intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án: Nghiên cứu biến tính dây nano SnO2, WO3 nhằm ứng dụng cho cảm biến khí H2S và NO2

Chia sẻ: Cogacoga Cogacoga | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

68
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của luận án: tìm ra được hệ vật liệu dây nano biết tính có khả năng nhạy tốt với các khí độc hại như H2S và NO2, có được những hiểu biết về tính chất vật lý và hóa học của dây nano biến tính bề mặt với vật liệu xúc tác nano, qua đó đưa ra được khả năng chế tạo thế hệ cảm biến khí nano với nhiều tính năng ưu việt. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án: Nghiên cứu biến tính dây nano SnO2, WO3 nhằm ứng dụng cho cảm biến khí H2S và NO2

MỞ ĐẦU<br /> 1. Tính cấp thiết của đề tài<br /> Ngày nay, cảm biến khí trên cơ sở dây nano được ứng dụng trong nhiều<br /> lĩnh vực khác nhau như quan trắc môi trường, cảnh báo cháy nổ, giám sát<br /> chất lượng khí thải công nghiệp… Tuy nhiên, cảm biến khí trên cơ sở dây<br /> nano vẫn tiêu thụ công suất tương đối lớn và độ chọn lọc kém. Một trong<br /> những cách để nâng cao khả năng nhạy khí của cảm biến là biến tính dây<br /> nano với các vật liệu khác có khả năng xúc tác bằng các phương pháp pha<br /> tạp, tạo hỗn hợp compozit hay tạo các cấu trúc dị thể. Trong khuôn khổ<br /> luận án này, chúng tôi tiến hành “Nghiên cứu biến tính dây nano SnO2,<br /> WO3 nhằm ứng dụng cho cảm biến khí H2S và NO2” để chế tạo các cảm<br /> biến khí thế hệ mới có khả năng chọn lọc cao và có nhiệt độ làm việc thấp.<br /> 2. Mục tiêu của luận án<br /> - Tìm ra được hệ vật liệu dây nano biết tính có khả năng nhạy tốt với các<br /> khí độc hại như H2S và NO2.<br /> - Có được những hiểu biết về tính chất vật lý và hóa học của dây nano<br /> biến tính bề mặt với vật liệu xúc tác nano.<br /> - Qua đó đưa ra được khả năng chế tạo thế hệ cảm biến khí nano với<br /> nhiều tính năng ưu việt.<br /> 3. Nội dung nghiên cứu<br /> - Ổn định quy trình chế tạo dây nano SnO2, WO3 bằng phương pháp bốc<br /> bay nhiệt.<br /> - Nghiên cứu chế tạo cảm biến dây nano bằng phương pháp mọc trực tiếp<br /> dây nano lên đế Si/SiO2 hoặc Al2O3.<br /> - Nghiên cứu biến tính bề mặt các loại dây nano chế tạo được với các loại<br /> vật liệu xúc tác như RuO2, NiO và CuO.<br /> - Nghiên cứu đặc trưng nhạy khí của vật liệu dây nano chưa và đã biến<br /> tính với các loại khí khác nhau như NO2, H2S, NH3, H2…<br /> - Nghiên cứu cơ chế nhạy khí của vật liệu dây nano biến tính.<br /> 4. Đối tượng nghiên cứu<br /> Vật liệu dây nano oxit kim loại bán dẫn (SnO2 và WO3) và các vật<br /> liệu nano có tính xúc tác như RuO 2, NiO và CuO. Các loại khí độc như<br /> H2S và NO2.<br /> 5. Phương pháp nghiên cứu<br /> Chế tạo dây nano oxit kim loại bán dẫn (SnO2 và WO3) bằng phương pháp<br /> bốc bay nhiệt. Chế tạo cảm biến dây nano bằng phương pháp mọc trực tiếp dây<br /> nano lên đế Si/SiO2 hoặc Al2O3. Khảo sát cấu trúc và hình thái học của vật liệu<br /> chế tạo được bằng các phương pháp FESEM, TEM, HRTEM, XRD và EDX.<br /> Khảo sát đặc trưng nhạy khí của cảm biến bằng hệ đo kết nối với máy tính.<br /> 1<br /> <br /> 6. Ý nghĩa thực tiễn của luận án<br /> Luận án đã đưa ra được các quy trình ổn định để chế tạo vật liệu dây<br /> nano bằng phương pháp mọc trực tiếp trên điện cực. Luận án đã đưa ra<br /> được các quy trình ổn định nhằm biến tính bề mặt vật liệu dây nano bằng<br /> phương pháp nhỏ phủ kết hợp với ủ ở nhiệt độ cao.<br /> Các kết quả khảo sát đặc trưng nhạy khí của cảm biến chế tạo cho thấy<br /> chúng có khả năng nhạy khí và chọn lọc tốt với các khí độc (H2S và NO2)<br /> và đây là tiền đề phát triển các loại cảm biến phục vụ quan trắc môi trường<br /> cũng như các hệ đa cảm biến dùng làm mũi điện tử.<br /> 7. Những đóng góp mới của luận án<br /> Cảm biến dây nano SnO2 được chế tạo thành công bằng phương pháp<br /> mọc trực tiếp trên điện cực (on-chip), sau đó được biến tính bề mặt với các<br /> hạt nano NiO bằng cách nhỏ phủ dung dịch NiCl2 rồi xử lý nhiệt ở 600C.<br /> Cảm biến khí trên cơ sở vật liệu dây nano SnO2 biến tính với NiO cho thấy<br /> khả năng nhạy khí H2S rất tốt với độ đáp ứng rất cao, độ chọn lọc tốt và<br /> thời gian hồi phục nhanh. Sự tăng cường độ đáp ứng khí H2S của cảm biến<br /> là do hoạt tính xúc tác của các hạt nickel oxit và sự hình thành các đa<br /> chuyển tiếp n-p-n-p. Kết quả này đã được công bố trong bài báo “Giant<br /> enhancement of H2S gas response by decorating n-type SnO2 nanowires<br /> with p-type NiO nanoparticles” [N.V. Hieu, P.T.H. Van và cộng sự, Appl.<br /> Phys. Lett. 101 (2012) 253106. IF2014: 3,30].<br /> Cũng bằng phương pháp bốc bay nhiệt và mọc trực tiếp trên điện cực,<br /> chúng tôi đã chế tạo thành công dây nano WO3 đơn tinh thể. Để tăng cường<br /> khả năng nhạy khí NO2 của cảm biến, dây nano WO3 được biến tính bề mặt<br /> với các hạt nano RuO2 bằng cách nhỏ phủ dung dịch Ru(OOC-CH3)2 trực<br /> tiếp bề mặt điện cực. Cảm biến khí chế tạo được thể hiện độ đáp ứng tốt với<br /> khí NO2 cũng như có độ ổn định tốt. Kết quả này đã được công bố trên bài<br /> báo “Scalable Fabrication of High-Performance NO2 Gas Sensors Based on<br /> Tungsten Oxide Nanowires by On-Chip Growth and RuO2‑Functionalization”<br /> [P.T.H. Van và cộng sự, ACS Appl. Mater. Interfaces 6 (2014) 12022. IF2014: 6,72].<br /> Chúng tôi đã chế tạo thành công cảm biến trên cơ sở các mạng lưới dây<br /> nano đa chuyển tiếp bằng cách mọc trực tiếp có chọn lọc dây nano WO3<br /> trên các đảo xúc tác rời rạc bằng phương pháp bốc bay nhiệt. Phương pháp<br /> này có thể sử dụng để chế tạo số lượng lớn các chip cảm biến bằng công<br /> nghệ vi điện tử truyền thống. Bên cạnh đó, loại cấu trúc cảm biến này dẫn<br /> đến việc tăng số lượng tiếp xúc dây-dây và loại hoàn toàn dòng dò do sử<br /> dụng lớp xúc tác không liên tục. Điều này dẫn đến việc cải thiện độ đáp<br /> ứng, thời gian đáp ứng-hồi phục và độ chọn lọc của cảm biến ngay cả khi<br /> dây nano chưa biến tính. Cảm biến chế tạo được có thể phát hiện được khí<br /> 2<br /> <br /> NO2 ở nồng độ thấp cỡ ppb ở nhiệt độ 250C. Kết quả này đã được công bố<br /> trên bài báo “Ultrasensitive NO2 gas sensors using tungsten oxide nanowires<br /> with multiple junctions self-assembled on discrete catalyst islands via on-chip<br /> fabrication”. [P.T.H. Van và cộng sự, Sens. Actuators B 227 (2016) 198-203,<br /> IF2014: 4,09].<br /> 8. Cấu trúc của luận án<br /> Luận án được chia thành năm phần, bao gồm: Chương 1: Tổng quan;<br /> Chương 2: Thực nghiệm; Chương 3: Cảm biến khí H2S trên cơ sở dây nano<br /> SnO2 biến tính; Chương 4: Cảm biến khí NO2 trên cơ sở dây nano WO 3<br /> biến tính; Kết luận và kiến nghị.<br /> CHƯƠNG I: TỔNG QUAN<br /> 1.1. Các phương pháp biến tính bề mặt dây nano cho cảm biến khí<br /> Các phương pháp vật lý dùng để biến tính dây nano gồm: phương pháp<br /> sóng vi ba, phương pháp bốc bay nhiệt, phương pháp bốc bay chùm điện tử,<br /> phương pháp phún xạ, phương pháp nhúng, phương pháp nhỏ phủ.<br /> Các phương pháp hóa học dùng để biến tính dây nano gồm: phương<br /> pháp sử dụng các chất khử hay tia  để khử các ion kim loại thành kim loại<br /> ngay trên bề mặt dây nano, phương pháp lắng đọng hơi hóa học, phương<br /> pháp quay phủ, quay điện hóa, phương pháp lắng đọng lớp nguyên tử.<br /> 1.2. Phân loại cảm biến khí dây nano biến tính<br /> 1.2.1. Cảm biến khí dây nano biến tính với hạt nano kim loại<br /> Năm 1983, N.Yamazoe và cộng sự đã đề xuất hai cơ chế để giải thích<br /> khả năng tăng cường khả năng nhạy khí của các hạt nano kim loại bao gồm<br /> cơ chế hóa học và cơ chế điện tử.<br /> Xét riêng với vật liệu dây nano, A.Kolmakov là người đầu tiên giải<br /> thích cơ chế tăng cường tính chất nhạy khí của dây nano oxit kim loại bán<br /> dẫn SnO2 biến tính với hạt nano kim loại Pd dựa vào cả hai cơ chế trên.<br /> Còn theo cơ chế điện tử, A.Kolmakov cũng dựa vào sự hình thành<br /> chuyển tiếp Schottky giữa dây nano oxit kim loại bán dẫn (SnO2) và hạt<br /> nano kim loại biến tính (Pd hay Au). A.Kolmakov nhận thấy sự giảm mạnh<br /> độ dẫn của dây nano SnO2 và cho rằng sự giảm độ dẫn này là do sự hình<br /> thành vùng nghèo điện tử xung quanh vị trí các hạt nano trên bề mặt dây<br /> nano. A.Kolmakov cũng giải thích nguồn gốc của vùng nghèo này là do sự<br /> chênh lệch về công thoát điện tử giữa hạt nano và dây nano SnO2.<br /> 1.2.2. Cảm biến khí dây nano biến tính với oxit khác loại hạt tải<br /> Khi dây nano được biến tính với vật liệu có hạt tải cơ bản khác loại<br /> sẽ hình thành các chuyển tiếp p-n. Do sự chênh lệch về nồng độ hạt tải<br /> giữa dây nano và hạt nano biến tính dẫn đến sự khuếch tán điện tử (hoặc<br /> 3<br /> <br /> lỗ trống) tạo ra vùng nghèo ở điểm tiếp xúc giữa dây nano và hạt nano<br /> biến tính.<br /> 1.2.3. Cảm biến khí dây nano biến tính với oxit cùng loại hạt tải<br /> Đối với hai loại vật liệu bán dẫn cùng loại hạt tải cơ bản thì vùng nghèo<br /> được hình thành do sự khác nhau về công thoát điện tử của hai vật liệu bán<br /> dẫn đó.<br /> CHƯƠNG II: THỰC NGHIỆM<br /> 2.1. Vật liệu và thiết bị nghiên cứu<br /> Vật liệu được sử dụng trong luận án này bao gồm: bột Sn, bột WO3, khí<br /> oxy và khí argon, các dung dịch HNO3 HF, nước khử ion, NiCl2.6H2O,<br /> Cu(NO3)2, Ru(OOC-CH3)2, đế Al2O3 và đế Si/SiO2. Thiết bị nghiên cứu<br /> gồm hệ bốc bay nhiệt nằm ngang và hệ đo cảm biến khí.<br /> 2.2. Nghiên cứu chế tạo cảm biến dây nano SnO2 và WO3<br /> Dây nano SnO2 và WO3 được chế tạo trong hệ bốc bay nhiệt nằm ngang<br /> bằng phương pháp mọc trực tiếp lên điện cực. Cụ thể, chúng tôi chế tạo hai<br /> dạng cảm biến dây nano SnO2 và WO3: dạng màng trên đế Al2O3 và dạng<br /> bắc cầu trên điện cực răng lược Si/SiO2. Đối với cảm cảm dây nano SnO2,<br /> gia nhiệt đến 750C với tốc độ 30-35/phút và quá trình mọc dây nano<br /> được thực hiện trong 30 phút. Đối với cảm biến dây nano WO3, gia<br /> nhiệt đến 1000C với tốc độ 30-35/phút và quá trình mọc dây nano<br /> được thực hiện trong các thời gian mọc khác nhau.<br /> (d)<br /> <br /> (b)<br /> <br /> (a)<br /> <br /> (c)<br /> (1)<br /> (1)<br /> <br /> (e)<br /> (2)<br /> (2)<br /> <br /> (3)<br /> (3)<br /> <br /> (f)<br /> (g)<br /> <br /> Hình 2.4: Quy trình chế tạo cảm biến<br /> bằng mọc bắc cấu trực tiếp dây nano SnO2<br /> trên điện cực sử dụng đế Si/SiO2.<br /> <br /> Hình 2.3: Quy trình chế tạo cảm biến dây<br /> nano SnO2/WO3 trên đế Al2O3.<br /> <br /> Bột<br /> Sn &WO3<br /> <br /> Hình 2.5: Quy trình chế tạo cảm biến dây<br /> nano WO3 mọc trưch tiếp trên đảo xúc tác rời<br /> rạc trên đế Si/SiO2.<br /> 4<br /> <br /> Hình 2.6: Sơ đồ sắp xếp vật liệu<br /> trong các ống thạch anh.<br /> <br /> 2.3. Biến tính dây nano SnO2 và WO3<br /> Dây nano SnO2 và WO3 đã chế tạo vẫn ở trên điện cực được nhỏ phủ lên<br /> trên bởi các dung dịch NiCl2, Cu(NO3)2 hoặc Ru(OOC-CH3)2 có các nồng<br /> độ 1, 10 và 100 mM rồi cho vào lò để ủ trong không khí ở nhiệt độ cao.<br /> (1)<br /> <br /> Dung dịch Cu(NO 3))2<br /> Dung dịch Cu(NO3 2<br /> (1, (1, 10, 100 mM)<br /> 10, 100 mM)<br /> <br /> (1)<br /> (1)<br /> <br /> Dung dịch NiCl2 2<br /> Dung dịch NiCl<br /> (1, 10, 100 mM)<br /> (1, 10, 100 mM)<br /> <br /> (2)<br /> (2)<br /> <br /> (2)<br /> <br /> (3)<br /> (3)<br /> <br /> (3)<br /> <br /> Hình 2.1: Các bước biến tính dây nano<br /> SnO2 với CuO:(1) nhỏ phủ dung dịch<br /> Cu(NO3)2 trên bề mặt cảm biến;(2) để<br /> khô tự nhiên ở nhiệt độ phòng;(3) xử lý ở<br /> 600oC trong thời gian 3 giờ.<br /> <br /> Hình 2.2: Các bước biến tính dây nano<br /> SnO2 với NiO:(1) nhỏ phủ dung dịch<br /> NiCl2 trên bề mặt cảm biến;(2) để khô<br /> tự nhiên ở nhiệt độ phòng;(3) xử lý ở<br /> 600oC trong thời gian 3 giờ.<br /> <br /> CHƯƠNG III: CẢM BIẾN KHÍ H2S TRÊN CƠ SỞ DÂY NANO SnO2<br /> BIẾN TÍNH<br /> 3.1. Cảm biến dây nano SnO2 biến tính CuO<br /> 3.1.1. Hình thái và cấu trúc dây nano trước và sau khi biến tính<br /> Dây nano SnO2 có hình dạng giống hình lá kim (40-100 nm) [Hình 3.1].<br /> Sau biến tính, dây nano SnO2 có những hạt CuO bám bề mặt dây. Khi nồng<br /> độ Cu2+ tăng thì số lượng hạt CuO trên dây nano SnO2 tăng.<br /> <br /> Hình 3.1: Hình thái học của dây nano SnO2 trước và sau khi biến tính với CuO.<br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2