với trẻ em gái trong độ tuổi từ 9 – 26 tuổi tiêm vắc xin phòng ngừa HPV là biện pháp Z: trị số từ phân phối chuẩn; =1,96 hiệu quả, giảm chi phí trong việc phòng bệnh α: Xác suất sai lầm loại I; chọn α = 0,05 300
  3. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 3 - 2024 p: tỷ lệ phụ nữ có kiến thức đạt vêd phòng - Đa số nghề nghiệp là kinh doanh (39,8%). ngừa UTCTC. Theo nghiên cứu của Nguyễn Thị - Phụ nữ chưa kết hôn (63,7%) chiếm tỷ lệ Như Tú (2019), tỷ lệ phụ nữ có kiến thức cao nhất. đạt chung về UTCTC là 31,5% .Chọn p = 0,315 6 - Phần lớn phụ nữ có điều kiện kinh tế khá d: sai số cho phép; chọn d=0,07 (77,6%). Vậy N= 170. Cộng thêm 10% dự phòng các Bảng 1: Đặc điểm của đối tượng nghiên đối tượng từ chối tham gia nghiên cứu. Vậy, cỡ cứu (n=201) mẫu tối thiểu cuối cùng cần thu thập là 187. Tần số Tỷ lệ Đặc điểm dân số học Cuối cùng, nhóm nghiên cứu đã phỏng vấn (n) (%) 201 phụ nữ. Nhóm tuổi: 18-29 143 71,1 Kỹ thuật chọn mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên 30-49 58 28,9 theo cụm, bốc thăm ngẫu nhiên 8 phường trong Dân tộc: Kinh 180 89,6 14 phường tại Quận 10. Tại mỗi phường chọn ra Hoa 10 5,0 30 phụ nữ từ 19-49 tuổi thoả mãn tiêu chuẩn và Khác 11 5,5 tiến hành phỏng vấn. Tình trạng hôn nhân Công cụ thu thập số liệu. Sử dụng bộ câu Chưa kết hôn 128 63,7 hỏi soạn sẵn, có điều chỉnh theo bộ câu hỏi của Đã kết hôn 60 29,9 Ly dị 3 1,5 tác giả Nguyễn Thị Như Tú6. Điều tra thử trên 30 Ly thân 4 2,0 phụ nữ không thuộc mẫu nghiên cứu và kiểm Góa 2 1,0 định độ tin cậy với hệ số Cronbach’s alpha = Khác 4 2,0 0,78; chỉnh sửa câu hỏi cho phù hợp trước khi Trình độ học vấn tiến hành khảo sát chính thức. Không biết chữ 3 1,5 Xử lý và phân tích số liệu. Số liệu được Cấp 1 3 1,5 nhập, làm sạch bằng phần mềm Excel và bằng Cấp 2 4 2,0 xử lý phần mềm SPSS 22.0 Cấp 3 41 20,4 Biến số định tính được mô tả bằng tần số và Trung cấp/Cao đẳng 47 23,4 tỷ lệ (%). Đại học 82 40,8 Biến số định lượng được mô tả bằng giá trị Sau đại học 21 10,4 trung bình, độ lệch chuẩn. Nghề nghiệp Phép kiểm lấy ngưỡng ý nghĩa thống kê với Công chức/Viên chức 35 17,4 P-value < 0,05. Công nhân 20 10,0 Phân tích hồi quy logistics đơn biến và đa Kinh doanh 80 39,8 biến xác định yếu tố liên quan và mối tương Lao động tự do 25 12,4 quan giữa kiến thức và các yếu tố với mức ý Nhân viên 33 16,4 Nội trợ 7 3,5 nghĩa là 0,05 và OR với khoảng tin cậy 95%. Thất nghiệp 1 0,5 Sử dụng kiểm định Paired T – test để so Điều kiện kinh tế hộ gia đình sánh giá trị trung bình Nghèo (7tr/người) 156 77,6 Đạo đức nghiên cứu. Đối tượng tham gia Nguồn thông tin về UTCTC nghiên cứu được giải thích rõ về mục đích, ý Bảng 2: Nguồn cung cấp thông tin về nghĩa của nghiên cứu, Các thông tin cá nhân của ung thư cổ tử cung mà phụ nữ mong muốn đối tượng nghiên cứu đều được giữ bí mật và chỉ nhận và đã được nhận trên thực tế phục vụ cho mục đích nghiên cứu. Nghiên cứu (n=201) được thực hiện thông qua Hội đồng Đạo đức Đã tiếp trong nghiên cứu y sinh học của Trường Đại học cận Y Khoa Phạm Ngọc Thạch theo Giấy chấp thuận Nguồn thông tin Tần Phần số 932/TĐHYKPNT-HĐĐĐ. số trăm III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (n) (%) Phụ nữ nhận thông tin về bệnh Đặc điểm về đối tượng nghiên cứu 70 34,8 UTCTC trong 1 năm gần đây - Lớp tuổi tập trung nhiều nhất 19-29 tuổi. Cán bộ y tế xã/ phường 53 26,4 Đa số là dân tộc Kinh (89,6%) Bác sĩ tại bệnh viện 34 16,9 - Trình độ học vấn tốt nghiệp đại học chiếm Truyền hình 23 11,4 tỷ lệ cao nhất (40,8%). 301
  4. vietnam medical journal n03 - october - 2024 Video, hình ảnh truyền thông chiếu kiến thức trên có 85 phụ nữ (42,3%) được đánh 32 15,9 trên tivi/màn hình LED của bệnh viện giá kiến thức đạt. Bảng, áp phích của bệnh viện 21 10,4 Dự định sàng lọc UTCTC của phụ nữ Đài tiếng nói Việt Nam 22 10,9 tham gia nghiên cứu Báo chí 21 10,4 Bảng 3: Dự định sàng lọc UTCTC của Internet 30 14,9 nhóm phụ nữ tham gia nghiên cứu Tờ rơi, sách nhỏ 9 4,5 Tần Phần Hầu hết (34,8%) trường hợp biết thông tin Đặc điểm số trăm về bệnh UTCTC trong 1 năm qua. Trong số các (n) (%) nguồn thông tin, cán bộ y tế xã/phường là Phụ nữ đã từng sàng lọc UTCTC 33 16,4 nguồn phổ biến nhất (26,4%). Phụ nữ có ý định sàng lọc UTCTC 54 26,9 Đánh giá kiến thức về phòng UTCTC Nghiên cứu cho thấy chỉ có tỷ lệ phụ nữ (16,4%) đã từng sàng lọc UTCTC và tỷ lệ phụ nữ có ý định sàng lọc UTCTC trong thời gian tới vẫn chưa cao (26,9%). Dự định tiêm ngừa UTCTC của phụ nữ tham gia nghiên cứu Bảng 4: Dự định tiêm ngừa UTCTC của nhóm phụ nữ tham gia nghiên cứu Tần Phần Đặc điểm số trăm (n) (%) Phụ nữ đã tiêm ngừa HPV 143 71,1 Phụ nữ có ý định tiêm ngừa UTCTC 16 8,0 Biểu đồ 1: Kiến thức của phụ nữ về phòng Nghiên cứu cho thấy phần lớn phụ nữ UTCTC (n=201) (71,1%) đã tiêm ngừa HPV. Trong số những phụ Nghiên cứu cho thấy phần lớn phụ nữ có nữ chưa tiêm ngừa, phụ nữ có ý định tiêm ngừa kiến thức về sàng lọc UTCTC (69,2%), phụ nữ có UTCTC thấp (8,0%). kiến thức về vaccin phòng ngừa UTCTC chiếm tỷ Các yếu tố liên quan đến kiến thức về lệ thấp (21,4%). Tổng điểm trên 3 khía cạnh phòng ngừa UTCTC Bảng 5: Mối liên quan giữa các đặc điểm dấn số - xã hội và kiến thức đạt về phòng ngừa UTCTC Số PN có kiến OR aOR Đặc điểm thức (%) (KTC 95%) (KTC 95%) 19-29 55 (64,7) 1 Nhóm tuổi 30-49 30 (35,3%) 1,71(0,93-3,18) 1,04(0,45-2,34) Kinh 77 (90,6%) 1,21(0,49-3,20) 1,25(0,43-3,86) Dân tộc Khác 8 (9,4%) 1 1 Không biết chữ, tiểu học 0 (0%) - - Trình độ học vấn Trung học 24 (28,2%) 1,67(0,85-3,28) 1,89(0,87-4,17) Đại học, sau đại học 61 (71,8%) 1 1 Chưa kết hôn 47 (55,3%) 1 1 Hôn nhân Đã kết hôn 38 (44,7%) 2,21*(1,22-4,04) 2,34*(1,05-5,33) Công nhân 9 (10,6%) 1 1 Lao động tự do/Kinh doanh 31 (36,5%) 0,51(0,19-1,38) 0,51(0,16-1,6) Nghề nghiệp Cán bộ, viên chức/Nhân viên 42 (49,4%) 1,97(0,72-5,53) 1,76(0,54-5,75) Khác 3 (3,5%) 0,73(0,12-3,86) 0,74(0,09-5,18) Nghèo (7tr/người) 14 (16,5%) 2,23(0,46-16,41) 2,82(0,81-2,05) (*): p
  5. TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 3 - 2024 có kiến thức đạt cao hơn 2 lần so với nhóm phụ (3,2%), nghèo nhất (3,6%) và sống ở khu vực nữ chưa kết hôn (với OR = 2,21 (95% CI: 1,22- nông thôn (13,8%)9. Điều này được lý giải phần 4,04) và aOR = 2,34 (95% CI: 1,05-5,33). lớn 71,1% phụ nữ tham gia nghiên cứu của chúng tôi từ 29 tuổi trở xuống, một phần những IV. BÀN LUẬN người phụ nữ này chưa tới độ tuổi sàng lọc Nghiên cứu cho thấy 88 phụ nữ (43,8%) có UTCTC và chưa quan hệ tình dục tại thời điểm kiến thức về bệnh UTCTC, 43 phụ nữ (21,4%) có nghiên cứu. kiến thức về vaccin phòng ngừa UTCTC và 139 Nghiên cứu của chúng tôi tìm thấy phụ nữ người (69,2%) có kiến thức về sàng lọc UTCTC. đã kết hôn có tỷ lệ kiến thức cao hơn nhóm phụ Tổng điểm trên 3 khía cạnh kiến thức trên có 85 nữ chưa kết hôn. Phụ nữ đã kết hôn có OR = phụ nữ (42,3%) được đánh giá kiến thức đạt. 2,21 (95% CI: 1,22-4,04) và aOR = 2,34 (aKtc Nghiên cứu chúng tôi sử dụng bộ câu hỏi của 1,05-5,33) so với nhóm chưa kết hôn, cho thấy Nguyễn Thị Như Tú (2019), nghiên cứu này báo họ có khả năng đạt kiến thức về UTCTC cao hơn cáo kiến thức chung của phụ nữ về bệnh UTCTC đáng kể. Nghiên cứu của chúng tôi cũng tương ở mức độ đạt thấp (31,8%)6. Nghiên cứu của tự nghiên cứu của Nguyễn Văn Thành (2020) chúng tôi tỷ lệ phụ nữ có kiến thức về bệnh trên phụ nữ trong độ tuổi từ 18 – 49 đến phòng UTCTC cao hơn, điều này có thể lý giải do trình tiêm chủng Đại học Y Hà Nội tìm thấy 4 yếu tố liên độ học vấn và khả năng tiếp cận thông tin. quan đến kiến thức về vaccin phòng UTCTC là Nghiên cứu của Nguyễn Văn Thành (2020) nhóm tuổi, trình độ học vấn, tình trạng hôn nhân, báo cáo trong số 405 phụ nữ trong độ tuổi từ 18 đã từng quan hệ tình dục. Điều này có nghĩa phụ - 49 đến phòng tiêm chủng Đại học Y Hà Nội, nữ thuộc nhóm đối tượng < 26 tuổi, có trình độ phụ nữ có kiến thức về vaccin UTCTC xếp mức học vấn từ THPT trở lên, độc thân, đã từng quan độ đạt là 46,9%7. Gần đây nghiên cứu của Neha hệ tình dục khả năng có kiến thức đạt về vaccin Taneja (2021) về tỷ lệ kiến thức của phụ nữ ở phòng UTCTC cao hơn nhóm còn lại7. Ấn Độ về bệnh UTCTC cho thấy kiến thức chung Kết quả này tương đồng với Nguyễn Văn của phụ nữ là 40,22%9, cũng tương đồng với tỷ Thành (2020), nhấn mạnh mối quan hệ giữa tình lệ nghiên cứu chúng tôi. trạng hôn nhân, trình độ học vấn và hiệu quả Nghiên cứu chúng tôi cho thấy kiến thức về của tư vấn y tế. Cụ thể phụ nữ tốt nghiệp cấp 2 vaccin dao động từ 20,9-59,7%. So với nghiên có kiến thức cao gấp 9,5 lần phụ nữ tốt nghiệp cứu của Nguyễn Thị Như Tú (2019) kiến thức cấp 1. Phụ nữ tốt nghiệp trung cấp đạt kiến thức của phụ nữ về nhiễm HPV và tiêm vaccin HPV sau tư vấn cao gấp 3,9 lần phụ nữ tốt nghiệp xếp mức độ đạt 15,2%6. Điều này có thể do cấp 17. Kết quả của chúng tôi cũng phù hợp nghiên cứu chúng tôi thực hiện tại TPHCM nơi có nghiên cứu J Prev Med Hyg (2020) tại Manta, các cơ sở y tế và nguồn thông tin đa dạng, dễ cho thấy phụ nữ có trình độ học vấn cao hơn có tiếp cận hơn. khả năng nhận thức được các yếu tố nguy cơ Nghiên cứu chúng tôi cho thấy 139 phụ nữ cao hơn đáng kể10. (69,2%) biết rằng sau khi tiêm ngừa HPV vẫn cần làm xét nghiệm tế bào âm đạo và 51 phụ nữ V. KẾT LUẬN (25,4%) hiểu đúng rằng xét nghiệm có HPV là Qua nghiên cứu “Kiến thức về phòng ngừa không phải bị UTCTC. Nghiên cứu Uraiwan ung thư cổ tử cung ở phụ nữ 19-49 tuổi tại Quận Khomphaiboonkij (2023) tại Thái Lan cho thấy chỉ 10 TPHCM” từ tháng 11/2023 đến tháng 06/2024 có 26,9% có kiến thức tốt về sàng lọc UTCTC8. trên 201 phụ nữ, chúng tôi nhận thấy cho thấy 88 Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy chỉ có phụ nữ (43,8%) có kiến thức về bệnh UTCTC, 43 16,4% phụ nữ đã từng sàng lọc UTCTC và phụ nữ (21,4%) có kiến thức về vắc xin phòng 26,9% phụ nữ có ý định sàng lọc UTCTC trong ngừa UTCTC và 139 người (69,2%) có kiến thức thời gian tới. So với nghiên cứu của Anne về sàng lọc UTCTC. Tổng điểm trên 3 khía cạnh Ng’ang’a (2018) Kenya, kết quả cho thấy tỷ lệ kiến thức trên có 85 phụ nữ (42,3%) được đánh sàng lọc tương tự, trong số 1180 phụ nữ được giá kiến thức đạt. Nghiên cứu của chúng tôi tìm phỏng vấn, 16,4% đã được sàng lọc. Trong số thấy phụ nữ đã kết hôn có tỷ lệ kiến thức cao hơn phụ nữ không được sàng lọc, có 67,9% biết về nhóm phụ nữ chưa kết hôn. việc sàng lọc UTCTC. Tỷ lệ sàng lọc cao hơn được quan sát thấy ở phụ nữ có trình độ học vấn VI. KIẾN NGHỊ cao hơn (25,2%), nhóm thu nhập cao nhất Đẩy mạnh công tác truyền thông, tư vấn, (29,6%) và sống ở khu vực thành thị (23%) so giáo dục sức khỏe về bệnh UTCTC, các yếu tố với phụ nữ không được giáo dục chính quy nguy cơ, tiêm vaccin phòng HPV, vai trò sàng lọc 303
  6. vietnam medical journal n03 - october - 2024 tế bào cổ tử cung định kỳ cho phụ nữ và các hành phòng bệnh ung thư cổ tử cung của phụ nữ triệu chứng phát hiện sớm bệnh. tỉnh Bình Định”, [Luận án Tiến sĩ y tế công cộng]: Trường Đại học Y tế Công Cộng. TÀI LIỆU THAM KHẢO 7. Nguyễn Văn Thành, Nguyễn Ngọc Phượng, Nguyễn Thúy Nam, Lê Thị Thanh Hà, Lê Thị 1. Bộ Y tế (2016), Dự phòng và kiểm soát ung thư Thanh Xuân (2020), Kiến thức về vắc xin phòng cổ tử cung giai đoạn 2016 - 2025, ban hành kèm ung thư cổ tử cung của khách hàng nữ đến theo quyết định số 5420/QĐ-BYT ngày phòng tiêm chủng Đại học Y Hà Nội năm 2018.; 23/09/2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế TCNCYH 130 (6) - 2020, pp 165-173. 2. Sung H, Ferlay J, Siegel RL, et al. Global 8. Khomphaiboonkij U, Sreamsukcharoenchai Cancer Statistics 2020 (2021), GLOBOCAN N, Pitakkarnkul S, Rittiluechai K, Estimates of Incidence and Mortality Worldwide Tangjitgamol S. (2023), Knowledge of Thai for 36 Cancers in 185 Countries. CA Cancer J women in cervical cancer etiology and screening. Clin.;71(3), pp 209-249. doi:10.3322/caac.21660. PloS one.;18(5):e0286011. 3. Siegel RL, Miller KD, Jemal A. Cancer 9. Ng'ang'a A, Nyangasi M, Nkonge NG, et al. statistics, (2019), CA: a cancer journal for (2018), Predictors of cervical cancer screening clinicians, 69(1), pp 7-34. among Kenyan women: results of a nested case- 4. Bộ Y tế (2019), Đề án thí điểm sàng lọc phát control study in a nationally representative hiện sớm ung thư cổ tử cung và xử trí tại một số survey. BMC public health;18(Suppl 3):1221. tỉnh giai đoạn 2019-2025. Phê duyệt kèm theo doi:10.1186/s12889-018-6054-9 Quyết định số 3877/QĐ-BYT ngày 29/8/2019 của 10. Deguara M, Calleja N, England K. (2020), Bộ trưởng Bộ Y tế Hà Nội. Cervical cancer and screening: knowledge, 5. Vụ sức khỏe bà mẹ trẻ em (2016), Kế hoạch awareness and attitudes of women in Malta. hành động Quốc gia dự phòng và kiểm soát ung Journal of preventive medicine and hygiene; thư cổ tử cung giai đoạn 2016 – 2025, Hà Nội. 61(4):E584-e592. doi: 10.15167/2421-4248/ 6. Nguyễn Thị Như Tú (2019), “Thực trạng và jpmh2020.61.4.1521 hiệu quả can thiệp nâng cao kiến thức và thực ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ LÂM SÀNG SAU 3 THÁNG CỦA KHUNG DA KHÔNG TẾ BÀO TRONG PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ TỤT NƯỚU – NGHIÊN CỨU LÂM SÀNG NGẪU NHIÊN CÓ NHÓM CHỨNG Trần Bảo Ngọc1, Đỗ Thu Hằng1, Nguyễn Mẹo1 TÓM TẮT được ghi nhận trước PT, sau PT 1 tháng, 3 tháng. Kết quả: Có sự giảm có ý nghĩa thống kê (p0,05). Giá trị chứng được thực hiện trên 16 sang thương tụt nướu GT ở nhóm thử nghiệm tăng sau PT 3 tháng và tăng độ 1 (theo Cairo) với nhóm chứng gồm 8 sang thương cao hơn nhóm chứng với p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1