Kinh doanh sản phẩm ngành giáo dục và thực tiến hiệu quả kinh doanh dựa trên sự quản lý ngân quỹ - 2
lượt xem 23
download
Các phòng ban chức năng gồm 4 phòng + Phòng tổ chức hành chính quản trị, có nhiệm vụ tham mưu tổ chức bộ máy quản lý , bố trí sắp xếp và sử dụng lao động hợp lý , thực hiện và giải quyết tốt các thủ tục , chế độ bảo hiểm xã hội, chế độ bảo hiểm y tế , bảo đảm an ninh trật tự , an toàn lao động trong công ty. Là nơi tập hợp in ấn các tài liệu , tiếp khách , lo các điều kiện vật chất cho các hoạt...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kinh doanh sản phẩm ngành giáo dục và thực tiến hiệu quả kinh doanh dựa trên sự quản lý ngân quỹ - 2
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com * Các phòng ban chức năng gồm 4 ph òng + Phòng tổ chức h ành chính qu ản trị, có nhiệm vụ tham mưu tổ chức bộ máy quản lý , bố trí sắp xếp và sử dụng lao động hợp lý , thực hiện và giải quyết tốt các thủ tục , chế độ bảo hiểm xã hội, chế độ bảo h iểm y tế , bảo đ ảm an ninh trật tự , an toàn lao động trong công ty. Là nơi tập hợp in ấn các tài liệu , tiếp khách , lo các điều kiện vật chất cho các ho ạt động của công ty . + Phòng kinh doanh có nhiệm vụ Nghiên cứu nắm bắt thị trường , xác định nhu cầu cơ cấu mặt hàng cho từng quý, và cả năm . Tổ chức thực hiện bán hàng theo các kênh tiêu thụ sản phẩm , xây dựng phương hướng , đường lối chiến lược kinh doanh lâu dài . + Phòng dự án có nhiệm vụ nghiên cứu trên cơ sở kế hoạch sản xuất của công ty đã được giám đốc công ty phê duyệt để lập ra kế hoạch đấu thầu và đ ảm bảo h àng cho các dự án thầu đ úng chất lượng , giá cả hợp lý , đúng thời hạn và tín độ . + Phòng kế toán tài vụ có nhiệm vụ tổ chức hạch toán mọi hoạt động tài chính , kinh tế diễn ra tại công ty theo đúng chế độ kế toán tài chính do Nhà nư ớc quy đ ịnh , xây dựng kế hoạt thu chi tiền mặt , theo kế hoạt sản xuất của công ty , thông tin kịp thời cho lãnh đạo và các phòng ban có liên quan . * Các trung tâm :gồm 6 trung tâm + Trung tâm đ ào tạo bồi dư ỡng : Trung tâm có đội ngũ giáo viên đã qua giảng dạy lâu năm ở các trường phổ thông , cùng với sự tuyển chọn các cán bộ đã tốt nghiệp Đại học sư phạm theo các môn học . Trung tâm có nhiệm vụ xây dựng nội dung trang thiết bị giáo dục cho các trường theo từng năm học . Nội dung trang thiết bị phải phù hợp với chương trình sách giáo khoa của Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo .
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com + Trung tâm công ngh ệ và thiết bị trường học : Với đội ngũ cán bộ giảng viên , chuyên viên kỹ thuật có trên 20 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực giáo dục sư ph ạm , thiết bị nhà trường cũng như kinh nghiệm tiếp cận các trang thiết bị và hệ thống dạy học tiên tiến của các nước phát triển . Trung tâm có khả năng hỗ trợ nhà trường từng b ước hiện đại hoá cơ sở dạy học với hiệu quả cao nhất trong khuôn khổ không vượt qua khả năng tài chính hiện nay . + Trung tâm sản xuất và cung ứng đồ chơi , thiết bị mầm non . Nhiệm vụ chính của trung tâm là nghiên cứu duyệt mẫu sản xuất và cung ứng các thiết bị giáo dục mầm non , tổ chức tư vấn thiết kế lắp đặt bảo hành các cụm thiết bị đồ chơi cho các trường mầm non trọng điểm , tư thục , dân lập theo mục tiêu ch ương trình được Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo phê duyệt . + Trung tâm chế bản và sản xuất bao bì :Với đội ngũ cán bộ của trung tâm là những hoạ sĩ mỹ thuật công nghiệp cùng các thiết bị hiện đ ại , trình bày bao bì trang nhã , hấp dẫn phù h ợp với lứa tuổi học sinh . Vừa taọ mẫu mã , vừa tách mẫu điện tử là m ột thế mạnh của trung tâm để cho ra đ ời những mẫu phim chế bản như ý . + Trung tâm sản xuất TBGD: trung tâm được giao nhiệm vụ sản xuất các thiết bị giáo dục dùng trong nhà trường tiểu học và phổ thông . Đội ngũ cán bộ có thâm niên công tác về ngành cơ khí , ch ế tạo máy cơ đ iện và sư phạm . Nhiều công nhân có trình độ bậc 7/7 n ên trung tâm đ ã sản xuất được nhiều mặt hàng cung ứng cho các tỉnh trong cả nước. + Trung nội thất học đ ường : Năm học 1999 công ty chính thức đưa vào danh mục phát hành hàng n ăm các thiết bị nội thất học đường như bàn ,ghế , bảng , giường tủ dành cho các trường nội trú . Ngoài việc sản xuất theo kế hoạch công ty giao , thì
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com trung tâm có thể tự khai thác tổ chức sản xuất hàng dân dụng và nộp một phần cho công ty * Các xưởng sản xuất : có 3 xưởng sản xuất . + Xưởng mô hình sinh học , xưởng có bề dày kinh nghiệm từ hơn 30 năm cùng với đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật và công nhân có tay ngh ề cao . Do đó từ công việc tạo khuôn mẫu , tạo h ình , láng bóng sản phẩm điều được thực hiện ngay tại xưởng . Các sản phẩm chủ yếu của xưởng là mô hình sinh học phục vụ việc giảng dạy bằng ch ất dẻo. + Xưởng nhựa , xư ởng chủ yếu sản xuất hàng tiểu học như : bàn tính hai hàng , bàn tính ba gióng , que tính khối chữ nhật , bộ lắp ráp kỹ thuật ... + Xưởng thuỷ tinh , năm 1998 xư ởng đã thành công trong việc chế thử thuỷ tinh trung tímh , được cục đo lường chất lượng Nhà nước chứng nhận đạt tiêu chuẩn cấp I. Trong những năm qua xưởng đã đưa vào nhà trường nhiều thuỷ tinh như : ống nghiệm ,chậu thuỷ tinh ,đèn cồn , dụng cụ thí nghiệm hoá , thí nghiệm sinh ... 2.1.3-Kết qủa kinh sdoanh và tình hình tài chính: Bảng 2.1: Bảng kết quả kinh doanh và tình hình tài chính Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 I.Tình hình kinh doanh 1.Tổng doanh thu 191.573.409 210.153.703 212.736.943 2.Lợi nhuận trước thuế 1.872.759 4.514.659 6.333.472 II. Tình hình tài chính 1. Tổng tài sản trong đó : 157.148.461 149.958.698 152.960.553 a.các khoản phải thu 42.355.778 36.959.581 40.966.039
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com b. Dự trữ 50.917.255 46.048.118 44.137.304 c. Tiền 21.257.351 25.646.048 22.022.468 d. Giá trị còn lại của TSCĐ 24.495.675 22.204.807 28.830.532 e. Đầu tư dài h ạn 18.122.402 19.100.144 17.004.210 2. Tổng nguồn trong đó : 157.148.461 149.958.698 152.960.553 a. Vốn chủ sở hữu 46.424.159 50.925.132 51.594.724 b. Vay dài hạn 10.696.609 9.669.388 7.407.563 c. Vay ngắn hạn 33.314.659 30.131.976 44.901.813 d. Các kho ản phải trả người bán 20.138.225 16.441.913 36.448.785 Nguồn: Phòng kế toán - tài chính công ty thiết bị giáo dục 1 Nh ận xét : Qua b ảng kết quả kinh doanhvà tình hình tài chính của công ty TBGDI, cho thấy lợi nhuận rất thấp so với quy mô tài sản và nguồn vốn của công ty . Tuy nhiên trong tình trạng phần lớn doanh thu của công ty đ ều d ành để trang trải các chi phí . Qua đó ta thấy , việc sử dụng vốn của công ty chư a đ em lại hiệu quả cao . mặt khác , qua bảng ta thấy tổng tài sản của năm 2003 giảm hơn so với năm 2002 là 7.189.763 triệu đồng , tức là giảm 4,57%, tuy nhiên n ăm 2004 tổng tài sản tăng so với n ăm 2003 là 3.001.855 triệu đồng, tức là tăng 2,001%. Do lượng tồn kho và các khoản phải thu tăng . Đây sẽ là m ột khó khăn cho công ty trong việc đáp ứng ngay những nhu cầu vốn ngắn hạn . cần phải có những biện pháp đ ể giảm dự trữ và các khoản phải thu . Nhìn chung cơ cấu sử dụngvốn tương đối ổn định nh ưng tỷ lệ vốn lưu động còn th ấp so với yêu cầu của lĩnh vực kinh doanh. 2.2 - Thực trạng quản lý ngân quỹ tại công ty TBGDI: 2.2.1.-Tình hình qu ản lý ngân quỹ tại công ty thiết bị giáo dục 1
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Hiện nay, công tác quản lý tài chính của công ty Thiết Bị Giáo Dục I do phòng kế toán - tài chính đảm nhiệm . Do hạn chế về trình độ của đội ngũ cán bộ và h ệ thống công nghệ thông tin nội bộ nên trong thời gian tới công ty chư a th ể lập kế hoạch quản lý ngân quỹ theo từng tháng . Thực chất quản lý ngân quỹ là một hoạt động qủan lý ngắn hạn , các nhà quản lý phải lập kế hoạch cho từng tháng , từng quý , từng năm . Trên thực tế , tuỳ theo trình độ cán bộ nhân viên bộ phận tài chính , khả năng về công nghệ và trình độ qảun lý trong doanh nghiệp, các nhà qu ản lý sẽ chọn mô hình qu ản lý sao cho phù hợp . Chính vì những hạn chế của công ty hiện nay nên ho ạt động quản lý ngân quỹ phù hợp nhất lúc này nên áp dụng tại công ty TBGDI là lập kế hoạch quản lý ngân quỹ theo quý . Bảng 2.2: Phải thu, phải trả và d ự trữ năm 2004 Đơn vị: Triệu đồng Nội dung Đầu năm Cuối năm Bình quân Dự trữ (Nguyên vật liệu) 46.048.118 44.137.304 45.092.711 Phải trả (Phải trả ngư ời bán, phải trả công nhân viên... không tính các khoản vay ngắn hạn và dài hạn) 16.441.913 36.448.785 26.445.349 Phải thu (Phải thu khách hàng, trả trước cho người bán, phải thu nội bộ...) 36.959.581 40.966.039 38.962.810 Nguồn: Phòng kế toán - tài chính công ty thiết bị giáo dục 1 Nh ư vậy, chu kỳ tiền mặt của công ty TBGDI chiếm khoảng 66% trong chu kỳ kinh doanh tương đương với 105 ngày , tức là phải mát tung b ình kho ảng 105 ngày để có thể chuyển từ tài sản thành tiền mặt . Như vậy , đ òi hỏi công ty TBGDI cần phải có những biện pháp để nâng cao hiệu quả quản lý ngân quỹ và để đảm bảo khả năng thanh toán của công ty trong khoảng 105 ngày ( tương đ ương với khoảng thời gian hơn
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 3 tháng). Vậy quản lý ngân quỹ là một tất yếu khách quan đ ặt ra đối với công ty TBGDI do giữa chu kỳ trả tiền và chu kỳ chờ thu tiền có độ chênh lệch lớn. Các nh à quản lý tài chính trong công ty TBGDI cần thiết phải lập kế hoạch quản lý ngân quỹ cụ thể cho từng quý để sao cho từ khi đã trả tiền cho nh à cung cấp đến khi thu được tiền của khách h àng . Nếu công ty không áp dụng một biện pháp quản lý ngân quỹ thích hợp và không coi trọng việc thực hiện công tác quản lý ngân quỹ , công ty sẽ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán hay tố n kém chi phí vào việc vay ngắn hạn để đáp ứng nhu cầu thanh toán , nếu không có biện pháp xử lý tiền nhàn rỗi , chi phí cơ hội sẽ cao , làm giảm khả n ăng thu lợi nhuận của công ty . Trước tiên , đ ể lập được kế hoạch tài trợ và sử dụng ngân quỹ , ta cần xem xét về thực trạng vận động của các khoản thực thu và thực chi của công ty trong thời gian qua Bảng 2.3 - Bảng cân đối tóm tắt của công ty TBGDI Đơn vị: Triệu đồng Nội dung 2002 2003 2004 So sánh ch ỉ tiêu % I. Tài sản 1. TSLĐ Tiền Đầu tư ngắn hạn Các khoản phải thu Dự trữ 2. TSCĐ Nguyên giá Kh ấu hao 3. Đàu tư dài hạn
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com II. Nguồn vốn 1. Nợ ngắn hạn - Vay ngắn hạn - Nợ dài h ạn đến hạn trả - Các khoản phải trả ngư ời bán - Phải trả, phải nộp khác 2. Nợ dài hạn 3. Nợ khác 4. Vốn chủ sở hữu Nguồn: Phòng kế toán - tài chính công ty thiết bị giáo dục 1 Lợi nhuận sau thúê của công ty TBGDI qua các n ăm đều tăng : cụ thể là năm 2003 tăng 1.902.168 triệu so với năm 2002 ( 3.250.554- 1.348.386 triệu ) và sang đến năm 2004 con số này đ ã tăng 1.309.546 triệu so với năm 2003 ( 4.560.100 -3.250.554 triệu ). Lợi nhuận sau thuế qua các năm đ ều tăng là nguyên nhân gây ảnh hưởng đ ến sự thay đổi của dòng tiền qua các năm .Từ năm 2002 đ ến n ăm 2003 dòng tiền thay đổi một mức 4.388.697 triệu ( 25.646 .048-21.257.351 triệu) và n ăm 2004 so với năm 2003 giảm 3.623.580 triệu ( 22.022.468-25.646.048 triệu) . Từ bảng cân đối kế toán trên ta th ấy các khoản phải thu của năm 2003 so với năm 2002 giảm xuống là 5.396.197 triệu tương ứng với 12,74%trong n ăm 2004 đ ã có chính sách tín dụng tốt thu được nhanh chóng các khoản nợ của khách hàng làm tăng được lượng tiền mặt tương ứng với con số giảm 5.396.197 triệu .Trong khi đó nợ khác của công ty năm 2003 so với n ăm 2002 tăng thêm 2.667.296 triệu tương ứng tăng 57,8% ,như vậy đã đi vay thêm 2.667.296 triệu . Dự trữ trong năm 2003 so với năm 2002 giảm 4.869.137triệu tương ứng giảm 9,56%, đ iều này có ngh ĩa là giảm dự trữ để có
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com một lượng tiền là 4.869.137 triệu .Bên cạnh đó, n ăm 2003 công ty có tổng tài sản cố định là 25.004.255triệu so với năm 2002 con số này đ ạt mức 28.356.274 triệu tức là đ ã giảm bớt tài sản cố đ ịnh do vậy đ ã tăng một lượng tiền là 3.352.019 triệu . Qua việc giảm bớt tài sản cố đ ịnh để tăng mức tiền mặt nhằm mục đích tài trợ cho các kế hoạch của mình . Đến n ăm 2004 , việc huy đ ộng tiền mặt đ ể tài trợ cho các hoạt động của công ty diễn ra như th ế n ào? qua b ảng cân đối kế toán trong năm 2003 tổng số các khoản phải trả người bán là 16.441.913 triệu và đ ến năm 2004 đạt mức 36.448.785 triệu như vậy đã trì hoãn được các khoản tiền phải trả cho người bán và làm tăng lượng tiền mặt là 20.006.872 triệu. Để tài trợ cho việc sử dụng nguồn của m ình công ty TBGD I , trong năm 2004 số vay ngắn hạn đ ạt mức 44.901.813 triệu so với mức vay ngắn hạn năm 2003 là 30.131.976 triệu tức là công ty đã tăng cường vay ngắn hạn do vậy mức tiền mặt đã tăng thêm là 14.769.837 triệu tương ứng với mức tăng 49,01% so với năm 2003 .Ngoài ra , trong n ăm 2004 công ty đ ã tích cực giảm các khoản mục tài sản của mình . Mức dự trữ năm 2003 là 46.048.118 triệu nhưng đ ến năm 2004 mức dự trữ chỉ đạt 44.137.304 triệu làm cho lượng tiền mặt tăng thêm 1.910.814 triệu .Trong năm 2004 , lượng đầu tư dài hạn cũng đã giảm bớt 2.095.934 triệu .Mặt khác , mức trích khấu hao năm 2004 đ ạt 3.281.670 triệu tăng so với năm 2003 chỉ đạt 2.799.448 triệu là 482.222 triệu để có thêm một lượng tiền là 2.799.448 triệu Thông qua bảng cân đối kế toán ta có thể lập được bảng sau : Bảng 2.4: Phân tích sự biến động tăng giảm ngân quỹ 2002 -2004 Đơn vị: Triệu đồng Các nguồn 03/02 04/03 Sử dụng nguồn 03/02 04/03 Giảm các khoản phải thu 5.396.197
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Trả các khoản nợ d ài hạn đến hạn 2.561.582 - 21.901.956 Giảm dự trữ 4.869.137 1.910.814 Giảm các khoản phải trả, phải nộp khác 890.234 5.597.680 Giảm TSCĐ (Nguyên giá) 2.290.868 Giảm các khoản phải trả người bán - 3.696.312 Tăng các khoản nợ khác 2.667.296 Trả nợ gốc vay d ài hạn - 1.027.221 2.261.825 Trì hoãn các khoản phải trả 20.006.872 Giảm vay ngắn hạn 3.182.638 Giảm các khoản đầu tư dài hạn 2.095.934 Đầu tư dài h ạn 977.742 - Tăng vay ngắn hạn - 14.769.837 Tăng các khoản phải thu - 4.006.458 Kh ấu hao 1.061.151 482.222 Giảm các khoản nợ khác - 2.682.985 Lợi nhuận sau thuế 1.902.168 1.309.546 Đầu tư TSCĐ - 6.625.725 Tổng các nguồn tiền 18.186.817 40.575.225 Tổng số sử dụn g tiền mặt 14.335.774 43.076.629 Nguồn: Phòng kế toán - tài chính công ty thiết bị giáo dục 1 Trong năm 2003 nợ ngắn hạn là 30.131.976 triệu so với năm 2002 là 33.314.659 triệu như vậy công ty đã trả đ ược một khoản là 3.182.683 triệu . Khoản nợ d ài h ạn đến hạn phaỉ trả trong n ăm 2002 là 32.996.076 triệu so với năm 2003 là 28.434.494 triệu tức là công ty đã trả được 4.561.582 triệu . Đồng thời cũng trả được các khoản nợ phải trả
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com người bán và phải nộp khác với con số tương ứng là 3.696.312 triệu và 890.234 triệu . Mặt khác , trong năm 2003 công ty cũng đã thanh toán được một phần nợ d ài h ạn của mình , trong năm 2003 là 9.669.388 triệu so với năm 2002 là 10.696.609 triệu tức là đ ã trả được 1.027.221 triệu .Đồng thời trong n ăm 2003 công ty cũng đã tích cực đầu tư dài hạn , năm 2003 đạt 19.100.144 triệu so với n ăm 2002 đạt 18.122.402 triệu tức là đ ã tăng lên 977.742 triệu , đ iều này có nghĩa là công ty đã dùng lượng tiền mặt của mình để tài trợ đ ầu tư d ài hạn với số tiền tăng thêm là 977.742 triệu . Trong năm 2004 , việc sử dụng tiền mặt chủ yếu trả các khoản nợ khác là 2.682.985 triệu và trả nợ dài hạn đ ến hạn là 21.901.956 triệu , trả nợ d ài h ạn là 2.261.825 triệu. Đồng thời việc sử dụng tiền mặt cũng tập trung chủ yếu vào hai kho ản mục là tăng các khoản phaỉ thu ( năm 2003 các khoản phải thu đ ạt 36.959.581 triệu so với năm 2004 đạt 40.966.039 triệu tức là đ ã cho khách hàng của mình được hưởng chính sách ưu đ ãi tín dụng , do vậy công ty đ ã phải dùng nguồn tiền mặt của mình để bù đắp là 4.006.458 triệu đây là một mức khá lớn ) và kho ản mục phải trả phải nộp khác( năm 2004 công ty đã trả cho các chủ nợ của m ình kho ản tiền lên tới 5.597.680 triệu từ con số phải trả khác năm 2003 là 7.079.919 triệu xuống còn 1.482.239 triệu năm 2004) .Tài sản cố định năm 2003 là 22.204.807 triệu so với năm 2004 là 28.830.532 triệu nghĩa là tăng 6.625.725 triệu . Qua việc phân tích bảng cân đối kế toán ta cũng đã phân tích đươc sự biến động tăng giảm ngân quỹ năm 2002-2004 đã cho ta biết được trong ba n ăm qua công ty đã sử dụng nguồn như thế nào ? có nh ững nguồn tài trợ nào ? và m ức tồn quỹ biến động qua các năm ra sao?
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Qua sự phân tích này chư a cho ta câu trả lời về tình hình thực hiện quản lý ngân quỹ cũng như hiệu quả của quản lý ngân quỹ tại công ty TBGD I . Vậy ta đ i phân tích các hệ thống các chỉ tiêu sau: 2.2.2- Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý ngân quỹ tại công ty thiết bị giáo dục 1: a. Nhóm các chỉ tiêu đánh giá khả năng hoạt động có liên quan đ ến hiệu quả quản lý ngân qu ỹ . Vòng quay tiền: Bảng 2.5: Vòng quay tiền Đơn vị: Triệu đồng Vòng quay tiền DT tiêu thụ năm Tiền+ CK ngắn hạn 7.24 5.58 6.18 Nguồn: Phòng kế toán - tài chính công ty thiết bị giáo dục 1 Phân tích bảng trên ta th ấy tình hình sản xuất kinh doanh của công ty sẽ có chiều hướng tăng lên trong thời gian tới . Vòng quay tiền cao nhất trong năm 2002 là 7,24 vòng và thấp nhất tại năm 2003 là 5,58 vòng , sang năm 2004 thì tăng lên đ ạt mức 6,18 vòng . b. Nhóm các chỉ tiêu đánh giá kh ả năng chi trả của doanh nghiệp: Bảng 2.6- Các chỉ tiêu đánh giá kh ả n ăng chi trả Chỉ tiêu Công thức Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Kh ả năng TT nhanh TSLĐ- TS dự trữ Nợ ngắn hạn 0,673 0,744 0,766 Kh ả năng TT hiện h ành TSLĐ Nợ ngắn hạn 1,213 1,316 1,249 Kh ả năng TT tức thời Ngân qu ỹ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nợ đến hạn 0,187 0,276 0,310 Nguồn: Phòng kế toán - tài chính công ty thiết bị giáo dục 1 Thông qua tính toán các chỉ tiêu phản ánh khả n ăng thanh toán hiện h ành , ta có thể thấy đ ược các chỉ tiêu này đều lớn hơn một .Vì vậy ,khả n ăng thanh toán ngắn hạn của công ty là không cao mà chỉ đ ạt ở mức trung bình . Tuy các khoản nợ ngắn hạn đ ược đảm bảo nhưng với mức độ không chắc chắn. Khi xét đến khả năng thanh toán nhanh và thanh toán tức thời , ta thấy mức độ đảm bảo cho các khoản nợ là rất thấp . Bảng 2.7- Mối quan hệ giữa vốn lưu động ròng và nhu cầu vốn lưu động ròng Đơn vị: Triệu đồng Nội dung Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Vốn lưu động ròng 20.111.271 26.565.445 17.760.436 Nợ ngắn hạn 94.419.113 82.088.302 89.365.375 Nhu cầu VLĐR -1.146.080 919.397 - 4.262.032 Dự trữ và các khoản PT 93.273.033 83.007.699 85.103.343 Ngân qu ỹ 21.257.351 25.646.048 22.022.468 Nguồn: Phòng kế toán - tài chính công ty thiết bị giáo dục 1 Qua b ảng phân tích trên ta th ấy , trong n ăm 2003 vốn lưu động ròng là cao nh ất chiếm 24% và n ăm 2004 là thấp nhất chiếm 17% .Vậy vốn lưu động ròng của côn g ty chỉ chiếm khoảng từ 17 đến 24% tổng tài sản .Tỷ lệ trên cho thấy tài sản cố định được tài trợ bởi nguồn ổn định .Ngo ài ra nguồn vốn ổn định có thể tài trợ cho một phần tài sản lưu động . Nhu cầu vốn lưu động ròng : từ năm 2002 đến 2003 là dương tức là đảm bảo giữa nguồn vốn của doanh nghiệp cân đối . Nhưng năm 2004 lại âm nghĩa là phần còn lại
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com của nợ ngắn hạn được sử dụng tài trợ cho ngân quỹ , toàn bộ phần dự trữ và các khoản phải thu được tài trợ bởi nợ ngắn hạn . vậy khả năng thanh toán các khoản nợ n gắn hạn cu ả công ty phụ thuộc rất nhiều vào tiêu thụ hàng dự trữ và thu hồi các khoản phải thu. * Tỷ lệ dự trữ trên vốn lưu động ròng : Bảng 2.8- Tỷ lệ dự trữ trên vốn lưu động ròng Nội dung Công thức Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Tỷ lệ dự trữ trên VLĐR Dự trữ VLĐR 2,53 1,733 2,9 Nguồn: Phòng kế toán - tài chính công ty thiết bị giáo dục 1 Qua b ảng ta thấy việc thanh toán nợ ngắn hạn được đ ảm bảo ở mức trung b ình. Tuy nhiên nếu giá trị hàng dự trữ càng giảm thì tổn thất sẽ lớn. c. Các ch ỉ tiêu đ ánh giá khả năng dự phòng những biến động bất thường Bảng 2.9- Các khoản dự phòng qua ba năm 2002-2004 Đơn vị: Triệu đồng Nội dung Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Qu ỹ dự phòng tài chính 9.525.105 11.248.105 9.863.125 Qu ỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 4.650.322 3.520.405 4.506.121 Qu ỹ trích dự phòng giảm giá h àng tồn kho 1.253.500 1.020.317 1.428.252 Nguồn: Phòng kế toán - tài chính công ty thiết bị giáo dục 1 Để đảm bảo khả năng thanh toán khi gặp rủi ro ,hiện nay công ty TBGD I đã thực hiện trích lập các khoản dự phòn g cho các khoản mục có khả năng rủi ro cao như : Dự phòng tài chính , qu ỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm , qu ỹ dự phòng giảm giá hàng tồn kho .
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Qua b ảng trên ta th ấy quỹ dự phòng tài chình được trích lập nhiều nhất , chiếm hơn 65% tổng các khoản dự phòng trong công ty , còn kho ản dự phòng giảm giá hàng tồn kho lại rất ít chiếm 1.8% tổng các quỹ dự phòng . Với mức dự phòng trên không th ể bù đắp những tổn thất do giảm giá hàng tồn kho và rất nguy hiểm trong trường hợp thị trường biến động mạnh gây ruỉ ro cao cho hàng dự trữ .Bên cạnh đó việc sử dụng các khoản dự phòng trên chưa hợp lý .Quỹ dự phòng tài chính hàng n ăm được trích lập rất lớn tuy nhiên chỉ sử dụng được khoảng 20% , tỷ lệ sử dụng quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm còn ít hơn nữa chỉ đ ạt 14% .Điều này cho thấy hiệu quả sử dụng vốn nhàn rỗi trong công ty hiện nay chư a cao .Vì, phần quỹ dự phòng tài chính và qũy dự phòng trợ cấp mất việc làm hiện nay còn nhàn rỗi quá nhiều , trong khi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty còn đang rất thiếu vốn 2.2.3-Đánh giá hiệu quả quản lý ngân quỹ tại công ty thiết bị giáo dục 1 2.2.3.1 -Nh ững kết qủa đạt được trong việc quản lý ngân quỹ a. Góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty TBGDI Bảng 2.10: Biến động của lợi nhuận qua 3 năm 2002-2004 Đơn vị: Triệu đồng Nội dung Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Lợi nhuận trước thuế 1.872.759 4.514.659 6.333.472 Lợi nhuận sau thuế 1.348.386 3.250.554 4.560.100 Tốc độ tăng trưởng của LNST 141,06% 40,28% Nguồn: Phòng kế toán - tài chính công ty thiết bị giáo dục 1 Phân tích sự biến động của lợi nhuận qua 3 năm ta thấy, lợi nhuận của công ty tăng liên tục qua 3 năm, do nâng cao hiệu quả kinh doanh tình hình ho ạt động sản xuất kinh doanh của công ty cũng được cải thiện và m ức lợi nhuận sau thuế tăng liên tục,
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com năm 2003 tăng 141,06% so với năm 2002 , năm 2004 tăng 40,28% so với n ăm 2003. Chính vì vậy, công tác quản lý ngân quỹ không chỉ đóng góp một vai trò lớn trong việc đảm bảo khả n ăng thanh toán mà còn góp phần không nhỏ trong việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty. b. Đảm bảo được khả năng thanh toán hiện thời Khi nhìn vaò các ch ỉ tiêu tính toán ph ản ánh khả năng hanh toán hiện hành đ ạt mức thấp , chỉ đạt trên dưới một chút , n ăm2003 được gọi là khá nhất cũng chỉ đạt trên dưới 1,316. Điều này cho thấy tuy các khoản nợ được dảm bảo nhưng với mức độ không ch ắc chắn . Khi tính đến chỉ tiêu ph ản ánh khả năng thanh toán nhanh ta th ấy mức độ đảm bảo cho các kho ản nợ là rất thấp , cao nhất tại năm 2004 cũng chỉ đạt 0,766. Nói chung các chỉ tiêu khả năng thanh toán của công ty TBGDI ta có thể thấy nợ ngắn hạn chiếm tỷ lệ lớn trong to àn bộ nguồn tài trợ cho tài sản lưu động .Trong đó dự trữ luôn chiếm 44,4% tổng tài sản lưu đọng . Như vậy , nợ ngắn hạn của công ty TBGDI được đ ảm bảo chủ yếu bằng dự trữ và các khoản phải thu . Song những tài khoản này lại là những tài kho ản có tính lỏng thấp hơn tiền, do vậy chúng không thể đáp ứng một cách tốt nhất khi công ty cần chi trả nợ ngắn hạn . Điều này càng được thể hiện rõ qua tỷ lệ về khả năng thanh toán tức thời . Tóm lại , khả năng của công ty TBGDI hiện nay mặc dù ở mức trung bình nhưng trong thời gian tới nếu vẫn tiếp tục duy trì cơ cấu dùng các tài sản có tính thanh toán không cao ( dự trữ , các khoản phải thu ) đ ể đ ảm bảo thanh toán cho nợ ngắn hạn th ì qu ả thật khả năng thanh toán là điều đáng lo ngại , đòi hỏi phải có những giải pháp kịp thời , nếu không sẽ ảnh hưởng không tốt đến hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung của công ty TBGDI .
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com c. Đa dạng hoá nguồn tài trợ cho ngân quỹ Các biện pháp tài trợ cho ngân quỹ hiện nay được công ty sử dụng là vay ngắn hạn ngân hàng , trì hoãn các kho ản phải trả . Nguồn tài trợ cho ngân quỹ rẻ nhất phải kể đến nguồn từ ngân sách . Đây là nguồn mà công ty phải nộp thu sử dụnh vốn nhà nư ớc , tuy nhiên nếu so sánh với việc sử dụng vốn vay để tài trợ th ì nguồn này có chi phí rẻ hơn rất nhiều . Qua b ảng cân đối kế toán và tăng giảm ngân quỹ ta thấy bên cạnh nguồn tài trợ từ ngân sách nhà nước , đó là nguồn chi phí rẻ việc trì hoãn các khoản phải trả và các khoản phải nộp cụ thể , từ năm 2002- 2003 trì hoãn các khoản phải trả nh à cung cấp là 3.696.312 triệu và sang n ăm 2004 thì con số đã đạt 36.448.785 triệu tức là làm tăng lượng tiền mặt 20.006.872 triệu . Đồng thời năm 2002- 2003 cũng trì hoãn các khoản phải trả , phải nộp khác tương đ ương là 4.586.546 triệu , sang năm 2004 con số trì hoãn tương đ ương là 14.409.192 triệu . Các khoản phải trả phải nộp khác là nguồn thu khá lớn để tài trợ cho ngân quỹ của công ty . Nguồn tài trợ đ ắt nhất trong cả ba nguồn là đ i vay ngắn hạn từ ngân hàng .Số vay trong năm 2003 là 30.131.976 triệu đến năm 2004 là 44.901.813 triệu tức là đ ã tăng cường vay ngắn hạn do vậy mức tiền mặt đã tăng lên 14.769.837 triệu . Cùng với nhà nước, các ngân hàng th ương mại đóng góp một phần không nhỏ giúp công ty có th ể đa dạng hoá các nguồn tài trợ ngắn hạn. Công ty thực hiện các khoản tín dụng theo hạn mức, trong các năm qua , các ngân hàng đã gia tăng h ạn mức tín dụng, giảm các mức phí áp dụng đối với công ty . 2.2.3.2 -Nh ững hạn chế và nguyên nhân a. Nh ững hạn chế : * Khả năng dự phòng cho hàng dự trữ thấp:
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Thông qua bảng cân đối kế toán ta thấy khoản mục hàng tồn kho chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng tài sản lưu động thì kho ản dự phòng giảm giá cho các khoản n ày lại nhỏ nhất trong số các khoản dự phòng và chiếm chưa đến 1% tổng hàng dự trữ .Do đó , khả n ăng thanh tóan cu ả công ty rất thấp và phụ thuộc nhiều vào hàng dự trữ, nếu hàng dự trữ bị giảm giá thì sẽ ảnh hưởng rất nghiêm trọng tới tổng tài sản và khả năng thanh toán .Điều này chứng tỏ việc sử dụng vốn lưu động hiện nay còn chưa có hiệu quả , đặc biệt, việc quản lý ngân quỹ chư a được chú ý đúng mức. * Khả năng thanh toán thấp : Trong tổng tài sản lưu động , hàng dự trữ chiếm tỷ lệ 44.4%. Vì vậy nếu xét đến khả năng thanh toán nhanh thì ta có thể thấy rằng khả năng thanh toán cho các kho ản nợ ngắn hạn phụ thuộc quá lớn vào hàng dự trữ. Tỷ lệ khả n ăng thanh toán nhanh ch ỉ dao động trong khoảng từ 0,673 đến 0,766 .Mặt khác, khi xét đến khả năng thanh toán hiện hành thì tỷ lệ chỉ dao động trong khoảng từ 1,213 đến 1,316. Ngo ài ra, khả năng thanh toán tức thời lại cực kì yếu kém tỷ lệ chỉ dao động trong khoảng từ 0,187 đ ến 0,310 chứng tỏ khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn là rất kém . Hơn thế nữa , ngân quỹ chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tổng tài sản. Trong khi đó , nợ ngắn hạn lại là một khoản lớn trong tổng các khoản nợ của công ty.Tóm lại, khả năng sử dụng ngân quỹ thanh toán cho các khoản nợ đến hạn của công ty trên thực tế là rất thấp. * Các qu ỹ nh àn rỗi chưa được sử dụng một cách có hiệu quả : Việc trích lập quỹ của công ty diễn ra tương đối suôn sẻ . Hàng năm , qu ỹ đều được trích lập tương đối đầy đủ . Nhưng các qu ỹ này lại ch ưa được sử dụng một cách có hiệu quả . Hiện nay, tiền mặt của công ty hầu hết được gửi tại các tài khoản thanh toán tại các n gân hàng , đây là một khoản tiền khá lớn vì là tiền gửi không có kỳ hạn nên
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com được tính theo lãi suất không kỳ hạn . Trong khoảng thời gian chờ thanh toán thì tiền mặt tại tài khoản đựơc để nhàn rỗi , nếu đ ược chuyển sang tài sản tiền gửi có kỳ hạn thì sẽ có được khoản lãi lớn hơn . Hơn nữa, các quỹ nhàn rỗi của công ty đư ợc tập hợp khá lớn bao gồm quỹ trợ cấp mất việc làm , qu ỹ khen th ưởng phúc lợi , quỹ dự phòng tài chính , qu ỹ khấu hao của công ty là rất lớn . Nhưng các qu ỹ n ày không được tận dụng mà để nhàn rỗi . Mặt khác, ta có thể ký hợp đồng với các ngân hàng để họ thực hiện nghiệp vụ quản lý tài sản , tức là khi kho ản tiền gửi của công ty dư thừa th ì ngân hàng sẽ thực hiện các nghiệp vụ đầu tư ngắn hạn phù hợp với thời gian , còn khi tài sản bị thiếu hụt thì ngân hàng sẽ cho vay đ ể b ù đ ắp khoản thiếu hụt đó mà không cần phải lập hồ sơ vay vốn . Tóm lại , hiệu quả sử dụng vốn của công ty còn rất yếu kém , các quỹ nh àn rỗi nằm ch ết một chỗ trong khi công ty lại phải đi vay ngắn hạn ngân h àng để tài trợ cho ngân qu ỹ .Qua đó , công ty cần phải phát huy được thế mạnh của các quỹ nhàn rỗi để nâng cao hiệu quả quản lý ngân quỹ , nếu không sẽ lãng phí rất lớn Bảng 2.11- Các qu ỹ nh àn rỗi qua ba năm 2002-2004 Đơn vị: Triệu đồng Nội dung Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004 Kh ấu hao 3.860.599 2.799.448 3.281.670 Khen thư ởng phúc lợi 2.835.112 3.105.550 3.560.450 Nguồn: Phòng kế toán - tài chính công ty thiết bị giáo dục 1 b- Nguyên nhân : Có nhiều nguyên nhân có th ể làm cho việc quản lý ngân quỹ trong công ty TBGD I chưa đạt hiệu quả cao. Tuy nhiên , trong mục này nh ững nguyên nhân đựơc phân tích
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com ch ỉ là những nguyên nhân chủ yếu có ảnh hưởng lớn đ ến hiệu quả quản lý ngân quỹ tại công ty TBGD I * Nguyên nhân chủ quan. - Chiến lựơc sản xuất kinh doanh chưa được thực hiện triệt đ ể: Trong năm 2002 là một bài học cho việc đưa ra các chiến lược kinh doanh ch ưa phù hợp . Trước khi công ty TBGD I đ ưa ra các chiến lựơc sản xuất kinh doanh thì phải dự báo được nhu câù tiêu thụ đồ dùng học tập trong n ăm tới và đưa ra được những phương hướng cho việc sản xuất và tiêu thụ đ ồ dùng học tập , tránh trường hợp bị động trước sự hàng nhập lậu từ Trung Quốc tràn lan vào thị trư ờng Việt Nam trong năm 2003 . Trong n ăm 2004 , công ty đã đề ra được chiến lược khả thi hơn , do sự nắm bắt tốt nhu cầu của thị trường trong nước .Để đáp ứng cho việc mở rộng sản xuất kinh doanh , công ty cần rất nhiều vốn lưu động để tài trợ cho ngân quỹ. - Mô hình qu ản lý ngân quỹ chưa được cụ thể và phù h ợp Trong những n ăm vừa qua công ty TBGDI đã chú trọng hơn trong công tác quản lý ngân qu ỹ . Kết quả đ em lại cũng đáng khích lệ song hiệu quả đạt được cụ thể kà khả năng thanh toán chỉ ở mức trung b ình , nếu không muốn nòi là yếu kém . Qua đây cho thấy các biện pháp quản lý lại được aps dụng một cách không thường xuyên và ch ưa có kế hoạch quản lý ngân quỹ cho từng kỳ kinh doanh . Việc quyết đ ịnh có tài trợ cho ngân qu ỹ hay có thực hiện các biện pháp nhằm gia tăng ngân qu ỹ nh àn rỗi hay không thường được thực hiện tại một thời điểm khi m à tại đó nhà quản lý tài chính của công ty theo cảm tính thấy mức tồn quỹ hiện thời là lớn hay nhỏ . - Trình độ và nh ận thức của đội ngũ cán bộ , nhân viên trong công ty: Hiện nay, nhiệm vụ quản lý của công ty TBGDI đ ược giao cho ban kế toán thống kê tài chính đ ảm nhiệm . Quản lý ngân qu ỹ là m ột hoạt động mới mẻ và mới được thực
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com hiện trong một vài năm trở lại đ ây . Vì vậy công ty cần phải đào tạo và nâng cao trình độ n ăng lực nghiệp vụ quản lý ngân quỹ , để cán bộ tài chính hiểu sâu về lĩnh vực quản lý ngân quỹ . - Cơ chế quản lý tài chính của công ty Theo quy định của thông tư 64/1999/TT-BTC ngày 07/06/1999 h ướng dẫn chế dộ phân phối lợi nhuận sau thúê và quản lý các quỹ trong doanh nghiệp nh à nước , các doanh nghiệp phải sử dụng các qũy trong doanh nghiệp bao gồm : quỹ dự ph òng tài chính , qu ỹ dự ph òng trợ cấp mất việc làm , qũy khen thưởng phúc lợi... vào đúng như tên gọi của chúng. Nghĩa là ch ỉ cho phép sử dụng các quỹ nhàn rỗi ấy theo một mục đích duy nhất mà chưa có sự linh hoạt trong việc sử dụng các quỹ nh àn rỗi tài trợ tạm thời cho ngân quỹ trong một thời gian ngắn. Trong quy chế tài chính của công ty hiện nay đang còn thiếu những quy định cụ thể về việc sử dụng ngân quỹ nhàn rỗi nh ư thế nào . Mặc dù ho ạt động này diễn ra thường xuyên trong quản lý ngân quỹ hàng ngày của công ty nhưng hiện thời vẫn chưa có những quy định n ào trong quy chế của công ty quy định. Chưa có một hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý ngân quỹ : Hiện nay, tại công ty chưa có một hệ thống cụ thể các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản lý ngân qu ỹ m à ch ỉ có các chỉ tiêu tổng hợp chung về khả n ăng thanh toán của công ty . Điều này sẽ gây bất lợi cho công ty trong việc phát hiện ra những mặt còn hạn chế trong công tác quản lý ngân quỹ . * Nguyên nhân khách quan: - Những quy đ ịnh của nhà nư ớc về việc trích lập và sử dụng các qũy nh àn rỗi trong các doanh nghiệp nhà nước
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp "Ngành công nghiệp ô tô Việt Nam - Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh sự phát triển"
94 p | 2906 | 928
-
Luận văn tốt nghiệp "Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ khí và sửa chữa công trình cầu đường bộ II"
84 p | 2635 | 640
-
Luận văn tốt nghiệp "Một số giải pháp nhằm thúc đẩy hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại các liên doanh ô tô trong bối cảnh toàn cầu hoá"
84 p | 527 | 253
-
Bài luận Chiến lược kinh doanh quốc tế của Boeing.
33 p | 321 | 82
-
Đề tài: Một số giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm của Công ty Dệt May Hà Nội
68 p | 329 | 79
-
Đề tài " Sản phẩm dệt may xét từ góc độ marketing và các giải pháp về sản phẩm trong hoạt động marketing của công ty may chiến thắng "
35 p | 198 | 73
-
Luận văn đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần May Thăng Long'
75 p | 136 | 45
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc tài chính của các doanh nghiệp thuộc nhóm ngành sản xuất thực phẩm - đồ uống niêm yết trên sàn chứng khoán Việt Nam
26 p | 159 | 45
-
Tiểu luận ngành kế toán : Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần công trình giao thông Hải Phòng
117 p | 195 | 27
-
Luận văn tốt nghiệp: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ THƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CAO SU SAO VÀNG THỜI KỲ HỘI NHẬP WTO
94 p | 120 | 24
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Định giá cổ phiếu ngành dược phẩm niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
26 p | 143 | 23
-
LUẬN VĂN: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY ĐIỆN MÁY VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
0 p | 114 | 19
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến giá cổ phiếu của các công ty trong ngành thực phẩm được niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh
26 p | 108 | 15
-
Luận văn: Thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty Truyền tải điện 1
33 p | 68 | 9
-
Báo cáo khoa học: "Thực trạng hoạt động thuê mua tài chính và giải pháp mở rộng sử dụng trong ngành GTVT"
8 p | 89 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp ngành Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao hoạt động Marketing-mix tại Công ty TNHH Đầu tư Giáo dục Trí Tuệ Năng
58 p | 25 | 6
-
Kinh doanh sản phẩm ngành giáo dục và thực tiến hiệu quả kinh doanh dựa trên sự quản lý ngân quỹ - 1
31 p | 53 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn