intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Kỹ thuật ngoại khoa và kết quả năm đầu của ca ghép đồng thời tụy, thận đầu tiên

Chia sẻ: ViHera2711 ViHera2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

15
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày về kỹ thuật ngoại khoa và kết quả theo dõi trong năm đầu ca ghép đồng thời tụy thận đầu tiên tại Bệnh viện Quân y 103, Học viện Quân y.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Kỹ thuật ngoại khoa và kết quả năm đầu của ca ghép đồng thời tụy, thận đầu tiên

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 4 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> KỸ THUẬT NGOẠI KHOA VÀ KẾT QUẢ NĂM ĐẦU<br /> CỦA CA GHÉP ĐỒNG THỜI TỤY, THẬN ĐẦU TIÊN<br /> Hoàng Mạnh An*, Lê Thanh Sơn*, Lê Anh Tuấn*, Bùi Văn Mạnh*<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: báo cáo về kỹ thuật ngoại khoa và kết quả theo dõi trong năm đầu ca ghép đồng thời tụy thận đầu<br /> tiên tại Bệnh viện Quân y 103, Học viện Quân y.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu mô tả lâm sàng ca bệnh.<br /> Kết quả: Tạo hình tụy ghép với động mạch thân tạng và động mạch mạc treo tràng trên được lấy chung kiểu<br /> Carrel patch. Thận ghép là thận phải, được ghép vào hố chậu trái. Toàn bộ tụy cùng D2 tá tràng được ghép vào hố<br /> chậu phải. Sau mổ, chức năng tụy và thận ghép phục hồi sớm và ổn định. Giai đoạn sớm sau mổ có một số biến<br /> chứng nhẹ được kiểm soát tốt. Sau 1 năm theo dõi: toàn trạng bệnh nhân ổn định, sức khoẻ phục hồi tốt, chức<br /> năng tuỵ và thận ghép bình thường, không có đợt thải ghép cấp.<br /> Kết luận: Bệnh viện Quân y 103 đã thực hiện thành công ca ghép đồng thời tụy, thận đầu tiên tại Việt Nam.<br /> Từ khóa: ghép đồng thời tụy, thận<br /> ABSTRACT<br /> SURGICAL TECHNIQUES AND 1ST YEAR RESULTS OF THE FIRST SIMULTANEOUS PANCREAS<br /> AND KIDNEY TRANSPLANTATION CASE<br /> Hoàng Mạnh An*, Lê Thanh Sơn*, Lê Anh Tuấn*, Bùi Văn Mạnh*<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 20 - No 4 - 2016: 91 - 97<br /> <br /> Object: report the first simultaneous pancreas and kidney transplantation case in the military hospital<br /> No.103, including: surgical techniques, results during 1st year post transplant.<br /> Method: clinical observation study.<br /> Results: Back-table for pancreas graft: combined celiac and superior-mesenteric arteries with Carrel patch<br /> technique. Right kidney from the donor was transplanted into left lower quadrant abdomen of the recipient. Whole<br /> pancreas with D2 portion of duodenal was transplanted into right lower quadrant abdomen of the recipient. Post-<br /> operation results: both transplanted pancreas and kidney were quickly recovery and stable. Some complications<br /> were mild and managed. During 1st year post transplant: the recipient was recovery, transplanted pancreas and<br /> kidney functions were normal with no rejection.<br /> Conclusion: The military hospital No.103 has performed successful the first simultaneous pancreas and<br /> kidney transplantation case in Viet Nam<br /> Keyword: simultaneous pancreas and kidney transplantation<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ giá ghép tụy thành công khi tạng ghép sống và<br /> hoạt động chức năng đáp ứng được cho cơ thể<br /> Ghép đồng thời tụy, thận là ghép đa tạng, người nhận trên 1 năm(3,5).<br /> với kỹ thuật ngoại khoa phức tạp, nhằm điều trị<br /> Tại Việt Nam, số bệnh nhân đái tháo đường<br /> những bệnh nhân mắc bệnh đái tháo đường týp<br /> đang ngày càng gia tăng. Nhu cầu bệnh nhân<br /> 1 đã có biến chứng suy thận. Tiêu chuẩn để đánh<br /> được ghép tụy cùng với đó ngày càng tăng(1,2).<br /> * Khoa B2, Bệnh viện Quân y 103<br /> Tác giả liên lạc: BS. Lê Thanh Sơn ĐT:0974286279 Email: ltson103@gmail.com<br /> <br /> 91<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 4 * 2016<br /> <br /> Năm 2013, đề tài cấp nhà nước KC.10.27/11-15 rửa ra theo tĩnh mạch cửa trong.<br /> "Nghiên cứu triển khai ghép đồng thời tụy – thận từ Thời gian thu hoạch, tạo hình mảnh ghép tụy: 6h30 –<br /> người cho chết não" được giao cho Bệnh viện 9h00<br /> Quân y 103 – Học viện Quân y chủ trì, phó giáo<br /> sư Hoàng Mạnh An là chủ nhiệm đề tài. Trong<br /> nội dung của đề tài, ngày 1 tháng 3 năm 2014,<br /> Bệnh viện Quân y 103 đã tiến hành ghép đồng<br /> thời tụy, thận cho 1 bệnh nhân đái tháo đường<br /> có biến chứng suy thận.<br /> Bản báo cáo dưới đây xin trình bày những kỹ<br /> thuật ngoại khoa chính trong ca ghép và kết quả<br /> sau ghép ở năm đầu tiên<br /> ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU<br /> Nghiên cứu mô tả lâm sàng ca bệnh qua trực<br /> tiếp điều trị, theo dõi, đánh giá.<br /> Hình 1. Sơ đồ mảnh tụy ghép sau khi thu hoạch và sử<br /> KẾTQUẢVÀBÀNLUẬN lý ở bàn chuẩn bị<br /> Thu hoạch, tạo hình và sử lý mảnh ghép ở Thu hoạch và sử lý thận ghép<br /> bàn chuẩn bị - Lấy thận phải từ khối đa tạng.<br /> Thu hoạch, tạo hình mảnh ghép tụy Khối thận ghép gồm: thận phải với 1 thân<br /> - Mảnh tụy ghép lấy từ người hiến chết não động mạch thận và 1 tĩnh mạch thận, niệu quản<br /> gồm: toàn bộ tụy, khung tá tràng, lách. Các phải cùng hệ mạch nuôi niệu quản.<br /> cuống mạch gồm: đoạn động mạch chủ bụng - Rửa bổ sung thận ghép tới khi thận trắng<br /> chứa động mạch thân tạng và động mạch mạc đều, nước rửa ra theo tĩnh mạch thận trong.<br /> treo tràng trên. Tĩnh mạch cửa, tĩnh mạch lách, - Thời gian thu hoạch và sử lý thận ghép:<br /> thân tỳ mạc treo tràng và tĩnh mạch mạc treo 6h30-7h00.<br /> tràng trên.<br /> Ghép đồng thời tụy, thận ở người nhận<br /> - Phẫu tích lấy khối tụy ghép gồm: toàn bộ<br /> tụy, khung tá tràng dài 7 cm tương ứng đầu tụy Đặc điểm người nhận<br /> có chứa núm ruột lớn. Động mạch nuôi mảnh Bệnh nhân là nam giới, 43 tuổi.<br /> ghép gồm động mạch thân tạng và động mạch Chẩn đoán: đái tháo đường týp 1, có biến<br /> mạc treo tràng trên chung 1 mảnh thành bên của chứng suy thận độ 2, tăng huyết áp giai đoạn 2.<br /> động mạch chủ bụng kiểu Carrel patch. Hệ Tóm tắt diễn biến bệnh:<br /> thống tĩnh mạch bao gồm tĩnh mạch cửa, tĩnh<br /> - Được chẩn đoán xác định đái tháo đường<br /> mạch lách, thân tỳ mạc treo tràng.<br /> týp 1 từ 13 năm nay, điều trị thường xuyên bằng<br /> - Cắt bỏ lách từ khối tạng thu được, khâu Insulin, hiện tại dùng 28UI insulin/ngày. Trong 2<br /> buộc kỹ các nhánh mạch đổ xuống ruột từ động năm gần đây, tình trạng đường huyết không ổn<br /> mạch mạc treo tràng trên, tĩnh mạch mạc treo định, khó kiểm soát - lượng đường huyết cao<br /> tràng dưới, động mạch và tĩnh mạch vị trái, nhất được đo là 29 mmol/l; Hàng tuần, bệnh<br /> động mạch gan riêng. nhân có 1 đến 2 cơn hôn mê do hạ đường huyết.<br /> - Rửa bổ sung mảnh ghép bằng dung dịch - Có biến chứng suy thận do đái tháo đường<br /> Custodiol tới khi mảnh ghép trắng đều, nước từ 4 năm nay. Gần đây, suy thận độ 2. Bệnh<br /> <br /> <br /> 92<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 4 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> nhân phải dùng lợi tiểu hàng ngày, chưa phải - Thời gian ghép thận: 7h30 – 9h00.<br /> chạy thận nhân tạo. Ghép tụy<br /> - Biến chứng tăng huyết áp 5 tháng nay. - Rạch da theo đường chéo từ mạng sườn<br /> Hiện tại tăng huyết áp giai đoạn 2, phải dùng phải xuống hố chậu phải. Bộc lộ vào khoang sau<br /> thuốc hạ áp hàng ngày. phúc mạc vùng hố chậu phải. Bộc lộ động mạch<br /> Một số chỉ số xét nghiệm ngay trước ghép và tĩnh mạch chậu gốc phải. Bộc lộ động mạch<br /> (28/2/2014): và tĩnh mạch chậu ngoài phải.<br /> - Xét nghiệm sinh hóa: Glucose: 11,3mmol/l; - Đặt mảnh tụy ghép vào khoang sau phúc<br /> Ure: 15,9mmol/l; Creatinin: 162 µmol/l; Amylase: mạc vùng hố chậu phải, phần đầu tụy và tá<br /> 61U/l; C peptid: 0,01ng/ml. tràng hướng xuống dưới, đuôi tụy ở phía trên.<br /> - Xét nghiệm huyết học: Hồng cầu: 3,37T/l; - Nối tĩnh mạch cửa của mảnh ghép với tĩnh<br /> Huyết sắc tố: 100g/l; Bạch cầu: 8,2 G/l; N: 51,0%; mạch chậu ngoài của người nhận kiểu tận – bên,<br /> L: 44,2% bằng chỉ prolene 6/0. Miệng nối rộng 1,5 cm, kín.<br /> Nhóm máu O - Nối động mạch của mảnh ghép (mảnh<br /> - Xét nghiệm vi sinh vật, truyền nhiễm: Anti- Carrel gồm thân chung động mạch thân tạng và<br /> HIV (-); HBsAg (-); Anti-HCV (-); động mạch mạc treo tràng trên) với động mạch<br /> Anti-CMV (+). chậu ngoài của người nhận kiểu tận – bên, bằng<br /> chỉ prolene 6/0, miệng nối rộng 2,0 cm, kín.<br /> - Xét nghiệm miễn dịch: Tiền mẫn cảm (-) (so<br /> với người hiến tạng); Phù hợp nhóm máu; - Tháo các clamp mạch, tụy và tá tràng của<br /> Crossmatch (-); HLA: phù hợp 0/6. mảnh ghép được tưới máu tốt. Các miệng nối<br /> thông và kín. Có một số điểm chảy máu nhỏ, rải<br /> Ghép thận rác quanh tụy được khâu cầm máu kỹ. Tổng thời<br /> - Rạch da theo đường chéo vùng mạng sườn gian thiếu máu lạnh của tụy ghép 6 giờ 10 phút.<br /> và hố chậu trái. Bộc lộ vào khoang sau phúc mạc<br /> - Nối tá tràng với thành bên phải của bàng<br /> vùng hố chậu trái. Bộc lộ động mạch chậu ngoài,<br /> quang, miệng nối 2 lớp, rộng 2 cm.<br /> tĩnh mạch chậu ngoài.<br /> - Đặt thận ghép vào khoang sau phúc mạc<br /> vùng hố chậu trái.<br /> - Nối tĩnh mạch thận ghép với tĩnh mạch<br /> chậu ngoài của người nhận kiểu tận - bên, chỉ<br /> Prolene 6/0, khâu vắt.<br /> - Nối động mạch thận ghép với động mạch<br /> chậu ngoài của người nhận kiểu tận - bên, chỉ<br /> Prolene 6/0, khâu vắt.<br /> - Tháo clamp mạch, thận ghép được tưới<br /> máu tốt. Tổng thời gian thiếu máu lạnh của thận<br /> ghép: 4 giờ 15 phút. Sau 5 phút thận ghép bắt<br /> đầu bài tiết nước tiểu.<br /> - Nối niệu quản - bàng quang kiểu Lich -<br /> Gregoire.<br /> - Kiểm tra cầm máu. Đặt dẫn lưu cạnh thận. Hình 2. Mô hình ghép đồng thời tụy, thận được áp<br /> Đóng vết mổ theo lớp. dụng(4)<br /> <br /> <br /> 93<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 4 * 2016<br /> <br /> - Kiểm tra cầm máu. Đặt 2 dẫn lưu trường + Hàng ngày: SGOT, SGPT, ure, creatinin,<br /> mổ khoang sau phúc mạc. bạch cầu; nước tiểu: amylase, lipase, 10 chỉ<br /> - Đóng bụng theo lớp. tiêu nước tiểu (sau đó chỉ định tuỳ tình trạng<br /> bệnh nhân).<br /> - Thời gian mổ ghép tụy: 9h00 đến 13h00<br /> - Siêu âm Dopple: Tiến hành hàng ngày<br /> Diễn biến và kết quả sau ghép<br /> trong tuần 1; 2 lần/tuần ở các tuần 2, 3, 4 và 1<br /> Hồi sức, chăm sóc sau mổ lần/tháng định kỳ kiểm tra sau mổ.<br /> * Các biện pháp hồi sức: * Kết quả ở giai đoạn sớm:<br /> - Bệnh nhân được ngủ dưới tác dụng an - Bệnh nhân được rút ống nội khí quản, tự<br /> thần, thở máy trong vòng 3 ngày đầu sau mổ. thở tốt từ ngày thứ 3 sau mổ. Chúng tôi duy trì<br /> - Phác đồ ức chế miễn dịch, chống thải ghép: thông khí nhân tạo 3 ngày sau mổ theo kinh<br /> Corticoid + Cyclosporin + Mycophenolate nghiệm các đồng nghiệp Nhật Bản nhằm ổn<br /> mofetil. định vị trí các tạng ghép và đảm bảo cung cấp<br /> + Tháng đầu sau ghép: dùng Cyclosporin đủ oxy. Bệnh nhân bắt đầu cho ăn nhẹ từ ngày<br /> truyền tĩnh mạch, duy trì nồng độ 150- thứ 5 sau mổ.<br /> 200ng/ml; sau đó chuyển dùng Cyclosporin - Kết quả siêu âm trong tuần đầu tiên sau<br /> uống, duy trì nồng độ 150-200 mg/ml đến ghép:<br /> tháng thứ 6 và sau 6 tháng đến hết năm đầu Tụy ghép nhu mô đều, ống Wirsung<br /> tiên duy trì 100-150 ng/ml. không dãn, tưới máu đều và rõ, không có<br /> + Mycophenolate mofetil 1500 mg/ngày. huyết khối động, tĩnh mạch mảnh ghép. VS:<br /> + Corticoid: theo phác đồ giảm dần liều, từ 25-30cm/s. RI: 0,45-0,52.<br /> tháng thứ 4 duy trì 5mg/ngày. Thận ghép: nhu mô đều, đài bể thận không<br /> - Chống nhiễm trùng: Phối hợp 2 kháng sinh dãn, tưới máu đều và rõ, không có huyết khối<br /> (cephalosporin và quinolone) đường tĩnh mạch. động, tĩnh mạch thận ghép. VS: 26-34 cm/s. RI:<br /> Thay băng, đảm bảo các ống dẫn lưu lưu thông 0,62-0,86.<br /> tốt kết hợp tăng cường dinh dưỡng và vitamin.<br /> - Phòng chống nguy cơ tắc mạch: Sử dụng<br /> heparin trọng lượng phân tử thấp trong 14 ngày<br /> đầu sau mổ, sau đó chuyển sang uống aspirin<br /> trong 10 ngày kế tiếp, duy trì PT 60-80%, APTT<br /> 20-25 giây.<br /> - Các biện pháp điều trị hồi sức khác: tương<br /> tự như hồi sức các ca mổ lớn. Duy trì tình trạng<br /> đa niệu trong tuần đầu, bù điện giải theo điện<br /> giải đồ do mất dịch nhiều qua miệng nối tá<br /> Hình 3. Hình ảnh siêu âm Dopple tụy ghép ngày thứ 6<br /> tràng-bàng quang.<br /> Kết quả trên cho thấy bệnh nhân không có<br /> * Các biện pháp theo dõi:<br /> biến chứng tắc mạch ở các tạng ghép. Theo<br /> - Xét nghiệm ở tuần đầu sau mổ: Muller và Shapiro, tắc tĩnh mạch tụy ghép là<br /> + 6 giờ/lần: glucose, amylase, lipase, insulin, biến chứng thường gặp trong 2 tuần đầu sau<br /> C-peptid máu, đông máu toàn bộ. ghép tụy và là nguyên nhân hàng đầu làm mất<br /> + 12 giờ/lần: điện giải, chức năng thận, nồng tụy ghép. Có nhiều yếu tố nguy cơ liên quan tới<br /> độ cyclosporine A máu. biến chứng này bao gồm kỹ thuật ngoại khoa,<br /> <br /> <br /> 94<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 4 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> tình trạng mảnh ghép…dự phòng sau mổ chủ Theo dõi phát hiện sớm chủ yếu bằng siêu âm<br /> yếu bằng heparin trọng lượng phân tử thấp. Dopple mạch(3,5).<br /> Phục hồi chức năng của 2 tạng ghép<br /> Hoạt động, chức năng của tụy ghép<br /> Bảng 1. Kết quả xét nghiệm chức năng tụy ghép<br /> Chỉ số Glucose máu C peptid Amylase máu Lipase máu Amylase niệu Lipase niệu Insulin máu<br /> theo dõi (mmol/l) (ng/ml) (U/l) (U/l) (U/l) (U/l) (uU/l)<br /> Trước ghép 11,3 0,01 61 200<br /> Ngày 1 13,9 0,02 99 1104<br /> Ngày 2 3,7 3,5 920 2606<br /> Ngày 3 7,7 4,2 788 2615<br /> Ngày 4 8,0 2,5 141 32 1825 3410<br /> Ngày 5 6,8 3,7 77 45 5625 3416<br /> Tuần 2 ổn định trong ổn định trong ổn định trong ổn định trong ổn định trong ổn định trong ổn định trong<br /> Tuần 3 khoảng khoảng khoảng khoảng khoảng khoảng khoảng<br /> 6,0 - 7,2 0,5 - 3,6 56-200 20-72 2500-6.800 5320-28.000 2,5-18,1<br /> Tuần 4 đến<br /> tháng thứ 12<br /> Chức năng tụy nội tiết hoạt động từ ngày 2 Tại thời điểm tháng thứ 12 sau ghép, hoạt<br /> sau mổ và ổn định. Tiêu chí quan trọng để đánh động chức năng nội tiết của tụy tốt với các kết<br /> giá chức năng chế tiết insulin của tụy là xét quả sinh hóa máu:<br /> nghiệm nồng độ C. peptid. Đây là một peptid Lượng C. peptid trong máu: 2,12 ng/ml.<br /> được sinh tổng hợp bởi tế bào beta của đảo tụy<br /> Lượng Glucose máu: 4,9 mmol/l.<br /> cùng lúc với insulin từ proinsulin dưới tác dụng<br /> Lượng insulin máu: 15,7 uU/l.<br /> của enzym thủy phân là Protease theo phương<br /> trình sau: Kết quả siêu âm Dopple tụy tháng thứ 12 sau<br /> Proinsulin (86 aa) + 4H2O → Insulin (51 aa) + ghép<br /> Peptid C (31 aa) + 4 aa Nhu mô tụy ghép thuần nhất, ranh giới tụy<br /> Như vậy, việc định lượng C.peptid trong rõ, kích thước: đầu tụy (3,2 cm), thân tụy (2,3<br /> máu có thể giúp đánh giá khả năng hoạt động cm), đuôi tụy (2,2 cm). Ống Wirsung không dãn<br /> của các tế bào beta của tụy nội tiết. Bình thường, (18 mm). Tưới máu đều và rõ, khắp nhu mô tụy.<br /> nồng độ C.peptid 0,5-4,4 ng/ml máu. Nồng độ Không có huyết khối động, tĩnh mạch tụy ghép.<br /> insulin máu cũng được định lượng từ tuần thứ 2 VS: 14,3 - 70,7 cm/s. RI: 0,8.<br /> và ổn định trong giới hạn bình thường. Với hoạt Ngay trong mổ thận ghép đã hoạt động bài<br /> động chế tiết insulin như vậy, lượng đường tiết nước tiểu.<br /> huyết của bệnh nhân hoàn toàn ổn định trong Nhận xét: Thận ghép hoạt động ngay sau<br /> giới hạn cho phép. Chúng tôi không phải dùng mổ. Phục hồi chức năng thận ổn định từ tuần<br /> các thuốc điều chỉnh đường huyết trong xuốt thứ 4 sau mổ (các chỉ số Ure, Creatinin về mức<br /> quá trình sau mổ. Đồng thời việc cung cấp bình thường).<br /> glucose cho bệnh nhân qua đường truyền và ăn Xét nghiệm máu tháng thứ 12 sau mổ:<br /> uống thực hiện như bình thường.<br /> Ure: 6,8 mmol/l.<br /> Chức năng tụy ngoại tiết: hoạt động ngay<br /> Creatinin: 112 µmol/l.<br /> sau ghép, có biểu hiện viêm tụy phản ứng ở các<br /> ngày 2, 3 sau mổ. Sau đó, hoạt động ngoại tiết<br /> của tụy ghép ổn định thể hiện qua kết quả xét<br /> nghiệm amylase và lipase máu và nước tiểu.<br /> <br /> <br /> 95<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 4 * 2016<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 4. Dòng tưới máu tụy ghép trên siêu âm Dopple tháng thứ 12<br /> Hoạt động, chức năng thận Kết quả siêu âm Dopple thận tháng thứ<br /> Bảng 2. Kết quả các chỉ số theo dõi chức năng thận 12 sau ghép:<br /> Chỉ số theo Ure máu Creatinin máu Lượng nước Kích thước thận ghép: 5,7 x 12,2 cm, nhu mô<br /> dõi (mmol/l) (µmol/l) tiểu (ml/24 giờ)<br /> đều, ranh giới rõ. Đài bể thận không dãn.Tưới<br /> Trước ghép 15,9 162<br /> Ngày 1 15,7 173 1900<br /> máu đều và rõ, khắp toàn bộ nhu mô thận ghép.<br /> Ngày 2 16,4 237 2478 Không có huyết khối động, tĩnh mạch thận ghép.<br /> Ngày 3 23,4 203 4780 VS: 31,6-101,3 cm/s. RI: 0,69.<br /> Ngày 4 21,1 171 4300<br /> Như vậy, tại thời điểm tháng thứ 12 sau mổ,<br /> Ngày 5 21,5 179 4570<br /> Tuần 2 16,5-18,7 165-180<br /> tụy và thận ghép sống và hoạt động chức năng<br /> Tuần 3 10,2-16,0 130-156 2500-3500 đáp ứng được cho cơ thể người nhận – đạt các<br /> Tuần 4 7,8-8,5 110-120 tiêu chí về đánh giá thành công của ghép(3,5).<br /> Tuần 5 đến<br /> 6,0- 7,2 90-110 2000- 2500<br /> tháng thứ 12<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 5. Tưới máu thận ghép trên siêu âm Dopple tháng thứ 12<br /> Sự phục hồi chung và các biến chứng sau mổ ngày (3 và 4 sau mổ), chúng tôi hướng tới<br /> Bệnh nhân phục hồi dần nhưng khá chậm. nguyên nhân viêm tụy phản ứng và sử trí bằng<br /> giảm tiết men tụy trong 7 ngày. Tại thời điểm<br /> Tuần 2 sau mổ có phản ứng tràn dịch đa<br /> này, chúng tôi đã sinh thiết thận ghép. Kết quả<br /> màng (2 màng phổi, ổ bụng) phải dẫn lưu<br /> mô bệnh học không có tổn thương và thải ghép<br /> khoang màng phổi tối thiểu trong 3 ngày. Đồng<br /> cấp ở thận. Kết quả này cùng với hoạt động chức<br /> thời với tình trạng tăng amylase máu trong 2<br /> <br /> <br /> 96<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 20 * Số 4 * 2016 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> năng qua xét nghiệm sinh hóa, siêu âm cho thấy Kết quả sau mổ: chức năng tụy và thận ghép<br /> không có thải ghép ở tụy ghép. phục hồi sớm sau mổ và ổn định. Giai đoạn sớm<br /> Hai vết mổ nhiễm khuẩn nhẹ, chậm liền, sau mổ có một số biến chứng nhẹ (tràn dịch đa<br /> điều trị bằng kháng sinh và hút áp lực âm, liền ở màng, nhiễm khuẩn vết mổ, rò tá tràng của phần<br /> tuần thứ 4 sau mổ. tụy ghép) được kiểm soát tốt. Sau 1 năm theo<br /> dõi: toàn trạng ổn định, sức khoẻ phục hồi tốt,<br /> Rò dịch tụy qua tá tràng ra thành bụng hố<br /> chức năng tuỵ và thận ghép bình thường- đạt<br /> chậu phải từ tuần thứ 3 sau mổ. Lỗ rò nhỏ dần<br /> tiêu chí về thành công của ghép, không có thải<br /> nhưng không liền. Mổ đóng lỗ rò ở tháng thứ 6,<br /> ghép; không còn xảy ra cơn hạ đường huyết bất<br /> sau mổ ổn định.<br /> thường.<br /> Bệnh nhân ra viện ở tháng thứ 6 sau ghép.<br /> Định kỳ hàng tháng tới kiểm tra cho thấy: ăn TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> uống với khẩu phần bình thường, không có cơn 1. Müller M.K., Sollinger H.W. (2008), "Transplantation of the<br /> pancreas". In The Pancreas: An Integrated Textbook of Basic<br /> hạ đường huyết như trước mổ, huyết áp ổn định Science, Medicine, and Surgery. Blackwell Publishing Limited<br /> trong giới hạn bình thường, không có biểu hiện 2. Ortiz J.A., (2002), "The Pancreas Transplant Procedure". in<br /> Practical Manual of Abdominal Organ Transplantation.<br /> của thải ghép.<br /> Kluwer, New York, USA<br /> KẾT LUẬN 3. Phạm Gia Khánh (2005), "Nghiên cứu một số vấn đề ghép tụy<br /> trên thực nghiệm để tiến tới ghép tụy trên người ở Việt Nam".<br /> Bệnh viện Quân y 103, Học viện Quân y đã Đề tài cấp Bộ quốc phòng. Học viện Quân Y.<br /> thực hiện thành công ca ghép đồng thời tụy, 4. Shapiro R. (2007), "Outcomes After Pancreatic<br /> Transplantation". in Pancreatic transplantation, Informa<br /> thận cho bệnh nhân đái tháo đường týp 1 có biến healthcare, New York, USA<br /> chứng suy thận và tăng huyết áp. Thận ghép là 5. Trịnh Cao Minh và cộng sự (2014). Nghiên cứu một số vấn đề<br /> thận phải, được ghép vào hố chậu trái. Toàn bộ ghép tụy trên thực nghiệm để tiến tới ghép tụy trên người ở<br /> Việt Nam. Đề tài nghiên cứu cấp nhà nước<br /> tụy cùng D2 tá tràng được ghép vào hố chậu<br /> phải. Động mạch của mảnh ghép tụy gồm động<br /> mạch thân tạng và động mạch mạc treo tràng Ngày nhận bài báo: 11/11/2015<br /> trên được lấy chung theo một mảnh thành bên Ngày phản biện nhận xét bài báo : 26/11/2015<br /> của động mạch chủ bụng. Hồi lưu máu của Ngày bài báo được đăng: 25/07/2016<br /> mảnh ghép theo tĩnh mạch cửa.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 97<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
11=>2