NGHIÊN CỨU & TRAO ĐỔI<br />
<br />
KỸ NĂNG GIAO TIẾP TRONG LỚP HỌC<br />
Võ Tuyển<br />
Trường Đại học Công nghiệp Thực phẩm TP.HCM<br />
TÓM TẮT<br />
Chìa khóa d n ến sự th nh ông ối v i mỗi giảng vi n l phải biết kết hợp giữ năng lự huy n môn<br />
ủ mình v năng lực gây thiện cảm v i sinh viên thông qua kỹ năng gi o tiếp. Trong quá trình dạy họ , giảng<br />
vi n phải l ng ời gi o tiếp v h ng d n giỏi ể<br />
thể truyền to n<br />
h m l ợng thông iệp của mình ến l p<br />
họ v từng sinh viên, nh m thực hiện ợ mụ ti u v n i dung của bài dạy Muốn vậy, mỗi giảng vi n không<br />
những ần phải ợ<br />
o tạo, bồi d ỡng ầy ủ v thực tế hơn về nghệ thuật giao tiếp b ng lời, m<br />
n ần phải<br />
học cách làm quen v i toàn b á<br />
ng tác, c chỉ gi o tiếp không lời ể quá trình gi o tiếp trong l p họ phát<br />
huy ợ tối tính hiệu quả<br />
<br />
COMMUNICATIONSKILLSIN SCHOOL<br />
ABSTRACT<br />
The key to success for each lecture is said to be a mix of their professional capability and capacity to<br />
create sympathy with student by communication skill. In the teaching process, lecture has to be effective<br />
communication skills and guidance to be able to transfer the entire content of his message to the class and each<br />
student, in order to implement the objectives and content of the lesson. For this, each lecture not only needs to be<br />
trained and practices than on verbal art, but also needs to learn to become familiar with body language to the<br />
process of communication in the class to maximize efficiency.<br />
<br />
1. MỞ ĐẦU<br />
Mụ í h ơ ản ủa giao tiếp trong l p họ l nh m thực hiện ợ mụ ti u v n i<br />
dung của bài dạy Điều n y i hỏi giảng vi n phải b ng mọi á h thu h t ợ sinh vi n, duy<br />
trì sự chú ý và phát huy tính tích cực nhận thức của sinh viên trong suốt bài dạy Muốn vậy,<br />
giảng vi n ần phải thực hiện á kỹ năng ứng l p ơ ản m t cách phù hợp v hiệu quả;<br />
iết t ra những yêu cầu thích hợp ối v i sinh viên trong l p họ v luôn theo dõi, giám sát,<br />
gi p ỡ sinh viên thự hiện á y u ầu ; ồng thời, phải<br />
khả năng ứng x phù hợp v i<br />
các loại tình huống và v i từng sinh vi n nh m ảm bảo hiệu quả tá<br />
ng về các m t tâm l ,<br />
giáo dụ v x h i; về l luận dạy họ v ph ơng pháp dạy học; về thời gian...<br />
Nh vậy, gi o tiếp trong l p họ l sự tr o ổi thông tin, là quá trình truyền và nhận<br />
thông iệp giữ giảng vi n v sinh vi n, giữ á sinh vi n v i nh u tr n ơ sở ình ẳng, tin<br />
t ởng v tôn trọng l n nh u Gi o tiếp chủ yếu dùng ể thiết lập sự tiếp xúc và tạo nên mối<br />
liên hệ t duy giữ ng ời phát v ng ời nhận thông tin.<br />
Trong l p học, giao tiếp tạo n n mối quan hệ t ơng hỗ giữ giảng vi n v sinh vi n,<br />
ng v i tr hủ ạo trong việc d n dắt hoạt ng của m t l p họ Do , i hỏi giảng vi n<br />
và sinh viên phải có khả năng gi o tiếp ể ảm bảo việ truyền v nhận thức có hiệu quả các<br />
thông iệp riêng rẽ củ nh u, hủ yếu dựa trên mối quan hệ t ơng hỗ giữ giảng vi n v sinh<br />
viên.<br />
Tuy nhi n, n i dung<br />
ợ ủ giảng vi n<br />
<br />
i viết n y hỉ ề ập t i những kỹ năng gi o tiếp ần phải<br />
<br />
2. CÁC LOẠI HÌNH GIAO TIẾP<br />
Giao tiếp trong l p học tạo nên những tr o ổi giữ giảng vi n và sinh viên, vì vậy cả<br />
giảng vi n l n sinh vi n hoạt ng khi thì nh ng ời phát khi thì nh ng ời nhận, họ ảm<br />
nhiệm xen kẽ các vai trò khác nhau trong suốt quá trình dạy học.<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM – SỐ 03/2014<br />
<br />
104<br />
<br />
NGHIÊN CỨU & TRAO ĐỔI<br />
<br />
Giao tiếp trong l p học làm xu t hiện những ng ời th m gi<br />
v i tr<br />
ợc gi i hạn r t<br />
rõ r ng Giảng vi n hoạt ng nh l ng ời h ng d n sinh vi n, n sinh vi n ợ xem nh<br />
l nhân vật hính ủa quá trình học tập Giảng vi n v i t á h l ng ời phát, truyền ạt thông<br />
tin củ mình ến toàn b l p họ v từng sinh viên. Khi làm chứ năng ủ ng ời nhận, giảng<br />
viên ch p nhận thái<br />
củ sinh vi n ng ần ến sự gi p ỡ ủ mình<br />
Sinh viên v i t á h l ng ời nhận, cố gắng giải m , ánh giá mứ<br />
hiểu và những<br />
phần khó hiểu, khi<br />
sinh vi n sẵn sàng tham gia nh m t ng ời phát b ng á h t câu hỏi<br />
ho<br />
những ình luận á nhân Nh vậy, sinh vi n sẽ<br />
hứ năng k p vừ l ng ời nhận<br />
v vừ l ng ời phát.<br />
Giao tiếp cần<br />
á ph ơng tiện ể truyền thông iệp từ ng ời phát ến ng ời nhận<br />
Giảng vi n hay sinh viên truyền thông iệp của mình b ng cách s dụng lời ho c không lời,<br />
tức là giao tiếp bằng lời ho c giao tiếp không lời.<br />
2.1. Giao tiếp bằng lời<br />
Giao tiếp b ng lời l hình thức giao tiếp ợ u ti n m giảng vi n v sinh vi n s<br />
dụng trong l p họ Tuy nhi n, loại hình gi o tiếp này có nhiều sắ thái khá nh u tùy thu<br />
v o nghĩ ủa từ v nghĩ ảm xúc củ n Điều quan trọng l giảng vi n phải chú ý và biết<br />
s dụng từ ngữ mà sinh viên biết nghĩ ủ từ , tránh dùng những từ<br />
ph ơng, những từ<br />
m i khó hiểu.<br />
B t k ai khi nhận m t thông iệp ũng ều nhạy cảm v i ngữ iệu Vì vậy, ngữ iệu<br />
thêm vào trong giao tiếp b ng lời sẽ m ng lại nhiều nghĩ ho từ ngữ. V i m t giọng êm<br />
d u, khoan thai sẽ l m ho giảng vi n<br />
sứ h p d n hơn, mở ờng cho m t sự n tiếp<br />
niềm nở v tin t ởng hơn từ phí sinh vi n Ng ợ lại, nếu giọng n i khô kh n, gắt gỏng sẽ<br />
l m giảm i r t nhiều sự truyền ảm, l m ho sinh vi n ảm th y kh h u C n nếu nh ngữ<br />
iệu quá mạnh sẽ tạo r m t cảm giác khiêu khích, gây ra sự kháng cự ở ng ời nhận thông<br />
iệp, thậm hí l m ho sinh vi n không muốn ối thoại.<br />
Nh p iệu và sự chuyển giọng, nh n nhá ủ từ ngữ ũng l những iểm ần ợ thể<br />
hiện trong gi o tiếp b ng lời Việ th y ổi khi chuyển giọng góp phần khơi dậy và duy trì sự<br />
chú ý củ sinh vi n; ng ợc lại, nh p<br />
ều ều, ơn iệu th ờng gây nên sự thụ ng và<br />
d ng d ng<br />
Ngo i r , ngôn từ củ giảng vi n ần phải trong sáng và có cân nhắc về nh p<br />
sẽ l m<br />
ho việ gi o tiếp dễ ch u hơn v khí h lệ hơn ối v i sinh vi n, l m ho quá trình gi o tiếp<br />
trở n n h i h hơn<br />
2.2. Giao tiếp không lời<br />
Giao tiếp không lời ổ sung th m gi v v o quá trình gi o tiếp giữ giảng vi n v sinh<br />
vi n, loại hình n y th ờng ợ ánh giá l ít qu n trọng Th nh ông h y th t ại ủ gi o<br />
tiếp không lời thể hiện qu sự khéo léo, sự biểu l b ng ơ thể ủ giảng vi n<br />
Nh l ngh ch lý, im l ng lại nói lên r t nhiều iều Im l ng, khi thì hỉ rõ m t sự suy<br />
nghĩ h y do dự, thậm chí là sự không ồng ý; khi thì nh n mạnh sự nghiêm túc cần phải th m<br />
v o thông iệp ợ truyền i M t vài giây im l ng củ giảng vi n<br />
thể l m ho sinh vi n<br />
n tâm khi họ ng do dự, ho thôi th họ<br />
kiến phát biểu...<br />
Sự diễn ạt b ng<br />
<br />
ng tác, c chỉ, dáng iệu i theo lời n i sẽ g p phần l m tăng th m<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM – SỐ 03/2014<br />
<br />
105<br />
<br />
NGHIÊN CỨU & TRAO ĐỔI<br />
<br />
nghĩ ủa từ ngữ gi o tiếp Cá<br />
chỉ, thậm hí ôi khi<br />
từ ngữ Cá<br />
ng tá qu y ng ời, nghiêng mình về phía<br />
hơn, thể hiện sự nhiệt tình củ giảng vi n v i i dạy M<br />
nói thể hiện m t sự qu n tâm ến họ, trong khi<br />
m t<br />
lên sự d ng d ng v ôi khi l m “ hết l ng” ng ời nói.<br />
<br />
khả năng n i v diễn ạt nhiều hơn<br />
sinh viên biểu th m t thái<br />
chú ý<br />
t ái nhìn hăm h h ng về ng ời<br />
ái nhìn thoáng qu h y lơ ng n i<br />
<br />
3. KỸ NĂNG GIAO TIẾP TRONG LỚP HỌC<br />
Để gi o tiếp trong l p học có hiệu quả, giảng vi n nh t thiết phải có các kỹ năng gi o<br />
tiếp ơ ản. Các kỹ năng gi o tiếp ơ ản sẽ gi p ho giảng vi n ạt ợc các mụ í h:<br />
Xây dựng<br />
<br />
ợ l ng tin v o t t cả những gì m giảng vi n tr o ổi v truyền thông<br />
<br />
iệp<br />
Thiết lập<br />
<br />
ợ mối qu n hệ tốt v i sinh viên.<br />
<br />
Kiềm chế<br />
<br />
ợc sự lo lắng, hồi h p ủ<br />
<br />
ản thân trong suốt quá trình dạy học.<br />
<br />
Tạo ra sự phù hợp của ba yếu tố ơ ản khi giao tiếp<br />
hỉ, dáng iệu ủa mình.<br />
<br />
l lời nói, sự phát âm v<br />
<br />
Chìa khóa d n ến thành công thực sự l giảng vi n phải biết kết hợp giữ năng lự<br />
huy n môn ủ mình v năng lực gây thiện cảm v i sinh viên thông qua kỹ năng gi o tiếp<br />
S u ây sẽ tr o ổi m t số kỹ năng ơ ản về gi o tiếp trong l p họ<br />
3.1. Giọng nói<br />
Giọng nói củ giảng vi n n n<br />
<br />
ợ tr u huốt v<br />
<br />
Âm l ợng: phải rõ r ng v<br />
<br />
khả năng nghe rõ<br />
<br />
Tần số: l<br />
m t thời iểm n o<br />
Tố<br />
Th y ổi tố<br />
<br />
những<br />
<br />
c tính sau:<br />
<br />
ợc kể cả ở cuối phòng học.<br />
<br />
cao hay th p của giọng n i Tần số o ợc s dụng ể gây sự chú ý ở<br />
khi ần nh n mạnh Tránh giọng n i ều ều, ơn iệu.<br />
<br />
:l<br />
nhanh chậm của lời nói. Tố<br />
khoảng 125 từ/phút là phù hợp nh t.<br />
sẽ tạo hiệu quả cao ở những iểm quan trọng trong bài học.<br />
<br />
Nên ngắt giọng trong khoảng 1 2 giây ở cuối mỗi t ởng và ở cuối mỗi oạn văn<br />
Tránh thói quen ngắt giọng b ng những âm “ ”, “ ”, v v… k o d i gây kh h u.<br />
Phát âm phải huẩn xác, kể cả tiếng n<br />
<br />
c ngoài. Tập ọc các từ kh tr<br />
<br />
c khi trình<br />
<br />
bày.<br />
3.2. Từ và ngôn ngữ<br />
Giảng vi n ần chú ý:<br />
S dụng ngôn ngữ trong sáng, dễ hiểu và phù hợp v i ại<br />
<br />
số ối t ợng sinh viên.<br />
<br />
Dùng từ chính xác, thích hợp v i á tình huống học tập khá nh u<br />
Cần giải thích các thuật ngữ chuyên môn khi cần thiết.<br />
Tránh ho c giảm ến tối thiểu các từ ệm l p khoảng trống nh “ ại khái l<br />
thì ”, “thế thì ”, v v<br />
<br />
”, “vậy<br />
<br />
3.3. Ngôn ngữ không lời<br />
Giảng vi n ần phải tr u dồi ể diễn ạt<br />
<br />
ợc không chỉ những<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM – SỐ 03/2014<br />
<br />
mình<br />
<br />
ng nói, mà<br />
106<br />
<br />
NGHIÊN CỨU & TRAO ĐỔI<br />
<br />
còn phải biết á h “n i” iều<br />
không phải b ng lời nói, tức là ngôn ngữ không lời, m t cách<br />
nhiệt tình, thú v và lôi cuốn. Ngôn ngữ không lời cần phải phù hợp v i giọng nói.<br />
T thế: ần giữ t thế ứng thẳng và thoải mái.<br />
C chỉ: ôi t y n n ể tự nhiên, không gò bó hay cứng nhắc. C chỉ phải tự nhiên và<br />
ng mự , không nh nh v không th y ổi th t th ờng.<br />
Diện mạo: sinh vi n luôn luôn nhìn tr<br />
giảng vi n phải phù hợp và không làm rối mắt.<br />
<br />
khi nghe giảng vi n n i, vì vậy trang phụ<br />
<br />
Giao tiếp mắt: mắt ợ xem nh l<br />
a sổ ủ tâm hồn, giao tiếp mắt giúp thiết lập<br />
và xây dựng mối quan hệ giữ giảng vi n v sinh vi n Giảng vi n ần qu n sát o quát ả<br />
l p, trong khi v n cần và có thể dừng mắt nhìn sinh vi n n o<br />
trong 1 2 giây ể tăng<br />
ờng hiệu quả giao tiếp trong l p học.<br />
Vẻ m t: trên vẻ m t nên thể hiện sự nhiệt tình và tự tin. Mỉm ời, t ơi vui v vẻ m t<br />
tự tin sẽ tạo ra sự dễ dàng trong truyền ạt, sự lôi cuốn, hứng thú ở sinh viên.<br />
Thái : giảng vi n phải tỏ thái<br />
phong thái tự nhiên...<br />
<br />
tôn trọng, ân cần và chú ý t i sinh viên, phải có<br />
<br />
3.4. Kiểm soát sự lo lắng<br />
Khi giảng vi n mong muốn kết quả củ<br />
i dạy l tốt sẽ không tránh khỏi sự hồi h p, lo<br />
lắng,<br />
l iều ho n to n ình th ờng Tuy nhi n, giảng vi n cần kiểm soát, làm giảm ho c<br />
chế ngự ợc sự lo lắng ng á h:<br />
Chuẩn b và tập d ợt trôi chảy bài dạy tr<br />
tr<br />
<br />
c khi lên l p.<br />
<br />
Tạo ra sự t ởng t ợng ẹp hay m t cảm nhận về sự thành công tốt ẹp của bài dạy<br />
c khi vào l p.<br />
<br />
Tạo r “lời mở ầu” thật nh t v n t ợng nh t có thể. M t sự ình tĩnh, “ ứng rắn”<br />
trong v i ph t ầu sẽ gi p giảng vi n giảm ợc lo lắng i r t nhiều.<br />
Bám vào những suy nghĩ ở khía cạnh tích cự , oi sinh vi n nh những ng ời bạn<br />
quen biết.<br />
Cố gắng có sự th gi n ần thiết, hít thở sâu vài ba lần tr<br />
<br />
c khi bắt ầu nói.<br />
<br />
S dụng á ph ơng tiện trực quan thích hợp. Nên viết dàn ý và những iểm chính<br />
cần chú ý của bài dạy vào m t bảng biểu treo t ờng ể khi cần thiết có thể nhìn l t nhanh.<br />
4. KẾT LUẬN<br />
Trong quá trình dạy họ , giảng vi n v i t á h l ng ời phát, truyền ạt thông tin của<br />
mình ến toàn b l p họ v từng sinh vi n B ng á h n o , giảng vi n ần phải l ng ời<br />
gi o tiếp v h ng d n giỏi ể<br />
thể truyền to n<br />
h m l ợng thông iệp của mình, tránh<br />
b t cứ m t sự thu nhận sai nào và b t cứ sự hiểu lầm áng tiế n o trong ầu sinh viên, d n<br />
ến sai lệch trong việ theo uổi mụ ti u, h y hơn thế nữ l gây n n sự nản chí ở sinh viên.<br />
Nh vậy, mỗi giảng vi n không những ần phải ợ<br />
o tạo, bồi d ỡng ầy ủ v thực<br />
tế hơn về nghệ thuật giao tiếp b ng lời, m<br />
n ần phải học cách làm quen v i toàn b các<br />
ng tác, c chỉ gi o tiếp không lời ể quá trình gi o tiếp trong l p họ phát huy tối<br />
tính<br />
hiệu quả<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM – SỐ 03/2014<br />
<br />
107<br />
<br />
NGHIÊN CỨU & TRAO ĐỔI<br />
<br />
“Khả năng diễn giải một ý tưởng có tầm quan trọng gần như chính bản th n ý tưởng<br />
đ ” (Bern rd B ru h)<br />
Th y ho lời kết, xin ợ d n âu n i tr n ể mỗi giảng vi n h ng t suy ng m v<br />
nhìn nhận lại xem kỹ năng gi o tiếp ủ mình trong l p họ<br />
ợ ho n thiện nh thế n o?<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
[1]. Marc Denommé & Madeleine Roy, (2000), Tiến tới một phương pháp sư phạm tương tác<br />
bộ ba: Người học – Người dạy – Môi trường, Nh xu t ản Thanh niên.<br />
[2]. Modules of Performance Based Teacher Education (PBTE Modules), (2005), Bộ môđun<br />
đào tạo bồi dưỡng giáo viên kỹ thuật và dạy nghề c a Trung tâm quốc gia Nghiên cứu giảng<br />
dạy nghề nghiệp (NCVER), Đại học tổng hợp Ohio, Hoa K .<br />
[3]. Viện Nghiên cứu phát triển Giáo dục chuyên nghiệp – Đại họ S phạm kỹ thuật<br />
Tp.HCM, (2005),Tài liệu tập huấn bồi dưỡng phương pháp giảng dạy cho giáo viên hạt nhân<br />
– VTEP, Tp Hồ Chí Minh<br />
<br />
TẠP CHÍ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ & THỰC PHẨM – SỐ 03/2014<br />
<br />
108<br />
<br />