intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp môi trường tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:207

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế "Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp môi trường tại Việt Nam" có kết cấu gồm 4 chương như sau: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp môi trường; Chương 2: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp môi trường; Chương 3: Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp môi trường tại Việt Nam; Chương 4: Các giải pháp tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp môi trường tại Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Kinh tế quốc tế: Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp môi trường tại Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ----------------------- LUẬN ÁN TIẾN SĨ THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP MÔI TRƯỜNG TẠI VIỆT NAM Ngành: Kinh tế quốc tế NGUYỄN PHƯƠNG LINH Hà Nội - 2025
  2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG ----------------------- LUẬN ÁN TIẾN SĨ THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP MÔI TRƯỜNG TẠI VIỆT NAM Ngành: Kinh tế quốc tế Mã số: 9310106 Nghiên cứu sinh: Nguyễn Phương Linh Người hướng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Quang Minh TS. Nguyễn Thị Việt Hoa Hà Nội - 2025
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học độc lập dưới sự hướng dẫn của hai giảng viên hướng dẫn. Các thông tin, số liệu trong luận án là trung thực, có quy trình, nguồn gốc thu thập tin cậy và hợp pháp. Kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm với tính trung thực của toàn văn luận án. Nghiên cứu sinh
  4. ii LỜI CẢM ƠN Hoàn thành luận án tiến sĩ là hoàn thành một chặng đường học tập trên hành trình dài học hỏi, bồi dưỡng kiến thức. Đến được cột mốc này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến tất cả những ai đã giúp đỡ em trong suốt thời gian qua. Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến hai giảng viên hướng dẫn, TS Nguyễn Quang Minh và TS Nguyễn Thị Việt Hoa, đã luôn tận tâm, chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giảng viên của Bộ môn Kinh tế và Quản lý – Viện Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, các thầy cô trong các hội đồng bảo vệ luận án các cấp, các chuyên gia tham gia phỏng vấn sâu, đã luôn nhiệt tình góp ý, giải đáp thắc mắc, gợi mở hướng đi, để em có thể hoàn thiện tốt hơn luận án của mình. Trong quá trình học tập, em đã nhận được sự hỗ trợ và tạo điều kiện rất nhiều từ Ban lãnh đạo Viện Kinh tế và Kinh doanh quốc tế, Khoa Sau Đại học, đặc biệt là PGS, TS Tăng Văn Nghĩa và ThS Trần Thị Đoan Trang. Em xin gửi lời cảm ơn đặc biệt đến TS Cao Thị Hồng Vinh, ThS Chu Thanh Giang, cô Trần Thị Mai Phương, đã hết lòng giúp đỡ em trong quá trình tìm kiếm số liệu, kết nối với các chuyên gia, để đi đến được kết quả cuối cùng của nghiên cứu. Lời cảm ơn chân thành nữa xin được gửi tới Khoa Tiếng Anh Thương mại, nơi công tác của nghiên cứu sinh. Các thầy cô đã tạo điều kiện, hỗ trợ cho em rất nhiều trong công việc. Cuối cùng, con xin cảm ơn gia đình đã làm hậu phương vững chắc, tạo điều kiện hết sức cho con hoàn thành được luận án này. Với lòng biết ơn sâu sắc, xin một lần nữa được cảm ơn các thầy, cô, anh, chị, bạn bè đồng nghiệp đã nâng đỡ, chỉ bảo em trên suốt hành trình này. Nghiên cứu sinh
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................... ii DANH MỤC BẢNG .............................................................................................. viii DANH MỤC HÌNH ................................................................................................. ix LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................1 2. Mục đích, nhiệm vụ, câu hỏi nghiên cứu ........................................................3 2.1. Mục đích nghiên cứu .................................................................................3 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu .................................................................................4 2.3. Câu hỏi nghiên cứu ....................................................................................4 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................5 4. Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu .................................................5 4.1. Cơ sở lý thuyết ............................................................................................5 4.2. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................6 5. Đóng góp của luận án .........................................................................................7 6. Kết cấu luận án ...................................................................................................8 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP MÔI TRƯỜNG .........................................................................................9 1.1. Các nghiên cứu liên quan đến ngành công nghiệp môi trường .................9 1.1.1. Các nghiên cứu về xác định nội hàm ngành công nghiệp môi trường 9 1.1.2. Các nghiên cứu về giải pháp phát triển ngành công nghiệp môi trường ..........................................................................................................................12 1.1.3. Các nghiên cứu về thị trường hàng hóa và dịch vụ môi trường .........15 1.2. Các nghiên cứu liên quan đến các yếu tố ảnh hưởng tới thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ............................................................................................19 1.3. Các nghiên cứu liên quan đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp môi trường ..........................................................................23
  6. iv 1.4. Đánh giá chung về các công trình công bố liên quan tới thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp môi trường và khoảng trống nghiên cứu ...........................................................................................................25 1.4.1. Đánh giá chung .....................................................................................25 1.4.2. Khoảng trống nghiên cứu .....................................................................27 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN VỀ THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP MÔI TRƯỜNG........................................................................................................29 2.1. Khái quát về ngành công nghiệp môi trường ............................................29 2.1.1. Khái niệm ngành công nghiệp môi trường ..........................................29 2.1.2. Phân loại lĩnh vực hoạt động trong ngành công nghiệp môi trường .32 2.1.3. Đặc điểm ngành công nghiệp môi trường............................................35 2.1.4. Vai trò của ngành công nghiệp môi trường .........................................37 2.2. Cơ sở lý luận về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ..............................40 2.2.1. Khái niệm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ...................................40 2.2.2. Đặc điểm đầu tư trực tiếp nước ngoài ..................................................43 2.2.3. Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với nước nhận đầu tư ....44 2.2.4. Khung lý thuyết liên quan đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ..46 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp môi trường .....................................................................................51 2.3.1. Khung phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của UNCTAD ........................................................................................51 2.3.2. Các nghiên cứu thực nghiệm về các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ....................................................................................57 2.3.3. Đề xuất khung phân tích và mô hình nghiên cứu của luận án ..........58 2.4. Kinh nghiệm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp môi trường của một số nước ..............................................................................61 2.4.1. Vương Quốc Anh...................................................................................62 2.4.2. Hà Lan ...................................................................................................67 2.4.3. Bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam ................................................71
  7. v CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP MÔI TRƯỜNG TẠI VIỆT NAM ..................74 3.1. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp môi trường tại Việt Nam ............................................74 3.1.1. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp môi trường tại Việt Nam ...............................74 3.1.2. Phân tích định lượng các yếu tố ảnh hưởng tới thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp môi trường tại Việt Nam ......................95 3.2. Tình hình thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp môi trường tại Việt Nam ..........................................................................................105 3.2.1. Quy mô vốn đầu tư ..............................................................................105 3.2.2. Quy mô dự án đầu tư ...........................................................................108 3.2.3. Cơ cấu đầu tư trực tiếp nước ngoài theo lĩnh vực .............................110 3.2.4. Cơ cấu đầu tư trực tiếp nước ngoài theo đối tác................................112 3.2.5. Cơ cấu đầu tư trực tiếp nước ngoài theo địa bàn nhận đầu tư .........115 3.3. Đánh giá thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp môi trường tại Việt Nam .......................................................................118 3.3.1. Thành tựu và nguyên nhân ..................................................................118 3.3.2. Tồn tại và nguyên nhân .......................................................................121 CHƯƠNG 4. CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP MÔI TRƯỜNG TẠI VIỆT NAM ............................................................................................................127 4.1. Định hướng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp môi trường tại Việt Nam trong bối cảnh mới.................................................127 4.1 Định hướng ưu tiên cho các sản phẩm, thiết bị môi trường đang thiếu hụt trong nước ......................................................................................................128 4.2 Định hướng tạo lập thị trường đầu ra cho sản phẩm của ngành công nghiệp môi trường .........................................................................................128 4.3 Định hướng ưu tiên cho nghiên cứu và phát triển công nghệ cao trong xử lý và tái chế chất thải rắn.........................................................................129
  8. vi 4.2. Các giải pháp nhằm tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp môi trường tại Việt Nam trong bối cảnh mới ...............130 4.2.1. Nhóm giải pháp về bảo đảm hiệu quả kêu gọi, ưu đãi đầu tư đối với ngành công nghiệp môi trường ....................................................................131 4.2.2. Nhóm giải pháp về hoàn thiện quy định môi trường.........................136 4.2.3. Nhóm giải pháp về bình ổn kinh tế vĩ mô ..........................................138 4.2.4. Nhóm giải pháp về thúc đẩy công nghệ môi trường ..........................140 4.2.5. Các giải pháp khác ..............................................................................144 KẾT LUẬN ............................................................................................................148 TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................151 PHỤ LỤC ...............................................................................................................170
  9. vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết TT Tiếng Việt tắt 1 BVMT bảo vệ môi trường 2 CNMT công nghiệp môi trường 3 CTR chất thải rắn 4 HHDVMT Hàng hóa và dịch vụ môi trường 5 NĐTNN nhà đầu tư nước ngoài 6 UBND Ủy ban Nhân dân Từ viết TT Tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt tắt 7 EPI Environmental Performance Chỉ số Năng lực quản lý môi Index trường/ Chỉ số Hiệu quả môi trường 8 Eurostat Statistical office of the Cơ quan thống kê Liên minh European Union Châu Âu 9 FDI Foreign direct investment đầu tư trực tiếp nước ngoài 10 FEM Fix effect model Mô hình tác động cố định 11 GLS generalized least squares bình phương tối thiểu tổng quát 12 GMM generalized method of moment ước lượng thời điểm 13 ITC International Trade Centre Trung tâm Thương mại Quốc tế 14 MNC multinational corporation công ty đa quốc gia 15 NDC Nationally Determined Đóng góp do quốc gia tự Contributions quyết định 16 OECD Organisation for Economic Co- Tổ chức Hợp tác và Phát triển operation and Development kinh tế 17 OLI Ownership - Location – lợi thế sở hữu – lợi thế địa Internalization advantages điểm – lợi thế nội bộ hóa 18 OLS ordinary least squares ước lượng bình phương nhỏ nhất 19 REM Random effect model Mô hình tác động ngẫu nhiên 20 R&D research and development nghiên cứu và phát triển 21 SDG Sustainable Development Mục tiêu phát triển bền vững Goals 22 WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại thế giới 23 UNCTAD United Nations Conference on Hội nghị Liên Hợp Quốc về Trade and Development Thương mại và Phát triển
  10. viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Tổng hợp các hướng nghiên cứu liên quan đề tài luận án ........................26 Bảng 2.1. Phân loại lĩnh vực ngành CNMT theo OECD ..........................................34 Bảng 2.2. Khung các công cụ khuyến khích đầu tư vào ngành ................................62 Bảng 2.3. Tổng vốn FDI vào ngành CNMT tại Vương Quốc Anh theo đối tác đầu tư ...................................................................................................................................64 Bảng 3.1. Mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể đối với phát triển ngành CNMT ................75 Bảng 3.2. Mô tả biến độc lập và tác động kỳ vọng ...................................................97 Bảng 3.3. Danh sách các nước có vốn FDI vào ngành CNMT tại Việt nam ..........100 Bảng 3.4. Kết quả hồi quу OLS, FЕM, RЕM, GLS chо dữ liệu.............................102 Bảng 3.5. FDI vào ngành CNMT tại Việt Nam theo lĩnh vực (lũy kế các dự án còn hiệu lực đến tháng 12 năm 2023) ............................................................................112 Bảng 3.6. 10 quốc gia/vùng lãnh thổ có tổng vốn đăng ký FDI vào ngành CNMT của Việt Nam lớn nhất (lũy kế đến tháng 12 năm 2023) ...............................................113 Bảng 3.7. FDI vào ngành CNMT Việt Nam phân theo đối tác ..............................114 (luỹ kế đến tháng 12 năm 2023) ..............................................................................114 Bảng 3.8. Tổng vốn FDI đăng ký vào ngành CNMT theo vùng địa lý ..................117
  11. ix DANH MỤC HÌNH Hình a. Quy trình nghiên cứu luận án .........................................................................7 Hình 2.1. Các yếu tố của nước nhận đầu tư ảnh hưởng tới thu hút FDI ...................52 Hình 2.2. Khung phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới thu hút FDI vào ngành CNMT tại Việt Nam ..............................................................................................................60 Hình 2.3. Tổng vốn FDI vào ngành CNMT tại Vương Quốc Anh ...........................63 Hình 2.4. Tổng vốn FDI vào ngành CNMT tại Hà Lan ............................................67 Hình 3.1. Tỷ lệ lạm phát của Việt Nam ....................................................................82 Hình 3.2. Tăng trưởng GDP theo giá so sánh 2010 của cả nước và ngành công nghiệp môi trường .................................................................................................................84 Hình 3.3. Quy trình nghiên cứu phân tích định lượng của luận án .........................100 Hình 3.4. Tổng số dự án và tổng vốn đăng ký FDI vào ngành CNMT tại Việt Nam (Lũy kế các dự án còn hiệu lực đến tháng 12 năm 2023) .......................................106 Hình 3.5. Vốn FDI đăng ký mới vào ngành CNMT tại Việt Nam .........................106 Hình 3.6. Cơ cấu FDI vào ngành CNMT tại Việt Nam theo quy mô dự án ...........109 Hình 3.7. Cơ cấu FDI vào ngành CNMT tại Việt Nam theo khu vực ....................116 Hình 3.8. Số dự án FDI mới vào ngành CNMT hàng năm .....................................118
  12. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Dưới tác động của biến đổi khí hậu, hiện trạng môi trường các quốc gia, đặc biệt là các quốc gia đang phát triển, đã xảy ra nhiều diễn biến phức tạp. Tại Việt Nam, những vấn đề như ô nhiễm không khí từ khí thải công nghiệp, giao thông vận tải; ô nhiễm nước sông, hồ, nước bề mặt hay nước ngầm do xả thải không qua xử lý; suy thoái đất, sử dụng đất không bền vững do phát triển đô thị thiếu kiểm soát và xử lý chất thải rắn kém hiệu quả,… đang tạo ra sức ép trực tiếp vô cùng lớn cho Chính phủ quốc gia, chính quyền địa phương, các nhà hoạch định chính sách và quản lý kinh tế trong việc giải quyết bài toán cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế, an sinh xã hội và bảo vệ môi trường. Trong bối cảnh môi trường sinh thái toàn cầu biến đổi phức tạp, tình hình đầu tư quốc tế cũng có nhiều thay đổi rõ rệt. Những lo ngại về giá năng lượng, giá thực phẩm leo thang và nhu cầu tăng cường an ninh năng lượng tại nhiều quốc gia đã góp phần làm thay đổi xu hướng đầu tư quốc tế, với sự ưu tiên rõ rệt dành cho các lĩnh vực thuộc Mục tiêu phát triển bền vững (SDGs) trong vài năm gần đây (UNCTAD, 2023). Cụ thể, xu hướng ghi nhận riêng trong giai đoạn 2021-2022, đầu tư quốc tế vào Năng lượng sạch, Công nghiệp và phát triển hạ tầng, Thành phố và cộng đồng bền vững (SDG 7,9,11) tăng 26% về tổng số dự án, đầu tư cho Nước sạch và vệ sinh (SDG 6) tăng 20%, và cho Năng lượng tái tạo (SDG 13) tăng 8%. Thực tế trên cho thấy, các dự án môi trường, các giải pháp bền vững, đang là xu hướng được các nhà đầu tư trên thế giới hết sức quan tâm. Các quốc gia cũng đang nỗ lực tìm kiếm những mô hình tăng trưởng bền vững trong đó môi trường là trung tâm thay vì những mô hình kinh tế truyền thống thâm dụng tài nguyên trước đây. Báo cáo Đầu tư quốc tế 2023 của UNCTAD cũng đã nhận định rằng, thu hút đầu tư vào các lĩnh vực như hạ tầng môi trường hay hạ tầng năng lượng ở các nước đang phát triển không chỉ là xu hướng nổi bật hiện nay mà còn là giải pháp quan trọng để đối phó với những thách thức và thu hẹp khoảng cách năng lượng toàn cầu. Giữa xu hướng nói trên, ngành công nghiệp môi trường (CNMT) là một trong số những lĩnh vực hiện cần tập trung đẩy mạnh đầu tư quốc tế, đặc biệt là tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), phục vụ phát triển ngành với vai trò là “một ngành kinh tế cung cấp các thiết bị, sản phẩm, công nghệ phục vụ yêu cầu về bảo vệ môi trường”.
  13. 2 Không chỉ giúp giải quyết thách thức môi trường trong nước, thúc đẩy FDI vào ngành CNMT còn là phương tiện giúp đạt được SDGs của Liên hợp Quốc theo Chương trình Nghị sự 2030, hiện thực hóa những mục tiêu trong Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) mà Việt Nam đã cam kết tại Hội nghị lần thứ 26 các bên tham gia Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu. Với SDGs, có đến 6/17 mục tiêu (SDG 6,9,11,13,14,15) liên quan chặt chẽ đến tính bền vững của môi trường. Với NDC, Việt Nam đặt ra các mục tiêu mạnh mẽ xoay quanh giảm phát thải khí nhà kính, thích ứng biến đổi khí hậu, và chuyển dịch công bằng, đặc biệt với mục tiêu phát thải ròng bằng “0” (Net Zero) vào năm 2050. Để hiện thực hóa được những nhiệm vụ, mục tiêu nói trên, ngành CNMT của Việt Nam sẽ cần những tác động hỗ trợ tích cực từ vốn tư nhân nước ngoài. Trước hết, đối với lĩnh vực môi trường, nơi mà tính bền vững và quy hoạch dài hạn là rất quan trọng, sự cam kết lâu dài của các NĐTNN theo hình thức FDI sẽ giúp hình thành các giải pháp và hạ tầng môi trường lâu dài, góp phần đảm bảo phúc lợi môi trường của quốc gia. Thứ hai, các NĐTNN thường chủ động về mạng lưới, kênh phân phối và tiếp cận thị trường toàn cầu, vì vậy các công ty môi trường nội địa cũng có thêm cơ hội hợp tác, liên kết, tận dụng thế mạnh về mạng lưới phân phối này, để từng bước tiếp cận thị trường quốc tế, đẩy mạnh xuất khẩu và giao thương các sản phẩm và dịch vụ môi trường. Trong tiến trình này, FDI vào ngành CNMT trong nước sẽ cung cấp nguồn lực tài chính, đồng thời hỗ trợ thực hiện các hoạt động nghiên cứu, đổi mới và áp dụng các công nghệ, thiết bị và sản phẩm môi trường. Năng lực vận hành và tính cạnh tranh của ngành CNMT tại các địa phương cũng được nâng cao nhờ chuyển giao công nghệ, trao đổi kinh nghiệm chuyên môn và quản lý thông qua FDI. Như vậy, sự cần thiết và vai trò của thu hút FDI vào ngành CNMT trên hết nằm ở việc phát triển công nghệ xử lý rác thải trong nước trở nên tiên tiến, tiệm cận hơn với quốc tế, thay vì chỉ đơn thuần giải quyết bài toán về vốn để có thêm lực lượng doanh nghiệp xử lý ô nhiễm, bởi đầu tư tư nhân trong nước cũng có thể được huy động để đảm nhận khía cạnh này. Cuối cùng, các dự án FDI trong lĩnh vực môi trường còn tạo ra cơ hội việc làm, trải rộng trên nhiều hoạt động khác nhau như quản lý, sản xuất, cung ứng dịch vụ, R&D,... từ đó nâng cao năng lực và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cho ngành CNMT, phục vụ công tác BVMT. Mặc dù FDI vào ngành CNMT có những lợi điểm rõ ràng, và Nhà nước cũng đã có chủ trương xã hội hóa công tác môi trường, song kết quả thu hút FDI của ngành còn rất khiêm tốn, thậm chí
  14. 3 không đáng kể khi so sánh với các ngành kinh tế khác. Theo Bộ Kế hoạch và Đầu tư (2024), tổng vốn FDI luỹ kế vào ngành CNMT tính đến hết năm 2023 là hơn 3,1 tỷ USD, chỉ chiếm 0,67% tống vốn FDI cả nước, và ít hơn rất nhiều so với ngành Công nghiệp chế biến, chế tạo (283 tỷ USD); sản xuất, phân phối điện, khí, nước, điều hoà (40 tỷ USD), Xây dựng (10,9 tỷ USD); Bán buôn và bán lẻ, sửa chữa ô tô, xe máy (10,9 tỷ USD). Theo số liệu báo cáo của Tổng Cục Thống kê (2023), khối doanh nghiệp CNMT trong nước hầu hết có quy mô hoạt động và quy mô vốn rất nhỏ. Hơn 50% là các doanh nghiệp CNMT có quy mô vốn dưới 5 tỷ đồng (1194 doanh nghiệp), thậm chí chỉ 75 doanh nghiệp (chiếm khoảng 3,1%) có quy mô vốn trên 500 tỷ đồng. Mấu chốt của việc thu hút FDI vào ngành CNMT trong nước không thể chỉ dừng lại ở kêu gọi về mặt chủ trương chính sách hiện tại, mà còn cần xuất phát từ nghiên cứu tình hình thu hút FDI vào ngành CNMT đang diễn ra, rà soát phân tích chính sách vĩ mô và kết hợp tìm hiểu, đánh giá các yếu tố thu hút FDI vào ngành CNMT tại Việt Nam để từ đó rút ra các biện pháp cụ thể nhằm tăng cường thu hút FDI cho ngành. Tại Việt Nam, ngành CNMT còn khá non trẻ và mới ở giai đoạn đầu của quá trình phát triển. Các nghiên cứu hay báo cáo trong nước hiện mới chỉ tiếp cận ở góc độ làm rõ bức tranh tổng quan về ngành CNMT, phân tích thực trạng phát triển của ngành, hoặc thảo luận những cơ hội, khó khăn, thách thức và giải pháp tổng thể đối với việc phát triển ngành; trong khi đó, rất ít nghiên cứu tập trung cụ thể vào tìm kiếm giải pháp cho thu hút FDI vào ngành CNMT quốc gia. Chính phủ Việt Nam đã xác định phát triển ngành CNMT là nhiệm vụ quốc gia (Quyết định 1030/QĐ-TTg) và đặt mục tiêu cho ngành CNMT là không chỉ đáp ứng nhu cầu về bảo vệ môi trường trong nước, mà còn phải tiến tới xuất khẩu các công nghệ, thiết bị, dịch vụ và sản phẩm bảo vệ môi trường có lợi thế cạnh tranh (Quyết định 192/QĐ-TTG năm 2017). Để thực hiện được nhiệm vụ, mục tiêu mà Chính phủ đề ra, cũng như các cam kết quốc tế của Việt Nam về SDG và NDC, việc tăng cường nguồn vốn nước ngoài cho ngành CNMT sẽ đóng vai trò là công cụ quan trọng, và tập trung nghiên cứu về thu hút FDI vào ngành CNMT là tiền đề cần thiết để nắm giữ được công cụ này. Với những căn cứ nêu trên, nghiên cứu sinh đã lựa chọn đề tài “Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp môi trường tại Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu của luận án. 2. Mục đích, nhiệm vụ, câu hỏi nghiên cứu 2.1. Mục đích nghiên cứu
  15. 4 Mục đích nghiên cứu của luận án là đề xuất những giải pháp khả thi, thiết thực nhằm tăng cường thu hút FDI vào ngành CNMT tại Việt Nam trong bối cảnh mới, khi Việt Nam đã đặt ra mục tiêu Net Zero vào năm 2050 và nhiều cam kết quốc tế ứng phó với biến đổi khí hậu, cùng với đó là xu hướng thế giới đang tập trung nhiều hơn cho các hoạt động phục vụ BVMT. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Nhằm đạt được mục đích nghiên cứu nêu trên, luận án xác định sẽ thực hiện những nhiệm vụ nghiên cứu sau: - Hệ thống hóa và hoàn thiện những lý luận về ngành CNMT và thu hút FDI vào ngành CNMT. - Phân tích tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan và cơ sở lý luận về thu hút FDI vào ngành CNMT tại Việt Nam. - Tìm hiểu kinh nghiệm quốc tế về thu hút FDI vào ngành CNMT và rút ra bài học kinh nghiệm. - Dựa trên cơ sở lý luận, xác định khung phân tích nhằm đánh giá tác động của các yếu tố ảnh hưởng tới thu hút FDI vào ngành CNMT tại Việt Nam. - Phân tích kết quả thu hút FDI vào ngành CNMT theo các tiêu chí về tổng vốn đăng ký, quy mô dự án, theo lĩnh vực, theo nước đối tác, và theo khu vực đầu tư. - Đánh giá những thành tựu, tồn tại của kết quả thu hút FDI nêu trên; lý giải những nguyên nhân dẫn đến các thành tựu và tồn tại đó, dựa trên các yếu tố ảnh hưởng và kết quả phỏng vấn sâu các chuyên gia. - Đề xuất các giải pháp gắn kết thực tiễn nhằm tăng cường thu hút FDI vào ngành CNMT tại Việt Nam. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu Luận án sẽ tập trung trả lời những câu hỏi nghiên cứu sau: - Tình hình thu hút FDI vào ngành CNMT của một số quốc gia tiêu biểu trên thế giới đang diễn ra như thế nào và những kinh nghiệm nào từ các quốc gia có thể áp dụng cho Việt Nam là gì? - Tình hình thu hút FDI vào ngành CNMT tại Việt Nam như thế nào? - Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI vào ngành CNMT tại Việt Nam như thế nào? - Những giải pháp nào là cần thiết và phù hợp để tăng cường thu hút FDI vào ngành CNMT tại Việt Nam?
  16. 5 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận án là những vấn đề lý luận và thực tiễn của ngành CNMT, FDI vào ngành CNMT, và các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI vào ngành CNMT tại Việt Nam. Phạm vi nghiên cứu: - Về thời gian: luận án nghiên cứu từ năm 2004 – 2023. Lý do luận án lựa chọn mốc thời gian từ năm 2004 vì FDI vào lĩnh vực môi trường trong nước trước đó chưa đáng kể. Kể từ 2004, các dự án FDI ngành CNMT được ghi nhận khá liên tục, liên tiếp hàng năm đều có dự án đăng ký mới. Ngay sau đó, năm 2005 là mốc thời gian quan trọng đánh dấu một bước ngoặt trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam. Đây là thời điểm Việt Nam đàm phán nước rút chuẩn bị gia nhập WTO, đồng thời cũng đàm phán ký kết một số FTA thế hệ mới, trong đó có các yêu cầu cao về môi trường. Ngoài ra, năm 2005 cũng đặc biệt có ý nghĩa quan trọng khi Quốc hội Việt Nam thông qua Luật Bảo vệ môi trường, có hiệu lực từ 1/7/2006. Luật đã đặt nền móng cho ngành CNMT Việt Nam khi quy định “hình thành và phát triển ngành công nghiệp môi trường” là một nội dung thuộc chính sách của Nhà nước về bảo vệ môi trường. - Về nội dung: Dưới góc độ tiếp cận vĩ mô từ phía quản lý Nhà nước, luận án nghiên cứu tình hình thu hút FDI vào CNMT trong nước thông qua xem xét, đánh giá các yếu tố ảnh hưởng. Cụ thể, kết quả thu hút FDI được phân tích theo các tiêu chí là tổng vốn đăng ký, quy mô dự án, theo lĩnh vực, theo nước đối tác, và theo khu vực đầu tư. Trong phạm vi luận án này, FDI thuộc ngành CNMT được giới hạn trong bốn lĩnh vực chính là: (i) khai thác, xử lý và cung cấp nước; (ii) thoát nước, xử lý nước thải; (iii) thu gom, xử lý và tiêu hủy rác thải, tái chế phế liệu; (iv) xử lý ô nhiễm và hoạt động quản lý chất thải khác. - Về không gian: luận án nghiên cứu tình hình thu hút FDI vào ngành CNMT trong nước, đồng thời tìm hiểu kinh nghiệm chính sách của hai quốc gia tiêu biểu là Vương Quốc Anh và Hà Lan, nhằm rút ra những bài học thực tiễn, đóng góp vào đề xuất giải pháp có thể áp dụng cho bối cảnh Việt Nam. 4. Cơ sở lý thuyết và phương pháp nghiên cứu 4.1. Cơ sở lý thuyết Căn cứ mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án, nghiên cứu sinh sẽ xem xét các cơ sở lý thuyết như sau cho luận án:
  17. 6 - Lý thuyết chiết trung của Dunning và khung phân loại các yếu tố ảnh hưởng tới thu hút FDI của UNCTAD (1998) được sử dụng làm căn cứ luận giải, phân tích thực trạng các yếu tố ảnh hưởng tới thu hút FDI vào ngành CNMT. Dựa trên lý thuyết này, luận án ứng dụng mô hình trọng lực nhằm phân tích định lượng tác động của các yếu tố ảnh hưởng nói trên. - Hiện nay trên thế giới chưa có một khái niệm chung và thống nhất về định nghĩa ngành CNMT, cũng như cơ cấu, đặc điểm của ngành. Do đó, trong khuôn khổ của luận án, quan điểm và cách tiếp cận của quốc tế đối với ngành CNMT, tiêu biểu là của OECD và WTO, sẽ được kế thừa và phát triển. 4.2. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu Luận án sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng để luận giải các nội dung của đề tài như sau: - Nghiên cứu định tính: là phương pháp nghiên cứu chủ đạo, được sử dụng xuyên suốt luận án, nhằm phân tích thực trạng thu hút FDI của ngành CNMT, và những yếu tố ảnh hưởng đến thực trạng thu hút nói trên. Cụ thể, nghiên cứu sinh tiến hành nghiên cứu tại bàn, tổng quan tài liệu nhằm xác định khoảng trống nghiên cứu, những hướng đi của luận án (Chương 1); tổng hợp, hệ thống hóa lý thuyết, phân tích - tổng kết kinh nghiệm, nhằm xây dựng cơ sở lý luận và tìm hiểu kinh nghiệm thực tiễn gắn với đề tài (Chương 2); phân tích số liệu thứ cấp thông qua diễn giải, quy nạp, so sánh, thống kê và mô tả, nhằm đánh giá thực trạng thu hút FDI trong ngành CNMT của Việt Nam, kết hợp phân tích mô tả các yếu tố ảnh hưởng và phỏng vấn sâu bán cấu trúc các chuyên gia để làm rõ hơn thực trạng (Chương 3). - Nghiên cứu định lượng: nội dung nghiên cứu định lượng được bổ sung áp dụng trong luận án nhằm giúp xác định chính xác các yếu tố ảnh hưởng đến thu hút FDI vào ngành CNMT trong nước. Cụ thể, mô hình trọng lực được ứng dụng để kiểm định mối liên hệ giữa các yếu tố ảnh hưởng và FDI trong ngành CNMT tại Việt Nam. Các kết quả hồi quy được diễn giải để phục vụ củng cố những nội dung định tính. Quy trình nghiên cứu: Các nội dung nghiên cứu của luận án được tiến hành theo quy trình như sau.
  18. 7 Hình a. Quy trình nghiên cứu luận án Xác định vấn đề nghiên cứu Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu tại bàn, xử lý thông tin thứ cấp Cơ sở lý thuyết về thu hút Kinh nghiệm quốc tế về thu FDI vào ngành CNMT hút FDI vào ngành CNMT Phỏng vấn chuyên gia Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường thu hút FDI vào ngành CNMT tại Việt Nam (Nguồn: Tác giả tự xây dựng) Nguồn số liệu Số liệu được thu thập, thống kê, phân tích, tổng hợp và diễn giải trong luận án là số liệu thứ cấp: - Số liệu của Tổng Cục thống kê và Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Số liệu từ các báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương, Hiệp hội Công nghiệp môi trường Việt Nam, Hiệp hội Doanh nghiệp đầu tư nước ngoài. - Số liệu từ các báo cáo và cơ sở dữ liệu điện tử của Ngân hàng Thế giới, OECD, UNCTAD, ITC, YCELP. 5. Đóng góp của luận án Rút ra từ đánh giá tổng quan các nghiên cứu liên quan, đề tài nghiên cứu của luận án đáp ứng tính cấp thiết về phương diện học thuật và thực tiễn, với một số đóng góp như sau. - Về mặt lý luận: Thứ nhất, luận án hoàn thiện cơ sở lý luận về thu hút FDI và các yếu
  19. 8 tố ảnh hưởng tới thu hút FDI vào ngành CNMT tại Việt Nam. Dựa trên cơ sở lý luận, luận án đã phân tích và làm rõ thực trạng thu hút FDI vào ngành CNMT tại Việt Nam, đồng thời phân tích tổng thể hành lang pháp lý, các chính sách, quy định pháp luật của Việt Nam hiện nay về ngành CNMT và ưu đãi đầu tư đối với ngành CNMT. Thứ hai, luận án góp phần kiểm chứng, xác định các yếu tố ảnh hưởng tới FDI vào ngành CNMT. Dựa trên lý thuyết nền là lý thuyết chiết trung của Dunning, và áp dụng khung phân tích các yếu tố ảnh hưởng của UNCTAD, luận án đã ứng dụng mô hình trọng lực có sự điều chỉnh, lựa chọn các yếu tố đặc thù gắn với ngành CNMT như yếu tố quy định môi trường, yếu tố công nghệ môi trường. Luận án thực hiện phương pháp nghiên cứu phối hợp định tính và định lượng để chỉ ra tác động của các yếu tố được lựa chọn tới dòng vốn FDI vào ngành CNMT, nhờ đó giải thích rõ hơn dòng vốn FDI của ngành, và đóng góp minh chứng, củng cố những lý luận chung về thu hút đầu tư quốc tế. Thứ ba, luận án có cập nhật xu hướng thu hút FDI đối với CNMT trên thế giới, và nghiên cứu một cách có hệ thống kinh nghiệm, bài học chính sách của Vương Quốc Anh và Hà Lan - hai quốc gia thành công trong thu hút đầu tư phát triển ngành CNMT. - Về mặt thực tiễn: luận án đánh giá một cách toàn diện thực trạng thu hút FDI vào ngành CNMT của Việt Nam, với các thành tựu, hạn chế và nguyên nhân. Luận án chỉ ra những tác động của các yếu tố ảnh hưởng tới thu hút FDI vào ngành CNMT tại Việt Nam, từ đó lí giải cho kết quả thực trạng thu hút FDI nêu trên. Cuối cùng, các giải pháp mà luận án đề xuất được đúc rút từ kết quả nghiên cứu, đóng vai trò làm cơ sở cho các nhà hoạch định chính sách, các nhà quản lý phía các Bộ, ban ngành, các nhà nghiên cứu và tư vấn chính sách, có thêm thông tin, dữ kiện đầy đủ và cách tiếp cận toàn diện hơn trong vấn đề điều tiết và quản lý kinh tế vĩ mô, khuyến khích và thu hút đầu tư đối với ngành CNMT. 6. Kết cấu luận án Ngoài lời mở đầu, kết luận, các phụ lục, luận án có kết cấu gồm bốn chương như sau: Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp môi trường Chương 2: Cơ sở lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp môi trường Chương 3: Thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp môi trường tại Việt Nam Chương 4: Các giải pháp tăng cường thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào ngành công nghiệp môi trường tại Việt Nam
  20. 9 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN THU HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO NGÀNH CÔNG NGHIỆP MÔI TRƯỜNG 1.1. Các nghiên cứu liên quan đến ngành công nghiệp môi trường 1.1.1. Các nghiên cứu về xác định nội hàm ngành công nghiệp môi trường Một trong những công trình nghiên cứu đặt nền móng sớm nhất làm rõ nội hàm của ngành công nghiệp môi trường (CNMT) là ấn phẩm hướng dẫn thu thập và phân tích dữ liệu ngành CNMT (Handbook on Environmental Goods and Services Sector) được thực hiện bởi OECD (Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế) và Eurostat (Cơ quan Thống kê Châu Âu) (1999). Nghiên cứu này nhằm mục đích đưa ra một khung chung giúp các quốc gia có cách thu thập dữ liệu thống nhất về ngành CNMT. Thông qua nghiên cứu, khái niệm và phân loại ngành CNMT được OECD giới thiệu đóng vai trò nền tảng, có ý nghĩa tham khảo cao, dễ dàng tiếp cận với các quốc gia trên thế giới. Cụ thể, ngành CNMT được giải thích là “bao gồm các hoạt động sản xuất hàng hóa và dịch vụ nhằm đo lường, ngăn chặn, hạn chế tối thiểu hóa hay hiệu chỉnh tác hại môi trường tới nước, không khí và đất cũng như các vấn đề liên quan đến chất thải, ô nhiễm tiếng ồn và hệ sinh thái; công nghệ sạch, các sản phẩm và dịch vụ giảm thiểu nguy cơ môi trường, tối thiểu hóa ô nhiễm và sử dụng tài nguyên”. Ngoài ra, OECD xây dựng một khung phân loại phục vụ cho thu thập, xếp loại các hàng hóa và dịch vụ thuộc ngành này. Khung phân loại của OECD bao gồm các tiêu chí cụ thể giúp cho việc xác định xem một hàng hóa hoặc dịch vụ có thuộc ngành CNMT hay không, và nếu có thì sẽ thuộc những nhóm hoặc hạng mục nào trong ngành kinh tế này. OECD đề xuất tất cả các hàng hóa và dịch vụ liên quan yếu tố môi trường có thể được chia thành ba nhóm lớn là: nhóm quản lý ô nhiễm; nhóm sản phẩm và công nghệ sạch hơn (cleaner technologies and products); và nhóm quản lý tài nguyên. Các tiêu chí phân loại của OECD bao gồm dựa trên mức độ mục đích bảo vệ môi trường của hàng hóa hoặc dịch vụ; và mức độ khả thi của thống kê, bóc tách dữ liệu đối với hàng hóa hoặc dịch vụ đó. Với sự diễn giải này, cách định nghĩa và phân loại của OECD được cho là tiếp cận ở góc độ xét theo lợi ích môi trường, và chủ đích bao hàm được mọi hoạt động có yếu tố bảo vệ môi trường. Bernard (2008) tiếp tục làm rõ nội hàm của ngành CNMT và đưa ra nhận định về một số hạn chế đối với cách định nghĩa ngành CNMT của OECD. Theo tác giả,
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2