Bài giảng Lượng giá kiến thức ĐD/KTV về phòng, xử trí và chăm sóc phản vệ tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ năm 2018 - CNĐD. Nguyễn Thị Hồng Ngọc
lượt xem 3
download
Bài giảng trình bày các nội dung chính sau: Lượng giá kiến thức của ĐD - KTV về phòng, xử trí và chăm sóc phản vệ trước khi tập huấn; Tìm các yếu tố liên quan đến kiến thức của ĐD - KTV; Đánh giá kiến thức của ĐD - KTV về phòng, xử trí và chăm sóc phản vệ sau khi tập huấn. So sánh kết quả trước và sau khi tập huấn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bài giảng Lượng giá kiến thức ĐD/KTV về phòng, xử trí và chăm sóc phản vệ tại Bệnh viện Nhi Đồng Cần Thơ năm 2018 - CNĐD. Nguyễn Thị Hồng Ngọc
- BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG TP. CẦN THƠ PHÒNG ĐIỀU DƯỠNG LƯỢNG GIÁ KIẾN THỨC ĐD/KTV VỀ PHÒNG, XỬ TRÍ VÀ CHĂM SÓC PHẢN VỆ TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG CẦN THƠ NĂM 2018 Báo cáo viên: CNĐD. Nguyễn Thị Hồng Ngọc P.TP Điều dưỡng 20/09/2019 1
- NỘI DUNG 1 • ĐẶT VẤN ĐỀ • MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2 • PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3 • KẾT QUẢ và BÀN LUẬN 4 • KẾT LUẬN và KIẾN NGHỊ 5 20/09/2019 2
- 1.ĐẶT VẤN ĐỀ • Phản vệ là tình trạng dị ứng đặc biệt nghiêm trọng có thể đe dọa đến tính mạng nếu không được chẩn đoán và điều trị kịp thời. • Phản vệ có thể xảy ra bất cứ nơi nào tại cơ sở y tế cũng như cộng đồng. • Nó có thể xảy ra ngay lập tức trong vòng vài giây đến vài phút sau khi tiếp xúc với dị nguyên như thuốc, thức ăn, nọc sinh vật hay côn trùng Việt Nam: • Trung tâm DI & ADR Quốc gia và Trung tâm DI & ADR khu vực TP. Hồ Chí Minh năm 2016 đã tiếp nhận và xử lý 9.467 (tăng 18,5% so với năm 2015), trong đó có 46 trường hợp tử vong. 20/09/2019 3
- 1.ĐẶT VẤN ĐỀ Năm 2017 tính đến hết ngày 31 tháng 10 đã tiếp nhận và xử lý 8.337 báo cáo được gửi từ các cơ sở khám, chữa bệnh (tăng 8,2% so với cùng kỳ), trong đó có số báo cáo nghiêm trọng là 3.696 (chiếm 38,2% tổng số báo cáo được ghi nhận). Tại BVNĐCT: • Năm 2016 có 13 trường hợp báo cáo phản ứng có hại của thuốc và năm 2017 có 15 trường hợp (tăng 11,5% so với năm 2016). • P. Điều dưỡng tập huấn nhiều QTKT và phổ biến, hướng dẫn thông tư về chuyên môn của BYT, trong đó có Thông Tư 51/2017/TT-BYT. Do vậy, đòi hỏi ĐD – KTV phải có kiến thức phòng và xử trí phản vệ. 20/09/2019 4
- 1.ĐẶT VẤN ĐỀ • Tuy nhiên chưa có đề tài NC kiến thức của ĐD – KTV về vấn đề này. Vì vậy, chúng tôi tiến hành nghiên cứu: “Lượng giá kiến thức điều dưỡng/ kỹ thuật viên về phòng, xử trí, chăm sóc phản vệ tại Bệnh viện Nhi đồng TP. Cần Thơ năm 2018. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng dự phòng và cấp cứu phản vệ cho ĐD - KTV, với các mục tiêu sau: 20/09/2019 5
- 2.MỤC TIÊU NC Lượng giá kiến thức của ĐD - KTV về phòng, xử trí và chăm sóc 1 phản vệ trước khi tập huấn 2 Tìm các yếu tố liên quan đến kiến thức của ĐD - KTV Đánh giá kiến thức của ĐD - KTV về phòng, xử trí và chăm sóc 3 phản vệ sau khi tập huấn. So sánh kết quả trước và sau khi tập huấn 20/09/2019 6
- 3.ĐỐI TƯỢNG và PHƯƠNG PHÁP NC Tiêu chuẩn chọn mẫu: Cỡ mẫu Thiết kế NC Phương pháp chọn mẫu • ĐDV, KTV đang Chọn mẫu làm việc tại tất Can thiệp toàn bộ nằm Chọn mẫu trong tiêu cả các khoa cắt ngang chuẩn chọn ngẫu nhiên có phân tích đơn lâm sàng và mẫu n=258 cận lâm sàng. • Đồng ý tham gia nghiên cứu 20/09/2019 7
- 4. KẾT QUẢ và BÀN LUẬN 20/09/2019 8
- 1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐTNC Nam: 22.5% CĐ và ĐH 38% Trung Nữ: cấp 77.5% 62% Trung cấp CĐ và ĐH Nam Nữ Khảo sát 258 ĐD/KTV ở 18 khoa lâm - Tương tự KQ Nguyễn Thanh Vân là sàng và cận lâm sàng: 62% [17]. - Cao hơn KQ Trần Kim Oanh là - Thấp hơn KQ Nguyễn Thị Nguyệt 35.8% [8]. Lập kế hoạch đào tạo nâng 85.1% caoKim Oanh là 76.1% [7], Trần - Thấp hơn KQ Nguyễn Thị Nguyệt [8], Hoàng Văn Sáng là 93.3% [9], 88.6% [7], Đặngtrình độ lên Thị Hằng Thi CĐ,là ĐHĐặng đếnThịnăm Hằng Thi là 67.6% [12], Tạ 80.4% [12], Tạ Thị Anh Thơ là 91% 2021 Thị Anh Thơ là 90% [13]. [13], Nguyễn Thanh Vân là 89.8 [17]. 9
- 1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐTNC Tuổi cao nhất là 55, thấp nhất là 22, Thâm niên công tác lâu nhất là 35 năm, thấp tuổi trung bình 32.05 ± 8.4 nhất là 1, số năm trung bình là 8,6 ± 8,2 59.3 48.1 27.5 13.2 16.7 11.2 12.4 11.6 1 - 5 năm 6 - 10 năm 11 - 20 > 20 năm < 25 tuổi 25 - 45 tuổi năm 20/09/2019 10
- 1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA ĐTNC • Về vấn đề tập huấn TT 51/2017/TT-BYT tại khoa, chúng tôi ghi nhận trong nhóm đối Chưa tập Có tập tượng nghiên cứu đã huấn 51.2% huấn 48.8% được tập huấn là 126 ĐD/KTV chiếm 48.8%. 20/09/2019 11
- 2. LƯỢNG GIÁ KT CỦA ĐD/KTV VỀ PHÒNG, XỬ TRÍ VÀ CHĂM SÓC PHẢN VỆ TRƯỚC TẬP HUẤN Kiến thức về nguyên nhân, triệu • Phân loại KT Khá cao nhất chiếm 39.5% (cao chứng, diễn biến và đặc điểm của hơn KQ của Trần Kim Oanh là 38.8%) và PUPV thấp nhất là kiến thức kém chiếm 5.8% gần 5.814 bằng với KQ của tác giả Trần Kim Oanh [8]. 17.054 37.597 STT Phân bố điểm Kết quả N (%) 39.535 Điểm cao nhất (Max) 8 29 1 (11.2) 2 Điểm thấp nhất (Min) 0 2 (0.8) KT tốt KT khá KT trung bình KT kém Điểm trung bình 3 5.8 ± 1.6 (Mean ± SD) 20/09/2019 12
- 2. LƯỢNG GIÁ KT CỦA ĐD/KTV VỀ PHÒNG, XỬ TRÍ VÀ CHĂM SÓC PHẢN VỆ TRƯỚC TẬP HUẤN Kiến thức về cách xử trí và Kết N (%) liều dùng Adrenalin TT Mức độ điểm Kiến thức Tốt Kiến thức Chưa tốt quả 1 Điểm cao nhất (Max) 4 82 (31.8) 2 Điểm thấp nhất (Min) 0 23 (8.9) 36% Điểm trung bình 64% 3 2.7 ± 1.2 (Mean ± SD) Phân loại kiến thức về xử trí và liều dùng Adrenalin theo TT 51/2017/TT-BYT qua khảo sát với kết quả nhóm có kiến thức tốt 36%, kiến thức chưa tốt chiếm 64%. 20/09/2019 13
- 2. LƯỢNG GIÁ KT CỦA ĐD/KTV VỀ PHÒNG, XỬ TRÍ VÀ CHĂM SÓC PHẢN VỆ TRƯỚC TẬP HUẤN Kiến thức về chăm sóc và STT Mức độ điểm Kết quả N (%) dự phòng phản vệ Điểm cao nhất (Max) 10 34 1 47.674% (13.2) 2 Điểm thấp nhất (Min) 0 1 (0.4) Điểm trung bình 7.7 ± 1.7 30.620% 3 Phân loại kiến thức (Mean ± SD)về chăm sóc, nguyên tắc dự 17.442% phòng phản vệ qua khảo sát với kết quả nhóm có kiến thức khá chiếm cao nhất là 47.7% cao 4.264% hơn KQ của Trần Kim Oanh là 40.3%, kiến thức kém là thấp nhất chiếm 4.3% thấp hơn KQ của Trần Kim Oanh là 13.4% [8]. KT tốt KT khá KT trung bình KT kém 20/09/2019 14
- 2. LƯỢNG GIÁ KT CỦA ĐD/KTV VỀ PHÒNG, XỬ TRÍ VÀ CHĂM SÓC PHẢN VỆ TRƯỚC TẬP HUẤN Phân loại kiến thức chung về phản Kiến thức chung về phản vệ ứng phản vệ theo TT 51/2017/TT- BYT qua khảo sát với kết quả nhóm có kiến thức tốt 65.9%, kiến thức 34.10 chưa tốt chiếm 34.1%. 9% 65.89 TT Mức độ điểm Kết quả N (%) 1% Điểm cao nhất 7 (2.7) Kiến thức Tốt 1 22 Kiến thức Chưa tốt (Max) Điểm thấp nhất 1 (0.4) 2 4 (Min) 20/09/2019 15
- 3. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KIẾN THỨC CỦA ĐD/KTV Giới tính Mối liên quan giữa Kiến thức Nam Nữ p giới tính và kiến 51 thức, đối tượng KT khá, tốt (%) 148 (74) Nguyên nhân (87.9) nam có KT khá, tốt 0.02 – triệu chứng KT trung bình, kém về nguyên nhân – 7 (12.1) 52 (26) (%) triệu chứng cao Kiến thức tốt (%) 18 (31) 58 (29) hơn nhóm nữ, sự Xử trí Kiến thức chưa tốt 0.09 khác biệt này có ý 40 (69) 142 (71) (%) nghĩa thống kê KT khá, tốt (%) 40 (69) 163 (81.5) p=0.02 Chăm sóc, KT trung bình, kém 0.04 phòng ngừa 18 (31) 37 (18.5) Đối tượng nữ có KT(%)khá, tốt về kiến thức về chăm sóc, phòng ngừa cao hơnKiến nhómthứcnam, sự khác biệt tốt (%) 36 này có ý nghĩa thống kê 134 (67) p=0.04 Kiến thức (62.1) 16
- 3. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KIẾN THỨC CỦA ĐD/KTV Tuổi Kiến thức 25 - 45 p Nguyên nhân – triệu KT khá, tốt (%) 148 (79.6) 51 (70.8) 0.1 chứng KT trung bình, kém (%) 38 (20.4) 21 (29.2) Kiến thức tốt (%) 74 (39.8) 19 (26.4) Xử trí 0.04 Kiến thức chưa tốt (%) 112 (60.2) 53 (73.6) KT khá, tốt (%) 149 (80.1) 54 (75) Chăm sóc, phòng ngừa 0.4 KT trung bình, kém (%) 37 (19.9) 18 (25) Kiến thức tốt (%) 126 (67.7) 44 (61.1) Kiến thức chung 0.3 Kiến thức chưa tốt (%) 60 (32.3) 28 (38.9) Mối liên quan giữa tuổi và kiến thức, đối tượng có nhóm tuổi 25 - < 35T có KT tốt về xử trí phản vệ cao hơn nhóm 35 - > 45T là có ý nghĩa thống 20/09/2019 kê p = 0.04 17
- 3. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KIẾN THỨC CỦA ĐD/KTV Trình độ Kiến thức Trung học CĐ - ĐH p Nguyên nhân – triệu KT khá, tốt (%) 117 (73.1) 82 (83.7) 0.05 chứng KT trung bình, kém (%) 43 (26.9) 16 (16.3) Kiến thức tốt (%) 56 (35) 37 (37.8) Xử trí 0.6 Kiến thức chưa tốt (%) 104 (65) 61 (62.2) KT khá, tốt (%) 123 (76.9) 80 (81.6) Chăm sóc, phòng ngừa 0.3 KT trung bình, kém (%) 37 (23.1) 18 (18.4) Kiến thức tốt (%) 100 (62.5) 70 (71.4) Kiến thức chung 0.1 Kiến thức chưa tốt (%) 60 (37.5) 28 (28.6) Mối liên quan giữa trình độ và kiến thức, đối tượng có trình độ cao đẳng, đại học có KT khá, tốt về nguyên nhân – triệu chứng cao hơn nhóm trung học là có ý nghĩa thống kê p = 0.05 20/09/2019 18
- 3. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KIẾN THỨC CỦA ĐD/KTV Thâm niên công tác Kiến thức 1 - 10 11 - >20 p Nguyên nhân – triệu KT khá, tốt (%) 156 (80) 43 (68.7) 0.05 chứng KT trung bình, kém (%) 39 (20) 20 (31.7) Kiến thức tốt (%) 74 (37.9) 19 (30.2) Xử trí 0.3 Kiến thức chưa tốt (%) 121 (62.1) 44 (69.8) KT khá, tốt (%) 157 (80.5) 46 (73) Chăm sóc, phòng ngừa 0.2 KT trung bình, kém (%) 38 (19.5) 17 (27) Kiến thức tốt (%) 132 (67.7) 38 (60.3) Kiến thức chung 0.3 Kiến thức chưa tốt (%) 63 (32.3) 25 (37.9) Mối liên quan giữa thâm niên công tác và kiến thức, đối tượng với thâm niên từ 1 – 10 năm có KT khá, tốt về nguyên nhân – triệu chứng cao hơn nhóm từ 11 - >20 năm là có ý nghĩa thống kê p = 0.05 20/09/2019 19
- 3. CÁC YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN KIẾN THỨC CỦA ĐD/KTV Tập huấn tại khoa Kiến thức Có Không p Nguyên nhân – triệu KT khá, tốt (%) 103 (81.7) 96 (72.7) 0.09 chứng KT trung bình, kém (%) 23 (18.3) 36 (27.3) Kiến thức tốt (%) 60 (47.6) 33 (25) Xử trí 0.001 Kiến thức chưa tốt (%) 66 (52.4) 99 (75) KT khá, tốt (%) 102 (81) 101 (76.5) Chăm sóc, phòng ngừa 0.4 KT trung bình, kém (%) 24 (19) 31 (23.5) Kiến thức tốt (%) 92 (73) 78 (59.1) Kiến thức chung 0.02 Kiến thức chưa tốt (%) 34 (27) 54 (40.9) Mối liên quan giữa tập huấn tại khoa và kiến thức, đối tượng đã được tập huấn TT 51/2017/TT-BYT tại khoa có KT tốt về xử trí và KT chung về phản ứng phản vệ cao hơn nhóm không tập huấn là có ý nghĩa thống kê p= 0.001 và 0.02 20/09/2019 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Sản phụ khoa: Phần 1 (Tập 2) - NXB Y học
203 p | 339 | 119
-
Bài giảng Sản phụ khoa: Phần 2 (Tập 2) - NXB Y học
205 p | 291 | 94
-
Bài giảng Kiểm nghiệm thuốc theo tiêu chuẩn
25 p | 762 | 81
-
Bài giảng Implant nha khoa bài mở đầu: Phần thứ hai - BS. Hoàng Tử Hùng
33 p | 232 | 56
-
Bài giảng Chăm sóc người bệnh cấp cứu và chăm sóc tích cực (Ngành: Điều dưỡng) - Trường Trung học Y tế Lào Cai
98 p | 269 | 25
-
Bài giảng Thống kê y học - Bài 4: Ứng dụng xác suất trong ra quyết định chẩn đoán và điều trị
9 p | 316 | 25
-
Bài giảng Bào chế viên nén Vitamin B1 10 mg - ThS. Nguyễn Văn Bạch
24 p | 146 | 17
-
Bài giảng Chuyển hóa chất chuyển hóa năng lượng điều nhiệt - ThS. Phan Thị Minh Ngọc
41 p | 126 | 15
-
Bài giảng Dinh dưỡng vệ sinh an toàn thực phẩm - Trường Trung học Y tế Lào Cai
113 p | 68 | 12
-
Bài giảng Thống kê y học - Bài 12: Một số những phân phối lấy mẫu quan trọng
7 p | 76 | 10
-
Bài giảng Sanh non - Bs. Nguyễn Thị Nhật Phượng
24 p | 49 | 6
-
Bài giảng Bệnh truyền nhiễm – xã hội (Tài liệu dùng cho đối tượng Y sỹ trung cấp)
140 p | 19 | 5
-
Bài giảng Chăm sóc người bệnh cấp cứu và chăm sóc tích cực (Ngành/nghề: Điều dưỡng - Trình độ: Trung cấp) - Trung học Y tế Lào Cai
98 p | 28 | 5
-
Bài giảng Xác suất và thống kê trong y dược - Chương 5: Ước lượng cho một tham số thống kê
39 p | 19 | 3
-
Bài giảng Quản lý chất thải y tế dựa trên đánh giá kiến thức và thực hành của nhân viên y tế tại Bệnh viện Nhi Trung ương - Ths. Đặng Thị Thu Hương
21 p | 30 | 3
-
Bài giảng Dinh dưỡng cho các lớp Sau đại học 2014 - Bài 2: Đánh giá dinh dưỡng
46 p | 52 | 3
-
Bài giảng Thực tập Dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm - Trường ĐH Võ Trường Toản
35 p | 11 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn