intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân được phẫu thuật nội soi cắt túi mật kết hợp nội soi mật tụy ngược dòng điều trị sỏi đường mật đồng thời

Chia sẻ: ViIno2711 ViIno2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

65
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày việc xác định đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân được phẫu thuật nội soi cắt túi mật kết hợp nội soi mật tụy ngược dòng điều trị sỏi đường mật đồng thời trong cùng một thì gây mê.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân được phẫu thuật nội soi cắt túi mật kết hợp nội soi mật tụy ngược dòng điều trị sỏi đường mật đồng thời

TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 18 - 6/2019<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> LÂM SÀNG, CẬN LÂM SÀNG CỦA BỆNH NHÂN ĐƯỢC<br /> PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT TÚI MẬT KẾT HỢP NỘI SOI<br /> MẬT TỤY NGƯỢC DÒNG ĐIỀU TRỊ SỎI ĐƯỜNG MẬT<br /> ĐỒNG THỜI<br /> <br /> Mai Đức Hùng1, Nguyễn Văn Nghĩa2<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Xác định đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân được phẫu<br /> thuật nội soi cắt túi mật kết hợp nội soi mật tụy ngược dòng điều trị sỏi đường mật đồng<br /> thời trong cùng một thì gây mê.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang<br /> với 88 bệnh nhân có sỏi túi mật và sỏi đường mật được phẫu thuật nội soi (PTNS) cắt<br /> túi mật kết hợp nội soi mật tụy ngược dòng (NSMTND) điều trị sỏi đường mật đồng thời<br /> từ 1/2015 đến 11/2017 tại Bệnh viện Nhân dân 115.<br /> Kết quả: Tuổi trung bình là 59,8 ± 15,0; tỉ lệ nữ 59,1%; tỉ lệ có bệnh mạn tính<br /> kèm theo 40,9%. Các triệu chứng cơ năng đau bụng gặp với tỉ lệ là 96,6%, vàng da<br /> 68,2%, sốt 30,1%; tam chứng Charcot là 29,5%. Tỉ lệ các triệu chứng thực thể như sau:<br /> Sốt 34,1%, vàng da 67,0%, túi mật to 31,8%, ấn điểm túi mật đau hoặc dấu hiệu Murphy<br /> dương tính 52,3%. Hội chứng nhiễm trùng đường mật có tỉ lệ 35,2%, biến chứng viêm<br /> tụy cấp 11,4%, kết quả giải phẫu bệnh viêm túi mật mạn là 85,2%.<br /> Kết luận: Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân được phẫu thuật<br /> nội soi cắt túi mật và nội soi mật tụy ngược dòng điều trị sỏi đường mật đồng thời là<br /> triệu chứng của viêm túi mật và nhiễm trùng đường mật do sỏi mật.<br /> Từ khóa: sỏi túi mật, sỏi mật, phẫu thuật nội soi cắt túi mật, nội soi mật tụy<br /> <br /> 1<br /> Phân hiệu Phía Nam HVQY<br /> 2<br /> Bệnh viện Nhân dân 115<br /> Người phản hồi (Corresponding): Mai Đức Hùng (bsmaiduchung@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 03/5/2018, ngày phản biện: 25/5/2019<br /> Ngày bài báo được đăng: 30/3/2019<br /> <br /> 36<br /> CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC<br /> <br /> ngược dòng.<br /> CLINICAL, SUBCLINICAL MANIFESTATIONS OF THE<br /> GALLBLADDDER AND BILE DUCT GALLSTONE PATIENTS WERE<br /> TREATED WITH LAPAROSCOPIC CHOLECTOMY AND ENDOSCOPIC<br /> RETROGRADE CHOLANGIOPANCREATOGRAPHY UNDER THE SAME<br /> GENERAL ANETHESIA<br /> SUMMARY<br /> Objectives: To investigate the clinical and subclinical manifestations of<br /> the gallbadder and bile duct gallstone patients were treated with laparoscopic<br /> cholecystectomy and endoscopic retrograde cholangiopancreatography to removing the<br /> obstructing stones under the same general anesthesia.<br /> Subjects and method: Cross-sectional retrospective study was conducted on<br /> 88 patients treated with laparoscopic cholecystectomy and endoscopic retrograde<br /> cholangiopancreatography to removing the obstructing stones under the same general<br /> anesthesia from January 2015 to November 2017 at the People’s 115 Hospital.<br /> Results: The mean age of patients was 59.8 ± 15.0 years; the rate of female was<br /> 59.1%; there were 40.9% of the patients with comorbidities. The common symptoms<br /> were abdominal pain 96.6%, yellowing skin 68.2%, fever 30.1%, the Charcot’s triad<br /> 29.5%. The common signes were high temperature 34.1%, jaundice 67.0%, distended<br /> gallbladder 31.8%, pain in gallbladder point or positive Murphy’s sign 52.3%. There<br /> were 35.2% with cholangioinfectious syndrome, 11.4% acute panceatitis. Anapath<br /> shows 85.2% chonic gallbladderitis.<br /> Conclusion: The clinical, subclinical manifestations of the gallbadder and<br /> bile duct gallstone patients treated with laparoscopic cholecystectomy and endoscopic<br /> retrograde cholangiopancreatography to removing the obstructing stones under the<br /> same general anesthesia were the combined manifestations of gallbladderitis and<br /> cholangiotitis.<br /> Key words: gallstone, biliary lithiasis, laparoscopic cholecystectomy, endoscopic<br /> retrocholangiopancreatography.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ có nhiều thể lâm sàng do vị trí và đặc điểm<br /> của sỏi mật, bệnh có thể là viêm túi mật<br /> Sỏi mật là bệnh lý ngoại khoa<br /> do sỏi túi mật và nhiễm trùng đường mật<br /> thường gặp đứng hàng thứ hai trong các<br /> do sỏi đường mật đặc biệt gặp sỏi ống mật<br /> bệnh đường tiêu hóa sau viêm ruột thừa,<br /> <br /> 37<br /> TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 18 - 6/2019<br /> <br /> chủ. Khi có chỉ định cắt túi mật và lấy sỏi Tiêu chuẩn loại trừ: Hồ sơ không<br /> ống mật chủ, phẫu thuật nội soi cắt túi mật đủ thông tin nghiên cứu.<br /> và nội soi mật tụy ngược dòng lấy sỏi ống<br /> 2. Phương pháp nghiên cứu<br /> mật chủ trong cùng một thì gây mê hiện<br /> nay đang được áp dụng ở những cơ sở y Thiết kế nghiên cứu<br /> tế hiện đại có đủ trang thiết bị. Kết quả Hồi cứu mô tả cắt ngang.<br /> của phương pháp kết hợp hai phẫu thuật<br /> Các chỉ tiêu nghiên cứu<br /> đồng thời này cho nhiều ưu điểm do áp<br /> dụng đồng thời hai phẫu thuật xâm nhập Đặc điểm chung: Tuổi, giới, tiền<br /> tối thiểu như hạn chế xâm hại người bệnh, sử bệnh mạn tính, tiền sử phẫu thuật bụng,<br /> ít đau sau mổ, sẹo mổ nhỏ, giảm thời gian phân loại ASA.<br /> nằm viện, giảm chi phí điều trị, tránh được Đặc điểm lâm sàng: Các triệu<br /> hai cuộc mổ riêng biệt. Song, để có cơ chứng cơ năng như đau hạ sườn phải<br /> sở chỉ định yêu cầu phẫu thuật viên cần (HSP), sốt, vàng da, tiểu vàng, rối loạn<br /> khám xét, đánh giá chặt chẽ để hạn chế tối tiêu hóa. Các triệu chứng thực thể như<br /> đa biến chứng phẫu thuật. Vì vậy, chúng nhiệt độ, da niêm vàng, túi mật to, ấn điểm<br /> tôi nghiên cứu đề tài này, nhằm mục tiêu: túi mật đau, dấu hiệu Murphy.<br /> Xác định đặc điểm triệu chứng lâm sàng, Đặc điểm cận lâm sàng: Xét<br /> cận lâm sàng của các bệnh nhân đã được nghiệm bilirubin máu, siêu âm bụng, chụp<br /> áp dụng hai phẫu thuật đồng thời này tại cắt lớp vi tính bụng có cản quang (CLVT),<br /> Bệnh viện Nhân dân 115. chụp X quang đường mật ngược dòng<br /> ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP (XQĐMND) ghi nhận có sỏi hay không,<br /> NGHIÊN CỨU vị trí sỏi, kích thước ống mật chủ (OMC).<br /> <br /> 1. Đối tượng nghiên cứu Kết quả xét nghiệm chẩn đoán mô<br /> bệnh học túi mật xác định viêm cấp hay<br /> Tiêu chuẩn lựa chọn: 88 trường mạn.<br /> hợp (TH) có sỏi ống mật chính và sỏi<br /> túi mật (TM) có viêm túi mật được thực Một số hội chứng đánh giá dựa<br /> hiện PTNS cắt túi mật, NSMTND lấy sỏi theo triệu chứng học: Tam chứng Charcot,<br /> đường mật đồng thời trong một thì gây hội chứng vàng da tắc mật, hội chứng<br /> mê tại Bệnh viện Nhân dân 115 từ tháng 1 nhiễm trùng đường mật.<br /> năm 2015 đến 11 năm 2017. Biến chứng của sỏi đường mật, sỏi<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 38<br /> CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC<br /> <br /> túi mật. Đặc điểm chung: Tuổi trung bình<br /> Thu thập, xử lý số liệu 59,8 ± 15,0 (21-83 tuổi); tỉ lệ nữ 59,1%.<br /> Phân loại ASA I, II, III thứ tự lần lượt là<br /> Các chỉ tiêu nghiên cứu được thu<br /> 20,5%, 69,3% và 10,2%.<br /> thập theo mẫu thống nhất.<br /> Tiền sử: Tỉ lệ bệnh nhân có bệnh<br /> Xử lý số liệu bằng phần mềm IBM<br /> mạn tính là 40,9%, chủ yếu bệnh đái tháo<br /> SPSS Statistics 23.<br /> đường (15,9%), tim mạch (9,1%), tăng<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU huyết áp (8,0%). Tỉ lệ bệnh nhân có tiền<br /> sử phẫu thuật bụng là 8,0%.<br /> 1. Đặc điểm lâm sàng<br /> 2. Triệu chứng lâm sàng<br /> Bảng 3.1. Triệu chứng cơ năng (n=88)<br /> Triệu chứng cơ năng Số TH Tỉ lệ (%)<br /> Đau HSP 85 96,6<br /> Vàng da 60 68,2<br /> Sốt 30 34,1<br /> Rối loạn tiêu hóa 25 28,4<br /> Tiểu vàng 11 12,5<br /> <br /> Số đối tượng có tam chứng Charcot 26 TH (29,5%).<br /> Bảng 3.2. Triệu chứng thực thể (n=88)<br /> Triệu chứng thực thể Số TH Tỉ lệ (%)<br /> Sốt 30 34,1<br /> Da niêm vàng 59 67,0<br /> Túi mật to 28 31,8<br /> Ấn điểm túi mật đau 46 52,3<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 39<br /> TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 18 - 6/2019<br /> <br /> 3. Đặc điểm cận lâm sàng<br /> Bảng 3.3. Chẩn đoán siêu âm, CLVT, chụp X quang đường mật ngược dòng (n= 88).<br /> CĐHA Sỏi OMC + TM Sỏi TM Sỏi OMC Cộng<br /> [Số TH (%)] [Số TH (%)] [Số TH (%)] [Số TH (%)]<br /> Siêu âm bụng 21 (23,9) 58 (65,9) 4 (4,5) 83 (94,3)<br /> CLVT 46 (52,3) 13 (14,8) 3 (3,4) 62 (70,4)<br /> Chụp XQĐMND - - 82 (93,2) 82 (93,2)<br /> <br /> 4. Chẩn đoán hình ảnh xác định Triệu chứng của bệnh sỏi đường<br /> vị trí sỏi mật kết hợp với sỏi túi mật rất đa dạng,<br /> Sỏi túi mật kết hợp sỏi ống mật tùy thuộc vào vị trí, tình trạng tắc mật, có<br /> chủ 82 TH (93,2%), còn lại 6 TH (6,8%) hoặc không tình trạng nhiễm trùng đường<br /> sỏi túi mật kết hợp sỏi ống mật chủ và sỏi mật và đáp ứng tại chỗ và toàn thân của<br /> ống gan (ống gan chung, ống gan phải, cơ thể mỗi bệnh nhân. Triệu chứng của<br /> ống gan trái). sỏi ống mật chủ hoặc sỏi đường mật đơn<br /> thuần xuất hiện khi viên sỏi di chuyển<br /> Có 80 bệnh nhân xác định kích<br /> gây tổn thương niêm mạc đường mật, gây<br /> thước OMC, ghi nhận kích thước OMC<br /> viêm, phù nề, nhiễm trùng, co thắt cơ trơn<br /> trung bình là 13,6 ± 4,2 mm (6 – 25mm).<br /> đường mật, gây tắc mật. Khi ống mật có<br /> Xét nghiệm bilirubin máu: tỉ lệ sự tắc nghẽn do sỏi mật thì phía trên chỗ<br /> tăng bilirubin máu toàn phần, ưu thế tăng tắc nghẽn có xu hướng giãn to hơn, tình<br /> bilirubin trực tiếp là 86,3%. trạng ứ trệ dịch mật làm vi trùng phát triển<br /> Các biến chứng sỏi đường mật tạo nên biến chứng viêm mủ đường mật,<br /> sự bít tắc lòng ống mật tăng lên, dịch mật<br /> Biến chứng viêm tụy cấp 10 TH,<br /> không lưu thông được trào ngược vào máu<br /> chiếm tỉ lệ là 11,4%. Các biến chứng viêm<br /> gây nên tăng bilirubin trong máu, gây tăng<br /> mủ đường mật, áp xe đường mật, chảy<br /> bilirubin toàn phần, chủ yếu tăng bilirubin<br /> máu đường mật, thấm mật phúc mạc, viêm<br /> trực tiếp. Triệu chứng điển hình của sỏi<br /> phúc mạc mật không gặp.<br /> ống mật chủ tam chứng Charcot gồm ba<br /> Chẩn đoán mô bệnh học bệnh triệu chứng xuất hiện từng đợt theo thứ tự<br /> phẩm túi mật đau bụng, sốt, vàng da và khi mất đi cũng<br /> Viêm túi mật mạn tỉ lệ 85,2%, theo thứ tự trên. Đau tại hạ sườn phải hoặc<br /> viêm túi mật cấp 14,8%. thượng vị, lan lên vai hoặc ra sau lưng,<br /> cơn đau thường khởi phát đột ngột, đôi khi<br /> BÀN LUẬN<br /> <br /> 40<br /> CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC<br /> <br /> thấy có liên quan đến bữa ăn có thức ăn tiểu vàng[1],[4],[5],[10]. Kết quả nghiên<br /> chiên sào với nhiều dầu mỡ, trứng… cơn cứu của chúng tôi ghi nhận đa số là viêm<br /> đau có thể dữ dội, kéo dài nhiều giờ. Sốt túi mật mạn do vậy các biểu hiện của viêm<br /> lạnh run xuất hiện sau đau bụng vài giờ, túi mật mạn chiếm ưu thế, các biến chứng<br /> sốt cao hay không tùy thuộc mức độ nhiễm của viêm túi mật cấp ít gặp. Trong nghiên<br /> trùng và độc tố vi khuẩn. Người bệnh lúc cứu của chúng tôi tỉ lệ các triệu chứng đau<br /> đầu tiểu sậm màu, sau 12 – 24 giờ xuất bụng vùng hạ sườn phải 96,6%, vàng da<br /> hiện vàng da, ngứa nhưng ít khi có phân 68,2%, sốt 34,1%, rối loạn tiêu hóa 28,4%,<br /> bạc màu do sỏi không gây nên tắc mật nước tiểu vàng 12,5 %. Các triệu chứng<br /> hoàn toàn kéo dài. Viêm túi mật có thể do thực thể chúng tôi gặp sốt 34,1%, vàng da<br /> sỏi túi mật, nhưng cũng có thể là hậu quả 67,0%, túi mật to 31,8%, ấn điểm túi mật<br /> của sỏi ống mật chủ. Sỏi túi mật đơn thuần đau 52,3%. Hội chứng nhiễm trùng đường<br /> nhiều trường hợp không có biểu hiện triệu mật có tỉ lệ 35,2%, biểu hiện tam chứng<br /> chứng, chỉ khi di chuyển gây kẹt tại cổ túi Charcot là 29,5%. Xét nghiệm máu chúng<br /> mật thì mới gây nên tình trạng viêm túi mật tôi ghi nhận 86,3% có tăng bilirubin máu<br /> cấp nếu không can thiệp kịp thời thường chủ yếu là tăng bilirubin trực tiếp. Nghiên<br /> gây ra các biến chứng viêm túi mật hoại cứu của Hồ Văn Kiên tỉ lệ tăng bilirubin là<br /> tử, thấm mật phúc mạc, viêm phúc mạc 86,8 %[3].<br /> mật… Bên cạnh đó, nhiều trường hợp sỏi Siêu âm bụng có vai trò quan trọng<br /> túi mật có triệu chứng mơ hồ, chỉ có biểu trong chẩn đoán sỏi đường mật, đây là kỹ<br /> hiện đau âm ỉ HSP hoặc thượng vị, ăn uống thuật ít xâm lấn, dễ thực hiện. Tuy nhiên<br /> khó tiêu. Nguyễn Tấn Cường nghiên cứu giá trị chẩn đoán còn phụ thuộc vào vị trí,<br /> về điều trị sỏi túi mật bằng PTNS ổ bụng kích thước sỏi, đối với sỏi túi mật siêu âm<br /> cho thấy triệu chứng đau bụng là thường có độ nhạy và độ đặc hiệu cao, ngược lại<br /> gặp nhất, đây là căn nguyên khiến người sỏi đường mật siêu âm có độ nhạy chẩn<br /> bệnh có bệnh lý sỏi đường mật phải đến đoán sỏi thấp hơn, nhưng dựa vào các<br /> khám bệnh. Đặc điểm đau bụng trên nhiều triệu chứng gián tiếp như giãn đường mật<br /> bệnh nhân sỏi túi mật dễ nhầm với viêm trong và ngoài gan, tình trạng thâm nhiễm<br /> loét dạ dày tá tràng khiến nhiều bệnh nhân mỡ, tăng tưới máu thành ống mật… có thể<br /> được điều trị viêm loét dạ dày, tá tràng định hướng có sỏi đường mật. Đỗ Trọng<br /> nhiều tháng thậm chí nhiều năm trước khi Hải và cộng sự qua nghiên cứu chẩn đoán<br /> chẩn đoán ra nguyên nhân do sỏi mật[7]. sỏi đường mật bằng siêu âm cho kết quả<br /> Một số nghiên cứu của tác giả khác cho chính xác 90 %[1]. Trong nghiên cứu của<br /> thấy các triệu chứng hay gặp tiếp theo là chúng tôi tỉ lệ phát hiện sỏi ống mật chủ<br /> vàng da, sốt lạnh run, rối loạn tiêu hóa,<br /> <br /> 41<br /> TẠP CHÍ Y DƯỢC THỰC HÀNH 175 - SỐ 18 - 6/2019<br /> <br /> của siêu âm là 38,9%, sỏi túi mật là 89,8%. PTNS cắt túi mật. Kết quả khi chụp đường<br /> Khi có nghi ngờ có sỏi ống mật chủ hay mật thường cho thấy có sỏi ở đoạn cuối<br /> cần đánh giá sỏi túi mật có viêm túi mật OMC.<br /> hay không chúng tôi thường chỉ định chụp Về tiền sử mổ sỏi đường mật,<br /> CLVT bụng có cản quang, kết quả cho nghiên cứu chỉ có 7 trường hợp đã mổ sỏi<br /> thấy 70,4% có sỏi ống mật chủ cản quang. đường mật một lần (8%), nghiên cứu của<br /> Ngoài siêu âm, chẩn đoán sỏi đường mật Nguyễn Đình Hối có tới 30 % số bệnh<br /> dựa vào hình ảnh học khác để đánh giá vị nhân mổ ít nhất 1 lần[6], nghiên cứu của<br /> trí, số lượng sỏi, tình trạng của túi mật, Lê Văn Khôi tỉ lệ đó là 50 %[2]. Đối với<br /> đường mật và nhu mô gan. Piero Borasch sỏi mật tái phát, khi phẫu thuật mở những<br /> và cộng sự nghiên cứu 286 TH, được khảo lần mổ sau sẽ khó khăn khi tiếp cận đường<br /> sát đường mật bằng cộng hưởng từ đường mật đặc biệt ở những bệnh nhân đã cắt túi<br /> mật (CHTĐM) kết quả chính xác về sỏi mật. Nhưng nếu bệnh nhân có sỏi tái phát<br /> đường mật 97%, trong khi đó độ nhậy của được lấy sỏi qua NSMTND ta có thể thực<br /> siêu âm và CLVT bụng dao động từ 20 đến hiện nhiều lần, những lần sau thực hiện dễ<br /> 80 %[9]. XQĐMND cho độ nhạy tới 90 dàng hơn vì nhú Vater đã được mở rộng ở<br /> % nhưng đây là kỹ thuật có xâm lấn còn lần mổ trước.<br /> CHTĐM không xâm lấn. Nghiên cứu của<br /> Đặng Tâm và Phạm Minh Hải sử dụng KẾT LUẬN<br /> siêu âm bụng chẩn đoán sỏi đường mật Triệu chứng lâm sàng, cận lâm<br /> trong số 26 TH có sỏi túi mật thì phát hiện sàng của bệnh nhân được phẫu thuật nội<br /> 20 TH (76,9 %) phát hiện được có sỏi ống soi cắt túi mật và nội soi mật tụy ngược<br /> mật chủ đi kèm[8]. Nghiên cứu của chúng dòng điều trị sỏi đường mật đồng thời là<br /> tôi cho thấy siêu âm phát hiện 89,8% số triệu chứng kết hợp của viêm túi mật do<br /> trường hợp có sỏi túi mật và 28,4% có sỏi sỏi túi mật và nhiễm trùng đường mật do<br /> OMC, với chụp CLVT bụng tỉ lệ tương ứng sỏi đường mật.<br /> là 67,1% và 55,7%. Chụp XQĐMND phát<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> hiện sỏi OMC là 93,2%. Với siêu âm và<br /> chụp CLVT chúng tôi khảo sát kích thước 1. Đỗ Trọng Hải, Nguyễn Hoàng<br /> OMC với đường kính trung bình là 13,6 ± Bắc, Nguyễn Thúy Oanh và cộng sự<br /> 4,2 mm. Những trường hợp có OMC trên (2009), “Nghiên cứu chỉ định và đánh giá<br /> 6mm kèm tăng bilirubin máu và không ghi kết quả các phương pháp điều trị sỏi ống<br /> nhận rõ về sỏi ống mật chủ chúng tôi vẫn mật chủ kèm sỏi túi mật”, Y Học TP. Hồ<br /> tiến hành chụp XQĐMND trong mổ cùng Chí Minh, 13(1), 51 – 58.<br /> một thì gây mê khi bệnh nhân có chỉ định 2. Lê Văn Khôi, Nguyễn Văn<br /> 42<br /> CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC<br /> <br /> Phước (2003), “Vai trò của dẫn lưu mật 7. Nguyễn Tấn Cường (1997),<br /> xuyên gan qua da dưới siêu âm trong viêm “Điều trị sỏi túi mật bằng phẫu thuật cắt<br /> đường mật cấp”. túi mật qua nội soi ổ bụng”, Luận án phó<br /> 3. Hồ Văn Kiên (2017), “Nghiên tiến sĩ khoa học y dược, Đại học Y Dược<br /> cứu ứng dụng nội soi mật tụy ngược dòng TP Hồ Chí Minh.<br /> và phẫu thuật nội soi điều trị sỏi ống mật 8. Phạm Minh Hải và Đặng Tâm<br /> chủ kết hợp viêm túi mật”, Luận văn tốt (2010), “Kết quả sớm của phẫu thuật nội<br /> nghiệp chuyên khoa II, Học Viện Quân Y. soi lấy sỏi ống mật chủ qua ống túi mật”,<br /> 4. Hồ Thị Diễm Thu (2014), Tạp chí y học TP. Hồ Chí Minh, 14(1).<br /> “Nghiên cứu chất lượng cuộc sống của 9. Khaira H. S., Ridings P.<br /> bệnh nhân sau mổ nội soi cắt túi mật”, C., Gompertz H. K. (1999), “Routine<br /> Luận án tiến sĩ y học, Đại học Y Dược TP Laparoscopic Cholangiography: A means<br /> Hồ Chí Minh. of avoiding unnecessary endoscopic<br /> 5. Nguyễn Cao Cương, Trần Vĩnh retrograde cholangiopancreatography”,<br /> Hưng, Ngô Viết Thi và cộng sự (2018), Journal of Laparoendoscopic & Advanced<br /> “Kết quả điều trị cấp cứu viêm đường Surgical Techniques, 9(1), 17-20.<br /> mật cấp do sỏi”, Tạp chí y học TP Hồ Chí 10. Zarin M., Mujeeb-Ur-Rehman,<br /> Minh, 22(2), 443-449. Akbar S., et al (2010), “Bile Duct Injury<br /> 6. Nguyễn Đình Hối, Nguyễn in Laparoscopic Cholecystectomy without<br /> Mậu Anh (2012), “Sỏi đường mật”, Nhà On-table Cholangiography”, World<br /> xuất bản y học, 235-249, 337-362. Journal of Laparoscopic Surgery, 3(1), 41-<br /> 44<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 43<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2