Kinh tế vĩ mô - Mối quan hệ giữa 4 khu vực trong nền kinh tế mở
lượt xem 28
download
Mối quan hệ giữa 4 khu vực trong nền kinh tế1 Sơ đồ chu chuyển kinh tế vĩ mô a. Nền kinh tế đóng (không có khu vực chính phủ) Thu nhập/GDP Services Khu vực hộ gia đình Dịch vụ YTSX H.hoá và dịch vụ Khu vực doanh nghiệp Chi tiêu b. Nền kinh tế đóng (có khu vực chính phủ) Thu nhập/GDP Khu vực hộ gia đình Khu vực doanh nghiệp,
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kinh tế vĩ mô - Mối quan hệ giữa 4 khu vực trong nền kinh tế mở
- Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô Mối quan hệ giữa 4 khu vực trong nền Năm học: 2008-2009 kinh tế mở Mối quan hệ giữa 4 khu vực trong nền kinh tế1 Sơ đồ chu chuyển kinh tế vĩ mô a. Nền kinh tế đóng (không có khu vực chính phủ) Thu nhập/GDP Services Khu vực hộ Khu vực Dịch vụ YTSX gia đình doanh nghiệp H.hoá và dịch vụ Chi tiêu b. Nền kinh tế đóng (có khu vực chính phủ) Thu nhập/GDP Khu vực doanh Khu vực hộ gia nghiệp đình C Thị trường vốn S I Cán cân ngân T G sách Ngân hàng trung ương 1 Tham chiếu bài giảng của GS. James Riedel và GS. Thái Văn Cẩn 1 Châu Văn Thành
- Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô 4 khu vực c. Nền kinh tế mở GNI NFP/ GNDI GDP NTR Khu vực Khu vực Khu vực nước ngoài hộ gia đình doanh nghiệp M C Thị trường tài chính S I X Cân bằng ngân sách T G CF hay KA ∆R Ngân hàng TƯ hay ∆FR Bốn khu vực trong nền kinh tế Khu vực sản xuất: Tổng sản phẩm trong nước, GDP: (Gross Domestic Product) GDP = C + I + G + X – M C: Tiêu dùng I: Đầu tư G: Chi tiêu của chính phủ X:Xuất khẩu M: Nhập khẩu Tổng thu nhập quốc dân, GNI: (Gross National Income) GNI = GDP + NFP = C + I + G + X – M + NFP NFP (Net Factor Payments from abroad): Thanh toán thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài Tổng thu nhập khả dụng quốc gia, GNDI: (Gross National Disposable Income) Châu Văn Thành 2
- Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô 4 khu vực GNDI = GNI + NTR = C + I + G + X – M + NFP + NTR (1) NTR (Net Transfers from abroad): Các khoản chuyển nhượng ròng từ nước ngoài GNDI = C + S + T (2) S: Tiết kiệm T: Thu của chính phủ (chủ yếu từ thuế) Tổng chi tiêu trong nước hay tổng hấp thu trong nước, A: (Domestic Absorption, Domestic Expenditure) A=C+I+G Cán cân thương mại, TB: (Trade Balance) TB = NX = X – M Cán cân (thanh toán) vãng lai (hiện hành), CA: (Current Account) CA = NX + NFP + NTR = X – M + NFP + NTR (1) & (2) => (S – I) + (T – G) = CA = X – M + NFP + NTR (có thể biểu diễn dưới dạng % của GDP) Khi các khoản NFP và NTR không đáng kể thì CA # TB: (S – I) + (T – G) = (X – M) Các cách viết của CA: 1. CA = GNDI – A 2. CA = X – M + NFP + NTR 3. CA = (Sp – I) + (T – G) + NFP + NTR 4. CA = - CF (sẽ phân tích ở BOP) Khu vực ngân sách: Cân bằng ngân sách (FB) = T – G Ngân sách thâm hụt (DEF) = T – G
- Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright Kinh tế vĩ mô 4 khu vực Khu vực tiền tệ: BM = NFA + NDCg + DCp + OIN = NFA + NDA + OIN BM: Tiền (theo nghĩa rộng) NFA = FA – FL = NFAcb + NFAcob : Tài sản có, ngoại tệ ròng (ngân hàng trung ương và các ngân hàng thương mại) NDCg: Tín dụng trong nước ròng cho khu vực chính phủ DCp: Tín dụng trong nước cho khu vực tư nhân OIN: Các khoản mục ròng khác Khu vực cán cân thanh toán: BOP = CA + CF = 0 BOP thể hiện kết quả 2 loại giao dịch: • Hàng hoá và dịch vụ, CA = X – M + NFP + NTR • Vốn hay tài chính, CF = FDI + Dg + Dp + CFO + EO + ∆NFA Tóm tắt BOP: X – M + NFP + NTR + FDI + Dg + Dp + CFO + EO + ∆NFA =0 Tài khoản vãng lai (CA) Tài khoản vốn, tài chính (CF) Mối quan hệ giữa 4 khu vực: Khu vực sản xuất Khu vực ngân sách Khu vực cán cân thanh toán Khu vực tiền tệ 1. (S – I) + (T – G) = CA = X – M + NFP + NTR 2. T – G = DEF = ∆NDCg + BRWg + NTRg + Dg 3. BM = NFA + NDCg + DCp + OIN = NFA + NDA + OIN 4. BOP = X – M + NFP + NTR + FDI + Dg + Dp + CFO + EO + ∆NFA = 0 Châu Văn Thành 4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Giáo trình Kinh tế vĩ mô Ths Trần Mạnh Kiên
193 p | 3297 | 1855
-
Đề thi Kinh tế vi mô Đề 1_ K33
5 p | 2394 | 1443
-
Bài tập Kinh tế vĩ mô về "Những vấn đề kinh tế vĩ mô ở Việt nam" - ĐH Kinh tế tp.HCM
9 p | 2407 | 1388
-
Bộ đề thi trắc nghiệm Kinh tế vĩ mô
19 p | 5708 | 1376
-
Đề thi Kinh tế vi mô Đề 6_ K33
6 p | 1736 | 1207
-
Bài tập trắc nghiệm kinh tế vĩ mô 3
6 p | 2418 | 651
-
Giáo trìn Kinh tế vi mô
93 p | 860 | 373
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - N. Gregory Mankiw
31 p | 451 | 58
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Bài 1: Khái quát về kinh tế vĩ mô
89 p | 233 | 18
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 1: Giới thiệu về kinh tế vĩ mô
40 p | 207 | 16
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Châu Văn Thành
30 p | 151 | 11
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Bài 1: Tổng quan về kinh tế học vĩ mô
24 p | 105 | 8
-
Bài giảng Chương 1: Giới thiệu về kinh tế vĩ mô - Trần Bích Dung
11 p | 114 | 8
-
Bài giảng Kinh tế vi mô - Bài 1: Tổng quan về kinh tế học và kinh tế học vi mô
28 p | 87 | 7
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - Nguyễn Hoài Bảo
30 p | 159 | 7
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 0 - TS. Hay Sinh
6 p | 70 | 6
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Chương 1 - ThS. Phạm thị Mộng Hằng
14 p | 102 | 5
-
Thị trường bất động sản và ổn định kinh tế vĩ mô ở Việt Nam
3 p | 2 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn