Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 THPT năm học 2012-2013 môn Toán
lượt xem 8
download
Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 THPT năm học 2012-2013 môn Toán nhằm giúp các em cũng cố lại các kiến thức đã học và có thêm tự tin khi bước vào phòng thi. Để nắm vững nội dung kiến thức đề thi mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh lớp 9 THPT năm học 2012-2013 môn Toán
- SỞ GD&ĐT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THPT QUẢNG BÌNH NĂM HỌC 2012 2013 Môn thi: Toán ĐỀ THI CHÍNH THỨC (Khóa ngày 27 tháng 3 năm 2013) SỐ BÁO DANH:…………….. Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1:(2.0 điểm) x x + 26 x − 19 2 x x −3 Cho biểu thức: P = − + x+2 x −3 x −1 x +3 a) Rút gọn P. b) Tìm x để P đạt giá trị nhỏ nhất. Câu 2:(2.0 điểm) Cho phương trình x 2 − 2mx + m − 4 = 0 a) Tìm m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 , x2 thỏa mãn x13 + x23 = 26m b) Tìm m nguyên để phương trình có hai nghiệm nguyên. Câu 3:(3,5 điểm) Cho tam giác ABC đều cố định nội tiếp trong đường tròn (O). Đường thẳng d thay đổi nhưng luôn đi qua A và cắt cung nhỏ AB tại điểm thứ hai là E (E A). Đường thẳng d cắt hai tiếp tại B và C của đường tròn (O) lần lượt tại M và N. MC cắt BN tại F. Chứng minh rằng: a) Tam giác CAN đồng dạng với tam giác BMA, tam giác MBC đồng dạng với tam giác BCN. b) Tứ giác BMEF là tứ giác nội tiếp. c) Chứng minh đường thẳng EF luôn đi qua một điểm có định khi d thay đổi nhưng luôn đi qua A. Câu 4:(1,5 điểm) Cho c¸c sè thùc d¬ng a, b, c tho¶ m·n a + b + c =6. Chứng minh rằng: b+c+5 c +a +4 a +b+3 + + 6 . DÊu ®¼ng thøc x¶y ra khi nµo? 1+ a 2+b 3+ c Câu 5:(1,0 điểm) Cho n là số tự nhiên lớn hơn 1. Chứng minh rằng n 4 4 n là hợp số. HẾT
- SỞ GD&ĐT KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 9 THPT QUẢNG BÌNH NĂM HỌC 2012 2013 Môn thi: Toán (Khóa ngày 27 tháng 3 năm 2013) HƯỚNG DẪN CHẤM (Đáp án, hướng dẫn này có 4 trang) yªu cÇu chung * Đáp án chỉ trình bày một lời giải cho mỗi bài. Trong bài làm của học sinh yêu cầu phải lập luận lô gic chặt chẽ, đầy đủ, chi tiết và rõ ràng. * Trong mỗi bài, nếu học sinh giải sai ở bước giải trước thì cho điểm 0 đối với những b ước giải sau có liên quan. Ở câu 3 nếu học sinh không vẽ hình hoặc vẽ hình sai thì cho điểm 0. * Điểm thành phần của mỗi bài nói chung phân chia đến 0,25 điểm. Đối với điểm thành phần là 0,5 điểm thì tuỳ tổ giám khảo thống nhất để chiết thành từng 0,25 điểm. * Học sinh có lời giải khác đáp án (nếu đúng) vẫn cho điểm tối đa tuỳ theo mức điểm của từng bài. * Điểm của toàn bài là tổng (không làm tròn số) của điểm tất cả các bài. Câu Nội dung Điểm 1 1,0 a) ĐK: 0 x 1 .Ta có: điểm x x + 26 x − 19 2 x x −3 0,25 P= − + ( x − 1)( x + 3) x −1 x +3 x x + 26 x − 19 − 2 x ( x + 3) + ( x − 3)( x − 1) = ( x − 1)( x + 3) 0,25 x x + 26 x − 19 − 2 x − 6 x + x − 4 x + 3 = ( x − 1)( x + 3) 0,25 x x − x + 16 x − 16 ( x − 1)( x + 16) x + 16 = = = ( x − 1)( x + 3) ( x − 1)( x + 3) x +3 0,25 Trang: 2 Đáp án Toán 11
- b) 1,0 x + 16 25 25 điểm P= = x −3+ = x + 3+ −6 x +3 x +3 x +3 2 ( x + 3) 25 − 6 = 10 − 6 = 4 0,5 x +3 25 0,25 Vậy GTNN của P = 4 khi x + 3 = � x=4 x +3 0,25 2 a) x 2 − 2mx + m − 4 = 0 1,0 1 � 15 2 điểm Ta có: ∆ ' = m 2 − m + 4 = � �m − �+ > 0 ∀m � 2� 4 Vậy phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt với mọi m. 0,25 Theo định lý Viet: x1 + x2 = 2m; x1 x2 = m − 4 x13 + x23 = 26m � ( x1 + x2 ) − 3x1 x2 ( x1 + x2 ) = 26m 3 0,25 � 8m − 6m(m − 4) = 26m � m(8m − 6m − 2) = 0 3 2 1 0,25 � m = 0; m = 1; m = − 4 0,25 1,0 b) Gọi x1 , x2 (x1 < x2 ) là hai nghiệm nguyên của phương trình. điểm Ta có: x1 + x2 = 2m; x1 x2 = m − 4 . Suy ra x1 + x2 − 2 x1 x2 = 8 � 2( x1 + x2 ) − 4 x1 x2 − 1 = 15 � (2 x1 − 1)(2 x2 − 1) = −15 . �2 x1 − 1 = −1 �x1 = 0 TH1: � �� �m=4 0,25 2 � 2x − 1 = 15 x �2 = 8 �2 x1 − 1 = −5 �x = −2 TH2: � � �1 �m=0 �2 x2 − 1 = 3 �x2 = 2 �2 x1 − 1 = −15 �x = −7 TH3: � � �1 � m = −3 2 � 2x − 1 = 1 x �2 = 1 0,5 �2 x1 − 1 = −3 �x1 = −1 TH4: � �� � m =1 �2 x2 − 1 = 5 �x2 = 3 Thử lại m=0, m=1, m=3,m=4 thỏa mãn điều kiện bài toán. 0,25 Trang: 3 Đáp án Toán 11
- 3 3,5 N điểm A E M F O 0,5 I B C a) Ta có: AC//BM suy ra �BMA = �CAN AB//CN suy ra �BAM = �CNA 0,5 Do đó tam giác CAN đồng dạng với tam giác BMA MB AB = MB BC = 0,25 Suy ra: � AC NC BC CN 0,25 Mặt khác �MBC = �BCN = 1200 0,25 Suy ra tam giác MBC đồng dạng với tam giác BCN. b) �BFM = �BCM + �NBC = �BCM + �BMC = 1800 − �MBC = 600 0,5 Mặt khác �BEM = �BCA = 600 (do t/c góc ngoài của tứ giác nội tiếp) 0,25 Suy ra �BFM = �BEM = 600 . Do đó tứ giác BMEF nội tiếp. 0,25 c) Gọi I là giao điểm EF với BC. Ta có �IBF = �BMF (câu a), suy ra IB là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tứ giác BMEF. Tương tự chứng minh được IC là tiếp tuyến của đường tròn ngoại tứ 0,25 giác CNEF. Từ đó: IB 2 = IE.IF ; IC 2 = IE.IF � IB = IC hay I là trung điểm BC. 0,25 Vậy d luôn đi qua điểm cố định là I. 0,25 4 1,5 Đặt x = a + 1; y = b + 2; z = c + 3 . (x, y, z >0) điểm y+z z+x x+ y y x x z y z VT = + + = + + + + + x y z x y z x z y 0,5 y x z x y z 2 . +2 . +2 . =6 x y x z z y 0,5 Dấu bằng xảy ra khi x=y=z, suy ra a=3, b=2, c=1 Trang: 4 Đáp án Toán 11
- 0,25 0,25 5 1,0 n là số tự nhiên lớn hơn 1 nên n có dạng n = 2k hoặc n = 2k + 1, với k là số tự nhiên lớn hơn 0. điểm Với n = 2k, ta có n 4 4 n (2k ) 4 4 2 k lớn hơn 2 và chia hết cho 2. Do đó n 4 4 n là hợp số. 0,25 Với n = 2k+1, tacó n 4 + 4n = n 4 + 42 k.4 = n 4 + (2.4 k ) 2 = (n 2 + 2.4k ) 2 − (2.n.2 k ) 2 0,25 ( = n + 2.4 − 2.n.2 2 k k )(n 2 + 2.4k + 2.n.2k ) = ( (n − 2 ) k 2 + 4k ) ( (n + 2 k ) 2 + 4 k ) 0,25 Mỗi thừa số đều lớn hơn hoặc bằng 2. Vậy n4 + 4n là hợp số 0,25 Trang: 5 Đáp án Toán 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 11 môn tiếng anh năm 2010 - 2011 tỉnh Hà Tĩnh
5 p | 607 | 119
-
Kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 12, môn hóa học
2 p | 348 | 117
-
Đề thi chọn Học sinh giỏi cấp Tỉnh năm 2013 - 2014 môn Toán lớp 11 - Sở Giáo dục Đào tạo Nghệ An
1 p | 592 | 46
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường năm học 2012-2013 môn Lịch sử 11 - Trường THPT Thuận Thành số 1
1 p | 363 | 27
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp trường năm học 2012-2013 môn Hóa học 11 - Trường THPT Thuận Thành số 1
1 p | 258 | 18
-
Kỳ thi chọn học sinh giỏi thành phố các môn văn hóa cấp THPT năm học 2016-2017 môn Hóa học
9 p | 289 | 11
-
Kỳ thi chọn học sinh giỏi toán trên máy tính cầm tay năm 2012 môn Vật lý - Sở GD&ĐT Lâm Đồng
8 p | 85 | 6
-
Đề thi chọn học sinh giỏi tỉnh năm học 2012-2013 môn Sinh học 12 bảng A - Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An
6 p | 139 | 5
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh năm học 2014-2015 môn Hóa học cấp THPT - Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Thuận
2 p | 232 | 5
-
Đề thi chọn học sinh giỏi THCS, THPT cấp tỉnh năm học 2014-2015 môn Địa lý cấp THPT - Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Thuận
1 p | 143 | 5
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
30 p | 19 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 12 năm 2022 - Sở GD&ĐT Quảng Ninh
2 p | 19 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán (Chuyên) lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Lạng Sơn
6 p | 14 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 năm 2021-2022 - Phòng GD&ĐT huyện huyện Anh Sơn
1 p | 15 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện môn Toán lớp 9 năm 2021-2022 - Phòng GD&ĐT Tân Kỳ
1 p | 23 | 3
-
Đề thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh môn Toán lớp 9 năm 2013-2014 (Đề chính thức) - Sở Giáo dục và Đào tạo Thanh Hóa
5 p | 63 | 2
-
Đề thi chọn học sinh giỏi môn Ngữ văn THPT năm 2023-2024 - Trường THPT Nguyễn Huệ, Quảng Nam
1 p | 11 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn