intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

LẬP QUI TRÌNH HẠ THỦY TÀU TRỌNG TẢI LỚN TRÊN ĐÀ TRƯỢT NGHIÊNG, chương 5

Chia sẻ: Nguyen Van Luong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

243
lượt xem
49
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

tàu hạ thủy an toàn ở trạng thái hạ thủy tính toàn. Tàu bắt đầu xuất hiện lực nổi khi nó di chuyển được quãng đường gần S = 178,2 (m), so với vị trí ban đầu. Khi đó tàu thực hiện hai chuyển động, chuyển động quay quanh tâm xe đỡ mũi và tịnh tiến thẳng theo phương hạ thủy.  Quá trình hạ thủy không xảy ra hiện tượng nhảy mũi do chiều chìm mũi tàu khi hạ thủy nhỏ hơn chiều chìm tại mép triền.  Kể từ khi tàu bắt đầu dịch chuyển đến khi tàu bắt đầu nổi lái,...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: LẬP QUI TRÌNH HẠ THỦY TÀU TRỌNG TẢI LỚN TRÊN ĐÀ TRƯỢT NGHIÊNG, chương 5

  1. Chương 5 : TÀU DI CHUYỂN QUÃNG ĐƯỜNG S = 180 M STT TT Sên Wi (m2) Ki Wi.Ki Xi (m) Wi.Xi ( m2) ( m3) 1 5 0 1 0 7 0 2 10 11.3 2 22.6 8 90.4 3 15 28.3 2 56.6 12 339.6 4 20 45.6 2 91.2 16 729.6 5 25 58.7 2 117.4 20 1174 6 30 82.7 2 165.4 24 1984.8 7 35 89.3 2 178.6 28 2500.4 8 40 111.8 2 223.6 32 3577.6 9 45 121.6 2 243.2 36 4377.6 10 50 128.2 2 256.4 40 5128 11 55 134.7 2 269.4 44 5926.8 12 60 138.2 2 276.4 48 6633.6 13 65 137.3 2 274.6 52 7139.6 14 70 135.5 2 271 56 7588 15 75 131 2 262 60 7860 16 80 127 2 254 64 8128 17 85 121.9 2 243.8 68 8289.2 18 90 116.2 2 232.4 72 8366.4 19 95 109.9 2 219.8 76 8352.4 20 100 103.5 2 207 80 8280 21 105 97 2 194 84 8148 22 110 90.5 2 181 88 7964 23 115 84 2 168 92 7728
  2. 24 120 77.6 2 155.2 96 7449.6 25 125 71.2 2 142.4 100 7120 26 130 64.8 2 129.6 104 6739.2 27 135 57.9 2 115.8 108 6253.2 28 140 51.5 2 103 112 5768 29 145 45.7 2 91.4 116 5301.2 30 150 39.3 2 78.6 120 4716 31 155 33 2 66 124 4092 32 160 26.7 2 53.4 128 3417.6 33 165 20.4 2 40.8 132 2692.8 34 170 14 2 28 136 1904 35 175 7.8 2 15.6 140 1092 36 180 1.5 1 1.5 144 216 37 185 38 190 39 195 40 200 41 205 42 210 43 215 44 220 45 225 46 230 A B C Tæng 2715.6 5429.7 177067.6 Tương tự như trên ta có: V = 11945,34 (m3)
  3. V1 = 316,8 (m3) V2 = 2702,3 (m3) Xc = 65,2 (m) W = 9559,94 (m3) Xw = 56,02 (m) Mw = 1137468 (Tm) N = 2376,44 (T) XN = 196,57 (m) Từ kết quả tính toán trên ta vẽ đồ thị hạ thủy tàu. Dc, V ( T) BIÓU §å H¹ THUû TµU 53.000 dwt Md, Mg ( Tm) D MD 10000 5000 Mw W 0 50 100 130 150 160 200 250 300 S (m) Hình I.3: Đồ thị hạ thủy
  4. Bulwark side line Uppdeck side line 0 5 1 5 _ T B N WL 1 5 0 _ 70 W ®uêng nuíc khi tµu c©n b»ng ( tµu næi hoµn toµn) mùc n-íc h¹ thuû 3.5m BT 0 _ 00 _ WL 4 _ T 0 B50 F r07 0 r 6 F _ 0 _ WL 3 _ 5 _ 0 T 50 B BT 000 0 _ 3 WL _ D Hình I.3.1: Tại vị trí tàu bắt đầu quay quanh mép triền S = 178,2(m) so với vị trí ban đầu Kết luận: tàu hạ thủy an toàn ở trạng thái hạ thủy tính toàn.  Tàu bắt đầu xuất hiện lực nổi khi nó di chuyển được quãng đường gần S = 178,2 (m), so với vị trí ban đầu. Khi đó tàu thực hiện hai chuyển động, chuyển động quay quanh tâm xe đỡ mũi và tịnh tiến thẳng theo phương hạ thủy.  Quá trình hạ thủy không xảy ra hiện tượng nhảy mũi do chiều chìm mũi tàu khi hạ thủy nhỏ hơn chiều chìm tại mép triền.  Kể từ khi tàu bắt đầu dịch chuyển đến khi tàu bắt đầu nổi lái, trọng tâm của tàu không rơi ra ngoài đường tanh trượt, như vậy không có hiện tượng tàu đổ lái trong quá trình trượt ( tức hiện tượng tàu bị xoay quay điểm mút cuối của tanh đà). I.2.2 Tính phản lực lên xe trượt mũi tàu tại thơi điểm đuôi tàu nổi lên.
  5. Khi đuổi tàu bắt đầu nổi về lý thuyến coi phản lực N của đường trượt tập trung tác dụng vào tâm của máng trượt( tức tâm của xe trượt). Ta có phương trình cân bằng lực và mômen: P=W+N W.Lw = P.Lf Tại thời điểm tàu bắt đầu nổi đuôi thì phản lực R được tính: N=P-W Trong đó: W = 10994,6 (T) theo đường cong hạ thủy.  N = 11936,4 – 10994,6 = 941,8 (T). Vậy phản lực N tác dụng lên xe trượt mũi tại thới điểm tàu nổi đuôi là: N = 941,8(T) I.3 TÍNH ĐƯỜNG CONG HẠ THỦY TRONG GIAI ĐOẠN III. Từ khi đuôi tàu nổi đến khi tàu nổi hoàn toàn.
  6. T¶i träng ph©n bè cho phÐp T¶i träng ph©n bè cho phÐp trªn tanh ®µ qmax=180T/m trªn tanh ®µ qmax=1100T/m ®-êng tr-ît 600 mùc n-íc h¹ thuû CAO §é 0.0m 6100 19413 53621 129656 Hình I.4: khi tàu nổi hoàn toàn I.3.1 Tính đường cong hạ thủy trong giai đoạn III. Từ khi bắt đầu nổi đến khi nổi hoàn toàn Giả định hai quãng đường tàu chuyển động trong giai đoạn III để tính đường cong hạ thủy. Quãng đường thư nhất dài là 10(m) tính từ khi bắt đầu giai đoạn III Quãng đường thư hai dài là 20(m) tính từ khi bắt đầu giai đoạn III Mỗi hành trình giả định 4 giá trị mớn nước đuôi tàu. Căn cứ vào bảng tính bonjean xác định được lực nổi và vị trí tâm nổi và vị trí tâm nổi ở mỗi giá trị mớn nước đuôi của hành trình tường ứng. Từ đó xác định được đường cong phụ trợ nổi hoàn toàn.
  7. Dùng trị số lực nổi của các hành trình để vẽ đường cong hạ thủy. Xác định hành trình tàu nổi hoàn toàn tương ứng với giao của đường cong lực nổi và đường trọng lực của tàu. Trong giai đoạn III tàu di chuyển được quãng đường là: 51,8(m)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2