LIÊN TỪ, THÂN TỪ VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
lượt xem 11
download
Tham khảo tài liệu 'liên từ, thân từ và các vấn đề liên quan', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: LIÊN TỪ, THÂN TỪ VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN
- LIÊN TỪ, THÂN TỪ VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN I.7. Liên từ và cách sử dụng 1. Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions) Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ ...) Gồm có: for, and, nor, but, or, yet Ví dụ: She is a good and loyal wife. Use your credit cards frequently and you'll soon find yourself deep in debt. He is intelligent but very lazy. She says she does not love me, yet I still love her. We have to work hard, or we will fail the exam. He will surely succeed, for (because) he works hard. That is not what I meant to say, nor should you interpret my statement as an admission of guilt. • Chú ý: khi dùng liên từ kết hợp để nối hai mệnh đề, chúng ta thêm dấu phẩy sau mệnh đề thứ nhất trước liên từ Ulysses wants to play for UConn, but he has had trouble meeting the academic requirements. 2. Tương liên từ (correlative conjunctions) Một vài liên từ thường kết hợp với các từ khác để tạo thành các tương liên từ. Chúng thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp Gồm có: both . . . and…(vừa….vừa…), not only . . . but also… (không chỉ…mà còn…), not . . . but, either . . . or (hoặc ..hoặc..), neither . . . nor (không….cũng không…), whether . . . or , as . . . as, no sooner…. than…(vừa mới….thì…) Ví dụ: They learn both English and French. He drinks neither wine nor beer. I like playing not only tennis but also football. I don't have either books or notebooks. I can't make up my mind whether to buy some new summer clothes now or wait until the prices go down.
- 3. Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions) Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau - mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu. Ví dụ như các liên từ sau và nghĩa kèm theo của chúng: As 1. Bởi vì: As he is my friend, I will help him. 2. Khi: We watched as the plane took off. After: sau khi After the train left, we went home. Although/ though: mặc dù Although it was after midnight, we did not feel tired. Before: trước khi I arrived before the stores were open. Because: bởi vì We had to wait, because we arrived early. For: bởi vì He is happy, for he enjoys his work. If: nếu, giá như If she is here, we will see her. Lest: sợ rằng I watched closely, lest he make a mistake. Chú ý: sử dụng động từ nguyên thể trong mệnh đề “lest” Providing/ provided: miễn là All will be well, providing you are careful. Since 1. Từ khi: I have been here since the sun rose. 2. Bởi vì: Since you are here, you can help me. So/ so that 1. Bởi vậy: It was raining, so we did not go out. 2. Để (= in order that): I am saving money so I can buy a bicycle. Supposing (= if) Supposing that happens, what will you do? Than: so với He is taller than you are. Unless: trừ khi Unless he helps us, we cannot succeed. Until/ till: cho đến khi
- I will wait until I hear from you. Whereas 1. Bởi vì: Whereas this is a public building, it is open to everyone. 2. Trong khi (ngược lại): He is short, whereas you are tall. Whether: hay không I do not know whether she was invited. While 1. Khi: While it was snowing, we played cards. 2. Trong khi (ngược lại): He is rich, while his friend is poor. 3. Mặc dù: While I am not an expert, I will do my best. As if = in a similar way She talks as if she knows everything. As long as 1. Nếu: As long as we cooperate, we can finish the work easily. 2. Khi: He has lived there as long as I have known him. As soon as: ngay khi Write to me as soon as you can. As though = in a similar way It looks as though there will be a storm. In case: Trong trường hợp... Take a sweater in case it gets cold. Or else = otherwise: nếu không thì Please be careful, or else you may have an accident. So as to = in order to: để I hurried so as to be on time. Chú ý: Ngoài liên từ, chúng ta có thể sử dụng các trạng từ liên kết như therefore, otherwise, nevertheless, thus, hence, furthermore, consequently… Ví dụ: We wanted to arrive on time; however, we were delayed by traffic. I was nervous; therefore, I could not do my best. We should consult them; otherwise, they may be upset. 4. Phân biệt cách sử dụng của một số liên từ và giới từ có cùng nghĩa. Liên từ Giới từ because because of although despite while during
- – Sự khác biệt giữa chúng là: liên từ + một mệnh đề, trong khi đó giới từ + một danh từ hoặc ngữ danh từ – Ví dụ: They were upset because of the delay They were upset because they were delayed. Despite the rain, we enjoyed ourselves. Although it rained, we enjoyed ourselves. We stayed indoors during the storm. We stayed indoors while the storm raged. Bài tập 1: Viết lại những câu sau đây dùng liên từ thích hợp 1. We know him. We know his friends. 2. The coat was soft. The coat was warm. 3. It is stupid to do that. It is quite unnecessary. 4. I wanted to go. He wanted to stay. 5. Your arguments are strong. They don’t convince me. 6. You can go there by bus. You can go there by train. 7. I was feeling tired. I went to bed when I got home. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống bằng những liên từ thích hợp: 1. I’ll come and see you…….I leave for Moscow. 2. He will tell you………..you get home. 3. I can’t express my opinion………I know the fact. 4. We started very early……..we should miss the train. 5. He will stay here……..you come. 6. ………..he tried hard, he wasn’t successful. 7. He worked late last night……..he might be free to go away tomorrow. 8. The room is ….small…..we can’t all get in. 9. …….you had left earlier, you would have caught the train. 10. The road seems longer…….I thought. 11. ………it rained hard, we played the match. 12. ………..you may go, he won’t forget you. Xem đáp án Bài 1: 1. We know him and his friends. 2. The coat was both soft and warm.
- 3. It is stupid and quite unnecessary to do that. 4. I wanted to go but he wanted to stay. 5. Your arguments are strong but they don’t convince me. 6. You can go there either by bus or by train. 7. I was feeling tired so I went to bed when I got home. Bài 2: 1. before 2. when 3. unless 4. for fear that 5. until 6. although 7. so that 8. so….that 9. if 10. than 11. even though/although 12. wherever I.8. Thán từ (interjections) Định nghĩa: thán từ là một âm thanh phát ra hoặc một tiếng kêu xen vào để biểu lộ sự xúc động hoặc một cảm xúc mạnh mẽ nào đó và được thể hiện trong văn viết bằng dấu chấm than ở cuối. Thán từ không có giá trị thật sự về mặt ngữ pháp, nhưng chúng ta sử dụng chúng thường xuyên, thường trong văn nói hơn là văn viết. Ví dụ: oh, ah, well, hey, hullo, er, eh….. Wow! I won the lottery! Oh, I don't know about that. No, you shouldn't have done that. Một số thán từ thường gặp: Chỉ sự phấn khởi: hurrah, cheer up…. Chỉ sự nghi ngờ: hum…. Gọi ai đó, hỏi han: hey, hello, well …. Chỉ sự bực mình: hang… Chỉ sự sung sướng: ah, oh, aha… Chỉ sự đau đớn: ouch, alas
- Chỉ sự do dự: er, um, uh, umm… Chỉ sự ngạc nhiên: hello, dear, ah, hey, oh, well …
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tổ chức của hệ thống thần kinh
10 p | 144 | 18
-
Sáng kiến kinh nghiệm Tiểu học: Một số biện pháp giúp học sinh lớp 3 giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị
17 p | 48 | 8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Dạy học chương Linh kiện điện tử gắn liền với công nghệ số và định hướng nghề nghiệp
48 p | 27 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Kim Liên
8 p | 59 | 4
-
Văn mẫu lớp 12: So sánh sức sống tiềm tàng của nhân vật Mị và Liên
12 p | 19 | 4
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang
3 p | 9 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2023-2024 - Trường THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang
2 p | 4 | 3
-
Bài giảng môn Thể dục lớp 6 - Chủ đề 2: Bài thể dục liên hoàn
24 p | 42 | 3
-
Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THPT Ngô Sĩ Liên, Bắc Giang
12 p | 4 | 3
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2019-2020 - Tuần 33: Tập đọc Nói dối hại thân (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
34 p | 18 | 3
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Một số phương pháp về giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ở lớp 3
19 p | 39 | 3
-
Bài giảng môn Đạo đức lớp 1 sách Cánh diều năm học 2020-2021 - Bài 5: Chăm sóc bản thân khi bị ốm (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
14 p | 39 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 9 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THCS Liên Trung
16 p | 38 | 2
-
Bài giảng Thể dục lớp 12 bài: Bài thể dục phát triển chung (Thể dục liên hoàn)
10 p | 23 | 2
-
Đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 12 năm 2020-2021 - Trường THPT Liễn Sơn, Vĩnh Phúc
1 p | 25 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2019-2020 có đáp án – Trường THPT Kim Liên
4 p | 13 | 2
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh diều năm học 2020-2021 - Bài 74: Kể chuyện Thần gió và mặt trời (Trường Tiểu học Ái Mộ B)
14 p | 21 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn