intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nâng cao năng lực quản lý của giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội

Chia sẻ: Na Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

81
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu: Hệ thống hóa cơ sở lý luận năng lực quản lý của giám đốc doanh nghiệp kết hợp với tìm hiểu đặc thù của các doanh nghiệp nhỏ và vừa để xây dựng mới một hệ thống tiêu chí và khung năng lực thích ứng để đánh giá năng lực quản lý của giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nâng cao năng lực quản lý của giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội

  1. 1 2 MỞ ĐẦU đốc doanh nghiệp sẽ giúp cho các doanh nghiệp thích ứng được với 1. Lý do chọn đề tài quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đang diễn ra mạnh mẽ hiện nay. Hội nhập kinh tế quốc tế đang là xu thế tất yếu khách quan Xuất phát từ những lý do và tính cấp thiết như trên, tác giả lựa trong thế giới ngày nay. Đối với các nước đang và kém phát triển (trong chọn chủ đề: “Nâng cao năng lực quản lý của giám đốc doanh nghiệp đó có Việt Nam) thì hội nhập kinh tế quốc tế là con đường tốt nhất để nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội” làm đề tài luận án Tiến sĩ kinh tế, rút ngắn khoảng cách tụt hậu so với các nước khác và có điều kiện phát chuyên ngành Quản lý kinh tế của mình. huy hơn nữa những lợi thế so sánh của mình trong phân công lao động 2. Mục tiêu nghiên cứu và hợp tác quốc tế. Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các doanh - Hệ thống hóa cơ sở lý luận năng lực quản lý của giám đốc nghiệp Việt Nam nói chung và đặc biệt là DNNVV Việt Nam nói riêng doanh nghiệp kết hợp với tìm hiểu đặc thù của các DNNVV để xây đang đứng trước một thách thức to lớn là cần làm gì để duy trì và phát dựng mới một hệ thống tiêu chí và khung năng lực thích ứng để đánh triển hoạt động của mình để có thể tồn tại và phát triển trong một môi giá năng lực quản lý của giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội. trường kinh doanh cạnh tranh ngày càng sâu sắc. - Đánh giá được thực trạng năng lực quản lý của các giám đốc Trong đó, vai trò giám đốc doanh nghiệp, người tổng chi huy DNNVV trên địa bàn Hà Nội thông qua khung năng lực quản lý đã toàn doanh nghiệp đã được nhiều đánh giá, phân tích như là một yếu được xây dựng. tố có ý nghĩa quyết định tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. - Phân tích ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành năng lực quản Giám đốc doanh nghiệp là người trực tiếp quản lý điều hành toàn diện lý của giám đốc DNNVV tới kết quả hoạt động của doanh nghiệp và các hoạt động của doanh nghiệp, quyết định sự thành công của doanh lượng hóa mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó tới kết quả hoạt động nghiệp. Đây là đội ngũ cán bộ quản lý đóng vai trò đầu tàu trong mỗi của doanh nghiệp. doanh nghiệp và tham gia điều hành mọi hoạt động của doanh nghiệp. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực quản lý của Trước đòi hỏi của đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế, yêu cầu giám đốc các DNNVV trên địa bàn Hà Nội đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ phát triển của các DNNVV trên địa bàn Hà Nội đã đặt ra những yêu trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, đồng thời đưa ra các điều kiện cầu mới về năng lực quản lý của các giám đốc DNNVV phải được xây đảm bảo thực hiện các giải pháp đối với Chính phủ, lãnh đạo thành dựng đáp ứng yêu cầu của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Bản thân phố Hà Nội, các tổ chức hỗ trợ DNNVV, các đơn vị đào tạo nhằm nâng giám đốc các DNNVV cần phải nâng cao tính chuyên nghiệp trong cao năng lực quản lý cho giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội. quản lý nhằm tạo nên sự khác biệt trong dịch vụ để nâng cao tính cạnh 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu tranh của doanh nghiệp. Việc nâng cao năng lực quản lý cho các giám - Đối tượng nghiên cứu: năng lực quản lý và các yếu tố cấu thành năng lực quản lý của Giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội. PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  2. 3 4 - Phạm vi nghiên cứu: cấu thành năng lực quản lý của giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội + Về nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu năng lực quản lý với với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh do chính họ quản lý điều các yếu tố cấu thành nên năng lực quản lý bao gồm: kiến thức quản lý, hành. kỹ năng quản lý và thái độ/phẩm chất cá nhân. 5.2. Đóng góp về thực tiễn + Về địa bàn nghiên cứu: Nghiên cứu năng lực quản lý của Kết quả khảo sát với qui mô mẫu là 284 DNNVV trên địa bàn Giám đốc các DNNVV ngoài quốc doanh hiện đang hoạt động trên địa Hà Nội đã cho thấy mô hình nghiên cứu tác giả đề xuất là phù hợp. bàn Hà Nội trong đó: Các giả thuyết đề ra đều được chấp nhận, theo đó tất cả các yếu tố DNNVV là doanh nghiệp có quy mô vốn và lao động thỏa mãn chính cấu thành năng lực quản lý của giám đốc DNNVV đều có tác tiêu chuẩn được quy định trong Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày động cùng chiều đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 30/06/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển DNNVV; Kết quả khảo sát cho thấy thực trạng năng lực quản lý của Doanh nghiệp ngoài quốc doanh được hiểu là doanh nghiệp có giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội chưa đáp ứng yêu cầu của quá tỷ lệ vốn điều lệ do Nhà nước nắm giữ tối đa là 49%. trình hội nhập kinh tế quốc tế trên cả 3 yếu tố chính cấu thành là: kiến + Về thời gian nghiên cứu: Số liệu thứ cấp phản ánh giai đoạn thức quản lý, kỹ năng quản lý và thái đô/phẩm chất cá nhân. từ năm 2009 đến năm 2013 và giải pháp đề xuất đến năm 2020. Khung năng lực quản lý được xây dựng trong Luận án sẽ cung 4. Phương pháp nghiên cứu cấp thêm cơ sở để các giám đốc DNNVV có thể đối chiếu với năng lực Để đạt được mục tiêu nghiên cứu đề ra, tác giả đã sử dụng kết quản lý của mình, kết hợp với việc tham khảo các nhóm giải pháp được hợp hai phương pháp nghiên cứu chính là: phương pháp nghiên cứu trình bày trong Luận án để nhằm hoàn thiện nâng lực quản lý nâng cao định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng khả năng quản lý, điều hành doanh nghiệp, từ đó nâng cao được kết 5. Những đóng góp mới của đề tài quả hoạt động của doanh nghiệp do mình quản lý. 5.1. Đóng góp về lý luận Kết quả nghiên cứu còn là cơ sở để các cơ quan quản lý, hoạch Hệ thống hóa và làm rõ khái niệm về năng lực quản lý giám đốc doanh định chính sách có liên quan đến phát triển DNNVV trên địa bàn Hà nghiệp với với 3 yếu tố cấu thành là: kiến thức quản lý, kỹ năng quản Nội hoàn thiện các chính sách phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt với lý và thái độ/phẩm chất cá nhân, xác định được hệ thống tiêu chí và giám đốc DNNVV ở Hà Nội nói riêng và Việt Nam nói chung. khung năng lực quản lý của giám đốc DNNVV dùng để đánh giá năng 6. Kết cấu luận án lực quản lý của giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội. Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án gồm 5 chương: Luận án đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng với các công Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu cụ phân tích thống kê để lượng hóa mức độ ảnh hưởng của mỗi yếu tố PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  3. 5 6 Chương 2: Cơ sở lý luận về năng lực quản lý của giám đốc doanh động của doanh nghiệp cũng như không có sự gắn kết với các điều nghiệp nhỏ và vừa kiện kinh tế xã hội, đặc biệt là quá trình hội nhập kinh tế quốc tế đang Chương 3: Thiết kế nghiên cứu và xử lý dữ liệu diễn ra mạnh mẽ trên toàn cầu. Chương 4: Phân tích thực trạng năng lực quản lý của giám đốc doanh 1.2.2. Định hướng nghiên cứu nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn Hà Nội 1.2.2.1. Giới hạn nghiên cứu Chương 5: Giải pháp nâng cao năng lực giám đốc doanh nghiệp nhỏ Trong khuôn khổ luận án này, tác giả chỉ giới hạn việc nghiên và vừa trên địa bàn Hà Nội cứu ở cấp độ năng lực, bởi lẽ đó là cấp độ của hầu hết giám đốc DNNVV trong thực tế. Các cấp độ còn lại như tài năng, thiên tài…tuy CHƯƠNG I: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU việc nghiên cứu chúng rất cần thiết và hấp dẫn, sẽ là đối tượng của 1.1. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan đến năng những công trình nghiên cứu về sau. lực quản lý của giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.2.2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Tổng quan các công trình nghiên cứu ở nước ngoài và ở trong - Lựa chọn khung lý thuyết nước liên quan đến đề tài luận án để làm rõ thành công và hạn chế của Kỹ năng các nghiên cứu trước. Các nghiên cứu đã được phân chia thành hai (Skills) nhóm: - Nhóm công trình nghiên cứu về năng lực quản lý - Nhóm công trình nghiên cứu về DNNVVvà giám đốc DNNVV 1.2. Hạn chế của các nghiên cứu trước và định hướng nghiên cứu Năng lực 1.2.1. Hạn chế Quá trình tác giả tổng quan các nghiên cứu đã cho thấy các Thái độ/Phẩm chất Kiến thức (Attitudes) (Knowledge) công trình nghiên cứu đã tập trung nghiên cứu dưới nhiều góc độ khác nhau về năng lực, năng lực quản lý của đội ngũ cán bộ quản lý,các tiêu Hình 1.1 Mô tả năng lực cá nhân theo mô hình ASK chí đánh giá năng lực… Tuy nhiên đa phần các công trình nghiên cứu (Nguồn: B.M Bass, Handbook of leadership, New York: Free Press, chỉ đi sâu vào nghiên cứu các tiêu chí hình thành năng lực quản lý nói 1990) riêng, hoặc nghiên cứu trong mô hình một doanh nghiệp, một tổ chức, Năng lực quản lý của giám đốc doanh nghiệp được hình thành nghiên cứu năng lực quản lý một cách độc lập, chưa định lượng được từ chính năng lực cá nhân người giám đốc đó, vì vậy tác giả lựa chọn mối quan hệ của các yếu tố cấu thành năng lực quản lý với kết quả hoạt PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  4. 7 8 bộ năng lực cá nhân ASK (Hình 1.1) làm điểm tựa để xây dựng mô Giám đốc doanh nghiệp là nhà quản trị cấp cao trong doanh hình đánh giá năng lực quản lý của giám đốc doanh nghiệp. nghiệp, có nhiệm vụ tổng quát là đưa ra các quyết định chiến lược và - Xây dựng các tiêu chí đánh giá năng lực quản lý trên cơ sở tổ chức thực hiện quyết định đó để duy trì và phát triển doanh nghiệp, khung lý thuyết đã được lựa chọn chịu trách nhiệm về những thành quả cuối cùng của doanh nghiệp. - Đánh giá thực trạng năng lực quản lý thông qua các tiêu chí Giám đốc doanh nghiệp có vai trò hết sức quan trọng trong sự đánh giá đã được lựa chọn với yêu cầu trong bối cảnh hội nhập kinh tế thành công của doanh nghiệp. Với vai trò là đầu tàu trong mỗi doanh quốc tế. nghiệp, giám đốc doanh nghiệp tham gia vào toàn bộ quá trình quản - Đánh giá tác động của năng lực quản lý tới kết quả hoạt động lý, điều hành mọi hoạt động của doanh nghiệp. kinh doanh của doanh nghiệp 2.1.3. Đặc điểm của giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa Ngoài những đặc điểm chung đối với vai trò là giám đốc doanh CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC QUẢN LÝ CỦA nghiệp, giám đốc DNNVV còn có các đặc điểm riêng sau: GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA - Giám đốc DNNVV thường có tầm nhìn trong ngắn hạn hơn là tầm 2.1. Giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa nhìn xa. 2.1.1. Doanh nghiệp nhỏ và vừa - Giám đốc DNNVV thường gắn với công việc sản xuất nhiều hơn là Doanh nghiệp nhỏ và vừa được hiểu là những cơ sở sản xuất công việc quản lý. – kinh doanh có tư cách pháp nhân kinh doanh vì mục đích lợi nhuận, - Giám đốc DNNVV thường được đào tạo và phát triển cùng với quá có quy mô doanh nghiệp trong những giới hạn nhất định tính theo các trình hình thành và phát triển của DN hơn là được đào tạo trước tiêu chuẩn lợi nhuận, lao động, doanh thu, giá trị gia tăng thu được - Giám đốc DNNVV thích ứng với các chương trình đào tạo ngắn hạn. trong từng thời kỳ theo quy định của từng quốc gia. 2.2. Các yếu tố cấu thành năng lực quản lý của giám đốc doanh Ở Việt Nam hiện nay, định nghĩa doanh nghiệp nhỏ và vừa nghiệp nhỏ và vừa được nêu trong Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 về trợ 2.2.1. Quan điểm về năng lực nói chung giúp phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Theo Nghị định này, Năng lực không phải là khái niệm mới nhưng việc hiểu chính DNNVV đã được phân theo khu vực kinh doanh và có phân loại cụ thể xác và đầy đủ khái niệm này đến nay còn chưa thống nhất. cho doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa, 2.2.2. Khái niệm năng lực quản lý của giám đốc doanh nghiệp nhỏ cụ thể như sau: và vừa 2.1.2. Khái niệm và vai trò của giám đốc doanh nghiệp Năng lực quản lý của giám đốc DNNVV là tổng hợp các kiến thức quản lý, kỹ năng quản lý, thái độ /phẩm chất cá nhân của giám PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  5. 9 10 đốc doanh nghiệp trong hoạt động quản lý để đạt tới mục tiêu đã định 2.5. Các giả thuyết nghiên cứu của doanh nghiệp trong từng thời kỳ nhất định. Năng lực quản lý không Giả Nội dung được đánh giá thông qua bằng cấp mà đánh giá chủ yếu thông qua kết thuyết quả thực hiện nhiệm vụ của người đó. Yếu tố thái độ/phẩm chất của giám đốc DNNVV có quan H1 2.2.3. Các yếu tố cấu thành năng lực quản lý của giám đốc doanh hệ thuận chiều với kết quả hoạt động của doanh nghiệp nghiệp nhỏ và vừa Yếu tố kỹ năng quản lý của giám đốc DNNVV có quan H2 Các yếu tố cấu thành năng lực quản lý được xác định trên 3 hệ thuận chiều với kết quả hoạt động của doanh nghiệp nhóm yếu tố chính cấu thành là: Yếu tố kiến thức quản lý của giám đốc DNNVV có quan H3 - Kiến thức quản lý hệ thuận chiều với kết quả hoạt động của doanh nghiệp - Kỹ năng quản lý - Thái độ/phẩm chất cá nhân CHƯƠNG III: THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU 2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực quản lý của giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa 3.1 Các nguồn dữ liệu và phương pháp thu thập dữ liệu - Yếu tố thuộc về bản thân giám đốc doanh nghiệp - Dữ liệu sơ cấp - Yếu tố bên trong doanh nghiệp - Dữ liệu thứ cấp - Yếu tố bên ngoài doanh nghiệp 3.2. Nghiên cứu định tính: 2.4. Mô hình nghiên cứu của luận án Nghiên cứu định tính được thực hiện qua hai phương pháp: Yếu tố phương pháp chuyên gia và phương pháp phỏng vấn sâu để hoàn thiện ảnh hưởng Bảng khảo sát năng lực giám đốc doanh nghiệp nhỏ và vừa và xác định được yêu cầu về năng lực quản lý của giám đốc DNNVV trên địa bàn Yêu cầu về Kiến thức năng lực quản Giải Hà Nội để đáp ứng quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. quản lý lý pháp 3.3. Nghiên cứu định lượng Kết DNNVV nâng quả 3.3.1. Thiết kế phiếu điều tra Nănglực cao kinh Kỹ năng quảnlý GAP năng doanh Quá trình thiết kế bảng hỏi được thực hiện qua hai bước: xác quản lý giámđốc lực của giám định các thông tin cần tìm và cách thức sử dụng chúng và xây dựng DNNVV DNN đốc VV nội dung thang đo. Thang đo Likert được sử dụng để đánh giá với 5 Thái độ/ Thực trạng DNNVV mức độ từ 1 đến 5. phẩm chất năng lực quản lý DNNVV Yếu tố ảnh hưởng PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  6. 11 12 3.3.2. Thiết kế mẫu nghiên cứu Bảng 3.1 Bảng thống kê số lượng phiếu điều tra - Đối tượng: có 2 nhóm đối tượng là: Giám đốc DNNVV và một đối Số phiếu Số phiếu Tỷ lệ số phiếu hợp lệ Phiếu điều tra tượng liên quan trực tiếp đến giám đốc trong doanh nghiệp. phát ra hợp lệ thu về thu về/số phiếu phát ra (Đối tượng liên quan trực tiếp trong doanh nghiệp được hiểu Dành cho giám đốc 300 284 94,67% là những người có liên quan trực tiếp và thường xuyên nhất trong Đối tượng liên quan trực 300 288 96,00% doanh nghiệp đối với giám đốc doanh nghiêp bao gồm: thành viên hội tiếp trong doanh nghiệp đồng quản trị, hội đồng thành viên, trưởng/phó các phòng ban và các (Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát của tác giả) đơn vị trực thuộc…) 3.5. Phân tích đánh giá công cụ đo lường - Phương pháp chọn mẫu: Việc lựa chọn mẫu điều tra, khảo sát được 3.5.1. Hệ số tin cậy Cronbach Alpha thực hiện bằng phương pháp phi xác suất với hình thức chọn mẫu ngẫu Trong nghiên cứu này, thang đo được chấp nhận khi có độ tin nhiên 300 DNNVV ngoài quốc doanh từ 26 trên tổng số 30 quận, cậy Cronbach Alpha từ 0,6 trở lên, và có hệ số tương quan biến tổng huyện của Hà Nội. (item – total correlation) từ 0,3 trở lên. 3.3.3. Phương pháp xử lý dữ liệu 3.5.2. Phân tích nhân tố khám phá Dữ liệu được thu thập sẽ được phân loại, đánh giá, hiệu chỉnh Trị số KMO phải có giá trị trong khoảng từ 0.5 đến 1 thì phân và mã hóa một cách thích hợp. tích này mới thích hợp, còn nếu như trị số này nhỏ hơn 0.5 thì phân 3.3.4. Phương pháp phân tích xử lý dữ liệu tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu. Dữ liệu thu thập được phân tích bởi phần mềm SPSS phiên Kết quả: Sau khi tiến hành phân tích hệ số Cronbach Alpha và bản 22 với các phương pháp phân tích sau để nghiên cứu: phân tích nhân tố khám phá, bộ thang đo năng lực quản lý giám đốc - Phân tích mô tả DNNVV đã được hiệu chỉnh thành 6 biến kiến thức quản lý, 9 biến kỹ - Phân tích đánh giá độ tin cậy: năng quản lý và 24 biến thái độ/phẩm chất cá nhân (tổng cộng là 39 - Phân tích hồi quy mức độ ảnh hưởng của các yếu tố biến quan sát). Bộ thang đo này sẽ được dùng để đánh giá mức độ ảnh 3.4. Mô tả mẫu nghiên cứu hưởng của các yếu tố cấu thành năng lực quản lý của giám đốc Cuộc điều tra khảo sát được thực hiện trong 4 tháng từ tháng DNNVV tới kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 3 đến tháng 7 năm 2014. Kết quả số phiếu hợp lệ thu về tại Bảng 3.1 đáp ứng yêu cầu của nghiên cứu. Phương pháp mô tả được sử dụng để làm rõ các đặc điểm về giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội, bao gồm: độ tuổi, trình độ học vấn, chuyên môn đào tạo, kinh nghiệm… PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  7. 13 14 CHƯƠNG IV: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC QUẢN LÝ CỦA 4.1.3. Các đặc trưng của DNNVV trên địa bàn Hà Nội GIÁM ĐỐC DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI - Các DNNVV trên địa bàn Hà Nội chủ yếu hoạt động trong 4.1. Khái quát DNNVV trên địa bàn Hà Nội lĩnh vực dịch vụ và công nghiệp – xây dựng 4.1.1. Đặc điểm chung địa bàn nghiên cứu - Tốc độ tăng trưởng kinh tế phụ thuộc nhiều vào tăng trưởng Thành phố Hà Nội là thủ đô của nước Cộng hoà xã hội chủ khu vực công nghiệp và xây dựng nghĩa Việt Nam, có vị trí địa lý - chính trị quan trọng, có ưu thế đặc - Các DNNVV trên địa bàn Hà Nội sử dụng lực lượng lao động biệt hơn các địa phương khác trong cả nước. “Hà Nội là trái tim của cả trẻ và và đã qua đào tạo nước, đầu não chính trị - hành chính quốc gia, trung tâm lớn về văn 4.2. Yêu cầu năng lực quản lý của giám đốc DNNVV trên địa bàn hoá, khoa học, giáo dục, kinh tế và giao dịch quốc tế” (Nghị quyết số Hà Nội đáp ứng quá trình hội nhập kinh tế quốc tế 15 NQ/TW của Bộ Chính trị ngày 15 tháng 12 năm 2000). Yêu cầu năng lực quản lý của giám đốc DNNVV trên địa bàn 4.1.2. DNNVV trên địa bàn Hà Nội Hà Nội đáp ứng quá trình hội nhập kinh tế quốc tế được xác định qua DNNVV là loại hình doanh nghiệp phổ biến tại Hà Nội. Trong việc phỏng vấn sâu yêu cầu đối với các nhóm yếu tố cơ bản cấu thành tổng số 72.455 doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn Hà Nội, có năng lực quản lý đối với các đối tượng được phỏng vấn là các giám tới 70.914 DNNVV (chiếm tỷ lệ 97.87%), trong đó có 1.673 doanh đốc, chủ tịch Hội đồng quản trị của các DNNVV trên địa bàn Hà Nội nghiệp vừa, 20.414 doanh nghiệp nhỏ và 48.827 doanh nghiệp siêu và các chuyên gia trong lĩnh vực nghiên cứu của luận án để có được nhỏ. Số DNNVV do nữ làm chủ là 16.780 doanh nghiệp, chiếm đánh giá đa chiều. Với vị thế là trung tâm kinh tế văn hóa chính trị của 23,66% tổng số DNNVV trên địa bàn Hà Nội. cả nước, yêu cầu đối với năng lực quản lý của giám đôc DNNVV trên Các DNNVV trên địa bàn Hà Nội đã tạo ra được số lượng lớn địa bàn Hà Nội là tương đối cao, cụ thể như sau: việc làm và thu nhập cho người lao động. Tính đến thời điểm - Về kiến thức quản lý của giám đốc DNNVV: 31/12/2011, các DNNVV trên địa bàn Hà Nội đã tạo ra được việc làm Chuyên Chủ tịch Giám Điểm Tiêu chí cho hơn 1 triệu người lao động với tổng thu nhập lên tới 51.000 tỷ gia HĐQT đốc trungbình đồng chiếm tỷ lệ so với toàn quốc lần lượt là 20% và 23% . Với tổng Kiến thức QL chiến lược DN 4.60 4.40 4.00 4.33 vốn chủ sở hữu lên tới 534.000 tỷ đồng (chiếm 22% tổng vốn chủ sở Kiến thức QL SX và tác nghiệp 4.80 4.80 4.80 4.80 hữu trên toàn quốc). Khu vực DNNVV trên địa bàn Hà Nội đã góp Kiến thức QL quản trị tài chính 4.40 4.80 4.40 4.53 tổng số tiền thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước là 32.000 tỷ Kiến thức QL nguồn nhân lực 4.40 4.80 4.40 4.53 đồng (chiếm 18% tổng số thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước Kiến thức QL công nghệ 4.40 4.40 4.20 4.33 của toàn quốc). Kiến thức QL marketing 4.20 4.20 4.00 4.13 PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  8. 15 16 - Về kỹ năng quản lý của giám đốc DNNVV Thực trạng năng lực quản lý của giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội được đánh giá bởi chính giám đốc DNNVV và đối tượng Chuyên Chủ tịch Giám Điểm có liên quan trực tiếp đến giám đốc doanh nghiệp trong DNNVV đối Tiêu chí gia HĐQT đốc trung bình với các yếu tố cấu thành năng lực quản lý bao gồm: kiến thức quản lý, KN giải quyết vấn đề 4.60 4.80 4.40 4.60 kỹ năng quản lý và thái độ/phẩm chất cá nhân. KN SDQL và gây ảnh hưởng 4.40 4.60 4.80 4.60 4.4. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố cấu thành năng lực KN tạo động lực cho nhân viên 4.40 4.80 4.20 4.47 quản lý của giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội tới kết quả hoạt KN giao tiếp, đàm phán 4.40 4.40 4.60 4.47 động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp KN quản lý xung đột 4.20 4.40 4.60 4.40 Kết quả đánh giá mối quan hệ tương quan giữa các biến độc KN quản lý sự căng thẳng 4.20 4.20 4.40 4.27 lập: kiến thức quản lý, kỹ năng quản lý, thái độ/phẩm chất cá nhân cho KN ủy quyền 4.20 4.40 4.20 4.27 thấy: cả ba biến độc lập đều có hệ số tương quan tuyến tính r (Pearson KN tin học 4.60 4.20 4.40 4.40 Correlation) dương và có Sig. rất nhỏ cho thấy chúng đều có ý nghĩa KN sử dụng ngoại ngữ 4.80 4.40 4.60 4.60 thống kê. Điều đó thể hiện mối liên hệ giữa các yếu tố cấu thành năng - Về thái độ/phẩm chất cá nhân của giám đốc DNNVV lực quản lý với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là cùng chiều. Do đó, cả 3 yếu tố cấu thành năng lực quản lý của giám đốc DNNVV có thể đưa vào mô hình để giải thích cho biến Chuyên Chủ tịch Giám Điểm Nhóm tiêu chí kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong phân gia HĐQT đốc trung bình tích hồi quy. Khát vọng, đam mê KD 4.80 4.20 4.40 4.47 Phương pháp Enter được sử dụng để phân tích hồi quy các Sáng tạo 4.60 4.20 4.40 4.40 nhân tố ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, với 3 Linh hoạt 4.80 4.40 4.20 4.47 yếu tố của thang đo được đưa vào phân tích. Giá trị R2 (R Square) Tự tin, quyết đoán 4.80 4.40 4.40 4.53 thu được là 0,876 nói nên độ thích hợp của mô hình là 87,6%, hay Trách nhiệm 4.60 4.40 4.40 4.47 nói cách khác 87,6% sự biến thiên của kết quả hoạt động sản xuất, Đạo đức, nghề nghiệp 4.60 4.40 4.80 4.60 kinh doanh của doanh nghiệp được giải thích bởi 3 yếu tố cấu thành Khả năng chịu áp lực cao 4.40 4.60 4.60 4.53 năng lực quản lý của giám đốc doanh nghiệp Có tinh thần hợp tác 4.40 4.20 4.60 4.40 Kết quả phân tích phương sai ANOVA cho thấy trị số F có 4.3. Thực trạng năng lực quản lý giám đốc DNNVV trên địa bàn mức ý nghĩa Sig. rất nhỏ (Sig. = 0,000
  9. 17 18 quy phù hợp với dữ liệu thu thập được và các biến đưa vào đều có ý 4.5. Đánh giá chung năng lực quản lý của giám đốc DNNVV trên nghĩa thống kê với mức ý nghĩa 5%. địa bàn Hà Nội Bảng 4.1 Hệ số hồi quy 4.5.1. Kết luận từ kết quả nghiên cứu Unstandardized Standardized Giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội có tuổi đời tập trung Model Coefficients Coefficients t Sig. nhiều nhất là độ tuổi từ 36-55 với trình độ học vấn ngày càng được B Std. Error Beta nâng cao, đa số giám đốc có trình độ đại học và sau đại học, và số 1 (Constant) .347 .189 1.830 .068 giám đốc chưa qua trường lớp chiếm số lượng nhỏ. Số giám đốc Kienthuc(KT) .296 .024 .438 12.395 .000 DNNVV có trình độ từ đại học trở lên chiếm tỷ lệ 89,1%. Đây là một Kynang (KN) .366 .032 .460 11.618 .000 xu hướng tích cực, thể hiện sự quan tâm của giám đốc doanh nghiệp Phamchat(PC) .192 .077 .118 2.505 .013 đến việc nâng cao trình độ học vấn của mình. Tuy nhiên việc nâng cao Phương trình hồi quy đối với các biến đã được chuẩn hóa được này cũng cần chú trọng đến yêu cầu quản lý của doanh nghiệp và yêu lấy từ bảng hệ số hồi quy (Bảng 4.1) là: cầu hội nhập kinh tế quốc tế chứ không nên chạy theo hình thức bằng Y = 0.347+ 0,296 KT + 0,366 KN + 0.192PC cấp, bởi vì năng lực quản lý thể hiện bằng chính kết quả hoạt động Theo phương trình hồi quy trên, kỹ năng quản lý có ảnh hưởng kinh doanh của doanh nghiệp do người giám đốc quản lý và điều hành. mạnh nhất (hệ số beta cao nhất), sau đó đến kiến thức quản lý và cuối Các giám đốc DNNVV được đào tạo ở các chuyên ngành đa dạng khác cùng là thái độ/phẩm chất. Tổng hợp kết quả kiểm định mô hình hồi nhau trong đó chuyên ngành đào tạo phổ biến nhất của giám đốc quy với 3 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc được trình bày trong Bảng DNNVV là kinh tế, quản trị kinh doanh, và kỹ sư. Điều này sẽ giúp 4.16. hoạt động của các DNNVV đa dạng với mọi lĩnh vực kinh doanh, tạo Bảng 4.16 Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu của luận án lợi thế cạnh tranh vơi nhiều phân khúc thị trường. Tuy nhiên để Giả thuyết Kết quả DNNVV có thể phát huy được lợi thế này, người giám đốc doanh Yếu tố thái độ/phẩm chất của giám đốc DNNVV có quan Chấp nghiệp cần phải bổ sung, hoàn thiện các kiến thức, kỹ năng về quản lý hệ thuận chiều với kết quả hoạt động của doanh nghiệp nhận để nâng cao được năng lực quản lý đáp ứng xu hướng hội nhập kinh tế Yếu tố kỹ năng quản lý của giám đốc DNNVV có quan Chấp quốc tế. hệ thuận chiều với kết quả hoạt động của doanh nghiệp nhận Khung năng lực quản lý của giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội được xác định bao gồm 3 nhóm yếu tố cơ bản là: Kiến thức Yếu tố kiến thức quản lý của giám đốc DNNVV có quan Chấp hệ thuận chiều với kết quả hoạt động của doanh nghiệp nhận quản lý với 6 tiêu chí được nhận diện, Kỹ năng quản lý với 9 tiêu chí PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  10. 19 20 được nhân diện, Thái độ/phẩm chất cá nhân với 8 nhóm tiêu chí được của giám đốc DNNVV thấp hơn với đánh giá của chính bản thân giám nhận diện. đốc DNNVV. Điều đó thể việc sự chặt chẽ trong đánh giá năng lực Kết quả khảo sát điều tra đa chiều về yêu cầu đối với năng lực quản lý của đối tượng có liên quan trực tiếp trong doanh nghiệp cao quản lý của giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội đáp ứng quá trình hơn so với bản thân giám đốc DNNVV tự đánh giá. hội nhập kinh tế quốc tế cho thấy đòi hỏi cao đối với các tiêu chí đánh Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra được: Các yếu tố cấu thành năng giá năng lực quản lý của giám đốc, kết quả này phù hợp với vị trí, vai lực quản lý của giám đốc DNNVV đều có tác động cùng chiều đến kết trò đầu tầu trong phát triển kinh tế cả nước của Thành phố Hà Nội. So quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trong đó kỹ năng quản sánh yêu cầu này với thực trạng năng lực quản lý của giám đốc lý có mức độ ảnh hưởng mạnh nhất, sau đó đến kiến thức quản lý và DNNVV trên địa bàn Hà Nội cho thấy: năng lực quản lý của giám đốc cuối cùng là thái độ/phẩm chất. Như vậy, việc nâng cao năng lực quản DNNVV trên địa bàn Hà Nội chưa đáp ứng được yêu cầu của quá trình lý của giám đốc DNNVV sẽ giúp nâng cao chính hiệu quả hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế, toàn bộ các tiêu chí đánh giá năng lực quản của doanh nghiệp. ly đều chưa được đáp ứng yêu cầu, điều đó cho thấy công tác nâng cao 4.5.2. Điểm yếu trong năng lực quản lý của giám đốc DNNVV trên năng lực quản lý của giám đốc DNNVV là vô cùng cấp thiết trong bối địa bàn Hà Nội cảnh hiện tại. Năng lực quản lý của giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội Thực trạng đánh giá năng lực quản lý của giám đốc DNNVV chưa đáp ứng yêu cầu quá trình hội nhập kinh tế quốc tế trên cả 3 yếu trên địa bàn Hà Nội cho thấy: giám đốc được đánh giá về kiến thức tố cơ bản cấu thành năng lực quản lý là: kiến thức quản lý, kỹ năng quản lý sản xuất và tác nghiệp nhưng thấp về kiến thức quản lý công quản lý và thái độ/phẩm chất cá nhân. nghệ và kiến thức quản lý nguồn nhân lực, kiến thức quản lý; kỹ năng Khoảng cách thiếu hụt lớn nhất là kỹ năng quản lý, là yếu tố giải quyết vấn đề được đánh giá cao nhưng kỹ năng sử dụng ngoại ngữ có mức độ ảnh hưởng lớn nhất tới kết quả hoạt động sản xuất kinh và kỹ năng tin học được đánh giá thấp, đặc biệt là kỹ năng sử dụng doanh của doanh nghiệp. ngoại ngữ được đối tượng có liên quan trực tiếp đến giám đốc trong 4.5.3. Nguyên nhân của các điểm yếu doanh nghiệp đánh giá chưa đạt mức trung bình (Mức 3); điểm nổi bật - Nguyên nhân từ bản thân giám đốc DNNVV về thái độ/phẩm chất cá nhân là tính sáng tạo, khát vọng đam mê kinh - Nguyên nhân từ chính doanh nghiệp nhỏ và vừa doanh và sự linh hoạt nhưng đạo đức kinh doanh lại chưa được đánh - Nguyên nhân từ hệ thống và chính sách đào đạo giá cao. - Nguyên nhân từ chính quyền Thành phố Hà Nội. Kết quả nghiên cứu cho thấy đối tượng có liên quan trực tiếp - Nguyên nhân từ cơ chế chính sách của Nhà nước trong doanh nghiệp có xu hướng đánh giá thực trạng năng lực quản lý PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  11. 21 22 CHƯƠNG V: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN LÝ - Bản thân giám đốc DNNVV phải nhận thức vai trò và tầm CỦA GIÁM ĐỐC DNNVV TRÊN ĐỊA BÀN HÀ NỘI quan trọng của năng lực quản lý trong hoạt động quản lý, điều hành 5.1. Định hướng phát triển DNNVV trên địa bàn Hà Nội doanh nghiệp để có trách nhiệm tự hoàn thiện và nâng cao năng lực 5.1.1. Quan điểm pháp triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của Đảng và quản lý của mình để đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế. Nhà nước trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế - Các DNNVV cần nhận thức được vai trò và tầm quan trọng Với xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế theo đối với năng lực quản lý của giám đốc DNNVV trong việc điều hành khuynh hướng sâu và rộng, DNNVV được xem là khu vực nhiều tiềm và quản lý doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế. năng trong việc đóng góp vào quá trình toàn cầu hóa và phát triển, hợp - Các cơ sở đào tạo cần đổi mới phương pháp đào tạo, nâng tác kinh tế thông qua sự tham gia nhiều hơn trong chuỗi cung ứng khu cao chất lượng đạo tạo và thiết kế được các chương trình chuyên sâu vực và toàn cầu. cho các giám đốc DNNVV. Đảm bảo đáp ứng nhu cầu nhân lực có Đảng và Nhà nước đã định hướng DNNVV hoạt động trong trình độ cao, đáp ứng yêu cầu quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. các ngành chủ lực mà Việt Nam có lợi thế cạnh tranh phù hợp với - Thành phố Hà Nội cần có những chính sách hỗ trợ nhằm chiến lược phát triển phát triển kinh tế xã hội 2011-2020, ngành sản nâng cao năng lực quản lý của giám đốc DNNVV. xuất nguyên liệu, sản phẩm hàng hóa xuất khẩu, đóng vai trò dẫn dắt - Nhà nước cần nhận thức rõ vai trò quan trọng và quyết định và tạo hiệu ứng tích cục lan tỏa đến các ngành nghề thương mại và của khu vực DNNVV trong việc phát triển kinh tế xã hội với vai trò dịch vụ khác. đầu tàu của giám đốc DNNVV trong việc quản lý và điều hành doanh 5.1.2. Định hướng phát triển DNNVV trên địa bàn Hà Nội nghiệp để có thể tạo điều kiện phát triển khu vực DNNVV cũng như Phát triển DNNVV phải gắn với đường lối, chính sách, mục tạo điều kiện và yêu cầu để giám đốc DNNVV có thể hoàn thiện năng tiêu phát triển kinh tế xã hội nói chung và kinh tế Thủ đô nói riêng của lực quản lý của mình. Đảng và Nhà nước 5.3. Giải pháp nâng cao năng lực quản lý của giám đốc DNNVV Phát triển DNNVV trong những ngành, lĩnh vực mà Hà Nội trên địa bàn Hà Nội có lợi thế, góp phần quan trọng vào mục tiêu phát triển chung của đất Để góp phần nâng cao năng lực quản lý của giám đốc DNNVV nước. trên địa bàn Hà Nội, tác giả đề xuất 3 nhóm giải pháp chính như sau: Tăng cường trợ giúp để các DNNVV ngày càng năng động, - Nhóm giải pháp đối với bản thân giám đốc DNNVV hoạt động hiệu quả và ổn định hơn. - Nhóm giải pháp đối với các DNNVV 5.2. Quan điểm nâng cao năng lực quản lý giám đốc DNNVV trên - Nhóm giải pháp đối với các cơ sở đào tạo địa bàn Hà Nội đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
  12. 23 24 5.4. Điều kiện đảm bảo thực hiện các giải pháp nâng cao năng lực Luận án đã hệ thống hóa và làm rõ khái niệm về năng lực quản quản lý của giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội lý giám đốc doanh nghiệp với với 3 yếu tố cấu thành là: kiến thức quản Nâng cao năng lực quản lý không chỉ là nhu cầu của bản thân lý, kỹ năng quản lý và thái độ/phẩm chất cá nhân. Qua đó xác định giám đốc DNNVV mà còn là một trong những nội dung trọng tâm góp được hệ thống tiêu chí và khung năng lực quản lý của giám đốc phần tạo dựng nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu phát DNNVV dùng để đánh giá năng lực quản lý của giám đốc DNNVV triển của đất nước. Để các giải pháp nâng cao năng lực quản lý được trên địa bàn Hà Nội. Trên cơ sở đó, luận án đã lượng hóa được mối thực hiện, ngoài sự nỗ lực của giám đốc DNNVV còn cần có sự hỗ trợ quan hệ thuận chiều giữa các yếu tố cấu thành năng lực quản lý của của nhiều cơ quan quản lý nhá nước cũng như từ chính doanh nghiệp, giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội với kết quả hoạt động sản xuất cụ thể như sau: kinh doanh do chính họ điều hành. - Đối với Chính phủ Trong phần thực trạng năng lực quản lý của giám đốc DNNVV - Đối đối lãnh đạo chính quyền Thành phố Hà Nội trên địa bàn Hà Nội, kết quả nghiên cứu đã cho thấy toàn bộ các tiêu - Đối với các hiệp hội, ngành nghề chí đánh giá năng lực quản lý của giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội đều chưa đáp ứng được yêu cầu của quá trình hội nhập kinh tế KẾT LUẬN quốc tế. Luận án đã xác định các điểm yếu và tìm ra các nguyên nhân của các điểm yếu về năng lực quản lý từ bản thân giám đốc, từ chính Các DNNVV tại Hà Nội ngày càng có những đóng góp tích doanh nghiệp nhỏ và vừa và từ các cơ sở đào tạo để có thể đề xuất một cực vào tăng trưởng kinh tế và giải quyết các vấn đề xã hội, việc làm… số quan điểm, một số nhóm giải pháp cũng như khuyến nghị nhằm Tuy nhiên, cùng với quá trình hội nhập quốc tế, các DNNVV đang nâng cao năng lực quản lý của giám đốc DNNVV trên địa bàn Hà Nội. phải đối mặt với không ít khó khăn, vốn là những điểm yếu từ nội tại Có 3 nhóm giải pháp được đề xuất hướng vào bản thân giám đốc doanh các DNNVV đặc biệt là chất lượng nguồn nhân lực với năng lực quản nghiệp, chính DNNVV, và các cơ sở đào tạo. Các nhóm giải pháp này lý của giám đốc doanh nghiệp, người đóng vai trò đầu tàu trong mỗi nếu được thực hiện sẽ giúp nâng cao năng lực quản lý của giám đốc doanh nghiệp và tham gia quản lý, điều hành mọi hoạt động của doanh DNNVV, từ đó góp phần nâng cao kết quả hoạt động sản xuất kinh nghiệp. Để nâng cao năng lực quản lý của giám đốc DNNVV trên địa doanh của DNNVV, góp phần vào phát triển kinh tế xã hội của Thủ đô bàn Hà Nội cần có sự nỗ lực rất lớn của bản thân các giám đốc, các nói riêng và cả nước nói chung. DNNVV cũng như cần có sự quan tâm, hỗ trợ của Nhà nước, Chính quyền thành phố Hà Nội và các bên liên quan (Các cơ sở đào tạo, Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa…). PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2