Làm việc - Làm người - Làm quản lý: Phần 1 - Thương Mưu Tử
lượt xem 47
download
Làm việc - Làm người - Làm quản lý: Phần 1 trình bày nội dung 5 chương đầu của cuốn sách. Phần 1 gồm các chương: Thể hiên cá tính giỏi giang, dù bạn có bản lĩnh ra sao thì củng cần đến sự giúp đỡ của mọi người, giỏi tận dụng nhược điểm tính cách của người khác, tất cả các vấn đề đều có cách giải quyết, sống nơi công sở cần phải có cách nhìn nhạy bén. Cuốn sách được xem như là một cẩm nang không thể thiếu của các nhà quản lý.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Làm việc - Làm người - Làm quản lý: Phần 1 - Thương Mưu Tử
- THƯƠNG MƯU TỬ LÀM VIỆC - LÀM NGƯỜI LÀM QUẢN LÝ Ai cũng có thê trở thành nhà quản lý DUYÊN HẢI (BIÊN DỊCH) NHÀ XUẤT BẢN TỪ ĐIỂN BÁCH KHOA
- TOM TAT NOI DUNG S /\ u o n lam quart ly th'i phai hM dau tit dau? Tat nhien la ban phai bdt dau tCf chinh ban than minh. Ban nang cao ch i so hap dan cua mlnh dong nghJa vai viec nang cao ch i so thanh cong cua mlnh. Khi cong viec ban lam rat troi chay, thuan loi th'i ch^c chcin thanh cong se den go cCia nha ban. NgLfc'yi quan ly dat tieu chuan doi hoi phai vCia thong minh, nhung cung can den tn/c giac nhay ben. Do goi la ly tri va tinh cam. Lam ngudi can phai biet doi x ii nhan nghia, khong nen chidi/a vao SLf thong minh, cang khong nen dUa vao nhOng ihu doan iCfa gat; lam viec ban can phai biet noi ly noi t'lnh, nhung cung can phiii CO thu doan trong trudng hop bat dSc di. Tat c a nhCfng van de neu tren deu duoc de cap ro net trong cuon sach nay. ('hung toi tin liing sau khi doc xong cuon sach nay, ban se trey thanh mot nha qucVi ly tai ba, thong minh, nhUng song rat tinh ngUdi. •t o m tat nqi dung
- LỜI NÓI ĐẦU ]SỈ ì Ii^iời liã lii ¡ñii! rồi ỉììi liều hiêì lU Clíiìlì 1 V iiT ]ÌU Ì cún uh âìi khí. V ì ÌÌ‘^IÙÌ‘^ tụ ihíợc ìih â ìi khí thì tức lí) bợiì dã tụ liiỉợ c ¡¡'■^Iiồìi cứa cải. N
- I^ icii d o íỉò i h ỏ i p liiíi có iiỊ^liệ iììu ậ t. N ó i ììù rã ỉ Iilììều ìiliiùi
- ì i l i i i ' Iioifà'i c u ộ c I ti ứi ì ^; t i i ự i ì ^ ’ . M ô i 1]III1IÌ Ì ì ệ l ì ò o x ứ l ý k l i ô ) i \ ^ ì ò ì , kììôii'-^ x i i ò i ilù S(' '^'(Ỉ1 t r ớ lì^^ọi k l i ô i i ^ ít d c ì i >ự Iiỵliiệp . D o / v ậ \ / , b t ì ì i c ầ i i p h á i ì ì ă m í h i ợ c l ì^^ỉiệ l l ì i t ậ l í ] u n i i h ệ í 1 i I i l ì í ĩ i i x ứ t h ê . ô B í V ỉ l ì í i ì i i c ì ì ă c d i i ự c C i í ì ì ì t ì ì ứ c l ì i n i I i s^i í ời , l à m v i ộ c t l ù h ạ i i s r n ố i hật h ơ n tất cá. N ó/ CÌIO C Ù I I ^ thì l à m q i i i i n l ý i i ê ì i bă l d ầ u l ì i t i âi i ? T â ì I i ỉ i i c ì ì là bắt dầii t ìi háiì Hiâii bạii rồi. Bợii liãự Iiảii^ OÌO c h í Iiliívi k h i cúa lĩùiĩli, íỉó CŨ lũ ùícli lìâiì^^ Ciiú chỉ II^^ sô tliìviìi côin^ cún bạn. K h i b ợ ĩ i l à i ì i v i ệ c c h u d á o í i c i ì t ì ù i o l ụ l ì i n o tý thì tli ài i li côìì
- Chương I THỂ HIỆN CÁ TÍNH GIỎI GIANG ^ S / / ' l ì a Ị y c l a i ì Ị7ƯI 1 ỉ â n I t ỉ i a / . MÌi( .kĨL l ì l ì â ĩ c l ì i n l ì f(t n ô i l ả m Lứn li'(jiìíỊ Li('c( Dìỏi L(HÌ luìiCỜi. I Ị ô ! l â m L ê i ỉ i i 'o tì í j â i Ị Ịĩíto Cịoni L i p n t lìiic . ỉriiìíi J ô ỉ n í íiỉỡ n c Ị , / , ... ....................... V n ă n í Ị iưc... c u n lììỏỊ con lìcịươi . 1. Người đàn ông nào mà không "đàn ông" Mọi người ai ai cũni; biốt câu chu\’ện "Bá l,ạc và ngựa thièn lý" (Bl l.ạc là Í nước Tần thời Xuân Thu, rât biết xem ni^ựa, Sciu này mọi n^ười cứ \ í \'on ông như ỉà một người rất biốt phát hiện \'à ohọn dùng người tài). Khi một nguoi khỏiiư; ra \’é ta dà\' nhưng lại dược sếp trọng dụng \'à hiừn thành xuất Sc1c công việc sếp giao phó thi chúng ta thựờn‘ thầm ngưởng mộ nói rằng: "Có Bá l.iỊc ^ thì mới có thièn Iv inà, nêu nliư sếp không cỏ tài dùng người thì cinỈT cU’ ci^an^ bao iỊÌò' có ngà)’ thành công như hôm Hciy Thực ra nói nhu' \ ậ\' mó’i chí dúng dược một nứa. Một ngiíời làm qucín l\' lcĩnh dcỊo có khcỉ năng dùng người là rất C H Ư Ơ N G I: T H Ê H I Ề N CÁ T Í N H G I Ò I G I A N G 11
- uan trọnĩ;, nb.u'ng diỏi! kiC'n tiC'n qinC't la ị là bạn. Bar c.'ir phái có tcii năni;, được sếp xom trọHi; thì mới dil’ v. Xèr, o như bcín thôn bạn chỉ lò ké vò tícl'1 sự thì khòni; thí' thànl', công dược. Bá Lạc dâư biết ngii'0'n^ mộ một kò \ ỏ tícl sự. Nói cách khác, dối \'ởi Scín phcìm thl đó là "dtmi; còn đối \'ới con ngư'0'i thì dó là \'iộc tại) dựn^ Inình am . Síỉn phấm dược dóng gói đẹp, tinh Xcit) thì chắc chc'n sĩ' thu hút được sự chú V của n^ười tiêu dùng; ngu'0'i có hìnlì ánh tốt dẹp thì tự nhiên sẽ diiực mọi n^ưòi n^iíỡne, mộ [ỉai điều nà\' khác nhau là, dóng gói sán phâni thì rất chú ‘rọn^^ dốn vỏ dẹp bên ngoài còn hình ánh cùa con ngưởi X hciycÌL tốt da phần là dựiì vào cái gọi là "hào quang” toá ra 'ủ' sự tu dưỡng bên trong của con người. Cái gọi là "hào quang" chính là cách đối nhân xử tli ’ (,'ù.ỉ bạn hàng ngày ra sao, mọi thông tin mà bạn gứi gcin qua từng lời ăn tiếng nói nliư thế nàt)... Dó là hình ành mà mọi người cám nhận dược về bạn. Trong xã hội hiện dại, các ngành nghề cạnh trai h \'ò cùng khốc liệt, điều kiện cần có đê con người d:âp trẽn trong dụng. Chi cần bạn chăm chí học tập till chẳng khó gì mil Ihcing có dược trình dộ học vấn cao. Chỉ cần bạn chăm cl'i làm việc thì bạn sẽ có dược những biện pháp làm viộc quc kinh LÀ M V I Ệ C - L À M N G Ư Ờ I - LÀM Q U Á N LÝ 12
- ngiiiénì công tác, dỏng tliòi nJìn>j; cací năng tực côiig tác. Còn miiốn có dộnc, luV tii diiTVne; nhii’ là dii’ V ban bè \è u o quý, diỉực câp duVíi kính tronvi; \'à điiỊiV cấp trC-n trọiìg dụni^ không hề dễ dàng i;ì. ” rên thế giói này, có biet ban người có trình độ học \'cVn cac>, u \ô n bác, tài ¿¡iói dược trọniỊ clụng, nhưni^ cùng \'ẫn còn biêt bat) nhiêu ngii'ò'i tài i;iỏi \'ần không gặp thòi dấy thỏi. Có lẽ trong nhữnt; ni^iíời mà bạn quen biết không hiếm ngiíời như \'ậv, biêt dâu bạn lò một trong nhừng người ấ \’. Nhiíng, bạn đã bao giò' bình tĩnh suv nghĩ kỹ càng vỏ hiện tượng nà)' ná\' sinh như thê nàd? Dó có phái lă do tâm lý ghen ghét người tài hay không? Các sếp làm kinh doanh thì sếp nào mà chắng muốn có dưỢc nhừng nhân viên học \â n cao, năng lực giói? Tuv nhiên, trong giới kinh dcianh vẫn còn có biết bao nhiêu ngiíời tài mà vẫn không gặp thời?! Quan trọng là họ d c ĩ đê l c Ị Ì ân tượng xấLi dối với mọi ngiíời trong việc tạo dựng hình cình cúa minh. Vì \'ậ)' khiến clìo mọi người thây kính trụng nhiửìg lại cỏ tâm lý lo sự. Tù' cổ chí kim có quá nhiếu những người nhii' vậv, có thê nói là dâu dâu cũng thây mới đún^. Từ trưởc đốn na\’, sếp luôn dời hói rât cao về mức độ trimg thành cíicì n g L íờ i tài giói. Nêu sếp nhận thây không có cách nào làm cho người ấ\' phục tùng thật lòng, dốc toàn tâni tOcin sửc vào làm việc thì họ quvết sẽ không dùng. VI những người thông minh hcín người như vậv luôn khác với những nhân \iùn bình thường. Thèm một người hay bớt một C H Ư Ơ N G I: T H Ể H I Ê N CÁ T Í N H G I Ò I G I A N G 13
- n^ười cũng chắHi; sao, nliưn^ một khi ho (.'(> \' kh.K' thì sC ' '^ày 1'ci nhửni; tốn thất khó có thì' tính toán du'o'c. Thế nào !ò hình ánh tcít dç'p? 1)â\' là một càu hói ràt khó trá lò'i. i)iều nà\' dược quyốt định biTi tièii chiián \à Ccím giác của đối phưoYig. Dâ\' cũni> là cái i2;ọi !à "duyC'n" mr; mọi người h c ì v nhắc dến tron^ ij,iao tiếp xã hội. Tu\- nhiên, ngoài nhữn^ tièii chuàn tính cách, trí thôni; minh, hành vi thì có một số điều kiện khỏni^ thê’ thiếu đươc. Nói vỏ tính cách thì bạn phải de cho dõi phưoTig cáriì nhận rằng mình hiếu mọi việc, dề dàn^ trò chu)-ện, trao đôi. Hiểu mọi việc tức là sẽ khôn^ cô châp, dễ trò chuvộn thì sè không lâm \'ào hoàn cảnh khỏ xử. Nếu bạn dê lại ân tượng ây dối với mọi người và tài năng của bạn đưỢc mọi người ngưỡng mộ thì rât dễ mó' dược cánh cứa di đốn thành công. Do đó, dù lăm công nhân \'iên chức nhà nước hcìy là người kinh doanh thì tuvệt dối bạn không được dê lại ân tượng "chết cũng không thèm nói lý lẽ”, "mình luôn luôiì đúng" dối với mọi người, nhất là đối với cấp trên cúa bạn. Một khi tạo cho mình hình tưựng như vậy thì tức là bạn đã tự hạn chế tiícTiig lai phát triển của mình. Biện pháp giải quyết vấn dề giống như là moi con dường đều đi đến Roma, tuyệt đối không phái chỉ có một. Với bạn, bạn cho rằng như vậy là tốt nhất, vó’ người ta thì ngiíời ta i ại cho rằng như thế kia là lý tu’ Vng nhất. Dê giải quyết ổn ( thoả, mọi người cần phải trao dối, nghiên cứu de tìm ra biện pháp giải quyết được Ccỉ đôi bên châp rdiận. L À M V I Ệ C - L À M N G Ư Ờ I - L À M Q U Á N LÝ 14
- TrC’n thực tê, n^uVíi cô cliâp luôn cho "ý kiên cúa mình là ha\' nhất" tồn tại rất nhioLi tix)n^ \à liội. Mà nhữnị; ne;ười chiônì da sô n à \’ lại là nhừn^ ne;ifò’i kiòn cho rằnv; "mình là ngii'0'i thông minỉi nhát, ư;icing nhât". Mọi n^ưò'i nói rani;: ’'Xhiìn^ diYa tré lớn IC'n troni; nghèo đói, khó khăn luôn hiốu \'iệc dời". \'ì chún^ biốt rằn^ tLíirtig ai sự nghiệp cùa mình, chi phí nuòi du'ửn^ gia dinh ti!\' là đều dựci vào sức lao dộnt; ciìa mình, nhưng CT hội Icim \ iệc CÍ thì \’ẫn do người khác tạt) ra. Với cách hiếu n h ư \’ậy, nC’n họ rất dễ nói chuyện \ à rất dễ sống hoà hỢp \'ới mọi ngifò'i. Trong mắt mọi người, tự nhiên họ trỏ' thành người biết đièu. Trong xã hội hiện dại, lớp người "hiểu \'iệc đời" như dã nói ờ trên ngà\- cùn^ hiếm, nhưng diều dó không có nghĩa là không còn người tòi đê trọnẹ, dụniỊ. Lớp trẻ rât dề tạo dựng hình ánh cùa mình, nhirtng dõi hói cấp trên phái dành tiim huyết chỉ báo. Tóm lại, sống trcM tập thế, dù lò câp trên ha\' dồng ng nghiệp thì bạn nèn cho mọi người cái cảm giác đúiìg S c i i rõ ràng, lý lẽ đâu ra dâv. Nhii' vậv mọi người mới V vé làm Lii việc \'ới hạn, có \’ân dề gì thì mới tìm đến bạn trò chuyện, trao đổi. "Người có dm ên" sè kliiến cho mọi người có cám giác gần gũi. Như vộv thì bdn bè cũng tốt, sêp hay dồng nghiệp cũng hoy, sẽ coi bạn là một người "dốc bấu tâm sự” mọi việc lớn nhỏ. Khi dtĩ Xtì\' dựng được mối quan hệ như \'ộv thì bạn sẽ có được nhiều sự giúp dở, tỷ lệ thành công ngày càng cao. Cái gọi là "dành dược càng nhiều lòng người" thì C H Ư Ơ N G Ir TH Ê H I Ệ N C Á T Í N H G I Ò I G I A N G 15
- bạn sẽ không thâ\' cỏ dơn, buồn bã tn.'iHü; aucí trình dựnií sự nghiệp. 2. Hãy đê cho mọi ngu’ cảm thây b ạ n luôm o’i luôn mới mé Nếu hàng ngàv cứ sống CIIỘC sống khắc klioái, Iiế oài thù bạn bè sẽ dần rời xa bạn. VI \'ậ\' bạn nôn có CIIỘC sống tíclh cực, phong phú, không ngừng thách thức \'ới the giới m ìiiih chưa biết. Tliực tê cho thâ)’, cuộc sống tícli cực hướng tới ihtô giới chưa biết Vả một quá trình kinh nghiệm tu\-ệt \'ời khiêm mọi người phải khâm phục. Bạn quan hệ bạn bè càng rộnjịỊ thì càng có nhân tố kích thích, thách thức cái tôi, nêu khc)n;g mọi người sè cảm thấv bạn càng ngàv càng nhạt nl'ieo. Mlià thơ Baron đã tạo ra một nhân \'ật Huang - Tang V(3 cùng lãng mạn, phong lưu. Bản thân nhà thơ cũng là niö't Huang - Tang trong cuộc sống. Tuv nhiên, nhà thơ bât hạnÌT hcín rât rìhiều so với nhân vật chính dưới ngòi bút của mình, r\hà thơ là một người tàn tật. Cho dù là tàn tật nhiíng râ t nhiều phụ nữ si mê ông, thậm chí si mê đến mức điên đáo. Nhà thư Baron đã từng tự phụ nói rằng: "Từ sau trận chiến thànli Troy đến nav thì chưa có một người dàn ông nàc> bị tranh dành khủng khiếp giống như tôi ngày nay". Oiều gì hâp dẫn dã làm rdìiều phụ nữ không đê ý dến khiếm khuyết vồ sinh lý của ông, chuyên sang si mê ông? Đó chính là phong độ, khí chất nho nhã của C(ìn người ông. Từ con người ông dã toát ra sự tiâ’p dẫn, sự tài lìD hivn người. cì Có rât nhiều đàn ông đẹp trai nước AnJi nổi tiếng nhưng L À M V I Ệ C - L À M N G Ư Ò I - L À M Q U Á N LÝ 16
- trong mắt phụ nữ si mê ỏng thì nhửng ngiioi dàn ónv; tĩ_\' chẳng là gì St) \'ó'i Bciron qiK'. Nêu nỉiií Baron tằm thiiừnv;, khóng tài không phcing lưii thì t' rằng ôhị; sẽ khòng dưỢc nhiều phụ nữ si mê dến như vậy. NiỊoài tài hoa, học thức cũn^ là một sự hăp dần. Người có h ọ c th ứ c lu ô n đư ực nhiỏLi n^ười k h â m p h ụ c \'à tán thưởng, học thức sẽ làm cho ccín ni^Líừi có dii'Ợc danh dự Ccio quý. Nliững người dành dưực thành công bới \'ì có diíợc học thức, tài hoa hc'fti người \'à \'ì thế càng là nì cho đanh dự của họ lớn mạnh. Phụ nữ luôn sùn^ bái nhừn^ ngưò'i đàn ông n h ư V 'ậv . Vì "trong mắt phụ nữ thì danh dự của n^ười đàn ông giông như là một chiếc cầu \'ồng 7 mầu rực rõ',, che hết tháy mọi điều xấu xa". "Một nét đẹp che hết dược trăin điều xấu", tài hoa hcẺi người thì có thô bù đắp du'ọ'c những điểm khiếm khuyết thuộc về tố chất tự nhiên của cư thẽ. Người đọc nhiều sách sẽ có dưực kiến thức da dạng và tư tường sẽ đạt dược đến một rcìiili giới mới. Chính điều này đã thay đổi một oách sâu sắc khí chât cũng như là ánii hưởng tới hình ảnh của người dó. Nlìiều người nông cạn luôn quên rằng: Sự hấp dẫn thực sự là quá trình trái nghiẹm là sự tôi luyện cúci mồi con người. Chỉ khi nào phái trải qua thực sự, vấp ngã nhiềii lần thì mới đúc rút ra được rúiiều kinh nghiệm, kiến thức. Nội tâm bên trong của con người là kết quá rèn luvện cố gắng cúa những ngày dã qua. Có một nhà văn từng nói: "Tcít cả những người thành công d ề u là những người cố gắng". C H Ư Ơ N G I: T H Ê H I Ệ N C Á T Í N H G I Ò I G I A N G 17
- Rèn luvện nội tâm tii\ệ t dối không phái là tro ng chốc lát. Đó là kết quả cúa tích luv \'à học tập của baio nJiit'u ngày tháng, chứ không bao giờ là kết quả của nuột biỌn pháp nhanh chóng nào dó. Trong "Binh pháp Tôn tử ” có nói: "Ngô văn clìuivết tốc, vị văn xảo giả cửu đi". (Nghĩa là; Biện pháp thông nniiiln, kỳ diệu xem chừng rất nhanli nhưng cỏ lẽ là con đ ư ờ n g chậm nhất, ngu ngốc nhâì). Nội tâm thực sự bên trong cẳn phải có thời gỊÌan ren luyện, đòi hỏi phải cỏ sự cảm nhận của trí tuệ và học thức phong phú. Sự hâ'p dẫn của con người lâu bền nJnất, hâp dẫn nhât và sâu sắc nhâ” là xuât phát từ nội tâm b ê n trong t con người họ. Nội tâm bên trong âv bao gồm n h iều vấn đề như là kiến thức, sự tu dưỡng, khả năng cúa một co'n người. Người có kiến thức nông cạn cũng giống như là iếch ngồi đáy giếng, dù có kêu oàm oạp thế nào thì củng dhí khiến cho người đời chê cười mà thôi. Còn người có kiiến thức uyên bác ít nói nhưng lại có được sức m ạnh kh-.iến rrọi người khâm phục. Hự luôn khiêm tốn, không bao giờ bộc lộ khí châ^t thâm trầm của mình, đó chính là nội tâm bèn trong chân thực của con người, đó là sự hâp d ẫn t.hực sư. 3. R èn luyện nhữ ng khả năn g cần thi«ết Một học giả người Mỹ đã nói rằng, một ngưíời thàih công cần ít nhâ't có 9 khả năng khác nhau. Quan đliếm rày của ông được các học giả trên thế giới nhất trí. 9 kchả năig L À M V I Ệ C - L À M N G Ư Ờ I - L À M Q U Ả N LÝ 18
- mà người thành công cần có, được học giá người Mỹ nhấn mạnh chính là; (ĩ) Khả kỹ thiiật: Khả năng kỹ thuật là kiến thức của một con người về kỷ thuật chuyên môn liên quan đến công việc của mình. Người làm việc lớn cần phái có khả năng kỹ thuật này. Người có được khả năng này mới có thể đào tạo và chỉ đạo cấp dưới trong quá trình làm việc. Như vậy họ mới có thê bình tĩnh xử lý phức tạp, ung dung đối phó với khó khăn. Khá năng này rất thực tế và cũng rât dễ học được. Một số chuyên ngành đào tạo như như kế koán, kinh doanh, luật oháp, tài chính, vi tính, ngoại ngữ... thì ngoài đào tạo chính quy còn cần phái trải qua sự rèn luyện của xã hội và những kinh nghiệm có dược qua cuộc sống xã hội. (2) Kha năng mang tính khái niệm: Khả năng mang từih khái niệm là một sự trừu tượng, là kliả năng p hân tích, tư duy lô gíc, giỏi hình thành khái niệm. Tức là khái niệm hoá quan hệ phức tạp, có đầu óc sáng tạo, biết cách giải quyết và su y ’nghĩ. Có khả năng phân tích được sự vật nắm bắt được xu hướng phát triển, d ự đoán được sự thay đổi, xác định đúng được cơ hội và víín đề tiềm tàng. Khả năng mang tính khái niệm rất có hiệu quả trong việc lên kế hoạch, tổ chức, điều hoà, đưa ra các chính sách, giải quyết vâVi đề và xác định cơ sở phương hướng phát C H Ư Ơ N G I: THẺ H I Ệ N C Á T Í N H G I Ò I G I A N G 19
- trien. Trách nhiệm quan trọnv; cùa người lãnh dọo là diỏu hoà mối quan hệ tưoTig hỗ cùa tìíng kJiâii kinh donnh, tìírig bộ phận lẻ trong Công ty. Đê hoòn thành tôt mục tiêii kir.h doanh, và cỏ dược lợi nhuận, sếp cần phái hiển \'à nắm bắt điíỢc mối quan hệ tương hỗ của ccíc d tti vị trong C òn | 4 ty. Dồng thời, sếp cũng cần phải chú ý dến môi trưò'nj^ bên ngoài, chứ V tìm hiểu môi trường đầu tư, sự tha\- dối ciia thị trường \'à những ảnh hưởng có thể xáv ra. (3) Khií Iiâìig g ia o tiếp: Khả năng giao tiếp có thể nói là cách gọi tắt của khá năng quan hệ giao tiếp. Đó chính là kiến thức giao tiếp \'â những hành vi liên quan đến con người, hiếu dưọ'c cám giác, thái độ ẩn chứa sau nliững lời nói của mọi người. Biết xác định rõ ràng đối tượng và có khả năng trao đổi có hiệu qiiả (ăn nói lanh lợi, biết thuyết phục), và xây dựng khả năng quan hệ hợp tác có hiệu quả (nhạy bén, trọn vẹn, nhừng kiến thức có thể chấp nhận được với hành vi xã hội). Năng lực giao tiếp là một trong lìhững khả năng không thể thiếu được trong cách đối nhân xử thế của mỗi người. Bạn muốn đứng vững ữong xã hội hiện đại thì cần phải qUcưì hệ với mọi người, từ cấp trên, đồng nghiệp, câp dưới và những người khác nữa. Muốn quan hệ dược thì bạn lại không thể thiếu được khả năng này. Bạn muốn nổi ưội httn những người khác thì cần phải nhạy ben nắm bất thái dộ, cảm giac và nhu cầu của người ta. Nếu không, bạn sẽ không thế đánh giá được chính xác đối với những gì họ nói và họ làm. LÀ M V I Ệ C - L À M N G Ư Ờ I - LÀM Q U Ả N LÝ 20
- Khá năng làm việc cùni; vó'i mọi nmíòi dõi hói cần phcii tnV thành một ht)ộit dộng tự nhiên V lcìu dòi. Vì nỏ không ci thê bao hàm bcV tính nhạ\' cám khi ra qu\'ết dịnh, mà CÒII i bao hàm cà tính nhạv cám trong cuộc sống hàng ngày của một con người. (4) K há Iiăiỉ
- tốt đều thê hiện trình độ cùa mỗi con người, rất có ích cho bầu không khí nhiệt tình làm \'iệc của Công ty. Mỗi mòt Công ty giàu tính văn hoá là do sếp có kliá năng nhạv cám. Nếu thiếu m ât khả năng nàv thì nhân \'iên làm việc sẽ không nlììn thây được động lực, thiếu mất tính chăm chí. (6) Klĩả ìiăĩig n h ì n xa t r ô n g rôn^i, m ở ra ¡ai tiiữi s á i i ^ Người gây dựng sự nghiệp biết nhìn xa trông rộng, có thế suy đoán được những gì mình chưa biết, vận dụng tổng hỢp sự thực, các con số, mơ ước, cơ hội thậm chí là cả nhân tố nguy hiểm để tiến hành gây dựng sự nghiệp. Họ sẽ chẳng bao giờ tham bát bỏ mâm, không bao giờ bị hâp dẫn bởi những cái lợi nhỏ trước mắt, và củng chẳng bao giờ sỢ hãi bỏ cuộc vì những khó khăn ban đầu. Họ luôn âp ủ những hoài bão, mục tiêu lớn mạnh, và dũng cảm hướng tới tương lai. (7) Khả nãĩi^ ứng hiển: Khả năng ứng biến là một khả năng râ't khó có được. Khả năng này sẽ giúp bạn nên chú V mục tiêu như thế nào khi sự việc chưa xảy ra, chứ không đơn thuần chỉ là Công ty đang đối mặt với vấn đề gì. Khả năng này giúp bạn tliích ứng thuận lợi đối với mọi sự thay đối; đối phó nhẹ nhàng đối với những tình hình ngoài tưởng tượng, ngoài d ự kiến xuất hiện trong quá trình gây dựng sự nghiệp. (8) Kha n ă n g tập tr u n g thiíc hiện kâ hoạclĩ có hiệu C Í: ỊIU Mọi sự việc hay tình hình xảy ra trong đời sống xã hội dù ít dù nhiều đều ảnh hưởng tới công việc mà người gáy L À M VIJỆC - L À M N G Ư Ờ I - L À M Q U Ả N LÝ 22
- dựni^ sự nghiệp dani; tiên hành. Khà năng tập truns^ có thê khiến bạn dồn những nguồn có tliê sú' dụng vào một bộ phận có liiệu quá, tránh tình trạn^ không biết phân biệt chủ thứ \'à mù quáng làm \’iệc. (9) K h á ỉ i ă n ^ kiêìì Iilinii: Người gây dựng sụ' nghiệp đòi hói cần phái có suy nghĩ V hàtTh động hơn người, biết cống hiến cho sự nghiệp 'à tương lai của chính mình. Chỉ khi nài) bạn tin tướng sâu sắc vào mục tiêu lâu dài cứa mình V1 kiên nhẫn thực hiện thì Ì sẽ đạt đưực kết quà. Do người gâv dựng sự nghiệp trong thời dại mới ở trong từng hoàn cảnh xã hội, từng tổ chức khác nhau, và do các rd-iân tố ánh hưởng đến môi trường xã hội không ngừng tha\’ đổi nên bạn cần phái căn cứ vào tình hình, áp dụng các biện pháp khác nhau, có mục đích, có sự cân nhắc, nâng cao khá năng tổng hợp của mình đê thích ứng với đòi hỏi của thời dại mới. Mọi người sẽ hỏi làm thế nào để rèn luyện được cho mình có khả năng như trên? ít ra thì bạn củng có thê cô gắng từ ba m ặt sau đây: - Tự xem xét bàn thân: c ầ n phái tu dưỡng bản thân, phải biết vui vẻ xem xét, nghiêm khắc giải phẫu bản thân mình. Tự xem xét tức là tiến hành quan sát và kiếm tra bán thân. Đó chính là biện pháp tu dưỡng, hdàn thiện bán thân mình, và cũng là thông qua sự tu dưỡng nàv dế có được một thói quen, một đức tính tốt dẹp. C H Ư Ơ N G I: T H Ẻ H I Ệ N C Á T Í N H G I Ò I G I A N G 23
- Khỏn^ Từ \'iốt ran^ : "N '^ o lìh ậ t la m tin li n^ô thàn: vi nhàn mvíu nhi bất truriỊ; liố? l,)ũ' bằng gicK') nhi bất tín hồ? Sư truyền nhi bât tập lìỏ?" (Nghĩa là; I làng n^àv tòi liều pnâi xem xét bán thân mình: Mình lòm việc như vạy có irung thực hciv không? Có ^iữ chũ' tín tronvz, quan hệ vữi niọi người không? Những bcii i^iàng thcì\- dạy trèn lớp mình dã ôn tập lại chưa?). Người gâv dựng sự nghiệp thông qua cách xem xét b cìn thân, tiến hành tự lên án mình thì mói có thê kịp thời kiêiiì tra và phát hiện được nhữntỊ sai lầm nhò nhặt. Nlní \'ậ \’ sẽ từng bước nghiêm khắc điều chỉnh \'à nâng cao bản thân buộc minlT tiến lên. \ ’gười vui vẻ tự xem xét bán thân mình là người có suv nghĩ chín chắn, sâu xa trong cuộc sống \’à công việc. Vui vé xem xét lại bản thân mình là biểu hiện mang tính tự ^iác cúa một con người, làm dược như vậ)' thì chắc chắn sẽ liên bộ nhanh. Mọi người cần phái không ngừng dúc rút bài học iều phải thích thì không thích, điều dáng LÀ M V I Ệ C - L À M N G Ư Ờ I - LÀ M Q U Á N LÝ 24
- buồn thì khôn^ buồn, diồLi phái tức giộn thì không tức giạn. Bạn có biết rằng tình cảm V btiồn, \'ÔL1 ghét C K ccin người Lii LÌ là lè dưttn^ nhiên, !\hLi'n^ qiian trọnv^ tà mức dộ phái phù hỢp, khòng diíỢc dê mất chừng mực. Nhừiìg người giói kiềm che là két quá cúa sự tii diíỡng. Người nhiều kiến thức, thông minh lý trí, lại cộng thêm lòiìg dạ khoan dung dộ lượng, xứ sự mọi việc nhẹ nhàng thì sẽ khiến mọi người cám thâ\' dễ chịu. C'ần phải biết rèn cho mình tính tự kiềm che qu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
101 bí quyết làm việc với người khó tính
12 p | 248 | 77
-
Làm việc - Làm người - Làm quản lý: Phần 2 - Thương Mưu Tử
217 p | 143 | 46
-
Động lực làm việc của người lao động
9 p | 130 | 24
-
Phân tích mô tả công việc
39 p | 107 | 19
-
Áp dụng phương pháp phân tích nhân tố khám phá trong việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động trực tiếp tại tập đoàn Sentec Việt Nam
0 p | 146 | 18
-
Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty cổ phần Thép TVP
5 p | 18 | 10
-
Nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động ở Tập đoàn Dầu khí - Chi nhánh Hậu Giang
11 p | 93 | 9
-
Động lực làm việc của người lao động trong các khu công nghiệp tại tỉnh Bình Dương
10 p | 66 | 9
-
Chương 2: Động lực làm việc của người lao động - Ngô Quý Nhâm
9 p | 123 | 8
-
Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động trong các công ty xây dựng công trình giao thông – Trường hợp nghiên cứu tại Công ty cổ phần quản lý và xây dựng giao thông Thái Nguyên
5 p | 141 | 6
-
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty thủy điện An Khê – Ka Nak
18 p | 114 | 6
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Công ty Cổ phần Công trình đô thị Bảo Lộc
10 p | 16 | 4
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại Bảo hiểm xã hội tỉnh An Giang
14 p | 15 | 4
-
Ứng dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM trong kiểm định mức độ sẵn sàng chia sẻ kinh nghiệm làm việc của người lao động trong doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Thái Nguyên
6 p | 69 | 3
-
Tác động của tiền lương đến kết quả làm việc của người lao động tại một số doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
8 p | 7 | 3
-
Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hải Phòng
14 p | 3 | 2
-
Các nhân tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chuyển phát nhanh Thuận Phong, chi nhánh Đồng Nai
12 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn