Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019<br />
<br />
<br />
KINH NGHIỆM BƯỚC ĐẦU ÁP DỤNG PHẪU THUẬT ROBOT TRONG<br />
BỆNH LÝ TIẾT NIỆU TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY<br />
Thái Minh Sâm*,**, Châu Quý Thuận**, Thái Kinh Luân*, Trần Trọng Trí**, Quách Đô La**,<br />
Phạm Đức Minh*, Nguyễn Hoài Phan**, Dương Nguyên Xương*, Nguyễn Thành Tuân*<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: Việc áp dụng phẫu thuật Robot trong điều trị các bệnh lý Tiết Niệu giúp cải thiện chất lượng điều<br />
trị và tạo thuận lợi cho phẫu thuật viên rút ngắn đường cong học tập. Chúng tôi báo cáo kết quả bước đầu phẫu<br />
thuật nội soi (PTNS) có hỗ trợ robot trong các bệnh lý Tiết Niệu tại Bệnh viện Chợ Rẫy<br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiến cứu mô tả hàng loạt trường hợp. Tất cả những<br />
trường hợp PTNS có hỗ trợ robot trong các bệnh lý Tiết Niệu tại khoa Ngoại Tiết Niệu, bệnh viện Chợ Rẫy. Thời<br />
gian từ tháng 10/2017 đến tháng 7/2018. Các biến số ghi nhận gồm đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trước mổ<br />
của bệnh nhân. Kết quả phẫu thuật gồm thời gian mổ, lượng máu mất, các biến chứng, thời gian hậu phẫu, thời<br />
gian rút các ống thông và kết quả giải phẫu bệnh.<br />
Kết quả: Mẫu nghiên cứu gồm có 23 trường hợp (TH), bao gồm 5 TH cắt tuyến tiền liệt, 12 TH cắt thận, 4<br />
TH cắt bàng quang, 1 TH tạo hình khúc nối bể thận niệu quản và 1 TH cắm lại niệu quản vào bàng quang. Biến<br />
chứng sớm theo phân loại Clavien đều ≤ 1, không có trường hợp nào phải chuyển mổ mở.<br />
Kết luận: Phẫu thuật nội soi có hỗ trợ robot là một kĩ thuật an toàn và đầy hứa hẹn. Tuy nhiên, thời gian<br />
phẫu thuật còn dài vì đây là những trường hợp đầu tiên, cần có thêm nhiều trường hợp nữa để cải thiện kỹ thuật<br />
mổ và rút ngắn đường cong học tập.<br />
Từ khóa: phẫu thuật nội soi có hỗ trợ robot, phẫu thuật Tiết Niệu<br />
ABSTRACT<br />
INITIAL EXPERIENCE OF ROBOTIC SURGERY FOR UROLOGIC DISEASES AT CHO RAY HOSPITAL<br />
Thai Minh Sam, Chau Quy Thuan, Thai Kinh Luan, Tran Trong Tri, Quach Đo La, Pham Duc Minh,<br />
Nguyen Hoai Phan, Duong Nguyen Xuong, Nguyen Thanh Tuan<br />
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 3 - 2019: 144 – 149<br />
Objective: The robotic surgery application has potential to bring many benefits, improve surgical outcomes<br />
and reduce the steep learning curve. We report the short-term results of robot-assisted laparoscopic surgery at Cho<br />
Ray hospital.<br />
Materials and Methods: Data were collected prospectively on 23 cases with robotic surgery from October<br />
2017 to July 2018 at Urology Department, Cho Ray hospital. Patient demographics, radiology findings, surgery<br />
results, peri-operative complications, hospital stay, pathological results and follow-up results were recorded.<br />
Results: There were 23 patients underwent robot-assisted laparoscopic surgery: 5 cases of prostatectomy, 12<br />
cases of nephrectomy, 4 cases of cystectomy, one case of ureteropelvic junction reconstruction, and one case of<br />
ureter reimplantation. Early complications were low grade according to the Clavien classification, no mortality<br />
and no conversion to open.<br />
Conclusions: Although the number of patients is small and follow-up time is short, robot-assisted<br />
laparoscopic surgery is the safe and promising procedure. However, the operative time was quite long because<br />
Bộ môn Tiết Niệu Học, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh<br />
* Bệnh viện Chợ Rẫy<br />
**<br />
<br />
Tác giả liên lạc: BS. Thái Minh Sâm ĐT: 0918136666 Email: thaiminhsam@gmail.com<br />
<br />
<br />
<br />
144 Chuyên Đề Tiết Niệu – Thận Học<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
these were first cases. Many patients with long-term follow-up are essential to improve learning curve.<br />
Keywords: robot-assisted laparoscopic surgery, urologic surgery<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ 4 cánh tay và các dụng cụ phẫu thuật đi kèm<br />
(Hình 1).<br />
Phẫu thuật nội soi đã dần thay thế phẫu<br />
thuật mổ mở do ít xâm hại, thẩm mỹ, thời gian<br />
hồi phục nhanh so với phẫu thuật mổ mở(1).<br />
Phẫu thuật nội soi có hỗ trợ Robot ra đời giữ<br />
được lợi điểm chính của phẫu thuật nội soi kinh<br />
điển bao gồm: tính chính xác, đường mổ nhỏ,<br />
giảm lượng máu mất, giảm đau hậu phẫu, thời<br />
gian hồi phục hậu phẫu nhanh. Hơn nữa, sử<br />
dụng robot hỗ trợ giúp phẫu thuật viên thao tác<br />
thoải mái hơn dưới hình ảnh trực tiếp 3<br />
chiều(1,11,12).<br />
Phẫu thuật nội soi có hỗ trợ Robot được ứng<br />
dụng trong tiết niệu như cắt tuyến tiền liệt tận<br />
Hình 1: Hệ thống phẫu thật Robot Da Vinci SiTM<br />
gốc, cắt thận tận gốc, cắt một phần thận, lấy thận<br />
ghép, cắt tuyến thượng thận, cắt bàng bàng tận KẾTQUẢ NGHIÊN CỨU<br />
gốc, tạo hình khúc nối bể thận niệu quản, khâu Mẫu nghiên cứu gồm có 23 trường hợp (TH),<br />
rò bàng quang âm đạo(2,6,7). bao gồm 5 TH cắt tuyến tiền liệt, 12 TH cắt thận,<br />
Tháng 10/2017, Bệnh viện Chợ Rẫy chính 4 TH cắt bàng quang, 1 TH tạo hình khúc nối bể<br />
thức trang bị hệ thống phẫu thật Robot daVinci thận niệu quản và 1 TH cắm lại niệu quản vào<br />
SiTM, bệnh viện thứ 2 trang bị hệ thống phẫu thật bàng quang.<br />
Robot da Vinci phẫu thuật người lớn(8). Chúng Phẫu thuật nội soi cắt tuyến tiền liệt tận gốc có<br />
tôi báo cáo kết quả bước đầu ứng dụng hệ thống hỗ trợ Robot<br />
phẫu thật Robot da Vinci trong Tiết Niệu. Mẫu nghiên cứu gồm có 5 trường hợp ung<br />
ĐỐITƯỢNG -PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU thư tuyến tiền liệt được phẫu thuật nội soi cắt<br />
Đối tượng nghiên cứu tuyến tiền liệt tận gốc có hỗ trợ robot. Tuổi trung<br />
bình 66,4 6,15 (58-76). Chỉ số khối cơ thể (BMI)<br />
Tất cả các trường hợp (TH) phẫu thuật nội<br />
trung bình 22,1 2,4 (17,5-24,6). Kích thước<br />
soi robot trong điều trị bệnh lý đường tiết niệu<br />
tuyến tiền liệt trung bình 31,12 9,04 (20,4-42,8)<br />
tại Bệnh viện Chợ Rẫy, thời gian từ tháng<br />
mL được xác định bằng MRI. Nồng độ PSA máu<br />
10/2017 đến tháng 1/2018. Chúng tôi sử dụng hệ<br />
trước mổ trung bình 19,16 7,37 (10,4-28,2)<br />
thống phẫu thuật Robot da Vinci thế hệ SiTM có 4<br />
mg/dL. Không có trường hợp nào có tiền căn cắt<br />
cánh tay.<br />
đốt nội soi tuyến tiền liệt trước đây. Có 1 trường<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
hợp đã mổ mở cắt ruột thừa cách 30 năm. Tất cả<br />
Mô tả hàng loạt trường hợp. trường hợp đều là carcinoma tuyến tiền liệt, có 2<br />
Các biến số ghi nhận trường hợp giai đoạn T2b, 2 trường hợp giai<br />
Gồm: tuổi, giới, chẩn đoán, phương pháp đoạn T2c và 1 trường hợp giai đoạn T3b với<br />
phẫu thuật, thời gian phẫu thuật, lượng máu điểm số Gleason từ 7-9 (Bảng 1).<br />
mất, thời gian hậu phẫu, biến chứng. Kết quả phẫu thuật được trình bày trong<br />
Trang thiết bị phẫu thuật Bảng 2. Thời gian mổ trung bình 420 38 (360-<br />
Hệ thống phẫu thật Robot da Vinci SiTM có 480) phút, lượng máu mất khoảng 780 416<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Tiết Niệu – Thận Học 145<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 3 * 2019<br />
<br />
mL, có 2 trường hợp phải truyền máu trong hợp nào có di căn hạch. Điểm số Gleason sau mổ<br />
mổ. Thởi gian nằm hậu phẫu trung bình 92,75 ghi nhận 3 trường hợp Gleason 7 (3+4) và 2<br />
(6-14) ngày. Thời gian có nhu động ruột trường hợp Gleason 9. Ghi nhận 1 trường hợp<br />
2,80,4 (2-3) ngày, dẫn lưu bụng rút sau biên phẫu thuật mỏm niệu đạo dương tính, giai<br />
4,41,2 (3-6) ngày, tất cả các trường hợp rút đoạn trước và sau mổ là T2b, PSA khá cao 18,2<br />
thông niệu đạo rút sau 14 ngày. Không có ng/mL, kết quả sinh thiết là Gleason 7 (3+4)<br />
trường hợp nào bị tồn thương mạch máu hay nhưng kết quả sau mổ là Gleason 9 (5+4). PSA<br />
tổn thương ruột trong quá trình mổ. sau mổ trung bình 0,8 1,3 (0,09-3,4) mg/mL. Tỉ<br />
Trong mẫu nghiên cứu, có 2 trường hợp giai lệ kiểm soát nước tiểu 80% (4/5 trường hợp) sau<br />
đoạn pT2b, 2 trường hợp pT2c, một trường hợp 3 tháng. Chúng tôi chưa đánh giá chức năng<br />
trước mổ là cT3a, sau mổ là pT3b. Không trường cương do thời gian theo dõi còn ngắn.<br />
Bảng 1: Đặc điểm mẫu nghiên cứu<br />
STT BN1 BN2 BN3 BN4 BN5 TB<br />
Tuổi 58 67 69 62 16 66,4 6,1<br />
BMI 23,05 23,58 21,87 17,57 24,60 22,1 2,4<br />
DRE - + + - +<br />
Kích thước TTL (ml) 20,46 38,85 42,8 21,1 32,8 31,1 9,0<br />
TM 10,4 12 28,2 18,2 27 19,1 7,3<br />
PSA (ng/ml)<br />
SM