LÃNH ĐẠO
(Leading)
I. KHÁI NIM
Mt s tác gi khi viết v môn Qun Tr và Lãnh Đạo đã nhm ln định nghĩa
lãnh đạo là qun tr hay ngược li qun tr là lãnh đạo. Thc ra, lãnh đạo và qun tr là
hai vai trò khác bit ca người đứng đầu mt t chc, mt khâu vic hay mt nhóm
người. Lãnh đạo là mt phn trong vai trò qun tr nhưng không phi là tt c! Mt qun
tr viên thường được coi là mt người lãnh đạo, nhưng mt người lãnh đạo chưa chc là
mt qun tr viên.
Lãnh đạo là kh năng thuyết phc và gây nh hưởng trên người khác để hoàn
thành nhng mc tiêu mong mun. Nói cách khác, lãnh đạo thiên v khía cnh nhân bn
và nhm đến “người” để ni kết h thành mt đội ngũ và động viên h tiến ti mc tiêu
mong mun. Có hai loi lãnh đạo là lãnh đạo chính thc và lãnh đạo không chính thc.
Lãnh đạo chính thc là người lãnh đạo có thc quyn. Người lãnh đạo có thc quyn là
người lãnh đạo đồng thi đóng vai trò qun tr viên trong mt t chc, được trao ban
quyn hn và chc năng hành x trên người khác để thi hành mt công tác theo hoch
định. Người lãnh đạo không chính thc hay còn gi là lãnh đạo t nhiên, là người lãnh
đạo do thiên phú vi phong cách lôi cun người khác. Tuy h không có quyn hn chính
thc để sai khiến, nhưng li nói ca h có giá tr, được người khác lng nghe và thc
hin. Nhng người lãnh đạo t nhiên này thường được người khác ngưỡng m như mt
chng nhân gương mu v cách t chc và thc hin đối vi đời sng cá nhân cũng như
xã hi.
Qun tr là mt chc v được chính thc trao ban do cp trên và được tha nhn
cp dưới. Mt qun tr viên, theo hai giáo sư John French và Bertram Raven trong tác
phm “The Bases of Social Power” (1960), định nghĩa là người có quyn sai khiến người
dưới và hành x công vic theo hoch định ca t chc. Qun tr, nhm ti “vic” hơn là
“người”. Qun tr viên là người phi trí và giao công tác cho người tha hành. H đồng
thi là nhng cnh sát viên theo dõi din tiến công tác và định giá phm lượng công tác
để thưởng pht theo nguyên tc ca t chc. Do đó, nói đến qun tr là nói đến quyn
hn. French và Raven phân bit năm th quyn hn như sau:
Quyn hn do cưỡng bc hay ép buc (coercive power): Loi quyn hn này
đặt căn bn trên s s hãi ca cp dưới. Nhân viên nhn thc rng nếu
không đạt ch tiêu hoc làm theo ý cp trên, h có th b khin trách, trng
pht hay loi tr.
Quyn hn do s khen thưởng (reward power): Quyn hn này trái ngược vi
loi quyn hn trên. Nhân viên đạt ch tiêu hay thi hành công tác để mong
ch mt li khen thưởng hay phn thưởng v tin bc như lên lương hoc hoa
hng (bonus, commission).
Quyn hn chính thc (legitimate power): Quyn hn này xut phát t chc
v chính thc ca qun tr viên trong cu trúc ca t chc. Chng hn Tng
Giám Đốc s hu nhiu quyn hành hơn Phó Tng Giám Đốc. Giám Đốc ban
ngành có nhiu quyn hn hơn qun tr viên các khâu vic trong ban ngành,
vv…
Quyn hn chuyên môn (expert power): Nhng nhân viên vi quyn hn
chuyên môn là nhng người vi k năng chuyên bit. H là nhng người có
kh năng và kiến thc chuyên môn và được t chc ban quyn quyết định
trong lãnh vc chuyên môn ca h hoc do chính h được người khác tâm
phc và ngưỡng m.
Quyn hn có chng nhn (referent power): Đây là th quyn hn mang v t
nhiên do cá tính và li sng gương mu ca mt người lãnh đạo. H được
người khác ngưỡng m do bi phong cách lãnh đạo ca h hơn là mt th
quyn hn được trao ban.
Ba th quyn hn do cưỡng bc hay ép buc, do s khen thưởng, và chính thc
là nhng quyn hn ch yếu do chc v mà có và thường được kim soát bi t chc.
Còn hai th quyn hn chuyên môn và có chng nhn thường xut phát mt cách t
nhiên ca mt người lãnh đạo có phong cách ch huy.
II. PHONG CÁCH NGƯỜI LÃNH ĐẠO
Người lãnh đạo dù là chính thc (qun tr viên) hay không chính thc (t nhiên) là
người đưa ra nhng quyết định, vch ra nhng mc tiêu, hoch định nhng chương trình
thc hin, vv… để t chc thc hin. H là người ch huy, là nhà t chc và là nhng
chiến lược gia ca t chc. Trong khoa Lãnh Đạo và Qun Tr, tiếng chuyên môn gi h
là ch nhân ông ca 5 Ws (What? Why? When? Where? Who?) và do đó, h là người
quyết định ca “H” (how?). Nói cách khác, mt người lãnh đạo gii là người biết mun
làm gì (what?), ti sao làm vic y (why?), khi nào thì làm (when?), làm đâu (where?),
ai là người s làm (who?). Sau khi nm vng nhng nguyên tc y, h s quyết định làm
như thế nào (how?)
Vai trò người lãnh đạo là vai trò người đứng mũi chu sào và linh động khi hành x
chc năng ca mình. Do đó, khi đề cp đến phong cách người lãnh đạo, không mt giáo
sư hay lý thuyết gia Lãnh Đạo và Qun Tr nào dám vch ra mt nguyên lý v phong
cách ca mt nhà lãnh đạo, nhưng tt c ch đề cp đến nhng chia s ca nhng nhà
lãnh đạo danh tiếng v công tác lãnh đạo h đã đảm nhim. Sau đó, h dùng nhng
phong cách đặc thù nhưng tương đồng như mt mu s chung cho vai trò này.
1. Đặc đim ca người lãnh đạo: Đặc đim ca người lãnh đạo là mt trong
nhng vn đề rt nhiêu khê và không có mt nguyên tc nào nht định. Tt c
nhng điu được ghi nhn nơi đây là nhng mu s chung rút ra t nhng quan
sát và nghiên cu da trên đặc đim ca nhng nhà lãnh đạo danh tiếng. Do đó,
nhng đặc đim này ch có giá tr tương đối.
Tm thước và din mo b ngoài: Trong mt phng vn thăm dò 12 nhà
lãnh đạo danh tiếng thi đại v tm thước và din mo cn thiết ca mt
nhà lãnh đạo, Ralph Stogdill, trong cun “Personal Factor”, cho biết 9 nhà
lãnh đạo nói cn cao ln hơn người thường, 2 nhà lãnh đạo xác định cn
tm thước thp hơn người khác và mt nhà lãnh đạo xác quyết tm thước
không là mt d kin cn quan tâm. Trong sách Samuel quyn th nht
miêu t hình dung vua Sa-un là người tr và đẹp trai có tm vóc cao ln
hơn người thường mt cái đầu (1Sm 9: 2). Nhưng mt nhà lãnh đạo thi
danh khác cùng thi vi Sa-un là Đa-vít li không được như vy. Ông ch
là mt người có tm thước bình thường. Như vy, có l din mo và tm
thước không nht thiết là phi đặc thù và xut chúng như nhiu người
thường nghĩ.
Cá tính: Nếu tm thước và din mo b ngoài không được quan tâm
nhiu thì cá tính li là điu rt nhiu nhà lãnh đạo quan tâm, bi l là
người lãnh đạo, h phi liên h vi nht nhiu người trong nhiu công vic
và nhiu nơi chn khác nhau. Theo giáo sư Edwin Ghiselli trong tác
phm “Managerial Talent” (1963) thì cá tính quan trng nht nơi người
lãnh đạo là t tin. S t tin s giúp người lãnh đạo chinh phc người khác
d dàng và nht là khi phi quyết định, h s can đảm và sáng sut hơn.
Th đến là s thông minh. Lý thuyết gia Qun Tr Hc Stogdill cho rng
kh năng lãnh đạo ca mt người tùy thuc vào s phán đoán và thông
minh ca người đó. Thông minh giúp cho s phán đoán thêm phn chính
xác và nht là giúp cho chc năng hoch định thêm hiu năng. Ngoài ra,
nhng cá tính khác cũng được nhc ti như nhng chìa khoá thành công
trong chc năng lãnh đạo như kh năng điu hành, quyết định, tín dng
(ngôn t), tinh thn trách nhim, và nht là s t k để canh tân bn thân,
vv…
2. Thái độ ca người lãnh đạo: Nhng đặc đim b ngoài ca mt người lãnh
đạo ch có giá tr tương đối. Ngược li, thái độ ca mt người li đóng vai trò
rt quan trng trong phong cách lãnh đạo ca h. Thc vy, trước tiên và cn
thiết nht, thái độ ca mt người là kết qu ca ý thc v nhân bn ca người
đó. Mt người có ý thc nhân bn cao s có thái độ tt. Thái độ tt s có li
hành x tt, không ch vi công tác mà còn đối vi người trong tương quan đội
ngũ.
Chng hn, mt qun tr viên khi đối din vi mt cng s viên lười biếng,
thiếu tinh thn cng tác, và có thói quen làm vic cu th, h phi thng thn
khi trc din cng s viên đó, là khin trách hay trng pht tùy theo mc độ vi
phm nguyên tc làm vic ca t chc. Khi đối din mt cng s viên chăm
ch, làm vic vi tinh thn cng tác và duy trì mt thói quen làm vic tt như
đúng gi, chính xác, vv… qun tr viên s khen thưởng hay ban thưởng h.
Như vy khin trách, trng pht hoc khen thưởng hay ban thưởng là mt thái
độ công bng (fair) ca mt qun tr viên. Dĩ nhiên, thái độ này phi được
thc hin mt cách đồng đều vi tt c mi nhân viên bt k thân sơ.
Douglas McGregor gi đó là mt thái độ “ngôn s kin toàn” (self-fulfilling
prophecy) trong thuyết X và Y ca ông (xin xem li Trường Phái Tâm Lý Xã
Hi trong I.1.2 Qun Tr Hc Hin Đại).
Công bng (fair) không chưa đủ, qun tr viên còn cn s cng rn (firm)
trong thái độ ca mình khi hành x công tác hay trong tương quan vi nhân
viên. Mt qun tr viên được gi là tt là mt người “fair” và “firm”. Công bng
vi nhân viên và cng rn vi nguyên tc và công vic. H có th vui v và
d dãi vi bn bè và nhân viên khi không làm vic nhưng không th gi thái
độ y trong công tác. Công tác được đề ra và nm trong cu trúc qun tr ca
t chc vi nhng ràng buc bng nguyên tc. Do đó, công tác phi được thi
hành đúng đắn và phù hp vi nguyên tc ca t chc. Bt k ai đi sai
nguyên tc là vi phm qui định ca t chc. H cn được cnh cáo, khin
trách hay sa sai tùy theo mc độ vi phm, bt k h có liên h thân sơ thế
nào vi qun tr viên.
III. CÁC HÌNH THC LÃNH ĐẠO
Mi qun tr viên có mt cách lãnh đạo riêng, mt phn do phong cách và cá
tính, phn khác do tùy hoàn cnh và thi thế. Nhng qun tr viên tài ba là nhng người
biết nhn thc (insight) chính xác v hoàn cnh ca t chc và linh động (flexible) áp
dng các hình thc lãnh đạo cho phù hp. Có ba hình thc lãnh đạo thường gp sau
đây:
1. Hình thc lãnh đạo độc đoán: Lãnh đạo độc đoán là s áp đặt công vic
vi s kim soát và giám th cht ch. Qun tr viên độc đoán thường ly mình
làm thước đo giá tr. H không quan tâm đến ý kiến ca người khác dù là
đồng đội hay nhân viên mà ch hoàn toàn da vào kiến thc và kinh nghim
ca chính mình. Hình thc này thường phù hp vi li qun tr c đin, hoc
khi t chc đang trong tình trng canh tân ni b để loi tr nhng phn t
làm lũng đon sinh hot chung, vv… Nht là khi tinh thn k lut và trt t
ca t chc lng lo cn sa đổi.
2. Hình thc lãnh đạo dân ch: Qun tr viên theo đường li lãnh đạo dân ch
là người biết to ra nhng cuc tho lun gia đội ngũ để tìm mt quyết định
chung. Mt khi đã quyết định dù là ý kiến ca bt c thành viên nào trong đội
ngũ, công tác s được thc hin theo quyết định đó. Li lãnh đạo này đem li
s nht trí trong t chc và giúp cng tác viên hay nhân viên nm quyn ch
động trong vic thi hành công tác. Nhân viên trong các t chc vi li lãnh
đạo này thường có cơ hi phát huy sáng kiến cao. Do đó, tinh thn làm vic
cũng cao và đạt hiu năng. Hu hết các đại công ty Hoa K đang áp dng
hình thc lãnh đạo này trong mi khâu vic và ban ngành.
3. Hình thc lãnh đạo hn hp: Nhiu t chc thương mi mang tm c trung
bình hay nh thường áp dng c hai hình thc lãnh đạo trên cùng mt lúc.
Các qun tr viên áp dng li lãnh đạo dân ch là lng nghe ý kiến ca nhân
viên hay cng s viên và đem áp dng vào công tác. Khi áp dng, h vn
dùng li áp đặt và giám th cht ch để bo đảm phm và lượng sn xut,
hoc dch v. Tuy nhiên, khi qun tr viên biết s dng hình thc hn hp, h
thường nh nhàng hơn khi áp dng hình thc độc đoán và tôn trng nhân
viên hơn mt qun tr viên ch hoàn toàn theo li lãnh đạo độc đoán.
IV. NHNG D KIN NH HƯỞNG TI CHC NĂNG LÃNH ĐẠO
1. Nhn thc chính xác: Douglas McGregor cho rng s chính xác trong nhn
thc đóng vai trò quan trng trong phong cách lãnh đạo. Mt qun tr viên s
đánh mt cơ hi đạt hiu năng trên cng s viên ca mình nếu có nhng
nhn thc sai lm thiếu chính xác v kh năng ca người đó. S nhn thc
sai lm s đem đến hu qu là đặt h vào sai ch. Điu đó có th làm hng
c mt kế hoch ln lao ca t chc nếu chc v có tm nh hưởng trên
nhiu người và nhiu công tác. Nhiu qun tr viên còn mc cơn bnh trm
kha là yên chí hay còn gi là thành kiến (bias). Mt nhân viên làm sai vic gì
không có nghĩa là luôn luôn sai hay xu. H cn được hướng dn và hun
luyn để tr nên tt hơn. Nếu qun tr viên là người có nhn thc chính xác,
chc chn h s nhn ra điu y để hoàn ho hoá đội ngũ ca mình.
2. Kinh nghim: Mt người lãnh đạo nếu có quá trình hot động tt vi kinh
nghim phong phú thường có nhng chn la phương cách lãnh đạo phù hp
vi nhân s trong tay. Cu trúc lãnh đạo và t chc công vic tùy thuc vào
phương cách ca người lãnh đạo. Mt phương cách (style) đạt hiu năng là
phương cách thích hp vi hoàn cnh, môi trường, nhân s, và mc tiêu ca
t chc. Không th dùng cu trúc phc tp cho mt hoàn cnh tài chánh eo
hp hay mt môi trường đơn gin… hay ngược li, không th dùng mt cu
trúc đơn gin cho mt t chc ln trong mt môi trường cnh tranh phc tp,
vv. Đồng thi, mt người lãnh đạo tt rt cn am tường v công tác và t chc
mình lãnh đạo. Càng thu hiu v vic phi làm và đang làm, càng có cơ hi
đạt hiu năng qua vic hướng dn và dùng người vào đúng v trí công vic.
Tht khó có th kim tra công vic hoc giám định công vic ca người khác
khi chính mình không hiu công vic mt cách thu đáo.