intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Lý luận và phương pháp dạy học: Dạy học kết hợp dựa trên học tập trải nghiệm cho sinh viên ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:242

11
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của luận án "Dạy học kết hợp dựa trên học tập trải nghiệm cho sinh viên ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử" là nghiên cứu cơ sở lý luận về dạy học kết hợp dựa (DHKH), học tập trải nghiệm, trên cơ sở đó đề xuất tiến trình, biện pháp tổ chức DHKH dựa trên HTTN cho sinh viên ngành CN kỹ thuật điện, điện tử nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học và phát triển năng lực cho người học.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Lý luận và phương pháp dạy học: Dạy học kết hợp dựa trên học tập trải nghiệm cho sinh viên ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ---oo0oo--- NGUYỄN THỊ HẰNG DẠY HỌC KẾT HỢP DỰA TRÊN HỌC TẬP TRẢI NGHIỆM CHO SINH VIÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC HÀ NỘI – 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI ---oo0oo--- NGUYỄN THỊ HẰNG DẠY HỌC KẾT HỢP DỰA TRÊN HỌC TẬP TRẢI NGHIỆM CHO SINH VIÊN NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ Ngành: Lý luận và phương pháp dạy học Mã số: 9140110 LUẬN ÁN TIẾN SĨ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC TẬP THỂ HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS-TS. Thái Thế Hùng TS. Lê Thanh Nhu HÀ NỘI – 2022
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và chưa được tác giả khác công bố trong bất cứ công trình nào khác. Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2022 Tập thể GVHD Tác giả luận án 1. PGS.TS Thái Thế Hùng Nguyễn Thị Hằng 2. TS Lê Thanh Nhu i
  4. LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng Đào tạo, các Thầy giáo, Cô giáo trong Viện Sư phạm kĩ thuật, trường Đại học Bách Khoa Hà Nội đã tận tình giảng dạy kiến thức, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi học tập và nghiên cứu tại Trường. Với lòng biết ơn chân thành và sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn tới PGS.TS Thái Thế Hùng và TS. Lê Thanh Nhu đã tận tình hướng dẫn cho tôi về mặt học thuật, giúp tôi thể hiện ý tưởng nghiên cứu cũng như truyền đạt cho tôi nhiều kinh nghiệm quý báu trong nghiên cứu khoa học để tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các Thầy/ Cô giáo là giảng viên, các sinh viên ngành CN kỹ thuật điện, điện tử tại một số trường đại học đã tham gia thực hiện phiếu điều tra và thực nghiệm sư phạm. Lời sau cùng, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới người thân trong gia đình và những người bạn, đồng nghiệp đã luôn động viên, khích lệ tôi trong quá trình thực hiện và tạo điều kiện thuận lợi nhất để tôi hoàn thành luận án. Xin trân trọng cảm ơn sự giúp đỡ quý báu này! Tác giả luận án Nguyễn Thị Hằng ii
  5. MỤC LỤC MỤC LỤC ................................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .............................................. vii DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... viii DANH MỤC HÌNH – BIỂU ĐỒ .............................................................................. ix MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 1. Lí do chọn đề tài .............................................................................................. 1 2. Mục đích nghiên cứu........................................................................................ 4 3. Khách thể, đối tượng, và phạm vi nghiên cứu ................................................ 5 4. Giả thuyết khoa học ......................................................................................... 5 5. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................... 5 6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 6 7. Những đóng góp mới của luận án .................................................................... 7 8. Cấu trúc luận án ............................................................................................... 7 Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC KẾT HỢP DỰA TRÊN HỌC TẬP TRẢI NGHIỆM CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC. ......... 8 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ....................................................................... 8 1.1.1. Dạy học kết hợp ................................................................................... 8 1.1.1.1. Trên thế giới .................................................................................. 8 1.1.1.2. Ở Việt Nam ................................................................................. 12 1.1.2. Học tập trải nghiệm ............................................................................ 15 1.1.2.1. Trên thế giới ................................................................................ 15 1.1.2.2. Ở Việt Nam ................................................................................. 18 1.1.3. Dạy học kết hợp dựa trên học tập trải nghiệm ................................... 21 1.2. Các khái niệm cơ bản .................................................................................. 23 1.2.1. Dạy học kết hợp ................................................................................. 23 1.2.2. Học tập trải nghiệm ............................................................................ 26 iii
  6. 1.2.3. Dạy học kết hợp dựa trên học tập trải nghiệm ................................... 29 1.3. Lý luận về dạy học kết hợp dựa trên học tập trải nghiệm........................... 30 1.3.1. Mô hình dạy học kết hợp dựa trên học tập trải nghiệm ..................... 30 1.3.1.1. Mô hình dạy học kết hợp ............................................................ 30 1.3.1.2. Mô hình học tập trải nghiệm ....................................................... 37 1.3.1.3. Mô hình dạy học kết hợp dựa trên học tập trải nghiệm .............. 40 1.3.1.4. Môi trường dạy học kết hợp dựa trên học tập trải nghiệm ......... 43 1.3.2. Đặc điểm và hình thức dạy học kết hợp dựa trên học tập trải nghiệm ..................................................................................................................... 46 1.3.2.1. Đặc điểm của dạy học kết hợp dựa trên học tập trải nghiệm ...... 46 1.3.2.2. Hình thức dạy học kết hợp dựa trên học tập trải nghiệm ............ 47 1.3.3. Điều kiện cần thiết để triển khai dạy học kết hợp dựa trên học tập trải nghiệm ......................................................................................................... 50 1.4. Thực trạng dạy học kết hợp dựa trên học tập trải nghiệm cho SV ngành CN kỹ thuật điện, điện tử.......................................................................................... 51 1.4.1. Mục đích, nội dung, phạm vi, đối tượng và phương pháp khảo sát... 51 1.4.2. Kết quả đánh giá thực trạng dạy học kết hợp dựa trên học tập trải nghiệm ngành CN kỹ thuật điện, điện tử tại các trường đại học ................. 53 1.4.2.1. Đối với giảng viên ....................................................................... 53 1.4.2.2. Đối với sinh viên ......................................................................... 59 1.5. Khả năng thực hiện dạy học kết hợp dựa trên học tập trải nghiệm ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử ................................................................................. 64 1.5.1. Đặc điểm tâm sinh lý sinh viên ngành CN kỹ thuật điện, điện tử ..... 64 1.5.2. Những đặc điểm mục tiêu, nội dung chương trình ngành CN kỹ thuật điện, điện tử phù hợp với dạy học kết hợp dựa trên học tập trải nghiệm.... 65 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................. 69 iv
  7. Chương 2. VẬN DỤNG DẠY HỌC KẾT HỢP DỰA TRÊN HỌC TẬP TRẢI NGHIỆM TRONG ĐÀO TẠO NGÀNH CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT ĐIỆN, ĐIỆN TỬ ............................................................................................................................. 70 2.1. Nguyên tắc vận dụng dạy học kết hợp dựa trên học tập trải nghiệm ngành CN kỹ thuật điện, điện tử ................................................................................... 70 2.1.1. Đảm bảo tính hiệu quả ....................................................................... 70 2.1.2. Đảm bảo tính logic và hệ thống ......................................................... 70 2.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn ....................................................................... 71 2.1.4. Đảm bảo chất lượng dạy học (chuẩn đầu ra của SV ngành CN kỹ thuật điện, điện tử) ................................................................................................ 71 2.2. Tiến trình tổ chức dạy học kết hợp dựa trên học tập trải nghiệm ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử ................................................................................. 71 2.3. Các biện pháp dạy học kết hợp dựa trên học tập trải nghiệm ngành CN kỹ thuật điện, điện tử............................................................................................... 81 2.3.1. Xây dựng môi trường dạy học kết hợp phù hợp với các hoạt động của học tập trải nghiệm ...................................................................................... 81 2.3.2. Vận dụng các hình thức DHKH dựa trên học tập trải nghiệm để phát huy tính tích cực, năng lực tự học của sinh viên ......................................... 93 2.3.3. Sử dụng các kỹ thuật dạy học để khai thác kinh nghiệm của SV trong quá trình học tập .......................................................................................... 98 2.3.4. Lựa chọn một số công nghệ (phần mềm) dạy học phù hợp với dạy học kết hợp dựa trên học tập trải nghiệm ......................................................... 100 2.4. Một số bài giảng minh họa về dạy học kết hợp dựa trên học tập trải nghiệm module Máy điện ............................................................................................. 102 2.4.1. Dạy học kết hợp dựa trên học tập trải nghiệm nội dung lý thuyết chủ đề “Máy điện một chiều” ............................................................................... 102 2.4.2. Dạy học kết hợp dựa trên học tập trải nghiệm nội dung thực hành chủ đề “Thí nghiệm máy điện không đồng bộ roto lồng sóc” ......................... 111 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ................................................................................ 120 v
  8. Chương 3. KIỂM NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ ....................................................... 121 3.1. Mục đích, đổi tượng và phương pháp kiểm nghiệm và đánh giá ............. 121 3.1.1. Mục đích kiểm nghiệm và đánh giá ................................................. 121 3.1.2. Đối tượng kiểm nghiệm và đánh giá ................................................ 121 3.1.3. Phương pháp kiểm nghiệm và đánh giá ........................................... 121 3.2. Kiểm nghiệm và đánh giá bằng phương pháp thực nghiệm sư phạm ...... 122 3.2.1. Nội dung và tiến trình thực nghiệm ................................................. 122 3.2.2 Kết quả thực nghiệm và đánh giá...................................................... 125 3.3. Kiểm nghiệm và đánh giá bằng phương pháp chuyên gia ....................... 133 3.3.1. Nội dung và tiến trình thực hiện ...................................................... 133 3.3.2. Kết quả kiểm nghiệm ....................................................................... 134 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ................................................................................ 136 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................................... 137 1. Kết luận ........................................................................................................ 137 2. Khuyến nghị ................................................................................................. 138 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CỦA LUẬN ÁN ................. 139 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 140 PHỤ LỤC ................................................................................................................... 1 vi
  9. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Viết đầy đủ CMCN Cách mạng công nghệ CN Công nghệ CNTT Công nghệ thông tin DHKH Dạy học kết hợp ĐC Đối chứng ĐH Đại học GV Giảng viên HTTCDH Hình thức tổ chức dạy học HTTN Học tập trải nghiệm ICT Công nghệ thông tin và truyền thông KH-TT Khóa học trực tuyến LMS Hệ quản lý học tập MTDH Môi trường dạy học PPDH Phương pháp dạy học PTDH Phương tiện dạy học QTCSDL Quản trị cơ sở dữ liệu QTDH Quá trình dạy học SV Sinh viên TN Thực nghiệm vii
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Danh sách Trường khảo sát và số lượng phiếu hỏi ............................. 52 Bảng 1.2. Trình độ sử dụng một số loại phần mềm phục vụ dạy học của GV (%) ............................................................................................................... 53 Bảng 1.3. Đánh giá của GV về mức độ sử dụng các phương pháp dạy học trong các bài giảng chuyên ngành CN kỹ thuật điện, điện tử (%). ................ 55 Bảng 1.4. Mức độ sử dụng các hoạt động trải nghiệm trong thiết kế dạy học cho SV (%) .................................................................................................. 56 Bảng 1.5. Mức độ sử dụng các hoạt động trải nghiệm trong dạy học ngành CN kỹ thuật điện, điện tử cho SV..................................................................... 61 Bảng 1.6. Tần suất sử dụng các hình thức kiểm tra đánh giá (%) ....................... 62 Bảng 2.1. Tổng quan các hoạt động của một chủ đề học tập (chương) ............... 90 Bảng 2.2. Các hoạt động dạy và học thực hiện dự án ........................................ 106 Bảng 2.3. Kế hoạch thực hiện dự án .................................................................. 109 Bảng 2.4. Phiếu đánh giá quá trình thực hiện dự án .......................................... 110 Bảng 2.5. Phiếu đánh giá sản phẩm dự án học tập............................................. 110 Bảng 2.6. Hoạt động dạy và học khi nghiên cứu trường hợp ............................ 113 Bảng 2.7. Thang đánh giá kỹ năng thực hành và sản phẩm thực hành .............. 116 Bảng 2.8. Bảng kiểm quan sát năng lực học tập của SV trong đánh giá quá trình thực hành ............................................................................................. 117 Bảng 3.1. Thông tin về lớp thực nghiệm và đối chứng...................................... 121 Bảng 3.2. Bảng tổng hợp các tham số đặc trưng của lớp TN trước và sau tác động sư phạm ............................................................................................... 129 Bảng 3.3. Bảng tổng hợp các tham số của lớp TN và ĐC ................................. 130 Bảng 3.4. Bảng tổng hợp các tham số đánh giá năng lực tự học của SV .......... 131 viii
  11. DANH MỤC HÌNH – BIỂU ĐỒ Hình 1.1. Các mô hình dạy học kết hợp ............................................................... 30 Hình 1.2. Mô hình Face-To-Face Driver ............................................................. 31 Hình 1.3. Mô hình rotation (mô hình quay vòng/luân phiên) .............................. 31 Hình 1.4. Mô hình flex (linh hoạt) ....................................................................... 32 Hình 1.5. Mô hình lab school (phòng thực hành) ................................................ 32 Hình 1.6. Mô hình self-blended (kết hợp tự do) .................................................. 33 Hình 1.7. Mô hình online driver (trực tuyến toàn phần) ...................................... 33 Hình 1.8. Các cấp độ của DHKH ......................................................................... 34 Hình 1.9. Mô hình học tập trải nghiệm ................................................................ 38 Hình 1.10. Mô hình học tập trải nghiệm hình xoáy ốc ........................................ 39 Hình 1.11. Mô hình dạy học kết hợp dựa trên học tập học tập trải nghiệm ........ 42 Hình 1.12. Tần suất truy cập các website của GV (%) ........................................ 54 Hình 1.13. Mức độ tổ chức DHKH dựa trên học tập trải nghiệm trong giảng dạy của GV ở các trường đại học (%) ......................................................... 57 Hình 1.14. Những khó khăn gặp phải khi vận dụng DHKH dựa trên học tập trải nghiệm trong dạy học của GV (%) ....................................................... 58 Hình 1.15. Tần suất truy cập internet để tìm kiếm thông tin cho bài học của SV 60 Hình 2.1. Tiến trình tổ chức DHKH dựa trên HTTN ngành CN kỹ thuật điện, điện tử ........................................................................................................... 72 Hình 2.2. Mô hình DHKH dựa trên HTTN module Máy điện nội dung lý thuyết ............................................................................................................... 74 Hình 2.3. Mô hình DHKH dựa trên HTTN module Máy điện nội dung thực hành ............................................................................................................... 75 Hình 2.4. Mô phỏng động cơ kích từ một chiều độc lập bằng phần mềm Matlab Simulink ................................................................................................ 78 Hình 2.5. Các bước xây dựng kịch bản bài giảng đa phương tiện ....................... 82 Hình 2.6. Hình ảnh cấu tạo máy biến áp .............................................................. 84 Hình 2.7. Trang web học trực tuyến .................................................................... 90 Hình 2.8. Giao diện khi tìm hiểu về nguyên lý làm việc máy biến áp một pha ... 91 Hình 2.9. Giao diện mục thảo luận bài học trên lớp học trực tuyến .................... 92 ix
  12. Hình 2.10. Sơ đồ TN động cơ không đồng bộ roto lồng sóc nối Y và kết quả nối sơ đồ .................................................................................................... 117 Hình 2.11. Kết quả đo đặc tuyến cơ M(n) của động cơ ..................................... 118 Hình 2.12. Sơ đồ TN động cơ không đồng bộ roto lồng sóc nối Y ................... 118 Hình 2.13. Kết quả đo điện áp và đo hệ số công suất ........................................ 119 Hình 2.14. Kết quả đo dòng điện ....................................................................... 119 Hình 3.1. Đồ thị đường tích lũy bài kiểm tra của lớp TN trước và sau tác động sư phạm.................................................................................................... 128 Hình 3.2. Đồ thị đường tích lũy điểm của lớp TN và lớp ĐC (sau tác động sư phạm) ............................................................................................................. 130 x
  13. MỞ ĐẦU 1. Lí do chọn đề tài 1.1. Yêu cầu của Đảng và Nhà nước về đổi mới phương pháp dạy học Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI của Đảng, quyết định số 711/QĐ-TTg ngày 13 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020” đã nêu rõ giải pháp đó là đổi mới phương pháp dạy và đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo hướng phát huy tích cực, chủ động, sáng tạo và năng lực tự học của người học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học, đến năm 2020, 100% giáo viên trong các cơ sở giáo dục đại học có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học [1]. Nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản toàn diện giáo dục và đào tạo tại Hội nghị Trung ương 8, khóa XI thông qua ngày 4 tháng 11 năm 2013 đã khẳng định quan điểm đổi mới mạnh mẽ giáo dục, đào tạo theo hướng coi trọng phát triển phẩm chất năng lực của người học. Một trong những nhiệm vụ, giải pháp cơ bản được để ra đó là chuyển từ học chủ yếu trên lớp học sang tổ chức hình thức học tập đa dạng. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong dạy và học. Bên cạnh đó, Nghị quyết cũng xác định rõ nhiệm vụ của giáo dục đại học là tập trung đào tạo nguồn nhân lực có kiến thức, kỹ năng và trách nhiệm nghề nghiệp. Hình thành hệ thống giáo dục với nhiều phương thức và trình độ đào tạo theo hướng ứng dụng, thực hành, đảm bảo đáp ứng nhu cầu nhân lực kỹ thuật công nghệ của thị trường lao động trong nước và quốc tế. Mặt khác, cần chuyển mạnh quá trình giáo dục chủ yếu từ trang bị kiến thức sang phát triển năng lực và phẩm chất người học, học đi đôi với hành, lý luận gắn với thực tiễn, giáo dục con người vừa đáp úng yêu cầu xã hội vừa phát triển cao nhất tiềm năng của mỗi cá nhân, tập trung dạy cách học, cách nghĩ và tự học [2]. Nghị quyết số 26/NQ-CP ban hành ngày 15/4/2015 đã nêu rõ: Đẩy mạnh ứng dụng CNTT để đổi mới phương thức quản lý, nội dung và chương trình đào tạo, phương thức dạy và học nhằm tạo chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng nguồn nhân lực, thúc đẩy xã hội học tập, đáp ứng nhu cầu phát triển đất nước [3]. 1
  14. Bên cạnh đó, chị thị số 55/2008/CT Bộ GD&ĐT cũng đưa ra các mục tiêu cụ thể bao gồm: Triển khai áp dụng CNTT trong dạy và học, hỗ trợ đổi mới phương pháp giảng dạy, tích hợp ứng dụng CNTT ngay trong mỗi môn học, tiết học một cách hiệu quả và sáng tạo ở những nơi có điều kiện thiết bị tin học, xây dựng nội dung thông tin số phục vụ cho giáo dục, phát huy tính tích cực tự học, tự tìm tòi thông tin qua mạng Internet của người học, tạo điều kiện để người học hoc mọi lúc, mọi nơi, tìm được nội dung phù hợp, xóa bỏ sự lạc hậu về công nghệ và thông tin do khoảng cách địa lý đem lại [4]. 1.2. Sự phát triển của khoa học, kỹ thuật và công nghệ Cách mạng công nghệ lần thứ 4 (Công nghệ 4.0) xuất hiện, đặc trưng của nó là việc đẩy mạnh phát triển công nghệ, xóa mờ ranh giới giữa vật lý, kỹ thuật số và sinh học. Định nghĩa một cách tổng quát, đặc trưng của CMCN 4.0 là sự cải tiến công nghệ một cách nhanh chóng thông qua việc tăng cường sử dụng truyền thông di động và kết nối Internet (Internet vạn vật), dữ liệu lớn, trí tuệ nhân tạo, công nghệ robot, phương tiện tự điều khiển, công nghệ in 3D, nano và công nghệ sinh học…CMCN 4.0 cung cấp một cách tiếp cận toàn diện hơn, rộng hơn, sâu hơn, liên kết mọi lĩnh vực, trong đó có giáo dục. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ của thế giới hiện nay đã làm cho lượng thông tin khoa học nói chung và đặc biệt là khoa học về Kỹ thuật điện, điện tử nói riêng tăng một cách nhanh chóng. Thế kỷ 21, chúng ta đã chứng kiến sự chuyển đổi của xã hội sang một hình thái mới, đó là xã hội thông tin và tri thức [2]. Để thiết lập một xã hội tri thức thành công và toàn diện, hệ thống giáo dục cần thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) và truyền thông (ICT) vào trong giáo dục cùng với các phương thức dạy học kiểu mới. Có thể thấy rằng, trong môi trường giáo dục đại học, số đông sinh viên đều đã có được các kỹ năng máy tính và internet cơ bản và thành thạo, đặt nền móng thuận lợi cho việc khai thác và ứng dụng ICT vào trong giáo dục. 1.3. Dạy học kết hợp phát huy cao hiệu quả của học tập trải nghiệm Dạy học kết hợp (DHKH) – một phương thức kết hợp hiệu quả giữa học tập truyền thống và học tập trực tuyến. Mô hình này đã và đang trở thành một công cụ không thể thiếu trong cuộc sống hàng ngày của người dạy và người học. 2
  15. Học tập trải nghiệm là một trong những phương pháp học tập hiệu quả giúp người học tự lực thực hiện hoạt động học tập, học thông qua làm, học thông qua thực hành, thực nghiệm để kiến tạo tri thức, rèn luyện kỹ năng, phát triển năng lực. DHKH sẽ góp phần phát huy hiệu quả của học tập trải nghiệm. Các hoạt động học tập trải nghiệm của người học được tổ chức và diễn ra thuận lợi trong môi trường trực tuyến và trực tiếp, giúp người học phát huy tối đa năng lực học tập, rèn luyện kỹ năng thực hành, nâng cao hiệu quả dạy và học. 1.4. Đào tạo sinh viên ngành CN kỹ thuật điện, điện tử trong thời đại số Trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự bùng nổ công nghệ của thế kỷ 21, rất nhiều ngành nghề bị đào thải và nhiều ngành nghề mới sẽ xuất hiện. Để đào tạo ra nguồn nhân lực phù hợp và chủ động thích nghi với những biến đổi của thế giới tương lai, giáo dục cần có những thay đổi rõ rệt và hiệu quả hơn. Trong đó, tập trung đào tạo tư duy và kỹ năng, năng lực tự học được xem là chìa khóa cốt lõi. Giá trị cốt lõi của những kỹ năng thế kỷ 21 chính là tạo ra lực lượng lao động kiến tạo, sẵn sàng thích nghi với những thay đổi của thời đại. Thế giới đang hướng đến một nền giáo dục tiến bộ (giáo dục dựa trên trải nghiệm của người học) đối lập với nền giáo dục truyền thống (coi giáo dục là sự đào tạo từ bên ngoài, áp đặt những kiến thức, kỹ năng, chuẩn mực, nguyên tắc ứng xử đã được phát triển trong quá khứ cho thế hệ trẻ) [5], [6]. Trong nền giáo dục tiến bộ đó, giá trị của tự do được đề cao, học thông qua trải nghiệm, học tập gắn với lợi ích của cuộc sống, học là để thích nghi với môi trường sống luôn thay đổi. Với nền tảng vững chắc này, người lao động sẽ nắm bắt kiến thức mới nhanh chóng, biết áp dụng một cách sáng tạo vào thực tế, đồng thời giúp đánh giá, phân tích các vấn đề, giao tiếp hiệu quả và hành động theo cách mà máy móc hay công nghệ không thể thay thế được. SV ngành CN kỹ thuật điện, điện tử sau khi ra trường có một môi trường rộng lớn cho nghề nghiệp của bản thân và nhiều cơ hội làm việc khác nhau trong thời đại số như: - SV có khả năng thiết kế, xây dựng, vận hành, sử dụng, bảo trì các thiết bị Điện, Điện tử, khí cụ điện, hệ thống truyền động điện; các hệ thống điện từ các nguồn năng lượng khác nhau... và có thể tiếp cận với các thành tựu công nghệ, kỹ thuật tiên tiến nhất trên thế giới trong lĩnh vực điện, điện tử,… 3
  16. - Phân tích, đánh giá, đưa ra các giải pháp khắc phục các vấn đề điện, điện tử; Sử dụng các phần mềm ứng dụng trong chuyên ngành để mô phỏng, tính toán các vấn đề thực tế trong các công trình công nghiệp và dân dụng; Vận hành, lắp đặt, thi công và chuyển giao công nghệ củaccác công trình điện, điện tử.. - Có thể đảm nhận các vị trí như: chuyên viên kỹ thuật hoặc tư vấn thiết kế, vận hành, bảo trì mạng lưới điện tai các công ty, nhà máy, trạm biến áp điện lực …; nghiên cứu tại các phòng thí nghiệm, các đơn vị sản xuất công nghiệp tự động hóa và điện tử hóa cao, hoặc có thể tiếp tục học tập, nghiên cứu ở bậc học cao học và nghiên cứu sinh để trở thành chuyên gia trong lĩnh vực Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và có thể tham gia giảng dạy tai các trường đại học, cao đẳng,... Đổi mới dạy học nói chung, đổi mới mô hình dạy đào tạo trong các trường ĐH nói riêng là một việc làm hết sức quan trọng và cấp thiết trong thời kì hội nhập. Từ những phân tích trên và xuất phát từ nhu cầu thực tế cùng khả năng của bản thân về giảng dạy trong nhiều năm qua với khối ngành kỹ thuật điện, điện tử. Nhằm kết hợp ưu điểm của dạy học truyền thống và dạy học trực tuyến với học tập qua trải nghiệm, thực nghiệm, đề tài “Dạy học kết hợp dựa trên học tập trải nghiệm cho sinh viên ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử” được lựa chọn làm hướng nghiên cứu của luận án tiến sĩ, với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả trong giảng dạy các môn học/học phần ngành CN kỹ thuật điện, điện tử từ đó gia tăng chất lượng nguồn nhân lực của các ngành kỹ thuật nói chung và ngành CN kỹ thuật điện, điện tử nói riêng. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu cơ sở lý luận về dạy học kết hợp dựa (DHKH), học tập trải nghiệm, trên cơ sở đó đề xuất tiến trình, biện pháp tổ chức DHKH dựa trên học tập trải nghiệm cho sinh viên ngành CN kỹ thuật điện, điện tử nhằm góp phần nâng cao chất lượng dạy học và phát triển năng lực cho người học. 4
  17. 3. Khách thể, đối tượng, và phạm vi nghiên cứu - Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học cho sinh viên ngành CN kỹ thuật điện, điện tử ở trường đại học. - Đối tượng nghiên cứu: Mô hình, tiến trình, biện pháp tổ chức DHKH dựa trên học tập trải nghiệm cho sinh viên ngành CN kỹ thuật điện, điện tử. - Phạm vi nghiên cứu: + Quá trình dạy và học môn Máy điện cho SV ngành CN kỹ thuật điện, điện tử tại các trường đại học ở Việt Nam. + Phạm vi khảo sát thực trạng tại các trường : ĐH Công nghiệp TP HCM, ĐH Công nghiệp Hà Nội, ĐH Vinh. + Tiến hành thực nghiệm sư phạm tại trường Đại học Công nghiệp TP HCM. 4. Giả thuyết khoa học Nếu xây dựng được tiến trình và đưa ra được các biện pháp tổ chức DHKH dựa trên học tập trải nghiệm phù hợp với đặc điểm, mục tiêu, nội dung môn học, và thực tiễn dạy học, đồng thời vận dụng vào trong dạy học ngành CN kỹ thuật điện, điện tử sẽ giúp người học phát huy năng lực tự học, rèn luyện kỹ năng thực hành, trên cơ sở đó nâng cao được chất lượng dạy học. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của dạy học kết hợp, học tập trải nghiệm và dạy học kết hợp dựa trên học tập trải nghiệm. - Phân tích chương trình đào tạo ngành CN kỹ thuật điện, điện tử tại trường đại học Công nghiệp TP HCM. - Khảo sát thực trạng về DHKH dựa trên học tập trải nghiệm cho SV ngành CN kỹ thuật điện, điện tử. - Đề xuất tiến trình, nguyên tắc, các biện pháp tổ chức DHKH dựa trên học tập trải nghiệm ngành CN kỹ thuật điện, điện tử cho SV các trường đại học ở Việt Nam. - Kiểm nghiệm đánh giá nhằm chứng minh tính khả thi và hiệu quả của tiến trình và các biện pháp đã đề xuất. 5
  18. 6. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp luận nghiên cứu được sử dụng trong đề tài là quan điểm phương pháp luận duy vật biện chứng, phương pháp luận tiếp cận hệ thống để nghiên cứu các vấn đề liên quan đến đề tài. Cụ thể đề tài sử dụng kết phối hợp các phương pháp nghiên cứu sau: 6.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận - Phương pháp phân loại và hệ thống hóa được sử dụng để phân loại các tài liệu tham khảo trên thế giới và tại Việt Nam, phân loại các chủ đề nội dung trong các tài liệu tham khảo trong và ngoài nước, từ đó hệ thống hóa mạch nội dung logic xuyên suốt các chủ đề nội dung để hình thành tổng quan nghiên cứu vấn đề của đề tài. - Phương pháp phân tích và tổng hợp được sử dụng để phát triển mô hình DHKH dựa trên học tập trải nghiệm trong dạy học cho SV ngành CN kỹ thuật điện, điện tử. Phân tích cơ sở lý luận và đề xuất tiến trình, biện pháp tổ chức DHKH dựa trên học tập trải nghiệm cho SV ngành CN kỹ thuật điện, điện tử. 6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: Sử dụng phiếu điều tra khảo sát sự hiểu biết và vận dụng DHKH dựa trên học tập trải nghiệm của giảng viên (GV) ở một số trường ĐH. Điều tra thực trạng dạy và học tập trực tuyến, các hoạt động học tập trải nghiệm của GV và SV ở một số trường ĐH. Những khó khăn gặp phải nếu GV tổ chức DHKH dựa trên học tập trải nghiệm cho SV ngành CN kỹ thuật điện, điện tử. - Phương pháp trao đổi phỏng vấn trực tiếp: Trao đổi trực tiếp với các lãnh đạo trường học, tổ trưởng chuyên môn, GV giảng dạy, SV để tìm ra nguyên nhân của những hạn chế trong cách dạy và học kết hợp dựa trên học tập trải nghiệm ngành CN kỹ thuật điện, điện tử. - Phương pháp quan sát sư phạm: quan sát hoạt động giảng dạy và học tập kết hợp dựa trên học tập trải nghiệm của GV và SV ngành CN kỹ thuật điện, điện tử, những thay đổi, hứng thú, thái độ học tập, khả năng tự học, năng lực nghề nghiệp của SV khi vận dụng các biện pháp tác động sư phạm đưa ra nhận xét định tính về hiệu quả tác động sư phạm đối với SV. 6
  19. - Phương pháp thực nghiệm sư phạm: Tổ chức thực nghiệm áp dụng tiến trình và các biện pháp DHKH dựa trên học tập trải nghiệm trong đào tạo SV ngành CN kỹ thuật điện, điện tử nhằm kiểm nghiệm tính đúng đắn khả thi của đề tài. - Phương pháp chuyên gia: Tiến hành xin ý kiến chuyên gia về tiến trình xây dựng, các biện pháp đề xuất tổ chức DHKH dựa trên học tập trải nghiệm trong đào tạo SV ngành CN kỹ thuật điện, điện tử tại các trường ĐH nhằm nâng cao chất lượng dạy học, phát triển năng lực cho SV. 6.3. Phương pháp toán học thống kê Sử sụng phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục để xử lý các kết quả điều tra và thực nghiệm sư phạm làm cơ sở cho các nhận xét, đánh giá kết quả của luận án. 7. Những đóng góp mới của luận án Tổng quan một cách có hệ thống và góp phần phát triển cơ sở lý luận về dạy học kết hợp, học tập trải nghiệm. Điều tra và đánh giá về thực trạng DHKH dựa trên học tập trải nghiệm của GV và SV ngành CN kỹ thuật điện, điện tử tại các trường đại học ở Việt Nam Xây dựng khung lý thuyết về dạy học kết hợp dựa trên học tập trải nghiệm, làm rõ khái niệm DHKH dựa trên học tập trải nghiệm. Đề xuất mô hình, tiến trình và biện pháp tổ chức DHKH dựa trên học tập trải nghiệm cho SV ngành CN kỹ thuật điện, điện tử. Xây dựng mô hình DHKH dựa trên học tập trải nghiệm vận dụng trong dạy học lý thuyết và dạy học thực hành. 8. Cấu trúc luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục, luận án được chia làm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lí luận và thực tiễn của dạy học kết hợp dựa trên học tập trải nghiệm cho sinh viên trường đại học Chương 2. Vận dụng dạy học kết hợp dựa trên học tập trải nghiệm trong đào tạo ngành công nghệ kỹ thuật điện, điện tử Chương 3. Kiểm nghiệm và đánh giá 7
  20. Chương 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA DẠY HỌC KẾT HỢP DỰA TRÊN HỌC TẬP TRẢI NGHIỆM CHO SINH VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC. 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Dạy học kết hợp 1.1.1.1. Trên thế giới Sự phát triển mạnh mẽ của ICT thế kỷ thứ 21 đã tạo cho mô hình DH truyển thống có nhiều biến đổi tích cực. DH trực tuyến đã phát triển mạnh mẽ và mang lại nhiều hiệu quả nhất định ở các quốc gia, song nó chưa thực sự có thể thay thế hoàn toàn cho DH trực tiếp trên lớp học truyền thống. Theo Sikora [7], nghiên cứu chỉ ra rằng người học ít hài lòng với các khóa học trực tuyến khác với các khóa học truyền thống, do đó cần kết hợp thống nhất chúng lại để khai thác lợi thế của cả hai hình thức này. Hội đồng DH trực tuyến Bắc Mĩ nay là Viện Aurora đã đưa ra dự báo DHKH sẽ là mô hình DH chủ đạo trong tương lai, DHKH cần được nhìn nhận như một cách tiếp cận sư phạm, tích hợp được tính hiệu quả và các cơ hội xã hội trong lớp học với các khả năng thúc đẩy việc học tập một cách tích cực có sự hỗ trợ của công nghệ trong môi trường trực tuyến chứ không chỉ đơn thuần là cách DH [8]. Trên thế giới, các nghiên cứu bắt đầu tập trung vào DHKH là từ những năm cuối thế kỷ 20, đầu thế kỷ 21. Đầu tiên có thể kể đến các công trình nghiên cứu của Aycock, Graham, & Kaleta (2002) [9]; Dziuban, Hartman, & Moskal (2004) [10]; King & Hildreth (2001) [11]; Leh (2002) [12]; Martyn (2003) [13]; trường Đại học Wisconsin (2005) [14]; Young (2002) [15] ... cho rằng mô hình DHKH tạo cho SV khả năng lựa chọn thời điểm học tốt nhất, môi trường học tập phù hợp và quản lý lịch trình học tập phù hợp với lối sống của đại đa số SV. Còn theo Aycock, Garnham, & Kaleta, (2002), thời gian linh hoạt là rất quan trọng đối với SV, nó giá trị hơn bất kỳ khó khăn công nghệ mà họ có thể gặp phải [9]. Riffell & Sibley (2003) [16] cho thấy DHKH đã tạo được sự linh hoạt về không gian và thời gian học tập cho người học. Người học có thể chủ động 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2