KINH TẾ TÀI NGUYÊN - Chương 5
lượt xem 61
download
Thủy sản bao gồm: động vật, thực vật sinh sản dưới nước mặn và nước ngọt. Cá là nguồn tài nguyên thuỷ sản có thể tái tạo. Khi nghiên cứu mô hinh khai thác thủy sản có hai vấn đề chủ yếu cần quan tâm: + Thuỷ sản là các loài động thực vật sinh sống với chức năng sinh học vốn có + Ảnh hưởng của quyền sở hữu đối với kinh tế khai thác thuỷ sản.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: KINH TẾ TÀI NGUYÊN - Chương 5
- CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN 5.1. Giới thiệu chung Thủy sản bao gồm: động vật, thực vật sinh sản dưới CHƢƠNG 5 nước mặn và nước ngọt. Cá là nguồn tài nguyên thuỷ sản có thể tái tạo Khi nghiên cứu mô hinh khai thác thủy sản có hai vấn đề KINH TẾ TÀI NGUYÊN THUỶ SẢN chủ yếu cần quan tâm: + Thuỷ sản là các loài động thực vật sinh sống với chức năng sinh học vốn có + Ảnh hưởng của quyền sở hữu đối với kinh tế khai thác thuỷ sản. Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 1 2 CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN 5.2. Mô hình khai thác thuỷ sản Các câu hỏi cần trả lời cho phần kinh tế thuỷ sản: 5.2.1. Mô hình cân bằng sinh học thuỷ sản (trạng thái Mô hình, cơ chế sinh học của nghề thuỷ sản? ổn định) Khai thác ảnh hưởng tới mật độ thuỷ sản như thế nào? Gọi X(t) là trữ lượng cá ở một khu vực sinh sống tại thời Các điều kiện của tài nguyên vô chủ ảnh hưởng thế nào điểm t tới khai thác và mật độ thuỷ sản? Gọi dX(t)/dt là sự thay đổi của trữ lượng cá trong một So sánh giữa khai thác trong điều kiện sở hữu tư nhân thời gian ngắn, dt. và trong điều kiện tài nguyên vô chủ? Gọi F(X) là tỉ lệ tăng trưởng tại một thời điểm trong một sinh khối của quần thể thuỷ sản đang được xem xét Mô hình khai thác thuỷ sản trong điều kiện tĩnh? Ta có: F(X) = dX(t)/dt Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 3 4 1
- CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN F(X) thường được thể hiện dưới dạng hàm logistic, là một Tốc độ hàm parabol khi F(X) được vẽ theo X bắt đầu từ quy mô trữ Tăng F(X) lượng bằng 0. MSY Hàm Logistic được thể hiện dưới dạng toán học như sau: F(X**) F(X) = r.X(1-X/k) Trong đó: F(X*) r: thể hiện tỉ lệ sinh trưởng nội tại của loài thuỷ sản trong F(X***) thời gian t k: trữ lượng giới hạn của môi trường sống K Mật độ X* X** X*** thuỷ sản Hình 5.1. Mô hình cân bằng sinh học thuỷ sản giản đơn Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 5 6 CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN Hiện tại chúng ta quan tâm tới sản lượng khai thác và Tốc độ Tăng xem xét ảnh hưởng của nó tới sự phát triển sinh học của H1 F(X) một loài MSY H2 - Ba mức khai thác khác nhau trong cùng một thời điểm là H1, H2 và H3. + Với H(X) = H1: H(X)>F(X) do đó không bền vững. + Với H(X) = H2: H(X) = F(X)MSY chưa bền vững vì còn H3 phụ thuộc vào điều kiện môi trường. + Với H(X) = H3: H(X) = F(X): bền vững khi mật độ loài là K Mật độ X13 X23 XMSY từ X13 đến X23 thuỷ sản Hình 5.2. MôTrần Thị Thucân- Bài giảng KTTN - 2009 học và khai thác hình Trang bằng sinh Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 7 8 2
- CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN H’ = G(E,X23) H 5.2.2. Mô hình sinh học khai thác trong điều kiện tài nguyên thuỷ sản là vô chủ H23 H’ = G(E,X13) Gọi H(t) là một hàm khai thác thuỷ sản tại thời điểm t. H13 Mức sản lượng khai thác sẽ phụ thuộc vào 2 yếu tố: + Mức cố gắng khai thác tại thời điểm t: E(t) + Mật độ thuỷ sản tại thời điểm t: X(t) H(t) = G[E(t), X(t)] E0 E Hình 5.3. Ảnh hƣởng của mật độ thuỷ sản tới sản lƣợng khai thác Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 9 10 CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN 5.2.3. Mô hình kinh tế khai thác thuỷ sản F(X) F(X) H=G(E’,X) - Giả sử chi phí cho một đơn vị cố gắng đầu tư khai thác H(E,X) là c - Tổng chi phí đánh bắt là TC - Giá bán là P = 1 H = G(E,X) - Doanh thu đánh bắt là TR = P.H = H = F(X) (H là sản lượng khai thác) H - Mật độ thuỷ sản đánh bắt đang ở mức K Trong điều kiện sở hữu vô chủ thì TR = TC K X’ Như vậy người khai thác sẽ khai thác tại X’ (X’ E nên không hiệu Hình 5.4. Tăng cố gắng đầu tƣ khai thác trong điều kiện vô chủ quả dưới góc độ sinh học Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 11 12 3
- CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN TR TC’(E0,X’) - Trong điều kiện tài nguyên thuộc sở hữu tư nhân thì TR, TC H nhà khai thác sẽ khai thác tại điểm mà MR = MC chứ không phải là TR = TC (AR = AC) - Khai thác trong điều kiện sở hữu tư nhân thì sẽ có tô TC = (E,X) (vì TR>TC) còn trong điều kiện sở hữu vô chủ thì sẽ H không có tô (vì TR = TC). - Khi tài nguyên là vô chủ thì nhà khai thác sẽ khai thác K tại điểm EOA còn khi TN là tư nhân thì nhà khai thác sẽ X’ XMSY X khai thác tại EPP Hình 5.5. Khai thác không hiệu quả dƣới góc độ sinh học khi tài nguyên thuỷ sản là vô chủ Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 13 14 TR, TC TR=p*H(E) MR, AR, MC = MR MC, MR MC,AC TC = c.E0 MC = AC AR MR K Epp Cố gắng, đầu tư EOA Epp 0 EOA cho khai thác Hình 5.6. MQH giữa cố gắng đầu tƣ, tổng doanh thu và tổng chi phí Hình 5.7. So sánh đầu tƣ khi tài nguyên là tƣ nhân trong điều kiện sở hữu tƣ nhân và sở hữu vô chủ và khi tài nguyên là vô chủ Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 15 16 4
- CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN 5.2.4. Ảnh hưởng ngoại ứng của quá trình khai thác Trong đó: trong điều kiện sở hữu vô chủ - dH/dE: là sản lượng khai thác phụ thuộc vào cố gắng Khi một công ty đánh bắt sẽ làm ảnh hưởng không của hãng những sản lượng đánh bắt của chính công ty đó trong tương lai mà còn gây ra ngoại ứng đối với các công ty - APE: là sản lượng bình quân một đơn vị cố gắng đầu tư khác vì nguồn cá bị giảm về sự đông đặc. - E(dAPE/dE): ảnh hưởng ngoại ứng do nguồn thuỷ sản bị - Sản lượng khai thác bằng mức khai thác bình quân giảm mạnh do khai thác quá nhanh (ngoại ứng tiêu cực) (theo mức độ cố gắng) nhân với mức độ cố gắng. H = APE . E Lấy vi phân ta được dH/dE = APE + E(dAPE/dE) Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 17 18 CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN 5.2.5. Đường cung của ngành thuỷ sản Trong điều kiện sở hữu vô chủ thì E(dAPE/dE) không 5.2.5.1. Trường hợp sở hữu vô chủ được quan tâm nên dẫn tới không hiệu quả về mặt - Cung của ngành thuỷ sản không chỉ phụ thuộc vào kinh tế những yếu tố nội sinh và ngoại sinh (như các hàng hoá => Để hạn chế ngoại ứng tiêu cực do quá trình khai thác thông thường) mà nó còn phụ thuộc vào yếu tố sinh học gây ra làm tăng chi phí đánh bắt cho XH nên việc quản của các loài. lý và giao quyền sở hữu đối với tài nguyên là rất quan - Với các mức giá khác nhau thì mức cố gắng đầu tư trọng. cũng khác nhau Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 19 20 5
- CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN TR2 khi giá là 20.000 TR,TC TC - Đường cung của loại tài nguyên thuỷ sản là một đường C cung cong ngược. TR1 khi giá là 10.000 B + Khi cầu là D0 thì sản lượng khai thác là H0 + Khi cầu là D1 (D1 > D0) thì sản lượng khai thác là H1 = TR0 khi giá là 5.000 HMSY A + Khi cầu là D2 (D2 > D1) thì sản lượng khai thác là H2 Cố gắng, đầu tư (H2 < HMSY) E1 E2 E0 cho khai thác Hình 5.8. Với các mức giá khác nhau, mức đầu tƣ cho khai thác sẽ khác nhau Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 21 22 CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN Hình 5.10. Cân bằng cung cầu của ngành khai thác đánh bắt thuỷ sản và động thực vật hoang dã trong điều kiện sở hữu vô chủ 5.2.5.2. Trong trường hợp sở hữu tư nhân S - Cũng giống như tài nguyên là vô chủ thì trong sở hữu tư D2 P2 nhân khi giá tăng, mức cố gắng đầu tư khai thác của hãng cũng sẽ tăng. P1 D1 - Tuy nhiên khác với tài nguyên vô chủ là khai thác tại điểm TR = TC thì sở hữu tư nhân hãng sẽ khai thác tại P0 MR = MC D0 0 Ho H2 H1 = HMSV SL khai thác Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 23 24 6
- Hình 5.12. Cân bằng cung cầu của ngành khai thác đánh bắt thuỷ sản và động thực vật hoang dã trong điều kiện sở hữu tƣ nhân TR2 khi giá là 20.000 TR,TC MR2 = MC S TC C D2 P2 MR1 = MC TR1 khi giá là 10.000 B P1 D1 MRo = MC TR0 khi giá là 5.000 A P0 Cố gắng, đầu tư E0 D0 E1 E2 cho khai thác 0 Ho H2 H3 HMSY Hình 5.11. Với các mức giá khác nhau, mức đầu tƣ tƣ nhân SL khai thác sẽ khác nhau Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 25 26 CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN Tóm tắt so sánh giữa sở hữu tƣ nhân và vô chủ trong khai thác TN thuỷ sản 5.3. Cơ sở thuế tối ƣu và các công cụ kinh tế của Chính phủ quản lý tài nguyên thuỷ sản Chỉ tiêu Vô chủ Sở hữu tƣ nhân 5.3.1. Nguyên lý chung để ban hành thuế Điều kiện cân TR = TC hoặc AR = AC MR = MC hoặc P = MC bằng - Nguyên tắc đánh thuế tối ưu: thuế tối ưu là thuế làm Hiệu quả kinh tế Không hiệu quả vì MR
- CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN - Do mức giá trên thị trường là không thay đổi, trong khi - Như vậy trong trường hợp có ảnh hưởng của ngoại chi phí ngoại ứng do ảnh hưởng của khai thác đến mật ứng thì Chính phủ sẽ ban hành mức thuế bằng với độ của thuỷ sản là ngoại ứng tiêu cực (mang dấu âm) lượng ngoại ứng E[dAPE/dE] nên nó làm cho chi phí biên khai thác tăng lên. - Thuế tối ưu là mức thuế làm cho đường chi phí trung => P + E[dAPE/dE] = MC hay P = MC - E[dAPE/dE] bình của hãng (AC) chuyển lên phía trên và cắt tại điểm - Trong sở hữu vô chủ thì nhà khai thác sẽ đầu tư tại mà đường giá và đường chi phí biên cắt nhau (AC’) AC = P, còn tư nhân thì MC = P Thuế = MC – AC = ảnh hưởng ngoại ứng của mật Khi đó ta có: AC = P = MC - E[dAPE/dE] độ thuỷ sản khai thác => MC = AC + E[dAPE/dE] Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 29 30 CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN Hình 5.13. Nguyên tắc chung đánh thuế khai thác trong sở hữu vô chủ AC’ MC 5.3.2. Các công cụ quản lý thuỷ sản AC a.Thuế dựa trên sản lượng khai thác - Dựa vào sản lượng đánh bắt của từng tàu thuyền. - Cơ sở của mức thuế hiệu quả cũng dựa trên nguyên tắc mức thuế tối ưu. P - Giả sử chính phủ đánh thuế t = E[dAPE/dE] = MC – AC thì khi đó doanh thu của hãng sẽ giảm từ TR -> TR’ = TR- t.H - Phần ngân sách thu từ thuế: Y* - Yt Ho HMSV 0 H* SL khai thác Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 31 32 8
- CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN TR, TR Những khó khăn trong việc đánh thuế dựa trên sản lượng TC, MR MR khai thác: TCo - Khó để tính được thuế tối ưu hoá vì nếu thuế quá cao Y* sẽ dẫn đến hãng giảm sản lượng khai thác => thiệt hại Thuế cho XH và gây ra nạn thất nghiệp TR’’ - Tỉ lệ thuế tối ưu phụ thuộc vào nhiều yếu tố luôn biến Yt động từng ngày: giá thủy sản, đặc điểm của loài thuỷ sản, nhu cầu của người tiêu dùng,… trong khi thuế Cố gắng, đầu tư E* E0 không thể thay đổi từng ngày. cho khai thác - Hải sản được đánh bắt và bán trên phạm vi rộng lớn Hình 5.14. Thuế doanh thu tối ƣu nên việc kiểm soát lượng bán là khó khăn. Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 33 34 CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN TC + T b. Thuế đánh trên sự cố gắng đầu tư khai thác TR, TC Cách 1: Đánh thuế gộp dựa trên sự cố gắng đầu tư khai TR=p*H(E) thác (thuế tổng) - Giả sử lượng thuế mà toàn ngành khai thác thuỷ sản TC B phải đóng là T, có n hãng khai thác (các hãng là như A nhau) thì mỗi hãng phải đóng một lượng thuế là T/n - Tổng chi phí mà toàn ngành khai thác lúc này là: T TC’ = TC + T Thuế này có nhược điểm là cứng nhắc vì khi tàu thuyền không đánh bắt được thuỷ sản do thời tiết, khí khậu thay E* EO Cố gắng, đầu tư đổi (bão, sóng thần,…) hay tàu thuyền bị hỏng thì các cho khai thác hãng khai thác vẫn phải nộp thuế => không hiệu quả. Hình 5.15. Thuế tổng dựa trên cố gắng đầu tƣ khai thác tối ƣu Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 35 36 9
- CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN TCT Cách 2: Thuế đánh trên mỗi đơn vị đầu tư cho khai thác TR, TC TR=p*H(E) T = t.E B t: thuế đánh trên mỗi đơn vị đầu tư khai thác TC E: mức cố gắng đầu tư cho khai thác A Thuế này có nhược điểm là nếu thuế đánh vào một đầu vào cụ thể nào đó (giả sử là lao động) thì hãng sẽ chuyển sang đầu vào khác để trốn thuế (giả sử là đầu tư trang thiết bị hiện đại). Do vậy, khó có thể áp dụng thuế E* EO Cố gắng, đầu tư này trong thời gian dài được vì các hãng luôn tìm cách cho khai thác trốn thuế. Hình 5.15. Thuế dựa trên đơn vị cố gắng đầu tƣ Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 37 38 CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN Nhược điểm của phương pháp ban hành quota khai thác: c. Quota (giới hạn) lượng khai thác hoặc đầu tư cố gắng Nếu chỉ giới hạn lượng khai thác tới hạn thì các hãng sẽ tìm Cách 1: Giới hạn lượng khai thác (Quota tổng) mọi cách khai thác để nhanh đạt được TAC, khi đó Trước khi mùa đánh bắt được tiến hành, Chính phủ ban hành H(X)>F(X)=> không bền vững Khi ban hành quota khai thác cần tránh hoặc cấm đánh bắt một lượng đánh bắt nhất định TAC (total allowable catch) vào mùa sinh sản của loài thuỷ sản. cho một loài thuỷ sản nào đó. TAC thường được xác định Nếu trong trường hợp TN là vô chủ thì TAC sẽ khiến cho tại điểm HMSY. Loài thủy sản này được khai thác tới TAC, lượng đánh bắt giảm từ H1 -> Hquota => giá tăng => doanh thu tăng => càng ngày càng có nhiều người khai thác hơn khi TAC đã đạt đến thì hãng phải đóng cửa. => cạn kiệt TN. Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 39 40 10
- Hình 5.16a. Giá tăng khi tăng cầu CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN Hình 5.16b. Tăng cố gắng khai thác Giá Cách 2: Ban hành Quota cá nhân một S đơn vị Nếu chính phủ tạo ra được một thị trường quota rõ cố gắng ràng, cạnh tranh lành mạnh thì sẽ tạo ra hiệu quả cho Pquota nền kinh tế và XH vì những hãng có chi phí biên khai P1 MC thác thấp hơn sẽ mua được quota nhiều hơn, hãng có chi phí biên khai thác cao hơn sẽ bị loại khỏi thị trường ARquota (Pqt) D => giảm chi phí đánh bắt => tăng hiệu quả KT & XH. AR1 (P1) H* H1 HMSV 0 SL khai thác E1 Equota E Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 41 42 CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN Tối đa hoá hiệu quả xã hội TR, TC TR=p*H(E) - Quota phân bổ (IQ): mỗi hãng sẽ được phân bổ một quota khai thác nhất định => hãng sẽ cố gắng tìm TC mọi cách để giảm chi phí đánh bắt đến mức thấp nhất với mức sản lượng được phép đánh bắt. - Quota có thể chuyển nhượng (ITQ):các hãng có thể bán, cho thuê một phần hoặc toàn bộ quota để thu lợi nhuận => sử dụng hiệu quả nỗ lực khai thác nguồn EMSY E*pp Cố gắng, đầu tư tài nguyên. cho khai thác Hình 5.17. Tối đa hoá hiệu quả kinh tế xã hội trong khai thác Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 43 44 11
- CHƢƠNG 5: KINH TẾ THUỶ SẢN d. Ban hành quyền sở hữu Quyền sở hữu là một trong những công cụ quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên một cách hiệu quả nhất. Các hãng sẽ cố gắng đầu tư khai thác với mức sản lượng cho phép với chi phí thấp nhất => tăng hiệu quả KT & XH Trần Thị Thu Trang - Bài giảng KTTN - 2009 45 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tại sao đồng tiền VN mất giá?
5 p | 461 | 143
-
Thực trạng phát triển kinh tế biển ở tỉnh Thái Bình
15 p | 337 | 96
-
Bài giảng Quy trình và phương pháp lập kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm và hàng năm - TS. Nguyễn Thị Phú Hà
19 p | 216 | 59
-
Đề thi trắc nghiệm kinh tế vĩ mô 2
14 p | 495 | 53
-
Tài liệu tham khảo Địa lý kinh tế
1 p | 254 | 46
-
HỌC PHẦN: KINH TẾ MÔI TRƯỜNG BÀI TẬP PHẦN 1
6 p | 295 | 37
-
Kinh tế lượng - Nguyễn Khánh Bình
343 p | 158 | 30
-
Phân tích ảnh hưởng của dân số tới kinh tế xã hội Việt Nam - 2
7 p | 126 | 30
-
5 nguyên lý vận hành kinh tế
5 p | 116 | 20
-
Lộ trình tăng trưởng xanh các-bon thấp cho châu Á - Thái Bình Dương
28 p | 114 | 19
-
Bài giảng Kinh tế phát triển: Bài 5 - ThS. Vũ Thị Phương Thảo
24 p | 56 | 9
-
HƯỚNG DẪN KHAI NỘP THUẾ TÀI NGUYÊN (trừ dầu thô, khí thiên nhiên)
30 p | 89 | 8
-
Thực trạng việc làm và một số yếu tố ảnh hưởng đến ý định khởi nghiệp của sinh viên khoa Quốc tế Đại học Thái Nguyên
6 p | 102 | 7
-
Giáo trình luật lao động về thời gian làm việc Th.s. Diệp Thành Nguyên - 9
21 p | 98 | 6
-
Cải cách thể chế ở Việt Nam: Thực trạng - Những vấn đề đặt ra và xu hướng phát triển
10 p | 97 | 4
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Bài 5 - Trương Quang Hưng
14 p | 84 | 3
-
Xác định chế độ tỷ giá hối đoái thực ở Việt Nam - Nguyễn Ngọc Toàn
6 p | 72 | 3
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Bài 5 - PGS.TS. Nguyễn Việt Hùng
0 p | 38 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn