Lựa chọn các tiêu chí và đánh giá thực trạng công tác giáo dục thể chất trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương
lượt xem 1
download
Bài viết trình bày việc lựa chọn các tiêu chí và đánh giá thực trạng công tác giáo dục thể chất trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương. Trong trường học, môn GDTC được xác định là một môn học bắt buộc. Công tác GDTC tại các trường được thực hiện với nhiều hình thức khác nhau, thông qua các hoạt động thể dục thể thao (TDTT), các sinh viên (SV) có thể phát triển cơ thể hoàn chỉnh, cân đối, bảo vệ và tăng cường sức khỏe phòng chống bệnh tật, nâng cao khả năng học tập và lao động.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Lựa chọn các tiêu chí và đánh giá thực trạng công tác giáo dục thể chất trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương
- THỂ THAO CHO MỌI NGƯỜI / SPORTS FOR ALL LỰA CHỌN CÁC TIÊU CHÍ VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC GIÁO DỤC THỂ CHẤT TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT BÌNH DƯƠNG SELECTING CRITERIA AND EVALUATING THE IMPLEMENTATION OF PHYSICAL EDUCATION AT BINH DUONG ECONOMICS AND TECHNOLOGY UNIVERSITY TÓM TẮT: Qua phỏng vấn, nghiên cứu đã lựa chọn được 09 tiêu chí đánh giá công tác giáo dục thể chất (GDTC) tại Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương. Kết quả đánh giá thực trạng cho thấy đội ngũ giảng viên giảng dạy GDTC của Trường còn thiếu về số lượng; cơ sở vật chất phục vụ cho công tác GDTC tương đối đầy đủ và chất lượng bình thường; chương trình gồm 02 học phần tổng 150 tiết, mỗi học phần gồm lý thuyết, thực hành và tự học; SV có nhu cầu tập luyện các môn thể thao là Bóng chuyền, Bóng rổ, Võ cổ truyền, Cầu lông, Bóng đá và Điền kinh; xếp loại kết quả học tập môn GDTC có 77.7% SV đạt và 22.3% SV không đạt; tỷ lệ SV có thể lực không đạt còn chiếm tỷ lệ cao; SV không có hứng thú và không hài lòng với môn học GDTC vẫn còn chiếm tỷ lệ nhiều. TỪ KHÓA: Tiêu chí, thực trạng, giáo dục thể chất, Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương. ABSTRACT: Through interviews, the study were selected 09 criteria to evaluate the implementation of physical education at Binh Duong Economics and Technology University. The results of the assessment of the current status show that the school's physical education teaching staff is lacking in quantity; Facilities serving physical education work are relatively complete and of normal quality; The program includes 02 modules with a total of 150 periods, each module includes theory, practice and self-study; Students need to practice sports such as Volleyball, Basketball, Traditional Martial Arts, Badminton, Soccer and Athletics; The classification of learning results in Physical Education subject has 77.7% of students passing and 22.3% of students failing; The rate of students with unsatisfactory physical fitness is still high; Students who are uninterested and dissatisfied with the subject of Physical Education still account for a large proportion. KEYWORD: Criteria, current status, physical education, Binh Duong Economics and Technology University. LÊ CÔNG BẰNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ thành nên những phẩm chất ý Trường Đại học Thủ Dầu Một Trong trường học, môn chí như lòng dũng cảm, tính tự VŨ THỊ THO GDTC được xác định là một tin, kiên trì vượt khó, tính trung Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương môn học bắt buộc. Công tác thực và tinh thần thượng võ… GDTC tại các trường được thực Và cũng không thể không nói LE CONG BANG hiện với nhiều hình thức khác đến sự góp sức của hoạt động Thu Dau Mot Univesity nhau, thông qua các hoạt động TDTT trong việc ngăn chặn và VU THI THO thể dục thể thao (TDTT), các đẩy lùi tệ nạn xã hội, tạo nếp Binh Duong Economics and Technology University sinh viên (SV) có thể phát triển sống vui tươi lành mạnh. Với cơ thể hoàn chỉnh, cân đối, những ý nghĩa đó, GDTC rõ bảo vệ và tăng cường sức khỏe ràng ngày càng khẳng định vai phòng chống bệnh tật, nâng cao trò, vị trí không thể thay thế khả năng học tập và lao động. trong nền giáo dục Việt Nam. GDTC còn góp phần hình Tuy nhiên, việc thực hiện công 62 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THỂ DỤC THỂ THAO • SỐ 2.2024
- BẢNG 1: KẾT QUẢ LỰA CHỌN TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GDTC CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT BÌNH DƯƠNG (n=15) CẦN THIẾT KHÔNG CẦN THIẾT TT TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ n Tỉ lệ % n Tỉ lệ % 1 Sự quan tâm của lãnh đạo nhà trường về công tác GDTC. 15 100 0 0 2 Chất lượng đội ngũ giáo viên giảng dạy GDTC. 15 100 0 0 Điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị dụng cụ phục vụ 3 15 100 0 0 cho công tác GDTC. 4 Chương trình giảng dạy GDTC. 15 100 0 0 5 Chất lượng hoạt động TDTT ngoại khóa của sinh viên. 14 93.33 1 6.67 6 Kết quả học tập GDTC của sinh viên 15 100 0 0 7 Trình độ thể lực của sinh viên. 13 86.67 2 13.11 8 Sự hứng thú của khi học GDTC. 14 93.33 1 6.67 9 Sự hài lòng của sinh viên. 15 100 0 0 (Nguồn: Kết quả khảo sát) BẢNG 2: THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ PHỤC VỤ CHO CÔNG TÁC GIÁO DỤC THỂ CHẤT TT LOẠI SÂN SỐ LƯỢNG DIỆN TÍCH 1 Sân thi đấu đa năng 01 559m2 2 Sân bóng chuyền ngoài trời 01 162m2 3 Sân bóng đá 01 420m2 4 Đường chạy 01 Khuôn viên trường 5 Sân cầu lông 01 81.74 m2 (Theo nguồn thống kê của Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương năm học 2019-2020) tác GDTC trong nhà trường ở + Khách thể kiểm tra sư một số trường đại học trên địa nhiều nơi còn chưa nề nếp, môn phạm: 300 SV Trường Đại học bàn tỉnh Bình Dương và quy ước học GDTC bị xem nhẹ, dẫn Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương chọn những tiêu chí có tỉ lệ trả đến giờ học trở nên nhàm chán, trong đó 150 SV nam và 150 SV lời cần thiết từ 90% trở lên. Kết thiếu sinh động nên không nữ. quả được trình bày ở bảng 1. thu hút được SV. Vì vậy, việc Theo quy ước trên, kết quả lựa chọn các tiêu chí và đánh 2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU bảng 1 đã lựa chọn được 09 tiêu giá thực trạng công tác GDTC chí đánh giá thực trạng công tác Trường Đại học Kinh tế Kỹ 2.1. Lựa chọn các tiêu chí đánh GDTC tại Trường Đại học Kinh thuật Bình Dương là cần thiết giá công tác giáo dục thể chất tế Kỹ thuật Bình Dương Bình và có ý nghĩa thực tiễn. Trường giảng viên giảng dạy Dương. Phương pháp nghiên cứu: giáo dục thể chất ở một số Quá trình nghiên cứu đã sử trường đại học trên địa bàn tỉnh 2.2. Đánh giá thực trạng công dụng phương pháp phân tích và Bình Dương. tác GDTC của Trường Đại học tổng hợp tài liệu, phương pháp Để lựa chọn một số tiêu chí Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương kiểm tra sư phạm và phương đánh giá thực trạng công tác 2.2.1. Sự quan tâm của lãnh đạo pháp toán thống kê. GDTC tại giảng viên giảng dạy Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Khách thể nghiên cứu: GDTC ở một số trường đại học Bình Dương + Khách thể phỏng vấn: 15 trên địa bàn tỉnh Bình Dương, Mức độ quan tâm của các cán bộ quản lý (CBQL), giảng nghiên cứu tiến hành xây dựng cấp lãnh đạo nhà trường là một viên (GV) giảng dạy GDTC phiếu phỏng vấn và gửi đến 15 trong yếu tố rất quan trọng, trên địa bàn tỉnh Bình Dương. CBQL, GV giảng dạy GDTC ở ảnh hưởng rất lớn đến công tác SỐ 2.2024 • TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THỂ DỤC THỂ THAO 63
- THỂ THAO CHO MỌI NGƯỜI / SPORTS FOR ALL BẢNG 3: KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CỦA SINH VIÊN VỀ CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY GIÁO DỤC THỂ CHẤT TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT BÌNH DƯƠNG (n=300) SINH VIÊN ĐÁNH GIÁ TỔNG Nam Nữ Số lượng 43 43 86 Chưa hấp dẫn Tỷ lệ (%) 28.7 28.7 28.7 Số lượng 98 97 195 Bình thường Tỷ lệ (%) 65.3 64.7 65.0 Số lượng 9 10 19 Hấp dẫn Tỷ lệ (%) 6.0 6.7 6.3 Số lượng 150 150 300 Tổng Tỷ lệ (%) 100.0% 100.0% 100.0% (Nguồn: Kết quả khảo sát) BẢNG 4: KẾT QUẢ KHẢO SÁT NỘI DUNG CẦN CẢI TIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC THỂ CHẤT TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT BÌNH DƯƠNG (n=15) TRẢ LỜI TT NỘI DUNG TỶ LỆ % n % 1 Cải tiến nội dung giảng dạy giờ tự chọn 13 24.5 86.7 2 Tăng thời lượng giảng dạy gờ tự chọn 12 22.6 80.0 3 Sử dụng phương pháp dạy học tích cực 14 26.4 93.3 4 Tăng cường giờ học TDTT ngoại khóa 14 26.4 93.3 (Nguồn: Kết quả khảo sát) GDTC của Nhà trường. Kết thạc sĩ. Kết quả khảo sát CBQL, điều kiện về cơ sở vật chất, trang quả khảo sát cho thấy 46,7% giảng viên có 46.7% đánh giá thiết bị chiếm một phần rất lớn. đánh giá lãnh đạo nhà trường còn thiếu và 53.3% đánh giá Kết quả thống kê trình bày qua quan tâm đến công tác GDTC, tương đối đầy đủ. Đánh giá của bảng 2. 33.3% người đánh giá là bình 300 sinh viên về chất lượng đội Với cơ sở vật chất phục vụ thường và 20% người đánh giá ngũ giảng viên giảng dạy GDTC cho công tác GDTC tại Trường là không quan tâm. Như vậy, của Trường cho thấy: 6.3% có Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình vẫn còn một số CBQL, GV cho chất lượng, 78.3% đánh giá bình Dương như bảng 2, có 40% cán rằng lãnh đạo nhà trường chưa thường, 15.3% đánh giá chưa có bộ quản lý, giảng viên đánh quan tâm nhiều đến công tác chất lượng. Như vậy, đánh giá giá còn thiếu và 60% đánh giá GDTC của Trường. về đội ngũ giảng viên giảng dạy tương đối đầy đủ. Kết quả khảo 2.2.2. Thực trạng đội ngũ giảng GDTC của Trường có xu hướng sát 300 SV về chất lượng cơ sở viên giảng dạy giáo dục thể chất còn thiếu về số lượng, còn chất vật chất phục vụ cho công tác tại Trường Đại học Kinh tế Kỹ lượng thì bình thường. GDTC tại Trường Đại học Kinh thuật Bình Dương 2.2.3. Thực trạng về cơ sở vật chất tế Kỹ thuật Bình Dương cho Đội ngũ giảng viên giảng dạy và trang thiết bị dụng cụ phục vụ thấy 9.3% đánh giá chưa tốt, GDTC là yếu tố quan trọng, cho công tác GDTC tại Trường 88.7% đánh giá trung bình, 2% ảnh hưởng lớn đến chất lượng Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình đánh giá tốt. dạy học GDTC, Trường Đại học Dương 2.2.4. Thực trạng về chương trình Kinh tế Kỹ thuật Bình Dương Để giảng dạy môn GDTC và giáo dục thể chất cho sinh viên có 02 giảng viên có trình độ cử tổ chức các hoạt động thể thao Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật nhân đang theo học trình độ trường học cho sinh viên thì Bình Dương 64 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THỂ DỤC THỂ THAO • SỐ 2.2024
- BẢNG 5: KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG THỂ DỤC THỂ THAO NGOẠI KHÓA TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT BÌNH DƯƠNG (n=15) MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ SỐ LƯỢNG TỶ LỆ (%) Chưa tốt 1 6.7 Bình thường 6 40.0 Đánh giá Tốt 8 53.3 Tổng 15 100.0 (Nguồn: Kết quả khảo sát) BẢNG 6: KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ CỦA SINH VIÊN VỀ HOẠT ĐỘNG THỂ THAO NGOẠI KHÓA TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT BÌNH DƯƠNG (n=300) SINH VIÊN ĐÁNH GIÁ TỔNG Nam Nữ Số lượng 26 20 46 Chưa tốt Tỷ lệ (%) 17.3 13.3 15.3 Số lượng 115 120 235 Bình thường Tỷ lệ (%) 76.7 80.0 78.3 Số lượng 9 10 19 Tốt Tỷ lệ (%) 6.0 6.7 6.3 Số lượng 150 150 300 Tổng Tỷ lệ (%) 100 100 100 (Nguồn: Kết quả khảo sát) BẢNG 7: CÔNG TÁC HƯỚNG DẪN SINH VIÊN TẬP LUYỆN THỂ DỤC THỂ THAO NGOẠI KHÓA TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT BÌNH DƯƠNG (n=15) MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ SỐ LƯỢNG TỶ LỆ (%) Chưa tốt 4 26.7 Đánh giá Bình thường 11 73.3 Tổng 15 100.0 (Nguồn: Kết quả khảo sát) Để nâng cao chất lượng giảng + Tự học có giáo viên hướng 60%, tổng cộng điểm môn dạy và đáp ứng được yêu cầu dẫn: 30 tiết. GDTC trên 5 là đạt. của Trường Đại học Kinh tế Kỹ - Giáo dục thể chất 2: 90 tiết Thực trạng về nội dung, thuật Bình Dương, góp phần + Lý thuyết GDTC: 08 tiết. phương pháp tổ chức quá trình nâng cao sức khỏe cho SV, Bộ + Thực hành (bóng chuyền): giảng dạy GDTC: Nhà trường môn GDTC đã tiến hành xây 37 tiết. đã thực hiện nghiêm túc chương dựng chương trình giảng dạy, + Tự học có giáo viên hướng trình GDTC mà Bộ Giáo dục và thi kết thúc các học phần môn dẫn: 45 tiết. Đào tạo ban hành, với nội dung GDTC áp dụng cho SV Trường Trong từng học phần sinh chương trình gồm ba phần lý Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình viên phải đạt những yêu cầu thuyết, thực hành và tự học. Dương hệ đào tạo đại học và sau: Tham gia học tập ít nhất Qua bảng 3 cho thấy kết quả cao đẳng chính quy. 80% số tiết của từng học phần. phỏng vấn SV có 6.3% SV đánh - Giáo dục thể chất 1: 60 tiết Có ý thức học tập, mặc đúng giá chung về chương trình giảng + Lý thuyết GDTC: 08 tiết. đồng phục theo quy định. Điểm dạy GDTC là hấp dẫn; có 65% + Thực hành (bài thể dục, kiểm tra quá trình chiếm 40% SV đánh giá bình thường; có điền kinh): 22 tiết. và điểm kết thúc môn chiếm 28.7% SV đánh giá chưa hấp dẫn. SỐ 2.2024 • TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THỂ DỤC THỂ THAO 65
- THỂ THAO CHO MỌI NGƯỜI / SPORTS FOR ALL BẢNG 8: KẾT QUẢ THỐNG KÊ MÔN THỂ THAO PHÙ HỢP VỚI SINH VIÊN VÀ NHU CẦU TẬP LUYỆN THỂ DỤC THỂ THAO NGOẠI KHÓA CỦA SINH VIÊN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT BÌNH DƯƠNG MÔN THỂ THAO PHÙ HỢP NHU CẦU TẬP LUYỆN TDTT TT MÔN (GV) NGOẠI KHÓA CỦA SV n Tỷ lệ (%) n Tỷ lệ (%) 1 Bóng đá mini 14 93.3 263 87.7 2 Bóng chuyền 15 100 280 93.3 3 Cầu lông 13 86.7 263 87.7 4 Bơi lội 11 73.3 208 69.3 5 Bóng rổ 14 93.3 274 91.3 6 Đá cầu 10 66.7 199 66.3 7 Quần vợt 8 53.3 164 54.7 8 Điền kinh 13 86.7 244 81.3 9 Võ Cổ truyền 13 86.7 278 92.7 10 Võ Vovinam 11 73.3 223 74.3 11 Sport Aerobic 9 60.0 181 60.3 (Nguồn: Kết quả khảo sát) BẢNG 9: THỐNG KÊ XẾP LOẠI KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN GIÁO DỤC THỂ CHẤT CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT BÌNH DƯƠNG (n=300) SINH VIÊN ĐÁNH GIÁ TỔNG Nam Nữ Số lượng 45 22 67 Chưa đạt Tỷ lệ (%) 30.0 14.7 22.3 Số lượng 105 128 233 Đạt Tỷ lệ (%) 70.0 85.3 77.7 Số lượng 150 150 300 Tổng Tỷ lệ (%) 100 100 100 (Nguồn: Kết quả khảo sát) Cần tiến hành cải tiến chương dẫn chiếm tỷ lệ cao. Đánh giá Chất lượng hoạt động TDTT trình giảng dạy GDTC với các giờ học GDTC của SV ở mức ngoại khóa có ảnh hưởng rất nội dung như cải tiến nội dung bình thường, chưa sinh động nhiều đến chất lượng công tác giảng dạy giờ tự chọn; Tăng thời và hấp dẫn. Nội dung giảng dạy GDTC của trường học. Kết quả lượng giảng dạy giờ tự chọn; được đánh giá vẫn còn ở mức khảo sát được trình bày ở các Sử dụng phương pháp dạy học trung bình và không đảm bảo và bảng 5, 6, 7, 8. tích cực; Tăng cường giờ học cấn cải tiến nội dung giảng dạy Qua bảng 5 cho thấy kết TDTT ngoại khóa với 80.0% ý giờ tự chọn; Tăng thời lượng quả phỏng vấn CBQL, GV có kiến của người được phỏng vấn giảng dạy gờ tự chọn; Sử dụng 08 người đánh giá hoạt động đề xuất. Như vậy, chương trình phương pháp dạy học tích cực; TDTT ngoại khóa ở mức tốt, giảng dạy GDTC được đánh Tăng cường giờ học TDTT chiếm tỷ lệ 53.3%; có 06 người giá là đáp ứng từng phần yêu ngoại khóa cho sinh viên. đánh giá bình thường, chiếm tỷ cầu và chưa đáp ứng yêu cầu. 2.2.5. Chất lượng hoạt động lệ 40.0%; có 01 người đánh giá SV đánh giá chung về chương TDTT ngoại khóa của SV Trường là chưa tốt, chiếm tỷ lệ 6.7%. trình giảng dạy GDTC đánh Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình Kết quả phỏng vấn SV tại giá ở bình thường và chưa hấp Dương bảng 6 cho thấy: có 6.3% SV 66 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THỂ DỤC THỂ THAO • SỐ 2.2024
- BẢNG 10: KẾT QUẢ KIỂM TRA THỂ LỰC CHUNG CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT BÌNH DƯƠNG (n=300) SINH VIÊN ĐÁNH GIÁ TỔNG Nam Nữ Số lượng 93 128 221 Chưa đạt Tỷ lệ (%) 62.0 85.3 73.7 Số lượng 42 22 64 Đạt Tỷ lệ (%) 28.0 14.7 21.3 Số lượng 15 0 15 Tốt Tỷ lệ (%) 10.0 0.0 5.0 Số lượng 150 150 300 Tổng Tỷ lệ (%) 100 100 100 (Nguồn: Kết quả khảo sát) đánh giá chung về hoạt động TDTT ngoại khóa ở mức tốt; có 78.3% SV đánh giá bình thường; có 15.3% SV đánh giá chưa tốt. Kết quả phỏng vấn CBQL và GV tại bảng 7 cho thấy: có 73.3% người đánh giá công tác hướng dẫn tập luyện TDTT ngoại khóa ở mức bình thường; có 26.7% người đánh giá là chưa tốt. Kết quả trình bày ở bảng 8 cho thấy các môn thể thao BIỂU ĐỒ 1: XẾP LOẠI THỂ LỰC CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT BÌNH phù hợp với phát triển thể lực DƯƠNG của SV là Bóng đá mini; Bóng chuyền; Bóng rổ; Võ cổ truyền; trình bày ở bảng 9. Qua bảng 9 2.2.8. Đánh giá sự hứng thú tập Cầu lông; Bóng đá và Điền kinh cho thấy: xếp loại kết quả học luyện thể dục thể thao của sinh là phù hợp, chiếm tỷ lệ trên tập môn GDTC có 77.7% SV viên trường Đại học Kinh tế Kỹ 80.0%; Sinh viên có nhu cầu đạt và 22.3% SV không đạt. thuật Bình Dương tập luyện các môn thể thao là Tính hứng thú học tập môn Bóng chuyền; Bóng rổ; Võ cổ 2.2.7. Đánh giá thực trạng thể lực GDTC của SV cũng là một truyền; Cầu lông; Bóng đá và của sinh viên trường Đại học Kinh trong yếu tố quan trọng để nâng Điền kinh, chiếm tỷ lệ từ 81.3% tế Kỹ thuật Bình Dương năm học cao chất lượng giảng dạy môn - 93.3%. Các môn thể thao còn 2019 - 2020 học GDTC, qua đó cũng góp lại, SV cũng có nhu cầu tập Kết quả kiểm tra thể lực của phần nâng cao công tác GDTC luyện nhưng chiếm tỷ lệ thấp SV được trình bày ở bảng 10 và của Nhà trường. Kết quả khảo hơn từ 54.7% - 69.3%. biểu đồ 1. Qua bảng 10 và biểu sát SV được trình bày ở bảng 11. 2.2.6. Thực trạng về kết quả học đồ 1 cho thấy tỷ lệ SV có thể lực Qua bảng 11 cho thấy kết quả tập giáo dục thể chất của sinh viên không đạt còn chiếm tỷ lệ cao. phỏng vấn SV có 9% SV rất Trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Kết quả này là nguyên do SV có hứng thú tập luyện TDTT; có Bình Dương sức bền không đạt đạt chiếm tỷ 14.7% SV hứng thú; có 15.7% Kết quả kiểm tra điểm học tập lệ cao thông qua kiểm tra test SV trả lời là bình thường; có môn GDTC của sinh viên được chạy tùy sức 5 phút (m). 60.7% SV không hứng thú. Như SỐ 2.2024 • TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THỂ DỤC THỂ THAO 67
- THỂ THAO CHO MỌI NGƯỜI / SPORTS FOR ALL BẢNG 11: KẾT QUẢ THỐNG KÊ SỰ HỨNG THÚ TẬP LUYỆN THỂ DỤC THỂ THAO CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT BÌNH DƯƠNG (n=300) SINH VIÊN ĐÁNH GIÁ TỔNG Nam Nữ Số lượng 75 107 182 Không hứng thú Tỷ lệ (%) 50.0 71.3 60.7 Số lượng 29 18 47 Bình thường Tỷ lệ (%) 19.3 12.0 15.7 Số lượng 32 12 44 Hứng thú Tỷ lệ (%) 21.3 8.0 14.7 Số lượng 14 13 27 Rất hứng thú Tỷ lệ (%) 9.3 8.7 9.0 Số lượng 150 150 300 Tổng Tỷ lệ (%) 100 100 100 (Nguồn: Kết quả khảo sát) BẢNG 12: KẾT QUẢ THỐNG KÊ SỰ HÀI LÒNG VỀ MÔN HỌC GIÁO DỤC THỂ CHẤT CỦA SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KỸ THUẬT BÌNH DƯƠNG (n=300) SINH VIÊN ĐÁNH GIÁ TỔNG Nam Nữ Số lượng 53 46 99 Không hài lòng Tỷ lệ (%) 35.3 30.7 33.0 Số lượng 61 58 119 Bình thường Tỷ lệ (%) 40.7 38.7 39.7 Số lượng 32 46 78 Hài lòng Tỷ lệ (%) 21.3 30.7 26.0 Số lượng 4 0 4 Rất hài lòng Tỷ lệ (%) 2.7 0.0 1.3 Số lượng 150 150 300 Tổng Tỷ lệ (%) 100 100 100 (Nguồn: Kết quả khảo sát) vậy, sinh viên được khảo sát sát SV được trình bày ở bảng 12. giá công tác GDTC tại Trường không có hứng thú với môn học Kết quả thăm dò sự hài lòng Đại học Kinh tế Kỹ thuật Bình GDTC còn chiếm tỷ lệ cao. của SV có 1.3% SV rất hài lòng Dương. Kết quả đánh giá thực 2.2.9. Đánh giá sự hài lòng của với môn học GDTC; có 26% trạng như sau: sinh viên Trường Đại học Kinh tế SV hài lòng; có 39.7% SV bình - Vẫn còn một số CBQL, GV Kỹ thuật Bình Dương thường; có 33% SV không hài cho rằng lãnh đạo nhà trường Sự hài lòng của SV đối với lòng. Như vậy, SV không hài chưa quan tâm nhiều đến công môn học GDTC cũng là một lòng với môn học GDTC vẫn tác GDTC của Trường. trong yếu tố quan trọng để nâng còn chiếm tỷ lệ nhiều. - Đội ngũ giảng viên giảng dạy cao chất lượng giảng dạy môn GDTC của Trường còn thiếu về học GDTC, qua đó cũng góp 3. KẾT LUẬN số lượng. phần nâng cao công tác GDTC Qua phỏng vấn nghiên cứu đã - Cơ sở vật chất phục vụ cho của Nhà trường. Kết quả khảo lựa chọn được 09 tiêu chí đánh công tác GDTC tương đối đầy 68 TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THỂ DỤC THỂ THAO • SỐ 2.2024
- đủ và chất lượng bình thường. 80.0%; SV có nhu cầu tập môn học GDTC còn chiếm tỷ - Về nội dung, phương pháp luyện các môn thể thao là Bóng lệ cao. tổ chức quá trình giảng dạy chuyền; Bóng rổ; Võ cổ truyền; -SV không hài lòng với môn GDTC: Nhà trường đã thực Cầu lông; Bóng đá và Điền học GDTC vẫn còn chiếm tỷ lệ hiện nghiêm túc chương trình kinh, chiếm tỷ lệ từ 81.3% - nhiều. GDTC mà Bộ Giáo dục và Đào 93.3%. Với thực trạng như trên, tạo ban hành, chương trình gồm - Xếp loại kết quả học tập Trường Đại học Kinh tế Kỹ 02 học phần tổng 150 tiết, mỗi môn GDTC có 77.7% SV đạt và thuật Bình Dương cần có một học phần gồm lý thuyết, thực 22.3% SV không đạt. số biện pháp cần thiết, phù hợp hành và tự học - Tỷ lệ SV có thể lực không nhằm nâng cao chất lượng công - Môn thể thao phù hợp với đạt còn chiếm tỷ lệ cao. Kết quả tác GDTC của trường trong phát triển thể lực của SV là này là nguyên do SV có sức bền thời gian tới. Bóng đá mini; Bóng chuyền; không đạt đạt chiếm tỷ lệ cao Bóng rổ; Võ cổ truyền; Cầu thông qua kiểm tra test chạy tùy (Ngày tòa soạn nhận bài: 10/03/2024; lông; Bóng đá và Điền kinh sức 5 phút (m). ngày phản biện đánh giá:11/04/2024; là phù hợp, chiếm tỷ lệ trên - SV không có hứng thú với ngày chấp nhận đăng: 15/04/2024) TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Viết Bình (2019), Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giáo dục thể chất của phân hiệu Trường Đại học Nội vụ Hà Nội tại Thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, Trường Đại học Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh. 2. Bộ Giáo dục và Đào tạo (2008), Quyết định số số 53/2008/QĐ-BGDĐT ngày 18 tháng 09 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy định về việc đánh giá, xếp loại thể lực học sinh, sinh viên. 3. Nguyễn Thị Phấn (2019), Nghiên cứu một số giải pháp nâng cao hiệu quả học tập môn thể dục cho học sinh Trường Trung học phổ thông Dĩ An - Bình Dương, Luận văn thạc sĩ giáo dục học, Trường Đại học Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh. 4. Nguyễn Hữu Vũ (2016), Ứng dụng một số giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục thể chất cho sinh viên trường Đại học Hoa Sen thành phố Hồ Chí Minh”, Luận án tiến sĩ Giáo dục học, Trường Đại học Thể dục Thể thao Thành phố Hồ Chí Minh. SỐ 2.2024 • TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ ĐÀO TẠO THỂ DỤC THỂ THAO 69
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Marketing Du lịch - Chương 4: Marketing mục tiêu và chiến lược marketing (Năm 2022)
23 p | 20 | 14
-
Đánh giá văn hóa ứng xử trong du lịch bằng phương pháp định lượng: Nghiên cứu các điểm du lịch vùng Bắc bộ
8 p | 122 | 13
-
Thực trạng hoạt động giáo dục thể chất tại trường trung học cơ sở Cù Chính Lan quận Bình Thạnh thành phố Hồ Chí Minh
6 p | 11 | 5
-
Lựa chọn các tiêu chí đánh giá năng lực sư phạm trong giảng dạy và kỹ năng phòng chống đuối nước của giáo viên giáo dục thể chất
7 p | 102 | 4
-
Xây dựng tiêu chuẩn tuyển chọn về hình thái và thể lực cho nam vận động viên chạy cự ly 60 mét, lứa tuổi 12-13, ở trường trung học cơ sở Nguyễn Thái Bình, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh
5 p | 36 | 3
-
Lựa chọn các chỉ tiêu, các test đánh giá trình độ tập luyện thể lực của nam vận động viên trẻ chạy cự ly trung bình lứa tuổi 14 - 15 tại trung tâm đào tạo vận động viên cấp cao Hà Nội
3 p | 47 | 3
-
Lựa chọn các tiêu chí và thang đo đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng tại câu lạc bộ bơi lội Ánh Viên, Thành phố Thủ Đức
6 p | 10 | 3
-
Xây dựng tiêu chuẩn đánh giá trình độ tập luyện của vận động viên các môn thể thao hoạt động có chu kỳ lứa tuổi 15-17 tại Thanh Hóa
7 p | 24 | 3
-
Đánh giá trình độ tập luyện vận động viên bóng rổ nữ Quảng Ninh lứa tuổi 16-17 sau một năm tập luyện
7 p | 10 | 3
-
Lựa chọn các test đánh giá trình độ thể lực và kỹ thuật cho nam vận động viên đội tuyển trẻ Vovinam thành phố Hồ Chí Minh
7 p | 18 | 3
-
Lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá trình độ thể lực chuyên môn cho nam vận động viên vật tự do lứa tuổi 15-16 tỉnh Đồng Nai
4 p | 41 | 2
-
Lựa chọn trò chơi vận động nhằm nâng cao thể lực chung cho học sinh khối lớp 5 trường Tiểu học Trần Quốc Toản, quận Hà Đông, Tp. Hà Nội
5 p | 5 | 2
-
Nghiên cứu lựa chọn các tiêu chí đánh giá kỹ năng soạn giáo án nâng cao nghiệp vụ sư phạm cho sinh viên ngành giáo dục thể chất trường Đại học Cần Thơ
5 p | 32 | 2
-
Nghiên cứu lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá thể lực ở các môn chạy, nhảy và ném đẩy cho sinh viên chuyên ngành điền kinh thuộc ngành Giáo dục thể chất trường Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng
7 p | 30 | 2
-
Diễn biến các chỉ số hình thái, thể lực của nam sinh viên chuyên ngành điền kinh ngành giáo dục thể chất năm thứ hai trường Đại học thể dục thể thao Bắc Ninh
3 p | 80 | 2
-
Xây dựng tiêu chuẩn tuyển chọn cho nữ vận động viên năng khiếu chạy 400m lứa tuổi 14-15 giai đoạn chuyên môn hóa ban đầu
3 p | 60 | 1
-
Lựa chọn biện pháp phát huy tính tự giác tích cực trong học tập môn võ thuật công an nhân dân cho học viên trường Đại học Phòng cháy Chữa cháy
4 p | 42 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn