intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Lời giải chi tiết Kỳ thi Trung học phổ thông Quốc gia năm 2016 môn Tiếng Anh (Mã đề 168)

Chia sẻ: Megabookchuyengiasachluyenthi Megabookchuyengiasachluyenthi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:34

1.126
lượt xem
92
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Lời giải chi tiết Kỳ thi Trung học phổ thông Quốc gia năm 2016 môn Tiếng Anh sau đây sẽ giúp cho các bạn biết được đáp án trả lời của đề thi môn Tiếng Anh với hướng dẫn giải chi tiết nhất. Mời các bạn tham khảo tài liệu để biết được nội dung cụ thể.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Lời giải chi tiết Kỳ thi Trung học phổ thông Quốc gia năm 2016 môn Tiếng Anh (Mã đề 168)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỐ THÔNG QUỐC GIA 2016 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: Tiếng Anh (Đề thi có 6 trang) Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề LỜI GIẢI CHI TIẾT Mã đề thi: 168 SECTION A (8 points) Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. Question 1: A. laughs B. drops C. maintains D. imports Giải: - laugh /lɑːf/ (v): cười - drop /drɒp/ (v): rơi, rớt xuống - maintain /meɪnˈteɪn/ (v): duy trì, giữ - import /ˈɪmpɔːt/ (v): nhập khẩu Cách phát âm đuôi s, es: - TH1: Nếu từ kết thúc bằng- s, -ss,- ch,- sh,- x,-z (-ze),- o,- ge,- ce thì ta phát âm là /iz/ vd: changes/ iz/ ; practices/ iz/ -TH2: Nếu từ kết thúc bằng :/ ð / k,-p- t,- f thì phát âm là /s/: ......cooks /s/ ; stops / s/ Mẹo nhớ: “thời phong kiến phương tây” Lưu ý : ' laugh’ phiên âm là : [la: f ] nên s sau laugh đọc là /s/ - TH3: Những từ còn lại phát âm là /z/ : plays /z/, stands /z/....  Đáp án C
  2. Question 2: A. justice B. campus C. culture D. brush Giải: - justice /ˈdʒʌstɪs/: sự công bằng E.g: They are demanding equal rights and justice. - campus /ˈkæmpəs/: khuôn viên (của các trường đại học) E.g: She lives on campus. - culture /ˈkʌltʃə(r)/: văn hóa E.g: American culture - brush (n, v) /brʌʃ/: bàn chải; đánh (răng), chải E.g: brush my teeth  Đáp án B Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. Question 3: A. inflation B. maximum C. applicant D. character Giải: - inflation /ɪnˈfleɪʃn/ (n): sự lạm phát E.g: to reduce inflation - maximum /ˈmæksɪməm/ (adj): tối đa, cực độ E.g: the maximum speed - applicant /ˈæplɪkənt/ (n): ứng viên, người xin việc E.g: There were over 500 applicants for the job. - character /ˈkærəktə(r)/ (n): nhân vật, tính cách  Đáp án A
  3. Question 4: A. compulsory B. biography C. curriculum D. admirable Giải: - compulsory /kəmˈpʌlsəri/ (adj) ~ mandatory: bắt buộc # optional (adj): tùy chọn, tự chọn E.g: It is compulsory for all motorcyclists to wear helmets. - biography /baɪˈɒɡrəfi/ (n): tiểu sử, lý lịch - curriculum /kəˈrɪkjələm/ (n): chương trình giảng dạy E.g: the school curriculum - admirable /ˈædmərəbl/ ~ commendable (adj): đáng ngưỡng mộ, đáng khâm phục, đáng ca ngợi E.g: Her dedication to her work was admirable.  Đáp án D Question 5: A. struggle B. anxious C. confide D. comfort Giải: - struggle /ˈstrʌɡl/ (n, v): cuộc đấu tranh, đấu tranh + struggle for sth: đấu tranh cho điều gì E.g: a country struggling for independence - anxious /ˈæŋkʃəs/ (adj): lo lắng, băn khoăn + anxious about sth: lo lắng về điều gì + anxious for sb: lo lắng cho ai E.g: He seemed anxious about the exam. - confide /kənˈfaɪd/ (v): giải bày tâm sự, nói riêng + confide sth (to sb): giải bày điều gì (với ai) E.g: She confided all her secrets to her best friend. - comfort /ˈkʌmfət/ (n): sự an nhàn, sự thoải mái; sự an ủi E.g: These tennis shoes are designed for comfort and performance.  Đáp án C
  4. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions Question 6: In the wake of increasing food poisoning, many consumers have turned to vegetables ______ organically. A. that grown B. grown C. which grows D. are grown Giải: Rút gọn mệnh đề quan hệ: Chủ động: dùng Ving Bị động: dùng PP Câu chưa rút gọn: In the wake of increasing food poisoning, many consumers have turned to vegetables that/ which are grown organically.  In the wake of increasing food poisoning, many consumers have turned to vegetables grown organically. Dịch nghĩa: Sau việc gia tăng ngộ độc thực phẩm thì nhiều người tiêu dùng đã chuyển sang dùng rau hữu cơ. Lưu ý: In the wake of sb/ sth: ngay sau, theo sau, sau sự kiện ..., là kết quả của  Đáp án B Question 7: It is raining heavily with rolls of thunder. We ______ such a terrible thunderstorm. A. would never see B. had never seen C. have never seen D. never see Giải: Thì hiện tại hoàn thành với trạng từ never: S + have/ has + never + PP ... see  saw  seen Dịch nghĩa: Trời đang mưa rất to với nhiều tiếng sấm. Tôi chưa bao giờ thấy một trận bão có sấm sét kinh khủng như thế này.  Đáp án C
  5. Question 8: Most teenagers enjoy ______ the Internet for information and entertainment. A. surfing B. surf C. surfed D. to surf Giải: - enjoy + Ving: thích làm gì Dịch nghĩa: Đa số các thanh thiếu niên thích lướt web để tìm kiếm thông tin và giải trí.  Đáp án A Question 9: ______ they are delicious, hamburgers and French fries are too high in fat. A. However B. Although C. Because D. Despite Giải: - However: Tuy nhiên - Although + a clause: Mặc dù ... nhưng - Because + a clause: Bởi vì ... - Despite/ In spite of + Ving/ N: Mặc dù ... nhưng  Đáp án B (Mặc dù hăm- bơ- gơ và khoai tây chiên thì ngon nhưng chúng quá nhiều chất béo.)  A, C không phù hợp nghĩa, D sai ngữ pháp Question 10: Canned food is not as healthy as fresh food, ______? A. isn’t it B. doesn’t it C. is it D. does it Giải: Câu hỏi đuôi (Tag questions) Nếu động từ ở phần chính ở thể khẳng định thì ở phần đuôi là phủ định và ngược lại. (+)  (-) ; (-)  (+) E.g: Mr Nam doesn’t have two cars, does he? Trong câu này, phần phía trước ở thể phủ định của thì hiện tại đơn (động từ to be) nên phía sau ta phải chọn phần hỏi đuôi ở thể khẳng định (động từ to be).  Đáp án C (Thức phẩm đóng hộp thì không tốt cho sức khỏe bằng thức phẩm tươi sạch, có phải không?)
  6. Question 11: Without your help, I ______ the technical problem with my computer the other day. A. wouldn’t solve B. couldn’t have solved C. could solve D. can’t solve Giải: Without + N ~ But for + N: Nếu không có ....thì (dùng trong câu điều kiện loại 2 và loại 3) Với cụm từ thời gian: the other day (hôm trước, gần đây) thì sự việc trong câu đã xảy ra ở quá khứ rồi nên chúng ta phải dùng câu điều kiện loại 3 Without + N, S + could/ would (not) + have PP...  Đáp án B (Nếu không có sự giúp đỡ của bạn thì hôm trước tôi đã không giải quyết được vấn đề kỹ thuật của máy tính mình rồi.) Question 12: This part of the country is famous ______ its beautiful landscapes and fine cuisine. A. about B. with C. of D. for Giải: - to be famous for sth: nổi tiếng về điều gì  Đáp án D (Khu vực này của đất nước nổi tiếng về cảnh đẹp và đồ ăn ngon.) Question 13: In a modern family, the husband is expected to join hands with his wife to ______ the household chores. A. do B. run C. take D. Make Giải: - do the household/ domestic chores ~ do the housework: làm công việc nhà  Đáp án A (Trong gia đình hiện đại thì người chồng được mong đợi cùng chung tay với vợ mình làm công việc nhà.)
  7. Question 14: Most psychologists agree that the basic structure of an individual’s personality is ______. A. by the age of five it is quite well established B. quite well established by the age of five C. well established quite by the age of five D. by the age of five and quite well established Giải: - quite + adj/ adv: khá, hơi - to be + quite + adj - well established (adj): được thiết lập, ổn định, được củng cố, có uy tín E.g: He is now well established in his career.  Đáp án B (Hầu hết các nhà tâm lý học đều đồng tình rằng cấu trúc cơ bản về nhân cách của một cá nhân thì khá ổn định khi lên 5 tuổi.) Question 15: A waiter in a restaurant is talking to a customer who has just finished his meal there. Select the most suitable response to complete the exchange. - Waiter: “Here’s your bill, sir.” - Customer: “______” A. Don’t mention it. B. Can I pay by credit card? C. What do you have? D. You’re welcome Giải: Một nam phục vụ ở một nhà hàng đang nói chuyện với khách hàng vừa mới dùng bữa xong ở đó. Lựa chọn câu đáp trả lại phù hợp nhất để hoàn thành đoạn đối thoại. - Waiter: Thưa ông, hóa đơn của ông đây ạ. - Customer: ______. - Don’t mention it ~ You’re welcome: Không có gì - Can I pay by credit card? (Tôi có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng được không? - What do you have? (Bạn dùng/có gì?)  Đáp án B
  8. Question 16: The Government has brought ______ a new law in an effort to prevent further environmental deterioration. A. in B. about C. up D. On Giải: - bring in ~ introduce a new law: giới thiệu, thi hành luật mới - bring about ~ cause: dẫn đến, mang lại, làm xảy ra E.g: What brought about the change in his attitude? - bring up ~ raise: nuôi dưỡng, nuôi nấng E.g: She brought up five children. - bring on ~ cause: dẫn đến, gây ra E.g: He was suffering from stress brought on by overwork.  Đáp án A (Chính phủ đã giới thiệu một luật mới để nỗ lực ngăn chặn sự tàn phá môi trường thêm nữa) Question 17: She took a course in fine arts ______ starting her own business in interior design. A. with a view to B. in terms of C. in order to D. with reference to Giải: - with a view to + Ving: nhằm làm gì, với hi vọng/ ý định làm gì E.g: He's painting the house with a view to selling it. - in order to + V: để nhằm làm gì, để làm gì E.g: I study hard in order to pass the exam. - in terms of sth: xét về mặt (Dùng cụm từ này để nói về mặt nào đó của một vấn đề đang được nói đến) E.g: What does this mean in terms of cost? - with/ in reference to: về (vấn đề gì...); có liên quan tới E.g: With reference to your letter of May 22…  Đáp án A
  9. Question 18: All the ______ in the stadium applauded the winner of the marathon when he crossed the finishing line. A. watchers B. audience C. viewers D. Spectators Giải: - watcher (n): a person who watches and studies something regularly: người quan sát và nghiên cứu về cái gì đó thường xuyên E.g: birdwatcher (người quan sát nhận dạng chim) - audience (n): khán giả (bên trong hội trường) để xem hoặc nghe cái gì đó (một vở kịch, buổi biểu diễn, ai đó nói, vv) - spectator (n): khán giả (ngồi ngoài trời) theo dõi một sự kiện thể thao như 1 trận đấu đá bóng. - viewer (n) khán giả, người xem truyền hình Vì vậy, nếu muốn nói khán giả theo dõi 1 sự kiện thao dùng SPECTATOR, khán giả truyền hình dùng VIEWER, còn khán giả xem/nghe 1 vở kịch, buổi biểu diễn, bài diễn thuyết, v.v… thì dùng AUDIENCE  Đáp án D (Tất cả các khán giả ở sân vận động đã vỗ tay chúc mừng người chiến thắng cuộc thi ma-ra-tông khi anh ta vượt qua dải cuối cùng để về đích.) Question 19: The table in the living room should be moved to ______ the new TV set. A. get rid of B. pave the way for C. make room for D. take hold of Giải: - get rid of: vứt bỏ, tống khứ được ai/ cái gì đi E.g: We got rid of all the old furniture. - pave the way for: mở đường cho E.g: This decision paved the way for changes in employment rights for women. - make room for: dọn chỗ cho, nhường chỗ cho - take/ get/ keep hold of: nắm giữ, nắm chặt E.g: She took hold of the door handle and turned it.  Đáp án C (Cái bàn trong phòng khách nên được chuyển đi để nhường chỗ cho chiếc vô tuyến truyền hình mới.)
  10. Question 20: The US president Barack Obama ______ an official visit to Vietnam in May 2016, which is of great significance to the comprehensive bilateral partnership. A. delivered B. paid C. offered D. Gave Giải: - pay a visit to sb/ sth: đến thăm ai/ cái gì - deliver (v): phân phát, phân phối - offer (v): biếu, tặng, đưa ra đề nghị - give: đưa cho, tặng  Đáp án B (Tổng thống Mỹ Barack Obama đã có chuyến thăm chính thức Việt Nam vào tháng 5 năm 2016, điều này có ý nghĩa to lớn cho mối quan hệ hợp tác song phương toàn diện giữa 2 nước) Question 21: Two close friends Tom and Kyle are talking about Kyle’s upcoming birthday. Select the most suitable response to complete the exchange. - Tom: “Can I bring a friend to your birthday party?” - Kyle: “______” A. It’s my honour. B. Let’s do it then. C. The more the merrier. D. That’s right. Giải: Hai người bạn thân Tom và Kyle đang nói chuyện về sinh nhật sắp tới của Kyle. Lựa chọn đáp trả phù hợp nhất để hoàn thành cuộc nói chuyện. - Tom: “Tớ có thể dẫn theo bạn đến sinh nhật cậu không?’ - Kyle: “_______” - It’s my honour: Đó là niềm vinh dự của tớ - Let’s do it then: Chúng ta hãy làm nó sau nhé. - The more the merrier: the more people or things there are, the better the situation will be or the more fun people will have: càng đông càng vui mà - That’s right: Phải đó, Đúng đó  Đáp án C
  11. Question 22: Candidates are requested to ______ the form to the admissions officer by July 25th. A. fill out B. show up C. pass over D. hand in Giải: - fill sth out ~ fill sth in: điền vào E.g: to fill in an application form - show up: đến E.g: It was getting late when she finally showed up. - pass over ~ overlook: phớt lờ đi, tránh đi, bỏ qua, coi thường E.g: They chose to pass over her rude remarks. - hand in: nộp, giao nộp E.g: You must all hand in your projects by the end of next week.  Đáp án D Question 23: The firefighters’ single-minded devotion to the rescue of the victims of the fire was ______. A. respecting B. respective C. respectful D. Respectable Giải: - respecting (prep): nói về, về, có liên quan tới (vấn đề...) E.g: information respecting the child’s whereabouts (thông tin liên quan đến chỗ ở của đứa trẻ) - respective: riêng rẽ, riêng từng cái/ người, tương ứng E.g: the respective roles of men and women in society - respectable (adj) đáng trọng, đáng kính, đáng nể, đứng đắn, chỉnh tề E.g: a respectable married man She earns a respectable salary. - respectful (adj) lễ phép, kính cẩn, tỏ vẻ tôn trọng, thường chỉ thái độ của một người đối với một người khác hoặc với một sự việc nào đó (tính từ này hay đi kèm với giới từ to/ towards somebody hoặc of something) E.g: "We're so pleased to meet you at last," he said in a respectful tone of voice.
  12. We were brought up to be respectful of authority.  Đáp án D (Sự cống hiến hết mình của các lính cứu hỏa để cứu các nạn nhân trong vụ hỏa hoạn thì rất đáng kính.) Question 24: The university administrations are introducing new measures to ______ that the enrolment process runs smoothly. A. maintain B. improve C. facilitate D. Ensure Giải: - maintain (v): duy trì, giữ - improve (v): cải thiện, cải tiến - facilitate + sth /fəˈsɪlɪteɪt (v): tạo điều kiện thuận lợi, làm cho thuận tiện E.g: The new trade agreement should facilitate more rapid economic growth. - ensure (v): bảo đảm (ensure that + clause: bảo đảm rằng ...) E.g: Please ensure (that) all lights are switched off.  Đáp án D (Các nhà quản lý trường đại học đang đưa ra nhiều biện pháp mới để bảo đảm rằng quá trình tuyển sinh diễn ra trôi chảy.) Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions Question 25: Not until all their demands had been turned down did the workers decide to go on strike for more welfare. A. rejected B. sacked C. reviewed D. Deleted Giải: - turn down ~ reject (v): /rɪˈdʒekt/: từ chối, bác bỏ E.g: The proposal was firmly rejected. - sack (v): sa thải - review (v): ôn tập, xem xét lại - delete (v): xóa bỏ  Đáp án A (Mãi cho đến khi tất cả yêu cầu của mình bị từ chối thì các công nhân mới quyết định đình công để đòi phúc lợi.)
  13. Question 26: Environmentalists appeal to the government to enact laws to stop factories from discharging toxic chemicals into the sea. A. releasing B. producing C. obtaining D. Dismissing Giải: - discharge /dɪsˈtʃɑːdʒ/ (v) ~ release (v): thải ra, giải phóng ra, thoát ra E.g: The factory was fined for discharging chemicals into the river. - produce (v): sản xuất, tạo ra - obtain /əbˈteɪn/ (v): đạt được, thu được, có được E.g: to obtain experience - dismiss (v): giải tán, sa thải, đuổi đi E.g: She claims she was unfairly dismissed from her post.  Đáp án A (Các nhà môi trường kêu gọi chính phủ ban hành luật để ngăn chặn việc các nhà máy thải các chất độc hại ra biển.) Question 27: The overall aim of the book is to help bridge the gap between theory and practice, particularly in language teaching. A. increase the understanding B. reduce the differences C. minimise the limitations D. construct a bridge Giải: - bridge the gap/ gulf/ divide between A and B: to reduce or get rid of the differences that exist between two things or groups of people: lấp hố ngăn cách, rút ngắn khoảng cách để giảm sự khác biệt - increase the understanding: tăng sự hiểu biết - minimize the limitations: giảm tối thiểu sự hạn chế - construct a bridge: xây một cây cầu  Đáp án B (Mục đích tổng thể của cuốn sách là giúp giảm khoảng cách giữa lý thuyết và thực tiễn, đặc biệt trong lĩnh vực dạy ngôn ngữ.)
  14. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions. Question 28: The longer the children waited in the long queue, the more impatiently they became. A B C D Giải: - So sánh kép (càng...càng) The + hình thức so sánh hơn + S + V, the + hình thức so sánh hơn + S + V E.g: The hotter it is, the more uncomfortable I feel. (Trời càng nóng thì tôi càng cảm thấy khó chịu.) - become + adj: trở nên như thế nào E.g: She becomes beautiful.  Đáp án D (impatiently  impatient) Dịch nghĩa: Bọn trẻ càng chờ xếp hàng lâu thì chúng càng trở nên thiếu kiên nhẫn. Question 29: Because of bad weather conditions, it took the explorers three days A B C reaching their destination. D Giải: Cấu trúc: It takes/ took sb time to do sth: ai đó mất bao nhiêu thời gian để làm gì E.g: It takes me 30 minutes to walk to work. (Tôi mất 30 phút đi bộ đến cơ quan.)  Đáp án D (reaching  to reach) Dịch nghĩa: Bởi vì điều kiện thời tiết xấu nên các nhà thám hiểm đã mất 3 ngày mới đến được đích.
  15. Question 30: According to most doctors, massage relieves pain and anxiety, eases A B depression and speeding up recovery from illnesses. C D Giải: Cấu trúc song song dùng khi liệt kê, so sánh hay đối chiếu các mục hay các ý tưởng. Các mục đó phải giống nhau dạng ngữ pháp (cùng là noun, infinitive verb phrase,…) E.g: adj, adj and adj Chúng ta nhận thấy phía trước động từ ở dạng Vs/es như relieves, eases nên động từ speed up phía sau cũng phải được chia giống với các động từ phía trước  Đáp án C (speeding up  speeds up) Dịch nghĩa: Theo đa số các bác sỹ thì việc mát xa có thể xoa dịu nỗi đau và sự lo lắng, làm giảm sự phiền muộn và đẩy nhanh tốc độ hồi phục bệnh tật. Question 31: New sources of energy have been looking for as the number of fossil fuels continues to decrease. A B C D Giải: Thì hiện tại hoàn thành: Active: S + have/ has + PP + O Passive: S(O) + have/ has + been + PP + by O(S) Nhận xét: Chúng ta để ý thấy động từ trong câu phải được chia ở dạng bị động vì chủ ngữ là ‘new sources of energy’  Đáp án B (been looking  been looked) Dịch nghĩa: Các nguồn năng lượng mới đang được tìm kiếm vì số lượng nhiên liệu hóa thạch tiếp tục giảm.
  16. Question 32: The science of medicine, which progress has been very rapid lately, is A B C perhaps the most important of all sciences. D Giải: Which: là đại từ quan hệ, thay thế cho danh từ chỉ vật làm chức năng chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ E.g: I bought a book. It was interesting.  I bought a book which was interesting. Whose: là đại từ quan hệ, thay thế cho tính từ sở hữu và đứng trước danh từ trong mệnh đề quan hệ Whose + N E.g: The man, whose son won the first prize in this contest, is a famous doctor.  Đáp án B (which  whose) Dịch nghĩa: Ngành y học với sự phát triển của nó gần đây rất nhanh chóng có lẽ là ngành quan trọng nhất trong tất cả các ngành khoa học. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 33 to 42. Though called by sweet-sounding names like Firinga or Katrina, tropical cyclones are huge rotating storms 200 to 2,000 kilometers wide with winds that blow at speeds of more than 100 kilometers per hour (kph). Weather professionals know them as tropical cyclones, but they are called hurricanes in the Caribbean Sea, typhoons in the Pacific Ocean, and cyclones in the Indian Ocean. They occur in both the northern and southern hemispheres. Large ones have destroyed cities and killed hundreds of thousands of people. Tropical cyclones begin over water that is warmer than 27 degrees Celsius (80 degrees Fahrenheit) slightly north or south of the earth’s equator. Warm, humid air full of water vapor moves upward. The earth’s rotation causes the growing storm to start to rotate around its center (called the eye). At a certain height, the water vapor condenses, changing to liquid and releasing heat. The heat draws more air and water vapor upward,
  17. creating a cycle as air and water vapor rise and liquid water falls. If the cycle speeds up until winds reach 118 kilometers per hour, the storm qualifies as a tropical cyclone. Most deaths in tropical cyclones are caused by storm surge. This is a rise in sea level, sometimes seven meters or more, caused by the storm pushing against the ocean’s surface. Storm surge was to blame for the flooding of New Orleans in 2005. The storm surge of Cyclone Nargis in 2008 in Myanmar pushed seawater nearly four meters deep some 40 kilometers inland, resulting in many deaths. It has never been easy to forecast a tropical cyclone accurately. The goal is to know when and where the next tropical cyclone will form. “And we can’t really do that yet,” says David Nolan, a weather researcher from the University of Miami. The direction and strength of tropical cyclones are also difficult to predict, even with computer assistance. In fact, long-term forecasts are poor; small differences in the combination of weather factors lead to very different storms. More accurate forecasting could help people decide to evacuate when a storm is on the way. Adapted from “Reading Explorer 2” by Paul Maclntyre Question 33: As stated in paragraph 1, tropical cyclones are storms with winds blowing at speeds of ______. A. more than 100 kph B. at least 200 kph C. less than 100 kph D. no less than 200 kph Giải: Như được nêu ở đoạn 1, bão nhiệt đới cyclone có tốc độ gió thổi ________. A. lớn hơn 100km/h B. ít nhất 200km/h C. ít hơn 100 km/h D. không ít hơn 200km/ h Theo dẫn chứng trong bài đọc: “ ..., tropical cyclones are huge rotating storms 200 to 2000 kilometers wide with winds that blow at speed of more than 100 kilometers per hour (kph).” (..., những cơn bão nhiệt đới ‘cyclone’ là cơn bão lốc xoáy lớn từ 200 đến 2000 km với tốc độ gió thổi đạt trên 100 km/h)  Đáp án A
  18. Question 34: The word “they” in paragraph 1 refers to ______. A. sweet-sounding names B. wind speeds C. tropical cyclones D. weather professionals Giải: Từ ‘they’ trong đoạn 1 đề cập đến __________. Theo dẫn chứng trong bài đọc: “Though called by sweet-sounding names like Firinga or Katrina, tropical cyclones are huge rotating storms 200 to 2000 kilometers wide with winds that blow at speed of more than 100 kilometers per hour (kph). Weather professionals know them as tropical cyclones, but they are called hurricanes in the Caribbean sea...” (Mặc dù được gọi bằng những cái tên nghe rất ngọt ngào như Firinga hay Katrina nhưng những cơn bão nhiệt đới cyclone là cơn bão lốc xoáy lớn từ 200 đến 2000 km với tốc độ gió thổi đạt trên 100 km/h. Các chuyên gia thời tiết biết đến chúng là bão nhiệt đới cyclone, nhưng chúng được gọi là bão hurricane ở vùng biển Carribe ...)  Đáp án C (they ~ tropical cyclones) Question 35: According to the passage, tropical cyclones are called typhoons in ______. A. the Indian Ocean B. the Arctic Ocean C. the Atlantic Ocean D. the Pacific Ocean Giải: Theo bài đọc thì bão nhiệt đới cyclone được gọi là bão typhoon ở ___________. A. Ấn Độ Dương B. Bắc Băng Dương C. Đại Tây Dương D. Thái Bình Dương Theo dẫn chứng trong bài đọc: “Weather professionals know them as tropical cyclones, but they are called hurricanes in the Caribbean sea, typhoons in the Pacific Ocean...”  Đáp án D Question 36: The word “humid” in paragraph 2 is closest in meaning to ______. A. moist B. dry C. thin D. Thick
  19. Giải: - humid /ˈhjuːmɪd/ ~ moist /mɔɪst/ (adj): ẩm, ẩm ướt - dry (adj): khô cạn - thin (adj): mỏng, gầy - thick (adj): dày  Đáp án A Question 37: Which of the following comes first in the process of storm formation? A. Liquid water falls. B. Warm, humid air moves upward C. Water vapor condenses. D. Wind speed reaches 118 kph Giải: Điều nào sau đây xuất hiện trước trong quá trình hình thành bão? Theo thông tin trong đoạn 2 của bài đọc thì quá trình hình thành bão sẽ là: Warm, humid air moves upward  Water vapor condenses  Liquid water falls  Wind speed reaches 118kph  Đáp án B Question 38: According to the passage, a storm surge is ______. A. a rise in sea level B. pushing seawater C. a tropical cyclone D. inland flooding Giải: Theo bài đọc thì một cơn sóng bão là _____________. A. sự tăng lên của mực nước biển B. xô đẩy nước biển C. cơn bão nhiệt đới cyclone D. lũ lụt ở nội địa Theo dẫn chứng trong đoạn 3: “Most deaths in tropical cyclones are caused by storm surge. This is a rise in sea level, ...” (Đa số cái chết trong bão nhiệt đới cyclone đều do sóng bão gây ra. Đây chính là hiện tượng gia tăng mực nước biển, ...)  Đáp án A
  20. Question 39: What is true about the storm surge of Cyclone Nargis? A. It took a very high death toll. B. It caused flooding in New Orleans in 2005. C. It occurred in Myanmar in 2005. D. It pushed seawater 4 kilometers inland Giải: Điều nào đúng về cơn sóng bão Cyclone Nargis? A. Nó đã cướp đi rất nhiều sinh mạng B. Nó gây ra lụt ở New Orleans vào năm 2005 C. Nó xảy ra ở Myanmar vào năm 2005 D. Nó đã đẩy nước biển vào sâu nội địa 4km Theo dẫn chứng trong bài đọc: The storm surge of Cyclone Nargis in 2008 in Myanmar pused seawater nearly four meters deep some 40 kilometers inland, resulting in many deaths. + Death toll: số người chết E.g: The death toll has now risen to 200.  Đáp án A Question 40: The word “evacuate” in paragraph 4 mostly means ______. A. move to safer places B. make accurate predictions C. take preventive measures D. call for relief supplies Giải: Từ “evacuate” trong đoạn 4 có nghĩa ________. - evacuate /ɪˈvækjueɪt/: to move people from a place of danger to a safer place: sơ tán, tản cư “More accurate forecasting could help people decide to evacuate when a storm is on the way.” (Nhiều sự dự báo chính xác hơn có thể giúp con người quyết định sơ tán khi cơn bão đang trên đường đổ vào.)  Đáp án A
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2