Luận án Tiến sĩ: Năng lực lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu của luận án nhằm xác định các loại hình năng lực cơ bản cấu thành năng lực của lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi, đồng thời xác định mối quan hệ giữa các loại hình năng lực này với kết quả lãnh đạo phát triển KT-XH địa phương.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ: Năng lực lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi
1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Như chúng ta đã biết, bất cứ quốc gia hay địa phương nào đều cần có một bộ máy tổ chức lãnh đạo, quản lý, điều hành. Quản lý có thể bổ nhiệm, nhưng các nhà lãnh đạo cần được bầu (Surinder, S., August 2012). Theo đó, nhà lãnh đạo phải có ý chí và tư duy độc lập, có khả năng trở nên thông minh hơn khi quyết định những điều quan trọng (IQ); đồng thời cần có khả năng nâng cao phẩm chất, tính cách cá nhân nhằm lấy được niềm tin, sự tôn trọng và đồng thuận, xây dựng các mối quan hệ bền chặt (EQ) cộng với khả năng giao tiếp, huấn luyện, động viên, gây ảnh hưởng, đàm phán, lựa chọn, bỏ chọn, ưu tiên, lãnh đạo thực hiện hiệu quả (XQ). Ở Việt Nam, chính quyền xã là là chính quyền địa phương cấp thấp nhất gồm HĐND và UBND xã do nhân dân địa phương bầu ra; trực tiếp cụ thể hóa chủ trương chính sách của Đảng, nhà nước và đưa vào cuộc sống phục vụ nhân dân cũng như trực tiếp giải quyết mọi vấn đề xã hội nảy sinh; vì thế năng lực của đội ngũ cán bộ lãnh đạo chính quyền cấp xã giữ vai trò hết sức quan trọng. Sơn La là một tỉnh miền núi phía Tây Bắc Việt Nam. Toàn tỉnh có 01 thành phố và 11 huyện gồm 204 xã, phường, thị trấn. Trong thời gian qua, Sơn La đã đạt được những kết quả đáng khích lệ về phát triển kinh tế; năm 2016, tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) tăng 7,32%; thu ngân sách trên địa bàn đạt 4.006 tỷ đồng (UBND tỉnh Sơn La, 2016). Những thay đổi này là do sự nỗ lực của các cấp, các ngành, đặc biệt là chính quyền xã. Trong đó, nổi lên vai trò của đội ngũ lãnh đạo. Tuy vậy, song năng lực của lãnh đạo chính quyền cấp xã ở Sơn La vẫn chưa xứng tầm với yêu cầu, nhiệm vụ mới hiện nay. Để hiện thực hóa mục tiêu phát triển KT-XH nhanh và bền vững, các địa phương thuộc miền núi nói chung, tỉnh Sơn La nói riêng rất cần có cơ sở lý luận khoa học và hệ thống những giải pháp khả thi nhằm nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ này. Mặc dù như vậy, nhưng cho đến nay vẫn chưa có những nghiên cứu chuyên sâu về năng lực của đội ngũ cán bộ lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi và sự ảnh hưởng của nó đến kết quả lãnh đạo phát triển KT-XH địa phương. Vì thế vấn đề nghiên cứu “Năng lực của lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi” còn đang bỏ ngỏ và đặc biệt cần thiết đối với nước ta khi mà sự chênh lệch giữa các vùng miền còn quá lớn. 2. Mục tiêu nghiên cứu Xác định các loại hình năng lực cơ bản cấu thành năng lực của lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi; đồng thời xác định mối quan hệ giữa các loại hình năng lực này với kết quả lãnh đạo phát triển KT-XH địa phương; trên cơ sở đó đưa ra những khuyến nghị về đánh giá, lựa chọn và nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu • Đối tượng nghiên cứu: Năng lực của lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi tỉnh Sơn La. • Giới hạn phạm vi nghiên cứu của luận án: Các xã miền núi thuộc tỉnh Sơn La; thời gian trong nhiệm kỳ 2011-2016. 4. Những đóng góp mới của luận án Đóng góp thứ nhất: Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra và lượng hoá được mối quan hệ thuận chiều giữa: Năng lực tư duy-IQ; Năng lực cảm xúc-EQ; Năng lực huy động sự ủng hộ-XQ của lãnh đạo chính quyền cấp xã với KQLĐ phát triển KT-XH địa phương trong trường hợp tỉnh miền núi Sơn La, từ đó làm cơ sở để đo lường ảnh hưởng này tại các tỉnh miền núi Việt Nam. 3 CHƯƠNG 1 Đóng góp thứ hai: Trong bối cảnh nghiên cứu ở các xã khu vực miền núi tỉnh Sơn La thì kết quả EFA cho ra 10 biến độc lập và 4 biến phụ thuộc. Do vậy, tác giả luận án đã xác định được khung năng lực của lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi gồm 10 nhóm năng lực cơ bản cấu thành và xác định được 04 nhóm chính các tiêu chí đánh giá KQLĐ phát triển KT-XH xã. Đóng góp thứ ba: Tác giả đã xây dựng thành công thang đo cho biến phụ thuộc “KQLĐ phát triển KT-XH xã” hoàn toàn căn cứ vào thực tiễn và đặc thù các xã miền núi thuộc tỉnh Sơn La. Đóng góp thứ tư: Kết quả nghiên cứu là căn cứ để lựa chọn đội ngũ cán bộ lãnh đạo chính quyền cấp xã có đủ năng lực lãnh đạo và là cơ sở để xây dựng hay bổ sung thêm các tiêu chí mới trong đánh giá năng lực của đội ngũ cán bộ lãnh đạo cũng như KQLĐ phát triển KT-XH địa phương. Đây còn là thước đo cho các nhà lãnh đạo chính quyền cấp xã tự nhìn nhận, đánh giá bản thân và là cơ sở để xây dựng chương trình tập huấn, đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi nước ta. 5. Kết cấu của luận án Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và các phụ lục, nội dung nghiên cứu được trình bày toàn bộ gồm 5 chương, cụ thể như sau: Chương 1. Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý thuyết Chương 2. Phương pháp nghiên cứu Chương 3. Nghiên cứu tình huống về năng lực của lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi tỉnh Sơn La Chương 4. Kết quả nghiên cứu định lượng về năng lực của lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi tỉnh Sơn La Chương 5. Thảo luận kết quả nghiên cứu và khuyến nghị TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT 1.1. Tổng quan nghiên cứu 1.1.1. Tổng quan các nghiên cứu về năng lực lãnh đạo Trong lĩnh vực lãnh đạo, việc nghiên cứu về năng lực lãnh đạo và ảnh hưởng của năng lực lãnh đạo đến kết quả hoạt động lãnh đạo giữ vai trò đặc biệt quan trọng. Đến nay đã có nhiều công trình nghiên cứu về vấn đề này. Tùy theo đối tượng, bối cảnh, mục tiêu nghiên cứu mà các tác đi sâu nghiên cứu một hay một số loại hình năng lực cơ bản tạo nên năng lực lãnh đạo nói chung và đánh giá sự ảnh hưởng của nó đến kết quả lãnh đạo doanh nghiệp/ tổ chức. Tuy nhiên, trong phạm vi giới hạn về các nguồn lực, dựa trên mô hình nghiên cứu tổng: LQ = IQ + EQ + XQ (Surinder, S., August 2012), tác giả chỉ đi sâu tổng quan những vấn đề cơ bản nhất, đó là những yếu tố chính cấu thành năng lực lãnh đạo (Leadership Quotient-LQ) gồm: năng lực tư duy (Intelligence Quotient-IQ); năng lực cảm xúc (Emotional Quotient-EQ); năng lực huy động sự ủng hộ (eXecution Quotient-XQ) và kết quả hoạt động lãnh đạo nhằm giải quyết mục tiêu nghiên cứu của luận án. 1.1.1.1. Tổng quan các nghiên cứu về năng lực tư duy (Intelligence Quotient-IQ) Trong thế kỷ 20, lần đầu tiên Intelligence Quotient (IQ) được giới thiệu với thế giới. Theo đó, Intelligence Quotient (IQ) là khả năng tiếp thu, phân loại, xử lý và ghi nhớ thông tin của con người (Anonymous, 2015). Đối với lĩnh vực lãnh đạo thì IQ được đánh giá là một trong những năng lực giữ vai trò đặc biệt quan trọng. Đến nay, đã có rất nhiều công trình nghiên cứu về loại hình năng lực này. Tổng quan về năng lực tư duy được thể hiện qua bảng 1.1. Bảng 1.1. Các biểu hiện của năng lực tư duy qua các nghiên cứu 5 1.1.1.2. Tổng quan các nghiên cứu về năng lực cảm xúc (Emotional Năm 1990, thuật ngữ trí thông minh cảm xúc hay trí tuệ cảm Quotient-EQ) xúc - Emotional Intelligence hoặc Emotional Quotient – EQ được hay kỹ năng của một người trong cảm nhận, đánh giá, và quản lý đưa ra. Theo đó, Emotional Quotient đo lường năng lực, khả năng cảm xúc của bản thân, của người khác hay của một nhóm người nhiều công trình nghiên cứu về Emotional Quotient - EQ; riêng trong (Peter Salovey & John Mayer, 1990). Đến nay, trên thế giới đã có rất Nguồn: Tác giả tổng hợp lĩnh vực lãnh đạo, vai trò của EQ ngày càng được khẳng định Tổng quan về năng lực cảm xúc được thể hiện qua bảng 1.2. (Surinder, S., August 2012). 1.1.1.3. Tổng quan các nghiên cứu về năng lực huy động sự ủng hộ Ngày nay trên thế giới đã có nhiều người biết đến khái niệm (eXecution Quotient-XQ) (eXecution Quotient-XQ). Tuy nhiên, năm 2001 lần đầu tiên XQ thiếu đối với xã hội. Theo đó, XQ là khả năng lãnh đạo và huy động được giới thiệu như là một loại hình năng lực lãnh đạo không thể các nguồn lực để thực hiện thành công một mục tiêu đã được xác định (Koshima, H., 2001). Tiếp đến, XQ được cho là khả năng tạo thuyết phục, lựa chọn và huy động sự ủng hộ nhằm đạt được kết quả 8 dựng quan hệ lãnh đạo, huấn luyện, gây ảnh hưởng, đàm phán, 7 mong muốn (Surinder, S., August 2012). Đối với lĩnh vực lãnh đạo/ 4 5 6 quản lý, tính đến thời điểm hiện tại đã có rất nhiều tác giả nghiên cứu 3 Kết quả tổng quan về năng lực huy động sự ủng hộ được thể 2 Nhà nghiên cứu Trần Thị Vân Hoa (2011); Lê Quân & Nguyễn Quốc Khánh (2012); Trung Võ (2016); Azmi, I. A. G., (2010); Lê Quân & cộng sự, (2015). Tầm nhìn; định hướng; tư duy Horton, S., et al. (2002); Horton, S. (2002); Boyatzis, R. E. chiến lược (1982). Hiểu biết; khả năng hiểu & xử Nguyễn Mạnh Hùng (2012); Trung Võ (2016). lý tình huống Thông minh; khả năng trí lực Lord & cộng sự (1986); Smith & Foti (1998); Trung Võ (2016). Khả năng đổi mới Michel Robert (1991). Khả năng phản ứng; sự nhạy Denison, et al. (1995); Barach & Eckhardt (1996); Trung Võ bén trong suy nghĩ (2016). Khả năng tư duy; năng lực suy Trần Văn Đẩu (2001); Trần Nhật Duật (2009); Hoàng Xuân nghĩ logic, phản biện Lương (2013); Morela Hernandez, et al. (2011). Trung Võ (2016). Khả năng ra quyết định Đặng Ngọc Sự (2011); Wright & Taylor (1994); Trần Ngọc Hiên (2012); Bùi Huy Khiên & Thái Văn Hà (2013); Horton, S., et al. (2002). Các biểu hiện Kiến thức; năng lực học hỏi TT 1 về loại hình năng lực này. hiện qua bảng 1.3. 6 7 Bảng 1.2. Các biểu hiện của năng lực cảm xúc qua các nghiên cứu TT Các biểu hiện Nhà nghiên cứu 1 Khả năng kiềm chế, tự điều Wright & Taylor (1994); Barach & Eckhardt (1996); Trần Nhật chỉnh, truyền thông phi ngôn Duật (2014); Peter Salovey & John Mayer (1990). ngữ 2 Khả năng làm chủ bản thân Trần Nhật Duật (2014); Lê Quân & cộng sự (2015). 3 Trí tuệ cảm xúc Marlowe (1986); Zaccaro., et al. (2004); Goleman, D. (1998). 4 Thái độ, đạo đức, phẩm chất Nguyễn Mạnh Hùng (2012); Lê Quân & Nguyễn Quốc Khánh (2012); Boyatzis, R. E. (1982); Azmi, I. A. G. (2010). 5 Khả năng thấu hiểu Nguyễn Mạnh Hùng (2012); Barach & Eckhardt (1996). 6 Khả năng khuyến khích, Horton, S. (2002); Surinder, S. (2012). động viên 7 Khả năng truyền thông và Barach & Eckhardt (1996); Horton, S., et al. (2002) giao tiếp 8 Khả năng truyền cảm xúc Trần Ngọc Hiên (2012); Morela Hernandez, et al. (2011). Nguồn: Tác giả tổng hợp 8 Bảng 1.3. Biểu hiện của năng lực huy động sự ủng hộ qua các nghiên cứu TT 1 2 3 4 5 6 7 Các biểu hiện Khả năng gây ảnh hưởng Nhà nghiên cứu Trần Thị Vân Hoa (2011); James R. Meindl, et al. (1985); Weber (1947) & Yulk (1999); Daan Van Knippenberg, Michael A. Hogg (2003); Lord & cộng sự (1977, 1978, 1982, 1984, 1986); Nguyễn Mạnh Hùng (2012); Wright & Taylor (1994); Đặng Ngọc Sự (2011); Michael D. Mumford & cộng sự (2000); Surinder, S. (2012); Horton, S., et al. (2002). Khả năng vận động quần chúng Trần Nhật Duật (2009); Nguyễn Xuân Tệ (2004). Khả năng tạo dựng các quan hệ Phùng Xuân Nhạ & cộng sự (2012); Surinder, S. (2012). Khả năng đàm phán, thuyết Phùng Xuân Nhạ & cộng sự (2012); Nguyễn Xuân Tệ (2004); phục Surinder, S. (2012). Cam kết, hiệu quả, trách nhiệm Michael D. Mumford, et al. (2000); Boyatzis, R. E. (1982). Khả năng hướng đích, năng lực Horton, S. (2002); Boyatzis, R. E. (1982); Lê Quân & cộng sự lãnh đạo thực thi (2015). Khả năng truyền bá, thúc đẩy, Williams, et al. (2002); Surinder, S. (2012). thu hút, liên kết hệ thống, huấn luyện, lựa chọn, huy động sự ủng hộ Nguồn: Tác giả tổng hợp Bảng 1.4. Các nghiên cứu về kết quả lãnh đạo doanh nghiệp/ tổ chức Trần Thị Vân Hoa (2011); Hersey, P., & Blanchard, K. H. (1969, May); Hersey, P., & Blanchard, K. H. (1982); Đặng Ngọc Sự (2011); Blake, R. R. and Mouton, J. S. trường (1964); Brown, M. E., Trevino, L. K., & Harrison, D. A. (2005); Lương Xuân Quỳ (2002); Bas A.S. Koene, et al. (2002). Daan Van Knippenberg, Michael A. Hogg (2003); Porter, M. E & Kramer, M. R. 9 1.1.2. Tổng quan các nghiên cứu về kết quả lãnh đạo doanh Kết quả lãnh đạo doanh nghiệp/ tổ chức có thể được đánh giá nghiệp/ tổ chức dưới nhiều góc nhìn và được đo lường bằng những phương pháp khác nhau, dựa trên các tiêu chí cũng như phục vụ các mục đích vẫn thường xem xét kết quả lãnh đạo doanh nghiệp/ tổ chức trên các nghiên cứu khác nhau. Tuy nhiên, cho đến nay các nhà nghiên cứu Tổng hợp các nghiên cứu về kết quả lãnh đạo doanh nghiệp/ Nguồn: Tác giả tổng hợp mặt: kinh tế; môi trường; xã hội. 1.1.3. Tổng quan các nghiên cứu về ảnh hưởng của năng lực lãnh Doãn Vịnh (2005). tổ chức được trình bày cụ thể trong bảng 1.4. 1.1.3.1. Tổng quan các nghiên cứu về ảnh hưởng của năng lực lãnh đạo đến kết quả lãnh đạo Có thể thấy, những nghiên cứu về năng lực lãnh đạo đã xuất đạo đến kết quả lãnh đạo doanh nghiệp/ tổ chức hiện rất sớm cùng với sự phát triển của khoa học lãnh đạo. Trong đó, quả lãnh đạo có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với sự thành công Kết quả nội dung nghiên cứu về mối quan hệ giữa năng lực lãnh đạo và kết Các nghiên cứu về ảnh hưởng của năng lực lãnh đạo đến kết của nhà lãnh đạo cũng như sự phát triển của doanh nghiệp/ tổ chức. 1.1.3.2. Tổng quan các nghiên cứu về ảnh hưởng của năng lực lãnh quả lãnh đạo doanh nghiệp/ tổ chức được tổng hợp trong bảng 1.5. Qua tổng quan tác giả thấy các công trình nghiên cứu về ảnh đạo đến kết quả lãnh đạo chính quyền địa phương hưởng của năng lực lãnh đạo đến KQLĐ chính quyền địa phương ở Việt Nam chưa nhiều. Tuy nhiên, các nghiên cứu cũng đã mang lại Tổng hợp các nghiên cứu được thể hiện trong bảng 1.6. Nguyễn Mạnh Hùng (2012); Nguyễn Thị Tuyết Mai & Nguyễn Hồng Hà (2013); Ngô hội (2006); Freeman R.E, (1984); Freeman R.E (1994); Antonio Piero, et al. (2005); Về mặt xã 3 Về mặt môi 2 al. (1978); Fare, R., et al. (1985); Trần Văn Đẩu (2001); PGS.TS. Lê Quân (2011). kinh tế Farrell, M.J. (1957); Banker, R.D., et al. (1984); Afriat S.N. (1972); Charnes, A., et Về mặt 1 Nhà nghiên cứu lãnh đạo TT những đóng góp đáng kể về mặt lý luận cũng như về mặt thực tiễn. 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của khách sạn Việt Nam trong thời gian tới
0 p | 757 | 156
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành viễn thông Việt Nam
0 p | 517 | 90
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Hải Dương
0 p | 668 | 84
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Quản lý tài chính góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của các tập đoàn kinh tế Việt Nam
183 p | 195 | 70
-
Luận án Tiến sĩ: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các công ty chứng khoán Việt Nam
152 p | 422 | 41
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nâng cao năng lực cạnh tranh của các khách sạn Việt Nam trong thời gian tới
0 p | 188 | 36
-
Luận án Tiến sĩ: Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế trên thị trường Việt Nam
185 p | 117 | 27
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp kinh doanh cà phê trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
196 p | 94 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Năng lực cạnh tranh của Tổng Công ty VINACONEX trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
29 p | 80 | 14
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nâng cao năng lực quản lý của giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội
12 p | 81 | 13
-
Luận án Tiến sĩ: Nâng cao năng lực điều hành của Giám đốc doanh nghiệp trong điều kiện hội nhập quốc tế - Nghiên cứu điển hình trong ngành Điện Việt Nam
188 p | 73 | 12
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Đánh giá năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong bối cảnh gia nhập cộng đồng kinh tế ASEAN
248 p | 37 | 10
-
Luận án Tiến sĩ: Năng lực của lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi (Nghiên cứu tỉnh Sơn La)
158 p | 80 | 9
-
Luận án Tiến sĩ: Nâng cao năng lực thực thi pháp luật của Cảnh sát biển Việt Nam hiện nay
277 p | 22 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Lý luận và Phương pháp dạy học: Phát triển năng lực tự học cho sinh viên ngành Kỹ thuật điện trong phương thức đào tạo B-Learning
239 p | 12 | 6
-
Luận án tiến sĩ: Năng lực của lãnh đạo chính quyền cấp xã khu vực miền núi - Nghiên cứu từ tỉnh Sơn La
0 p | 42 | 4
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Năng lực tự học: Vai trò của giáo viên và bạn bè
33 p | 5 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn