intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

LUẬN VĂN: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY ĐIỆN MÁY VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

114
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khái niệm về thành phẩm, bán thành phẩm: Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn chế biến trong quy trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm đó của doanh nghiệp Bán thành phẩm là những sản phẩm mới hoàn thành một công đoạn chế biến nhất định nào đó ( trừ công đoạn chế biến cuối cùng) Trong quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn chất lượng qui định được nhập kho để chờ tiếp tục chế biến hoặc được chuyển giao để tiếp tục chế biến...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: LUẬN VĂN: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY ĐIỆN MÁY VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ

  1. LUẬN VĂN: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY ĐIỆN MÁY VÀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
  2. I. Khái quát chung về kế toán thành phẩm 1. Khái niệm về thành phẩm, bán thành phẩm: Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc giai đoạn chế biến trong quy trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm đó của doanh nghiệp Bán thành phẩm là những sản phẩm mới hoàn thành một công đoạn chế biến nhất định nào đó ( trừ công đo ạn chế biến cuối cùng) Trong quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn chất lượng qui định được nhập kho để chờ tiếp tục chế biến hoặc được chuyển giao để tiếp tục chế biến hoặc một bộ phận nhỏ có thể bán ra bên ngoài 2. Nhiệm vụ kế toán thành phẩm - Phản ánh và kinh tế thế giới thực hiện khách hàng sản xuất sản phẩm và các mặt số lượng, chất lượng và chủng loại mặt hàng sản phẩm qua đó cung cấp thông tin kịp thời cho việc chỉ đạo, kiểm tra quá trình sản xuất ở từng khâu, từng bộ phận sản xuất. - Phản ánh và giám sát tình hình nhập, xuất tồn kho thành phẩm về mặt số lượng và giá trị, tình hình chấp hành đ ịnh mức dự trữ và tình hình bảo quản thành phẩm trong kho. 3. Đánh giá thành phẩm Thành phẩm có thể đánh giá theo 2 lo ại giá: giá thực tế và giá hạch toán a. Giá thực tế:  Giá thực tế nhập kho Thành phẩm do các phân xưởng sản xuất chính và phụ của doanh nghiệp sản xuất ra khi mnhập kho được tính theo giá thành thực tế thành phẩm hoàn thành trong kỳ. - Thành phẩm do thuê ngoài gia công hoàn thành khi nhập kho được tính theo giá thực tế gia công * Giá thực tế xuất kho: Giá thành phẩm xuất kho có thể xác định theo một trong các phương pháp sau:
  3. + Phương pháp bình quân gia quyền: Giá thực tế thành Giá thành phẩm thực + Đơn giá phẩm tồn kho đâìu kỳ tế nhập kho trong kỳ thành phẩm = Số lượng thành phẩm Số lượng thành phẩm xuất kho + tồn kho đầu kỳ nhập kho trong kỳ Giá thực tế thành phẩm Số lượng thành Đơn = x xuất kho trong kỳ phẩm xuất kho giá + Phương pháp nhập trước - xuất trước (FIFO) Theo phương pháp này giả thiết rằng số sản phẩm nào nhập trước, xuất trước hết số nhập trước mới đến số nhập sau theo giá thực tế từng loại sản phẩm. + Phương pháp nhập sau - xuất sau (LIFO) Phương pháp này dựa trên giả thiết hàng nhập kho sau thì xuất trước. Khi tính giá mua của hàng xuất kho sẽ căn cứ vào giá mua của hàng nhập kho gần lần xuất nhất. Như vậy giá mua của hàng xuất kho là giá mua của hàng hóa mua vào nhập kho sau. b. Giá hạch toán: Giá thực tế thành Giá hạch Hệ số giá = x phẩm xuất kho toán thành phẩm Trong đó: Trị giá thực tế thành Trị giá thực tế thành phẩm + phẩm tồn đâ ìu k ỳ nhập trong kỳ Hệ số giá = thành phẩm Trị giá thực tế thành Trị giá hạch toán thành + phẩm tồn đâ ìu k ỳ phẩm nhập trong kỳ 4. Kế toán tổng hợp thành phẩm a. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên
  4. a1. Tài khoản sử dụng  Tài khoản 155: “ Thành phẩm” - Khái niệm: Tài khoản này phát sinh giá trị thành phẩm hiện có và tình hình biến động của các loại sản phẩm trong doanh nghiệp . - Tài khoản sử dụng: TK 155 + TRị giá thực tế thành phẩm nhập kho + T rị giá thực tế thành phẩm xuất kho + Trị giá thành phẩm thừa phát hiện khi + Trị giá thành phẩm thiếu phát hiện kiểm kê khi kiểm kê SDCK: Trị giá thực tế thành phẩm tồn kho  TK 157: “ hàng gởi đi bán” - Khái niệm: Tài khoản này phản ánh giá trị thành phẩm, hàng hóa lao vụ dịch vụ hoàn thành đã gởi đi cho khách hàng theo hợp đồng mua bán đã ký kết và gởi nhờ đại lý - Tài khoản sử dụng: TK 157 TK 157 + Phản ánh giá trị sản phẩm hàng hóa + Giá trị thành phẩm, hàng hóa dịch lao vụ, dịch vụ gởi bán vụ đã được khách hàng chấp nhận thanh toán SDCK: giá trị hàng hóa thành phẩm + Giá trị hàng gởi bán bị từ chối, bị trả lại hiện đang gởi bán a2. Trình tự hạch toán - Cuối tháng khi tính được giá thực tế thành phẩm nhập kho kế toán ghi sổ kế toán tổng hợp: Nợ TK 155: thành phẩm
  5. Có TK 154 : Chi phí SXKD dỡ dang - Phản ánh giá thực tế thành phẩm xuất kho để tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng hoặc xuất ký gởi cho đại lý, cho đơn vị nhập bán hàng ký gởi Nợ TK 157: hàng gởi bán Có TK 155 : thành phẩm - Trường hợp thành phẩm gởi đi bán bị khách hàng từ chối trả về và được nhập lại kho Nợ TK 155: Thành phẩm theo giá thực tế Có TK 157 : hàng gởi đi bán xuất kho lúc trước - Phản ánh giá thực tế xuất kho thành phẩm để tiêu thụ theo phương thức bán hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp. Nợ TK 631 : giá vốn hàng bán Có TK 155 : thành phẩm Nợ TK 632: giá vốn hàng bán Có TK 155 : thành phẩm - Trường hợp phát hiện thiếu thừa, thành phẩm khi kiểm kê * Trường hợp ch ưa xác định được nguyên nhân, căn cứ vào biên bản kiểm kê, kế toán ghi: + Nếu thiếu chưa xác định được nguyên nhân: Nợ TK 1381: Giá trị TS thiếu chờ xử lý theo giá thực Có TK 155 : thành phẩm tế xuất kho + Nếu thừa chưa xác định được nguyên nhân: Nợ TK 155: thành phẩm theo giá thực Có TK3381: giá trị TS thừa chờ xử lý tế xuất kho * Trường hợp khi có quyết định xử lý thiếu, thừa thì kế toán ghi:
  6. + Khi có quyết định xử lý thiếu: Nợ TK 111, 134 Nợ TK 632 Có TK 1381 + Thừa coi như giữ hộ Nợ TK 002 Có TK 002
  7. b. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm theo phương pháp kiểm kê định kỳ - Tài khoản sử dụng : TK 155, 157 TK 155, 157 + Kết chuyển giá trị thực tế của thành + Kết chuyển giá trị thực tế của thành phẩm, hàng hóa gởi đi bán tồn kho cuối phẩm, hàng hóa gởi đi bán tồn kho kỳ đầu kỳ SDCK: Giá trị thực tế của thành phẩm hàng hóa gởi đ i bán tồn kho cuối kỳ - Trình tự hạch toán * Đầu kỳ + Kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ: Nợ TK 632 giá vốn hàng bán Có TK 155: thành phẩm + Kết chuyển giá trị hàng gởi bán chưa xác đ ịnh tiêu thụ đầu kỳ Nợ TK 632 Có TK 157: hàng gởi bán * Cuối kỳ, tính tổng thực tế sản phẩm hoàn thành nhập kho Nợ TK 632 giá vốn hàng bán Có TK 631: giá thành sản xuất * Cuối kỳ, kiểm kê thực tế về mặt hiện vật thành phẩm tồn kho để xác định giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ, kế toán ghi sổ Nợ TK 155 Có TK 632 * Cuối kỳ, xác định giá thành phẩm gởi bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ, kế toán ghi: Nợ TK 157 Có TK 632 * Xác định giá trị thành phẩm xuất bán trong kỳ
  8. GTTP xuất GTTP gởi GTTP GTTP gởi kho đã xác GTTP bán chưa nhập GTTP bán chưa định tiêu = tồn kho + xác định + kho - tồn kho - xác định thụ trong đầu kỳ tiêu thụ trong đầu kỳ tiêu thụ kỳ đầu kỳ kỳ cuối kỳ Trên cơ sở đó kế toán phản ánh giá vốn hàng bán ra trong kỳ và kết chuyển vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh Nợ TK 911: xác định kết quả kinh doanh Có TK 632 giá vốn hàng bán II. NỘI DUNG HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP 1. Khái niệm liên quan đến tiêu thụ, nhiệm vụ của hạch toán tiêu thụ a. Khái niệm Tiêu thụ thành phẩm là giai đoạn tiếp theo của quá trình sản xuất. Đó là việc cung cấp cho khách hàng các sản phẩm, lao vụ dịch vụ, do doanh nghiệp sản xuất ra, đồng thời được khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán b. Nhiệm vụ của hạch toán tiêu thụ thành phẩm - Phản ánh và giám sát kế hoạch tiêu thụ thành phẩm tính toán và phản ánh chính xác kịp thời doanh thu bán hàng. - Ghi chép và phản ánh kịp thời các khoản giảm giá hàng bán, chiết khấu bán hàng hoặc doanh thu của số hàng bán bị trả lại, để xác định chính xác doanh thu bán hàng thuần. - Tính toán chính xác đầy đ ủ và kịp thời kết quả tiêu thụ 2. Hạch toán doanh thu bán hàng và giá vốn hàng bán Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông th ường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
  9. a. Tài khoản sử dụng : TK 511: “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” TK 511 + Số thuê TTĐB, thuế xuất khẩu phải nộp + Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa tính trên doanh số bán hàng trong kỳ và cung cấp dịch vụ, lao vụ của doanh + Khoản giảm giá hàng bán và doanh thu nghiệp thực hiện trong kỳ hạch toán bán hàng bị trả lại + Số thu từ các khoản trợ cấp, trợ giá + kết chuyển số thu trợ cấp, trợ giá vào của Nhà nước cho doanh nghiệp. T K xác định kết quả kinh doanh - Tài khoản này không có số dư - TK 511 được chi tiết thành 4 TK cấp 2 + T K 5111 :”Doanh thu bán hàng hóa “ + T K 5112 :”Doanh thu bán thành phẩm” + T K 5113 :”Doanh thu cung cấp dịch vụ” + T K 5114 :”Doanh thu trợ cấp, trợ giá” b. Tài khoản đầu tư TK 512 “ Doanh thu tiêu thụ nội bộ” TK 512 + Doanh thu hàng bán b ị trả lại theo + Tổng số doanh thu bán hàng nội bộ giá tiêu thụ nội bộ, khoản giảm giá của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm, hàng hóa dịch vụ, tiêu thụ nội bộ + Kết chuyển doanh thu tiêu thụ nội
  10. bộ thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh - Tài khoản này không có số dư - TK 512 được chi tiết thành 3 TK cấp 2 + T K 5121 :”Doanh thu bán hàng hóa “ + T K 5122 :”Doanh thu bán sản phẩm” + T K 5123 :”Doanh thu cung cấp dịch vụ” c. Tài khoản sử dụng TK: 632 Giá vốn hàng bán TK 632 + Trị giá vốn của hàng hóa, thành + Giá vốn của hàng bán bị trả lại phẩm lao vụ đã tiêu thụ trong kỳ + Kết chuyển vốn của hàng hóa thành phẩm lao vụ đã tiêu thụ 3. Phương pháp hạch toán a. Hạch toán theo phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng . Trường hợp giao hàng cho khách trực tiếp tại kho (1). Căn cứ vào hóa đ ơn GTGT phản ảnh doanh thu bán hang phát sinh . Nợ TK 111,112,113,131: tổng giá thanh toán . Có TK 511 : Doanh thu bán hàng Có TK 3331 :Thúê GTGT đầu ra Trường hợp đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc diện nộp thuế GTGT : Căn cứ vào hóa dơn bán hàng, kế toán nghi sổ . Nợ TK 111,112,113,131 tổng giá thanh toán bao gồm chưa thuế
  11. Có TK 511 2. phản ánh trị giá vốn thành phẩm xuất bán đã xác định tiêu thụ . Nợ TK 632 : giá vốn hàng bán . Có TK155 : theo hía thực tế xuất kho Có TK 154 : theo giá thực tế sản phẩm hoàn thành -Trường hợp giao hàng tại kho của bên mua hoặc tại một địa đ iểm đó đ ã quy định trước trong hợp đồng : 1. Phản ánh giá thực tế sản phẩm xuất gởi bán theo hợp đồng . Nợ TK 157 : hàng gởi bán . Có TK 155: giá th ực tế xuất kho thành phẩm . Có TK 154 : giá thành thực tế sản phẩm hoàn thành 2. Khi đư ợc khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán, kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng phát sinh . Nợ TK 111,112,131: tổng giá thanh toán . Có TK 511: doanh thu bán hàn . CóTK 3331: thuế GTGT đầu ra Trường hợp đơn vị thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc các đơn vị kinh doanh sản phẩm hàng hóa không thuộc diên chiûu thuế GTGTthì phản ảnh . Nợ TK 111,112 hoặc 131 tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế Có TK 511 3) Phản ánh trị giá hàng gửi đi bán đã xác định tiêu thụ Nợ TK 632: giá vốn hàng bán Có TK 157 hàng gửi đ i bán 4) Trường hợp sản phẩm chuyển đ i theo hợp đồng bị từ chối trả về
  12. Căn cứ vào phiếu nhập kho kế toán ghi Nợ TK155: thành phẩm theo giá thực tế Có TK 157 hàng gửi đ i bán đã xuất kho b. Hạch toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng đại lý * Tại đơn v ị có hàng gửi 1) Phản ánh trị giá thực tế xuất kho hàng ký gởi Nợ TK 157 : hàng gởi bán . Có TK 155: thành phẩm 2) Căn cứ vào bảng kê hóa đơn bán ra của sản phẩm bán qua đại lý đã tiêu thụ trong tháng. kế toán ghi: Nợ TK: 641: Hoa hồng đại lý Nợ TK 111,112,131: Số tiền được nhận sau khi trừ khoản hoa hồng Có TK 511: doanh thu bán hàn qua đại lý Có TK 3331: thuế GTGT đầu ra 3) Phản ánh giá vốn của hàng ký gởi thực tế đã bán được Nợ TK 632 : Giá vốn hàng bán Có TK 157: hàng gửi bán * Tại các đại lý hoặc đơn v ị nhận bán hàng ký gởi 1) Khi nhận hàng ký gởi, căn c ứ vào giá trị trong hợp đồng ký gởi kế toán ghi: Nợ TK 003: giá trị hàng hóa nhận bán hộ, ký gởi 2) Khi bán được nhận ký gởi + Kế toán ghi giảm giá trị hàng nhận ký gởi : Có TK 003 + Căn cứ vào hóa đơn bán hàng, đại lý hạch toán Nợ TK 111,112,131 tổng số tiền phải thanh toán cho chủ hàng
  13. Có TK 3388 gồm giá ký gởi theo qui đ ịnh và cả số thuế GTGT 3)Định kỳ xuất hóa đơn cho bên giao đại lý làm cơ sở để thanh toán tiền hoa hồng Nợ TK 3381: Tổn số tiền phải thanh toán cho chủ hàng Có TK 511 hoa hồng được hưởng Có TK 111,112: Số tiền thực trả cho chủ hàng sau khi đã trừ lại khoản hoa hồng được hưởng c/ Hạch toán tiêu thụ theo phương thức bán hàng trả góp 1a) Đối với hàng hóa ch ịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Khi bán hàng trả chậm, trả góp kế toán ghi: Nợ TK 111,112, 131: tổng giá thanh toán Có TK 151 : DTBH và cung cấp dịch vụ Có TK 333 : thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Có TK 3387 : doanh thu chưa thực hiện - Khi thực hiện tiền bán hàng lần tiếp sau ghi: Nợ TK 111,112 Có TK 131 : phải thu của khách hàng - Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ ghi: Nợ TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính 1b/ Đối với hàng hóa không diện chịu thuế GTGT hoặc chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp . - Khi bán hàng trả chậm, trả góp, kế toán ghi: Nợ TK 111,112,131 Có TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ . Có TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện .
  14. - Khi thực thu tiền bán hàng lần tiếp sau, ghi . Nợ TK 111,112 Có TK 131 : phải thu của khách hàng - Ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp từng kỳ, ghi Nợ TK 3387 : Doanh thu chưa thực hiện Có TK 515 : Doanh thu hoạt động tài chính . Cuối kỳ, kế toán tính toán, xác định thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, ghi Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vi=ụ Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp 2/ Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm đã xác định tiêu thụ Nợ TK 632 Có TK 155 d/ Các trường hợp được coi là tiêu thụ khác  Trao đổi hàng : 1/ Căn c ứ vào hóa đơn GTGT, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh. Nợ TK 131 : Tổng số tiền phải thu Có TK 711 : Doanh thu trao đổi sản phẩm Có TK 3331 : Thuế GTGT phải nộp 2/ Phản ánh giá vốn của sản phẩm tiêu thụ Nợ TK 632 : Có TK 155 3/ Căn cứ vào phiếu nhập kho và hóa đơn GTGT do bên cung cấp vật liệu kế toán phản ánh trị giá thực tế vật tư hàng hóa nhập kho . Nợ TK 152,153 : giá trị vật tư, hàng hóa nhập kho
  15. Nợ TK 133 : Thuế GTGT đầu vào Có TK 131 : tổng số tiền phải thanh toán . 4/ Qúa trình trao đổi hoàn thành, tiến hành thanh lý hợp đồng . + Nếu trị giá hàng đem đ i trao đổi lớn hơn trị giá hàng nhận được thì khoản chênh lệch được bên trao đổi thanh, ghi Nợ TK 111,112 Có TK 131 khoản chênh lệch được thanh toán bổ sung + Nếu trị giá hàng đem trao đổi nhỏ h ơn giá trị hàng nhận được thì khoản chênh lệch mà doanh nghiệp thanh toán cho bên trao đổi sẽ ghi Nợ TK 131 Có TK 111,112 khoản chênh lệch phải thanh toán bổ sung - Trường hợp bán sản phẩm, thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đổi lấy vật tư Nợ TK 152,153 Có TK 131 - Trường hợp trả lương cho công nhân viên bằng sản phẩm hàng hóa Nợ TK 334 : giá có thuế GTGT Có TK 512 : Doanh thu nội bộ chưa có thuế GTGT Có TK 33311 Thuế GTGT đầu ra Nếu doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc sản xuất kinh doanh sản phẩm, không thuộc diện chịu thuế GTGT Nợ TK 334 : Tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế . Có TK 512 -Trường hợp sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra để phục vụ lại cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp hoặc dùng để biếu tặng . 1/ Phản ánh doanh thu bán hàng phát sinh :
  16. Nợ TK 627,641,642 Doanh thu bán hàng tính theo Có TK 512 giá thành sản xuất ( hoặc giá vốn ) 2/ Phản ánh thuế GTGT phải nộp ( được khấu trừ ) Nợ TK 133 Có TK 33311 3/ Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm hàng hóa đã được xác đ ịnh tiêu thu (dùng để sử dụng nội bộ, biếu tặng ) Nợ TK 632 : theo giá thực tế xuất kho Có TK 155 Có TK 154 : theo tổng sản xuất sản phẩm, dịch vụ 4/ Kế toán chiết khấu thương mại a/ Khái niệm : TK này dùng để phản ánh chiết khấu thương mại doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho người mua hàng đã mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại b/ Tài khoản sử dụng : TK 521 TK 521 - Số chiết khấu thương mại đã chấp - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương nhận thanh toán cho khách hàng mại sang tài khoản “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ “ để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán Tài khoản này không có số dư . Tài khoản 521 được chi tiết thành 3 TK cấp 2 - TK 5211 “ chiết khấu hàng hóa “ TK 5212 “ chiết khấu thành phẩm “ - TK 5213 “ chiết khấu dịch vụ “ -
  17. c/ Trình tự hạch toán : - Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ . Nợ TK 521 : chiết khâu th ương mại Nợ TK 3331 : thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111,112 Có TK 131 : phải thu của khách hàng - Cuối kỳ, kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho người mua sang tài khoản doanh thu . Nợ TK 511 Có TK 521 5/ Kế toán giảm giá hàng bán a/ Khái niệm : Tài khoản này theo dõi các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận vì các lý do thuộc về doanh nghiệp b/ Tài khoản sử dụng : TK 532 TK 532 - Các khoản giảm giá đã chấp - Kết chuyển toàn bộ số giảm thuận cho người mua hàng giá bán hàng sang TK 511 “ Doanh thu bán hàng “ Tài khoản này không có số dư . c/ Trình tự hạch toán . 1/ Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hàng về số lượng hàng đã bán, kế toán phản ánh . Nợ TK 111,112 : Số tiền giảm giá trả lại cho khách hàng ( nếu lúc mua khách hàng đã thanh toán tiền hàng ) Có TK 131 : Ghi giảm nợ phải thu khách hàng ( nếu lúc mua khách hàng chưa thanh toán tiền hàng )
  18. 2/ Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ khoản giảm giá hàng bán đã phát sinh trong kỳ sang TK 511 để xác định doanh thu bán hàng thuần . Nợ TK 511 Có TK 532 6/ Kế toán hàng bán bị trả lại a/ Khái niệm : Tài khoản này phản ánh theo dõi doanh thu của hàng hóa, dịch vụ, lao vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các đ iều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế như : hàng kém phẩm chất, sai qui cách, chủng loại . Doanh thu số lượng hàng đơn giá bán đã = x hàng bị trả lại bị trả lại ghi trể hóa đơn b/ TK sử dụng : TK 531 TK 531 - Doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị - kết chuyển doanh thu cuat số hàng đã trả lại tiêu thụ bị trả lại trừ vào doanh thu trong kỳ Tài khoản này không có dư . c/ Trình tự hạch toán : 1/ Phản ánh doanh thu hàng bị trả lại : Nợ TK 531 : theo giá bán chưa có thuế GTGT Nợ TK 3331 : Có TK 111,112,131 2/ Phản ánh trị giá hàng bị trả lại nhập kho : Nợ TK 155 : theo giá thực tế đã xuất kho Có TK 632 3/ Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bị trả lại ( nếu có ) chẳng hạn như chi phí nhận hàng về, đ ược hạch toán vào CPBH
  19. Nợ TK 641 Có TK 111 : Tiền mặt Có TK 112 : Tiền gởi ngân hàng Có TK 141 : chi bằng tạm ứng . 7/ Kế Toán Chiết Khấu Bán Hàng : ( Chiết Khấu Thanh Toán ) Chiết khấu bán hàng : là số tiên người bán giảm trừ cho người mua đối với số tiền phải trả do người mua thanh toán tiền mua sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp trước thời hạn thanh toán đã thỏa thuận Căn cứ vào phiếu thu tiền mặt, hoặc giấy báo ngân hàng, kế toán phản ánh số tiền thu được do khách hàng trả nợ, đồng thời phản ánh khoản chiết khấu thanh toán do khách hàng . Nợ TK 635 : chiết khấu thanh toán Nợ TK 111,112 : số tiền thực thu sau khi đã trừ lại chiết khấu thanh toán Có TK 131 : Tổng số tiền phải thu của khách hàng III/ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ Kết quả tiêu thụ sản phẩm được biểu hiện qua chỉ tiêu lãi ( hoặc lỗ ) về hoạt động tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ được xác định theo công thức sau : doanh thu giá vốn Kết quả Chi phí Chi phí quản lý = bá hàng - hàng + + tiêu thụ bán hàng doanh nghiệp thuần bán
  20. 1/ Doanh Thu Bán Hàng Thuần Doanh thu bán hàng là khoản doanh thu bán hàng sau khi đã trừ các khoản giảm doanh thu như : nếu tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, khoản giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán vị trả lại . 2/ Giá vốn hàng bán . a/ Khái niệm ; Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của số sản phẩm, hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ và các khoản được tính vào giá vốn để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ b/ TK sử dụng : TK 632  Theo phương pháp kê khai thường xuyên : 1/ Sản phẩm bán trực tiếp cho khách hàng trong kỳ sẽ ghi . Nợ TK 632 Có TK 155 ; xuất kho để bán Có TK 154 : sản xuất xong chuyển bán ngay 2/ Sản phẩm gởi bán đã xác đ ịnh tiêu thụ trong kỳ . Nợ TK 632 Có TK 157 3/ Nhập lại kho hoặc gởi lại kho của khách hàng số sản phẩm đ ã bán bị trả lại Nợ TK 155 : nh ập lại kho Nợ TK 157 : gởi ở kho của khách hàng Có TK 632 . 4/ Cuối kỳ xác định giá vốn của sản phẩm đã bán được trong kỳ để kết chuyển sang TK 911 nhằm xác đ ịnh kết quả kinh doanh . Nợ TK 911 : “ xác đ ịnh kết quả kinh doanh “ Có Tk 632
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0