2/5/2009
Nội dung chương 6
(cid:132) Phân tích cân bằng tổng thể
ổ
ổ
KINH TẾ HỌC VI Mú 2 KINH TẾ HỌC VI Mú 2 (Microeconomics 2)
(cid:137) Tổng quan về cân bằng tổng thể hể ề â bằ (cid:137) Các thị trường phụ thuộc lẫn nhau (cid:137) Sơ đồ hộp Edgeworth
Chương 6 CÂ CÂN BẰNG TỔNG THỂ Ằ G TỔ G T Ể VÀ HIỆU QUẢ KINH TẾ
(cid:132) Hiệu quả kinh tế (cid:137) Hiệu quả Pareto ệ q (cid:137) Hiệu quả trong trao đổi (hiệu quả trong tiêu dùng) (cid:137) Hiệu quả trong sử dụng các yếu tố đầu vào (cid:137) Hiệu quả đầu ra
1
2
3
Phân tích cân bằng tổng thể
Phân tích cân bằng tổng thể
(cid:132) Để nghiên cứu tác động giữa các thị trường, sử
tổ
hâ tí h â bằ
(cid:132) Các phần trước mới chỉ phân tích cân bằng cục bộ (cid:137) Hoạt động trên một thị trường có rất ít hoặc không có ó ờ
ó ấ í h
ộ hị
khô
độ
ê
tác động đến các thị trường khác
(cid:132) Trên thực tế, các thị trường có thể phụ thuộc lẫn
PhŽn t˝ch cŽn bằng PhŽn t˝ch cŽn bằng tổng thể
d dụng phân tích cân bằng tổng thể thể (cid:137) Xác định giá và lượng trên tất cả các thị trường có liên quan một cách đồng thời có tính đến tác động phản hồi
nhau (cid:137) Hai hàng hóa trên hai thị trường là bổ sung hoặc thay
ếthế cho nhau
(cid:137) Tác động phản hồi: sự điều chỉnh giá hoặc lượng trong một thị trường do những sự điều chỉnh giá và trong một thị trường do những sự điều chỉnh giá và lượng trong các thị trường có liên quan gây ra
(cid:137) Hàng hóa trên thị trường này là đầu vào để sản xuất
ra hàng hóa trên thị trường khác
4
1
5 6
2/5/2009
Hai thị trường phụ thuộc lẫn nhau
Hai thị trường phụ thuộc lẫn nhau
Hai thị trường phụ thuộc lẫn nhau
Thuế đánh vào giá vé xem phim làm cho cung giảm
Khi giá vé xem phim tăng làm tăng cầu đối với đĩa DVD
Giá
Giá
(cid:132) Bối cảnh nghiên cứu:
S*M S*
SV S
SM
(cid:137) Hai thị trường cạnh tranh hoàn hảo
h h à hả
ờ
i hị
(cid:132) Bối cảnh nghiên cứu (tiếp): b
Giá é
hi
â bằ
h (cid:132) Cho thuê đĩa DVD (cid:132) Xem phim ở rạp
(cid:137) Giá vé xem phim cân bằng ban đầu là $6 đầ là $6 (cid:137) Giá cho thuê đĩa DVD cân bằng là $3 (cid:137) Giả sử Chính phủ đánh thuế $1 vào mỗi vé xem phim (cid:137) Cần xác định tác động của thuế đối với:
$3.50 $6.35 $3.00 $6.00
D’V
(cid:137) Hai hàng hóa này là hai hàng hóa thay thế lẫn nhau (cid:137) Sự thay đổi giá trên một thị trường sẽ gây tác động
đến thị trường khác đế khá
hị
ờ
(cid:132) Thị trường cho thuê đĩa DVD (cid:132) Tác động phản hồi trên thị trường xem phim ở rạp
DM
DV
QV Q’V Q’M QM
Số lượng vé xem phim
Số lượng đĩa DVD
9
Hai thị trường phụ thuộc lẫn nhau
Hai thị trường phụ thuộc lẫn nhau
Hai thị trường phụ thuộc lẫn nhau
7 8
Giá
Giá
Tác động phản hồi tiếp tục diễn ra đến khi đạt trạng thái cân bằng đồng thời trên hai thị trường
Sự tăng lên trong giá thuê đĩa DVD làm tăng cầu đối với việc xem phim ở rạp
(cid:132) Nhận xét:
S*M S*
SV S
SM
ì h h ố
hó là h i hà
h i hà
(cid:132) Nhận xét: ế
ế
(cid:137) Trong tình huống hai hàng hóa là hai hàng hóa bổ hó bổ sung, nếu chỉ phân tích cân bằng cục bộ, tác động của thuế sẽ bị đánh giá một cách phóng đại
$6.82 $6.75 $3.58 $3.50 $6.35
D*V
(cid:137) Ví dụ, khi phân tích thị trường xăng và thị trường ô
$3.00
D*M
$6.00
D’V
D’M
(cid:137) Nếu chỉ phân tích cân bằng cục bộ (không tính đến ằ tác động phản hồi) thì tác động của thuế đã bị đánh giá thấp (cid:132) Phân tích cân bằng cục bộ chỉ cho thấy khi có thuế giá tăng từ $6 lên $6,35 trong khi đó thực tế là giá tăng tới $6,82,
DM
DV
tô (cid:132) Thuế đánh vào xăng sẽ làm cho giá xăng tăng lên (cid:132) Thuế đánh vào xăng sẽ làm cho giá xăng tăng lên (cid:5) Làm cầu về ô tô giảm (cid:5) Làm cầu về xăng giảm (cid:5) Làm cho giá xăng giảm xuống 1 chút
Q*V Q*M QV Q’V Q’M QM Q”M
Số lương vé xem phim
Số lượng đĩa DVD
10
2
11 12
2/5/2009
Trạng thái cân bằng tổng thể
Hiệu quả trong trao ₫ổi
Hiệu quả trong trao ₫ổi
(cid:132) Để xác định giá (và lượng) cân bằng tổng thể
ả ì ó tối đ hó thặ
d
hó
i ó thể đ
l i
à t
(cid:132) Sự phân bổ hàng hóa hiệu quả là một sự phân bổ hà hàng hóa mà trong đó không ai có thể được lợi mà à đó khô lại không làm cho người kia bị thiệt. (cid:137) Gọi là hiệu quả Pareto
(cid:132) Thị trường cạnh tranh hoàn hảo không bị điều tiết đ t tí h hiệ đạt tính hiệu quả vì nó tối đa hóa thặng dư của ủ nhà sản xuất và thặng dư của người tiêu dùng. (cid:132) Khái niệm hiệu quả kinh tế sẽ được nghiên cứu
t trong thực tế tế th (cid:137) Cần đồng thời tìm ra hai mức giá làm cho lượng cung và lượng cầu trên hai thị trường có liên quan bằng nhau.
(cid:132) Về nguyên tắc, thương mại tự nguyện giữa hai
người hoặc hai nước là hai bên cùng có lợi và làm tăng hiệu quả kinh tế. ế
một cách chi tiết hơn bằng việc phân tích một nền kinh tế trao đổi (cid:137) Nền kinh tế mà những người tiêu dùng có thể trao
(cid:137) Về mặt toán học, cần tìm nghiệm của 4 phương trình 4 ẩn: cung và cầu trên thị trường phim cung và cầu 4 ẩn: cung và cầu trên thị trường phim, cung và cầu trên thị trường cho thuê đĩa DVD.
đổi hàng hóa với nhau
13 14 15
Lợi thế của trao ₫ổi
Lợi thế của trao ₫ổi
Lợi thế của trao ₫ổi
ầ á H
ó 3 đ
à 5 đ
ị th
hẩ
(cid:132) Ví dụ để nghiên cứu: ời iê dù
Có h i
à A
S ủ h
(cid:132) Ban đầu An có 7 đơn vị thực phẩm và 1 đơn vị quần áo, Hoa có 3 đơn vị thực phẩm và 5 đơn vị ị quần áo
(cid:137) Có hai người tiêu dùng là Hoa và An là (cid:137) Mỗi người đều tiêu dùng hai loại hàng hóa là thực
(cid:132) Hoa có nhiều quần áo và ít thực phẩm (cid:137) MRS của thực phẩm cho quần áo là 3 ầ á là 3 hẩ h (cid:137) Hoa sẵn sàng từ bỏ 3 đơn vị quần áo để có thêm 1
phẩm và quần áo
đơn vị thực phẩm
(cid:132) Cần xác định xem việc trao đổi hàng hóa giữa
Hoa và An có lợi hay không.
(cid:132) An có nhiều thực phẩm và ít quần áo
(cid:137) Cả hai người đều biết về sở thích của nhau (cid:137) Việc trao đổi hàng hóa không tốn chi phí giao dịch (cid:137) Hoa và An có tổng số hàng hóa là 10 đơn vị thực
(cid:137) MRS của thực phẩm cho quần áo của An là ½ (cid:137) An sẵn sàng từ bỏ ½ đơn vị quần áo để có thêm 1
phẩm và 6 đơn vị quần áo
đơn vị thực phẩm
3
16 17 18
2/5/2009
Lợi thế của trao ₫ổi
Lợi thế của trao ₫ổi
Lợi thế của trao ₫ổi (cid:132) Giả sử Hoa đề nghị An đổi 1 đơn vị quần áo lấy 1
(cid:132) Có thể thực hiện việc trao đổi giữa An và Hoa
h
(cid:132) Kết luận: ộ
hâ bổ hà
(cid:137) Một sự phân bổ hàng hóa là hiệu quả chỉ khi các
ả hỉ khi á
đơn vị thực phẩm ị ự p (cid:137) An có nhiều quần áo hơn (là thứ mà An quý hơn thực
phẩm)
(cid:137) Hoa có nhiều thực phẩm hơn (là thứ mà Hoa quý hơn
hó là hiệ hàng hóa được phân phối sao cho tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng giữa hai cặp hàng hóa bất kỳ là như nhau đối với tất cả mọi người tiêu dùng
A đá h iá (cid:137) An đánh giá quần áo cao hơn Hoa ầ á (cid:132) An muốn đổi thực phẩm lấy quần áo (cid:137) Hoa đánh giá thực phẩm cao hơn An (cid:132) Hoa muốn đổi quần áo lấy thực phẩm
quần áo)
(cid:132) Tỷ lệ trao đổi thực tế phụ thuộc vào giá trình
(cid:132) Chừng nào mà MRS của người tiêu dùng còn (cid:132) Chừng nào mà MRS của người tiêu dùng còn
thương lượng (cid:137) Tỷ lệ đổi 1 đơn vị thực phẩm để lấy quần áo có thể
nằm trong khoảng từ ½ đến 3
khác nhau thì việc trao đổi sẽ làm cho cả hai được lợi hơn (cid:137) Khi đó phân bổ nguồn lực là chưa hiệu quả
19 20 21
Sơ ₫ồ hộp Edgeworth
Sơ ₫ồ hộp Edgeworth
Sơ ₫ồ hộp Edgeworth
Thực phẩm của Hoa
10F
3F
0H
(cid:132) Trục hoành mô tả số lượng thực phẩm, trung tung
6C
hâ bổ ó thể ó ủ h i l
i hà
hó
iữ
ô tả ố l
(cid:132) Sơ đồ hộp Edgeworth là một sơ đồ cho biết tất cả sự phân bổ có thể có của hai loại hàng hóa giữa hai người tiêu dùng hoặc của hai đầu vào giữa hai quá trình sản xuất.
mô tả số lượng quần áo ầ á (cid:132) Chiều dài của hộp là tổng số thực phẩm (10) (cid:132) Chiều cao của hộp là tổng số quần áo (6) (cid:132) Mỗi điểm trong hộp mô tả lô hàng hóa cả hai
người tiêu dùng người tiêu dùng
Phân bổ nguồn lực ban đầu trước khi trao đổi thể hiện tại điểm A Quần áo của An Quần áo của Hoa
5C
1C
A
6C
0A
7F
10F
4
Thực phẩm của An 22 23 24
2/5/2009
Trao ₫ổi trong sơ ₫ồ hộp Edgeworth
Phân bổ hiệu quả
Hiệu quả trong trao ₫ổi
Thực phẩm của Hoa Thực phẩm của Hoa
10F
10F
4F
3F
0H
0H
6C
6C
(cid:132) Sự trao đổi từ điểm A đến điểm B làm cho cả Hoa
p
Sau khi trao đổi, điểm phân bổ , hàng hóa là điểm B
à A đề
và An đều có lợi. ó l i (cid:137) Điểm B có phải là phân bổ hiệu quả không?
Quần áo của An Quần áo của Hoa Quần áo của An Quần áo của Hoa B
2C
4C
(cid:132) Phụ thuộc vào việc tỷ lệ thay thế cận biên trong tiêu dùng của Hoa và An có bằng nhau không? (cid:137) Xem xét đường bàng quan của hai người
+1C
5C
1C
-1F A A Lợi từ trao đổi
1 UA
6C
1
0A
6F
7F
10F
UH
6C
0A
10F
Thực phẩm của An Thực phẩm của An
27
25 26
Hiệu quả trong trao ₫ổi
Hiệu quả trong trao ₫ổi
Đường hợp ₫ồng
Thực phẩm của Hoa
10F
0H
6C
(cid:132) Tìm tất cả những cách phân bổ hiệu quả thực
Thực phẩm của Hoa
10F
0H
6C
(cid:132) Mọi sự trao đổi chuyển phân bổ hàng hóa ra ngoài vùng tô đậm làm cho một trong hai người bị thiệt hại
phẩm và quần áo giữa An và Hoa phẩm và quần áo giữa An và Hoa (cid:137) Tìm tất cả những tiếp điểm giữa từng cặp đường
D
bàng quan của họ
D
Quần áo của An
Quần áo của Hoa
C
(cid:132) B là điểm trao đổi hai bên cùng có lợi – nhưng không phải là điểm hiệu quả
(cid:137) Đường đi qua tất cả những điểm phân bổ hiệu quả
Quần áo của An Quần áo của Hoa C
3 UA
B
(cid:132) Trao đổi có thể làm cả hai bên
này được gọi là đường hợp đồng
2
3 UA
B
A UA 1 UA UA
3 U 3 UH
cùng có lợi nhưng không chắc dẫn đến sự hiệu quả
ế
1
UH
U H2
6C
0A
10F
Thực phẩm của An
3
2 A UA 1 UA
UH
1
UH 2
UH
6C
0A
(cid:132) MRS của hai người bằng nhau khi 2 đường bàng quan tiếp xúc với nhau và sự phân bổ này là hiệu quả
10F
(cid:132) Đường hợp đồng cho biết tất cả những điểm phân (cid:132) Đường hợp đồng cho biết tất cả những điểm phân bổ hiệu quả hàng hóa giữa hai người tiêu dùng hoặc điểm phân bổ hiệu quả đầu vào giữa hai quá trình sản xuất
Thực phẩm của An
28
29
5
30
2/5/2009
Đường hợp ₫ồng
Đường hợp ₫ồng
E, F, & G là các điểm hiệu quả Pareto
Cân bằng tiêu dùng trong thị trường CTHH
Thực phẩm của Hoa
0H
(cid:132) Ở ví dụ trên, kết cục trong trao đổi phụ thuộc vào
ời tiê dù
tiế
sức mạnh thương lượng của đôi bên
(cid:132) Đường hợp đồng biểu thị tất cả những phân bổ mà á đ ờ các đường bàng quan của hai người tiêu dùng tiếp ủ h i bà xúc với nhau
(cid:132) Trong thị trường CTHH, do có nhiều người mua
Đường hợp đồng
G
(cid:132) Mọi điểm trên đường hợp đồng đều là điểm hiệu
F
Quần áo của An Quần áo của Hoa
E
ộ
ộ
g
g
quả Pareto (cid:137) Không thể phân bổ lại các hàng hóa để làm cho một người nào đó lợi hơn mà không phải làm cho ai đó bị thiệt đi
và nhiều người bán (cid:137) Nếu một người mua không thích tỷ lệ trao đổi mà một người bán đưa ra thì họ có thể tìm một người ọ bán khác chấp nhận một tỷ lệ trao đổi khác (tốt hơn cho người mua)
0A
Thực phẩm của An 31 32 33
Cân bằng tiêu dùng trong thị trường CTHH
Cân bằng tiêu dùng trong thị trường CTHH
Cân bằng tiêu dùng trong thị trường CTHH
10F
Thực phẩm của Hoa
(cid:132) Đường giá PP’ mô tả tất cả những cách phân bổ
g g
g
p
0H 6C Đường giá cả Đường giá cả
Bắt đầu từ A: Mỗi An sẽ mua 2C và bán 2F
2, mang
P
để di chuyển từ UA
1 tới UA
lại lợi ích lớn hơn (A tới C).
1 to UH
(cid:132) Thị trường CTHH có nhiều An và có nhiều Hoa (cid:132) Họ đều là những người chấp nhận giá (cid:132) Mức giá tương đối giữa thực phẩm và quần áo
Bắt đầu từ A: Mỗi Hoa sẽ mua 2F và bán 2C để di chuyển từ 2, mang lại lợi UH ích lớn hơn (A tới C).
C
Quần áo của Hoa
có thể có mà sự trao đổi tạo ra được (cid:137) Khi mức giá tương đối giữa thực phẩm và quần áo là 1 (cid:5) 1 đơn vị thực phẩm đổi được 1 đơn vị quần áo (cid:137) An bán 2 đơn vị thực phẩm và dùng tiền đó mua 2
bằng 1 (cid:137) Trao đổi hàng hóa dựa trên mức giá tương đối chứ
Quần áo của An
ị q đơn vị quần áo
không phải là mức giá thực tế không phải là mức giá thực tế
2 UA
(cid:137) Hoa bán 2 đơn vị quần áo và dùng tiền để mua 2 đơn
vị thực phẩm
A
1 UA P’
6C
2 UH
1 UH
0A 10F
Thực phẩm của An
6
34 35 36
2/5/2009
Cân bằng tiêu dùng trong thị trường CTHH
Cân bằng tiêu dùng trong thị trường CTHH (cid:132) Không phải mọi mức giá đều dẫn đến trạng thái cân
Cân bằng tiêu dùng trong thị trường CTHH (cid:132) Sự mất cân bằng chỉ là tạm thời
(cid:132) Lượng hàng hóa mà Hoa muốn bán bằng đúng với
ầ
ằ
ầ
ố
bằ bằng (cid:137) Nếu MRS của mỗi người không bằng nhau thì không đạt
(cid:137) Khi dư cầu sẽ làm cho mức giá cân bằng tăng lên (cid:137) Khi dư cung sẽ làm cho mức giá cân bằng giảm đi
đến trạng thái cân bằng
(cid:132) Trong ví dụ trên
lượng quần áo mà An muốn mua và ngược lại (cid:137) Các thị trường thực phẩm và quần áo đều cân bằng (cid:132) Cân bằng là một tập hợp giá mà ở đó lượng cầu
(cid:137) Nếu mức giá của thực phẩm là 1 và giá của quần áo là 3 (cid:137) Nếu MRS của thực phẩm cho quần áo của An là ½ (cid:5) An
không chấp nhận trao đổi không chấp nhận trao đổi
bằng lượng cung ở mỗi thị trường (cid:137) Đây là cân bằng cạnh tranh vì cả người bán và người (cid:137) Đây là cân bằng cạnh tranh vì cả người bán và người
(cid:137) Dư cung đối với mặt hàng quần áo (cid:137) Dư cầu đối với mặt hàng thực phẩm (cid:137) Sẽ có điều chỉnh làm cho giá thực phẩm tăng lên tương đối
ố
ẩ
mua đều là người chấp nhận giá
(cid:137) Nếu MRS của thực phẩm cho quần áo của Hoa là 3 (cid:5) Hoa
ề so với giá quần áo
sẵn lòng trao đổi nhưng không có ai để trao đổi
(cid:137) Mức giá cả của hai loại hàng hóa sẽ được điều chỉnh dần
(cid:137) Thị trường mất cân bằng
cho đến khi đạt tới trạng thái cân bằng
37 38 39
Hiệu quả trong sản xuất
Cân bằng tiêu dùng trong thị trường CTHH
Cân bằng tiêu dùng trong thị trường CTHH
(cid:132) Điểm C ở sơ đồ hộp Egdeworth phản ánh sự phân
(cid:132) Cân bằng cạnh tranh hoàn hảo đạt được khi
(cid:132) Ví dụ nghiên cứu: ố đầ
Có h i ế
ố đị h
độ
à l
ố
à
ổ
(cid:137) Các đường bàng quan tiếp xúc với nhau (cid:5) MRS của
(cid:137) Có hai yếu tố đầu vào cố định: vốn và lao động (cid:137) Sản xuất ra hai loại hàng hóa là thực phẩm (F) và
mọi người tiêu dùng là như nhau
bổ trong thị trường CTHH là hiệu quả (cid:137) Điểm C xảy ra ở điểm tiếp xúc giữa hai đường bàng
quần áo (C)
(cid:137) Những người tiêu dùng sỡ hữu các đầu vào sản xuất
và có được thu nhập nhờ bán các đầu vào đó
(cid:137) Đường bàng quan tiếp xúc với đường giá cả (cid:5) MRS của người tiêu dùng bằng tỷ lệ giá giữa hai loại hàng hóa
quan (cid:132) Nếu không sẽ có người có thể tăng được lợi ích của họ và thu lợi (trong khi không làm giảm lợi ích của người khác) khác)
(cid:137) Thu nhập này được sử dụng để phân bổ chi tiêu cho
ổ
ể
P F
=
=
hai loại hàng hóa
MRS
MRS
A FC
H FC
P C
7
40 41 42
2/5/2009
Hiệu quả trong sản xuất
Sản xuất trong hộp Edgeworth
Sản xuất trong hộp Edgeworth
LĐ trong SX quần áo LĐ trong SX quần áo
50L
15L
50L
15L
0C
0C
30K 30K
30K 30K
ó hiệ
á t ì h ả
ả á đầ
à t
10C
(cid:132) Sử dụng sơ đồ hộp Edgeworth có thể chỉ ra sự sử d dụng có hiệu quả các đầu vào trong quá trình sản xuất (cid:137) Biểu diễn lao động trên trục hoành, vốn trên trục
25C
tung
Mỗi phương thức kết hợp vốn và lao động để sản xuất ra hai loại hàng hóa được biểu thị bằng 1 điểm trên sơ đồ Vốn trong SX quần áo Vốn trong SX quần áo Vốn trong SX thực phẩm Vốn trong SX thực phẩm
30C
(cid:137) Có 50 giờ lao động và 30 giờ máy được sử dụng cho
quá trình sản xuất ất
á t ì h ả
60F
25K
5K
25K
5K
50F
(cid:137) Mỗi gốc tọa độ biểu thị cho một sản phẩm đầu ra
A
30K
30K
0F
50L
35L
0F
35L
50L
LĐ trong SX thực phẩm LĐ trong SX thực phẩm 43 44 45
Hiệu quả sử dụng ₫ầu vào
Hiệu quả sử dụng ₫ầu vào
Hiệu quả sử dụng ₫ầu vào
LĐ trong SX quần áo
15L
50L
0C
(cid:132) Điểm B và điểm C phản ánh các cách phân bổ đầu
30K
ả kỹ th ật ế
ột hà
ả l
hó
ủ
vào hiệu quả ả
à hiệ
(cid:132) Đường hợp đồng sản xuất phản ánh tất cả các tập
(cid:132) Một phân bổ đầu vào (yếu tố sản xuất) đạt hiệu quả kỹ thuật nếu sản lượng của một hàng hóa không thể tăng thêm mà không phải giảm sản lượng của hàng hóa khác
D Vốn trong SX quần áo
25C
10C
(cid:132) Các đầu vào phân bổ không hiệu quả nếu việc
Vốn trong SX thực phẩm C
30C
B B
60F 60F
hợp đầu vào có hiệu quả về mặt kỹ thuật (cid:137) Mọi điểm trên đường hợp đồng sản xuất được xác định tại điểm tiếp xúc giữa hai cặp đường đồng llượng
phân bổ lại chúng tạo ra sản lượng nhiều hơn cho một hoặc cả hai loại hàng hóa.
A
25K
5K
50F
30K
0F
50L
35L
(cid:137) Mọi điểm trên đường hợp đồng sản xuất có MRTSL/K là như nhau trong việc sản xuất ra quần áo và lương thực
8
LĐ trong SX thực phẩm 46 47 48
2/5/2009
Hiệu quả sử dụng ₫ầu vào
LĐ trong SX quần áo
15L
50L
0C
Cân bằng sản xuất trong thị trường ₫ầu vào cạnh tranh (cid:132) Nếu các thị trường đầu vào là cạnh tranh sẽ đạt
30K
Cân bằng sản xuất trong thị trường ₫ầu vào cạnh tranh (cid:132) Để tối thiểu hóa chi phí sản xuất, các hãng sử
được điểm sản xuất hiệu quả
ể
ấ
dụng kết hợp lao động và vốn sao cho
(cid:132) Nếu thị trường lao động và thị trường vốn là
D
L =
Đường hợp đồng sản xuất Vốn trong SX quần áo
25C
w r
10C
Vốn trong SX thực phẩm C
30C
MP MP K (cid:132) Mà tỷ lệ sản phẩm cận biên của hai yếu tố đầu
CTHH (cid:137) Mức tiền công w bằng nhau trong tất cả các ngành (cid:137) Mức tiền thuê vốn r bằng nhau trong tất cả các ngành (cid:137) Mức tiền thuê vốn r bằng nhau trong tất cả các ngành
B B
60F 60F
A
25K
5K
50F
vào chính là tỷ lệ thay thế kỹ thuật cân biên nên ta vào chính là tỷ lệ thay thế kỹ thuật cân biên nên ta có
30K
=
=
MRTS
LK
0F
50L
35L
w r
MP L MP K
LĐ trong SX thực phẩm
49
Đường giới hạn khả năng sản xuất
Đường giới hạn khả năng sản xuất
50 51
Cân bằng sản xuất trong thị trường ₫ầu vào cạnh tranh (cid:132) MRTS là độ dốc của đường đồng lượng nên cân
Quần áo
OF
á h kết h
i hà
hó
bằng cạnh tranh sẽ xảy ra chỉ khi: (cid:137) Độ dốc của các đường đồng lượng là như nhau giữa
B
• Điểm A không hiệu quả, không nằm trên đường hợp đồng sản xuất • Điểm B, C, D là điểm hiệu quả, nằm trên đường PPF và cũng nằm trên đường hợp đồng sản xuất
(cid:132) Đường giới hạn khả năng sản xuất (PPF) biểu thị á các cách kết hợp giữa hai loại hàng hóa có thể ó thể iữ h i l được sản xuất ra bằng các đầu vào lao động và vốn cố định
việc sản xuất ra các loại hàng hóa
C
(cid:132) Đường PPF được suy ra từ đường hợp đồng sản
A
(cid:137) Độ dốc của đường đồng lượng bằng tỷ lệ giá của các
xuất
yếu tố đầu vào
D
OC
(cid:132) Mỗi điểm trên đường hợp đồng sản xuất và đường PPF biểu thị một mức sản xuất hiệu quả quần áo và thực phẩm
(cid:132) Cân bằng cạnh tranh nằm trên đường hợp đồng sản xuất và cân bằng cạnh tranh là hiệu quả trong sản xuất
Thực phẩm
54
9
52 53
2/5/2009
Đường giới hạn khả năng sản xuất
Đường giới hạn khả năng sản xuất
Tỷ lệ chuyển ₫ổi cận biên
(cid:132) Tỷ lệ chuyển đổi cận biên của thực phẩm cho
ầ á (MRT) là t ị t
ệt đối độ dố đ ờ
ất t i
t ê đ ờ
ột điể
PPF
h
(cid:132) Đường PPF là đường dốc xuống: i hà
ấ
(cid:137) Để sản xuất nhiều hơn một loại hàng hóa cần phải từ hải ừ ộ l
ể ả
hó
ầ
hiề h bỏ việc sản xuất loại hàng hóa khác
quần áo (MRT) là trị tuyệt đối độ dốc đường PPF PPF tại mỗi điểm (cid:137) MRT cho biết phải từ bỏ bao nhiêu đơn vị quần áo để
(cid:132) Đường PPF có dạng lõm so với gốc tọa độ
(cid:132) Trong thị trường cạnh tranh, các hãng sẽ lựa chọn ả sản xuất tại một điểm trên đường PPF sao cho MRT = PF/PC (cid:137) Nếu MRT < PF/PC (cid:5) sản xuất nhiều thực phẩm và
giảm bớt số quần áo
sản xuất thêm một đơn vị thực phẩm
(cid:137) Độ dốc của nó tăng khi nhiều thực phẩm hơn được
sản xuất ra
(cid:137) Nếu MRT > PF/PC (cid:5) sản xuất ít thực phẩm và tăng
(cid:137) Khi tăng số lượng thực phẩm bằng cách di chuyển PPF thì MRT tă
dọc theo đường PPF thì MRT tăng d
đ ờ
th
số lượng quần áo ố l ầ á
55 56 57
Hiệu quả ₫ầu ra
Hiệu quả ₫ầu ra
Hiệu quả ₫ầu ra
MRS = MRT
(cid:132) Hiệu quả đầu ra đạt được khi:
Quần áo
60 60
á h để
h i l
i hà
hó
â
ả
à
hó đ
ới hi hí hấ
(cid:132) Khi thị trường đầu ra là CTHH, người tiêu dùng ẽ hâ bổ sẽ phân bổ ngân sách để mua hai loại hàng hóa sao cho MRS = PF/PC
PPF
(cid:132) Để tối đa hóa lợi nhuận hãng sẽ sản xuất tại mức
(cid:137) Hàng hóa được sản xuất ra với chi phí thấp nhất hấ ấ (cid:137) Được sản xuất ra theo những cách kết hợp phù hợp với sự sẵn sàng thanh toán của người tiêu dùng (cid:137) Người tiêu dùng sẵn lòng thanh toán khi MRS =
sản lượng mà tại đó giá bằng chi phí biên
Đường bàng quan
PF/PC
(cid:132) Nền kinh tế đạt hiệu quả đầu ra khi MRS = MRT
(cid:137) Vậy nền kinh tế sẽ đạt hiệu quả đầu ra khi
ề
ầ
ế
nên ta có
MRS = MRT
MC
F
P F
=
=
=
MRT
MRS
MC
100
C
P C
10
Thực phẩm 58 59 60
2/5/2009
Hiệu quả ₫ầu ra
Quần áo
1
PF
1/PC
PF*/PC*
C1
A
B
U2
C2 C*
C
U1
F*
F2
F1
Thực phẩm
11
61

