KÍNH GỬI CỤ NGUYỄN DU ( Tố Hữu)
lượt xem 8
download
Sự cảm thông, trân trọng của tác giả với Nguyễn Du. Cảm nhận được hơi thơ dân tộc và màu sắc cổ điển của bài thơ. 2. Giáo dục ý thức thái độ trân trọng những di sản tinh thần của cha ông. 3. Rèn kĩ năng phân tích ngôn ngữ thơ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: KÍNH GỬI CỤ NGUYỄN DU ( Tố Hữu)
- Ngày soạn: 11 / 12/ 2005 Tiết PPCT: 50_Giảng văn. Bài KÍNH GỬI CỤ NGUYỄN DU ( Tố Hữu) I- Mục đích, yêu cầu: Giúp học sinh: 1. Sự cảm thông, trân trọng của tác giả với Nguyễn Du. Cảm nhận đ ược hơi thơ dân tộc và màu sắc cổ điển của bài thơ. 2. Giáo dục ý thức thái độ trân trọng những di sản tinh thần của cha ông. 3. Rèn kĩ năng phân tích ngôn ngữ thơ. II- Chuẩn bị: 1. Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo. - PP: Giảng+ Gợi mở bằng câu hỏi. 2. Học sinh: Soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên. III- Tiến trình bài dạy: 1. Ổn định: Phân tích đoạn thơ Rừng xanh hoa chuối …… thủy chung. 2. Bài cũ:
- 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Đương thời Nguyễn Du để lại cho hậu thế một câu hỏi lớn -> Kính gửi cụ Nguyễn Du là câu trả lời. Hoạt động của GV và HS TG Ghi bảng HS đọc tiểu dẫn. I- Hoàn cảnh sáng tác:(Sgk) H: Qua tiểu dẫn, em biết gì về hoàn cảnh II- Phân tích: sáng tác bài thơ? Hoàn cảnh đó giúp em hiểu * Cảm nhận chung: thêm gì về tác phẩm? - Tấm lòng chân thành, hơi GV nói thêm: Bài thơ cảm tác có tính thời sự thơ cổ kính gợi không khí -> cảm xúc, suy ngẫm nung nấu từ lâu của Truyện Kiều. TH về ND và Truyện Kiều. - Kết cấu: Thể thơ lục bát cân - Gợi cho HS nhớ lại những hiểu biết, ấn đối. tượng về Truyện Kiều. 1. Hai dòng đầu: HS đọc bài thơ. - Giới thiệu hoàn cảnh -> gợi H: Cảm nhận được gì sau khi đọc bài thơ? tâm trạng. Bố cục? - Bộc lộ cảm xúc nhớ, GV cái hay của bài thơ là tấm lòng chân thương. thành, hơi thơ dân tộc, màu sắc cổ điển -> gợi không khí Truyện Kiều. 2. Hai khổ thơ tiếp: Niềm cảm thương với Kiều và
- - Bố cục cân đối(5 khổ mỗi khổ 6 câu). Nguyễn Du. H: Hai câu đầu gợi cảm giác gì? Tác dụng? - Khổ 1: GV bổ sung: Hai câu đầu là cảm hứng của tác + Vận dụng những chi tiết về giả làm nên cấu tứ bài thơ: sự cảm thương cuộc đời Kiều -> nói về bi ND -> chia sẻ tâm sự -> nêu bật giá trị quí kịch của Nguyễn Du(đoạn báu ở ND là tình đời, tình người; liên hệ ngày thơ đa nghĩa, gợi nhiều liên nay -> khẳng định sức sống của Truyện Kiều. tưởng). H: Khổ 1 nói về Thúy Kiều hay Nguyễn + Các từ láy + từ ngữ, tứ thơ trong Truyện Kiều -> gợi âm Du?(Nói về Kiều -> ND). hưởng Truyện Kiều & tăng GV: Cuộc đời chìm nổi của Kiều chính là sức biểu cảm. một phần cuộc đời ND trong cơn binh biến đổi thay của mấy thời đại. - Khổ 2: Niềm cảm thương với tâm sự của Nguyễn Du. - Trong Truyện Kiều: Kiều khó xử bởi hai chữ Tình và hiếu, phải lưu lạc 15 năm; sống + Hai dòng tập Kiều nhuần với Từ Hải-> lầm lạc -> gieo mình xuống nhuyễn. sông Tiền Đường. + Những từ cổ nhân tình, hậu thế -> mối liên hệ xưa – nay: - Ngoài đời: ND băn khoăn bởi nặng lòng với nhà Lê song cũng hiểu nghĩa lớn của Tây Sơn tiếng lòng đồng cảm. nhưng không thể đến với Tây Sơn và cuối + Hai câu thơ lấy ý trong cùng đành làm quan cho nhà Nguyễn -> bi ĐTTK vừa là câu trả lời cho kịnh của ND. tâm sự của Nguyễn Du, vừa GV giải thích Tập Kiều -> lối thơ dùng những mang ý nghĩa lớn lao: “cùng
- câu, những chữ trong Truyện Kiều ->bài thơ Tố Như khóc những điều của mình -> diễn đạt một nội dung mới -> đáng khóc trên đời”. không khí cổ kính. =>Sự đồng cảm, tiếng thương H: Em hiểu câu thơ “Biết ai hâu thế……” với tác giả Truyện Kiều. như thế nào?Điểm sáng tạo của TH? 3. Sự trân trọng, lòng biết ơn GV nói thêm: Tố Hữu thêm một chữ cùng -> với ND: (3 khổ tiếp) ý thơ lơn lao. - Trân trọng tấm lòng thơ, H: Cái hay của đoạn thơ? (Ý tứ sâu xa, khả tình đời trong thơ ND (tấm năng Tập Kiều nhuần nhuyễn + sử dụng chất lòng nhân đạo cao cả sâu sắc liệu lấy từ Truyện Kiều điêu luyện. của ND). H: Điều đáng trân trọng nhất mà Tố Hữu - Khổ 5 -> đỉnh cao sự đánh cảm nhận được ở ND là gì? (tấm lòng nhân giá: so sánh tiếng thơ ND như lời non nước (sức lay động đạo sâu sắc). lớn lao), như tiếng mẹ ru H: Tố Hữu đánh giá như thế nào về tấm lòng những ngày (bình dị >< lớn (tiếng thơ) ND? Những hình ảnh so sánh -> lao)-> sự tôn vinh, tri ân-> hiệu quả nghệ thuật? khẳng định sức sống vĩnh hằng của thơ ND. GV gợi ý để HS phân tích khổ thơ 5 -> sức sống vĩnh hằng và điều giản dị trong thơ * Hai dòng cuối -> sự tiếp nối Nguyễn Du:lời thơ ND như lời mẹ ru, như lời truyền thống và hiện tại. đất nước nuôi dưỡng tinh thần. Yù thơ lớn lao Tổng kết: >< câu thơ giản dị. - Vận dụng ngôn ngữ và hình
- GV tổng kết nội dung tiết học. ảnh cổ kính, trang trọng + lối tập Kiều -> màu sắc cổ kính. - Bài thơ là niềm cảm thông, lòng tôn kính, ngợi ca với tiếng thơ, tiếng thương, tiếng lòng của thi nhân xưa (sức mạnh của truyền thống). 4. Củng cố: Đọc diễn cảm một đoạn thơ? Hướng dẫn: Soạn Hành văn trong văn nghị luận. Chú ý: Đọc kĩ Sgk gạch chân những đơn vị kiến thức cơ bản. Làm các bài tập Sgk.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Ôn thi đại học môn văn – phần 1
22 p | 160 | 42
-
Kính gửi cụ Nguyễn Du
5 p | 262 | 17
-
"Kính gửi cụ Nguyễn Du"-tác phẩm của nhà thơ Tố Hữu
4 p | 300 | 16
-
Tài liệu: Kính gửi cụ Nguyễn Du
7 p | 119 | 12
-
Phân tích: Kính gửi Cụ Nguyễn Du - Tố Hữu_1
7 p | 166 | 7
-
Bài giảng Bố cục của văn bản - Ngữ văn 8
24 p | 216 | 6
-
Phân tích: Kính gửi Cụ Nguyễn Du - Tố Hữu_2
7 p | 89 | 5
-
Bình giảng đoạn thơ: "Tiếng thơ ai động đất trời... Tiếng thương như tiếng mẹ ru những ngày" trong bài Kính gửi cụ Nguyễn Du của Tố Hữu
5 p | 189 | 5
-
Giáo án Ngữ văn lớp 11 - Bài 7: Những điều trông thấy (Sách Chân trời sáng tạo)
67 p | 30 | 5
-
Thơ Tố Hữu - Kính gửi cụ Nguyễn Du (tt)
8 p | 285 | 3
-
Thơ Tố Hữu - Kính gửi cụ Nguyễn Du
8 p | 212 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn