
Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học so sánh đối chiếu: Đối chiếu ẩn dụ ý niệm giấc mơ trong các tác phẩm văn chương tiếng Anh - tiếng Việt
lượt xem 1
download

Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học so sánh đối chiếu "Đối chiếu ẩn dụ ý niệm giấc mơ trong các tác phẩm văn chương tiếng Anh - tiếng Việt" trình bày các nội dung chính sau: Đối chiếu kết cấu hòa kết ẩn dụ hỗn hợp ý niệm giấc mơ trong tiếng Anh - tiếng Việt; Đối chiếu đặc điểm ngữ nghĩa, ngữ dụng tri nhận trong ẩn dụ hỗn hợp ý niệm giấc mơ tiếng Anh - tiếng Việt.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học so sánh đối chiếu: Đối chiếu ẩn dụ ý niệm giấc mơ trong các tác phẩm văn chương tiếng Anh - tiếng Việt
- VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI QUANG THỊ HOÀN ĐỐI CHIẾU ẨN DỤ Ý NIỆM GIẤC MƠ TRONG CÁC TÁC PHẨM VĂN CHƢƠNG TIẾNG ANH - TIẾNG VIỆT LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC SO SÁNH ĐỐI CHIẾU HÀ NỘI - 2025
- VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI QUANG THỊ HOÀN ĐỐI CHIẾU ẨN DỤ Ý NIỆM GIẤC MƠ TRONG CÁC TÁC PHẨM VĂN CHƢƠNG TIẾNG ANH - TIẾNG VIỆT Ngành: Ngôn ngữ học So sánh đối chiếu Mã số: 9222024 LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC SO SÁNH ĐỐI CHIÉU Ngƣời hƣớng dẫn Khoa học : 1. PGS.TS. NGUYỄN BÍCH HẠNH 2. TS. LÊ PHƢƠNG THẢO HÀ NỘI -2025
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi. Số liệu và kết quả nghiên cứu đƣợc thống kê, miêu tả, phân tích và trình bày trong luận án chƣa từng đƣợc công bố. Các nguồn tài liệu trong luận án với mục đích tham khảo và trích dẫn đƣợc thực hiện theo quy định về trích dẫn và đăng tải đính kèm danh mục tài liệu phù hợp với quy chế đào tạo tiến sĩ của Học viện KHXH- VHLKHXH Việt Nam. Nghiên cứu sinh Quang Thị Hoàn
- MỤC LỤC MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 Chƣơng 1: TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................. 7 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ...................................................................... 7 1.1.1. Giấc mơ và những quan niệm về giấc mơ .................................................. 7 1.1.2. Giấc mơ dƣới góc độ Ẩn dụ ý niệm ......................................................... 14 1.1.3. Nhận xét .................................................................................................... 21 1.2. Cơ sở lý luận và khung lý thuyết .................................................................... 21 1.2.1. Quan điểm về giấc mơ .............................................................................. 21 1.2.2. Ẩn dụ hỗn hợp ý niệm và luận điểm nghiên cứu...................................... 23 1.2.3. Luận cứ lý thuyết ...................................................................................... 34 1.2.4. Cơ sở lý luận về Ngôn ngữ học Đối chiếu ............................................... 43 1.3. Tiểu kết .............................................................................................................. 46 Chƣơng 2: ĐỐI CHIẾU KẾT CẤU HOÀ KẾT ẨN DỤ HỖN HỢP Ý NIỆM GIẤC MƠ DỰA TRÊN CỨ LIỆU VĂN CHƢƠNG TIẾNG ANH - TIẾNG VIỆT ........................................................................................................... 48 2.1. Dữ liệu ............................................................................................................... 48 2.2. Đối chiếu đa miền nguồn trong ẩn dụ hỗn hợp ý niệm GIẤC MƠ tiếng Anh - tiếng Việt ........................................................................................................ 50 2.2.1. Đa miền nguồn trong ẩn dụ hỗn hợp ý niệm GIẤC MƠ tiếng Anh ......... 51 2.2.2. Đa miền nguồn trong ẩn dụ hỗn hợp ý niệm GIẤC MƠ tiếng Việt ......... 62 2.2.3. Tƣơng đồng và dị biệt về Đa miền nguồn trong ẩn dụ hỗn hợp ý niệm GIẤC MƠ tiếng Anh - tiếng Việt.......................................................................... 71 2.3. Đối chiếu phƣơng tiện ẩn dụ trong đa miền nguồn ý niệm GIẤC MƠ tiếng Anh - tiếng Việt .............................................................................................. 73 2.3.1. Dụ dẫn và phƣơng tiện (ngôn ngữ) ẩn dụ ................................................. 73 2.3.2. Phƣơng tiện ẩn dụ ý niệm trong miền nguồn CON NGƢỜI trong tiếng Anh – tiếng Việt ........................................................................................ 75 2.3.3. Phƣơng tiện ẩn dụ ý niệm trong miền nguồn THỰC THỂ HỮU SINH tiếng Anh – tiếng Việt ........................................................................................ 85
- 2.3.4. Phƣơng tiện ẩn dụ ý niệm trong miền nguồn THỰC THỂ VÔ SINH tiếng Anh – tiếng Việt ........................................................................................ 92 2.3.5. Phƣơng tiện ẩn dụ ý niêm trong miền nguồn là CÁC HIỆN TƢỢNG KHÁC tiếng Anh - tiếng Việt ........................................................................... 102 2.4. Tƣơng đồng và dị biệt qua bình diện văn hoá và ngôn ngữ trong các miền nguồn ý niệm GIẤC MƠ tiếng Anh - tiếng Việt ...................................................... 112 2.4.1. Văn hoá và ngôn ngữ trong ý niệm biểu trƣng miền nguồn CON NGƢỜI . 112 2.4.2. Văn hoá và ngôn ngữ trong ý niệm biểu trƣng miền nguồn VẬT THỂ HỮU SINH (CON CHIM) ............................................................................... 114 2.4.3. Văn hoá và ngôn ngữ trong ý niệm biểu trƣng miền nguồn THỰC THỂ VÔ SINNH (TẤM VẢI) .......................................................................... 115 2.5. Tiểu kết ............................................................................................................ 116 Chƣơng 3: ĐỐI CHIẾU ĐẶC ĐIỂM NGỮ NGHĨA, NGỮ DỤNG TRI NHẬN TRONG ẨN DỤ HỖN HỢP Ý NIỆM GIẤC MƠ TIẾNG ANH - TIẾNG VIỆT ......................................................................................................... 118 3.1. Công cụ và quy trình thao tác phân tích đặc điểm ngữ nghĩa, ngữ dụng tri nhận trong ý niệm GIẤC MƠ tiếng Anh - tiếng Việt ................................... 118 3.1.1. Giả thuyết về ý niệm GIẤC MƠ trong không gian tinh thần ................. 119 3.1.2. Đặc điểm ngữ nghĩa, ngữ dụng tri nhận trong lƣợc đồ thống hợp ý niệm tổng quát .................................................................................................. 119 3.2. Đối chiếu đặc điểm ngữ nghĩa, ngữ dụng tri nhận trong ẩn dụ hỗn hợp ý niệm GIẤC MƠ tiếng Anh -tiếng Việt ............................................................. 129 3.2.1. Đặc điểm ngữ nghĩa, ngữ dụng tri nhận trong ẩn dụ hỗn hợp ý niệm GIẤC MƠ tiếng Anh ........................................................................................ 130 3.2.2. Đặc điểm ngữ nghĩa, ngữ dụng tri nhận trong ẩn dụ hỗn hợp ý niệm GIẤC MƠ tiếng Việt trong mối quan hệ đối chiếu với tiếng Anh. .................. 150 3.3. So sánh ý nghĩa GIẤC MƠ từ góc độ Phân tâm học và Ngôn ngữ học Tri nhận trong hai ngôn ngữ Anh – Việt ............................................................ 167 3.3.1. Ánh xạ miền NGƢỜI CON GÁI lên GIẤC MƠ .................................... 170 3.3.2. Ánh xạ miền CON CHIM lên GIẤC MƠ .............................................. 172
- 3.3.3. Nhận xét .................................................................................................. 174 3.4. Tiểu kết ............................................................................................................ 175 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 177 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ................................ 181 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 182 NGỮ LIỆU ............................................................................................................ Pl.1 PHỤ LỤC 1 ........................................................................................................... Pl.2
- CHỮ VIẾT TẮT VÀ QUY ƢỚC TRÌNH BÀY TRONG LUẬN ÁN Chữ viết tắt Giải thích NLTV Ngữ liệu tiếng Việt NLTA Ngữ liệu tiếng Anh GS GENERIC SPACE: không gian tổng quát/ không gian chung HB Human Being: miền CON NGƢỜI LO Living Objects: VẬT THỂ HỮU SINH O Objects: VẬT THỂ VÔ SINH DR Dream: MIỀN ĐÍCH GIẤC MƠ T Target: Miền Đích S Source: Miền Nguồn Quy ƣớc [ số, số] Nguồn tài liệu trích dẫn [Số thứ tự tài liệu 1,2,3] [ số: trang số] Nguồn tài liệu trích dẫn trực tiếp [Số thứ tự nguồn tài liệu: số trang] [ số, NLTV] Ngữ liệu trích dẫn: [số thứ tự ngữ liệu, Nguồn ngữ liệu tiếng Việt] [ số, NLTA] Ngữ liệu trích dẫn: [số thứ tự ngữ liệu, Nguồn ngữ liệu tiếng Anh]
- DANH MỤC BẢNG, ĐỒ HỌA LƢỢC ĐỒ Đồ hoạ 1.1 Tính tầng bậc ẩn dụ ý niệm GIẤC MƠ LÀ THỰC THỂ HỮU SINH .. 27 Đồ hoạ 1.2 Lƣợc đồ cấu trúc ý niệm của Evans & Green [40] ................................. 28 Đồ hoạ 1.3 Lƣợc đồ ánh xạ theo đề xuất của Ungerer và Schmid [100] ................... 30 Lƣợc đồ 1.4 Lƣợc đồ hình ảnh chứa ẩn dụ ý niệm ................................................... 31 Đồ hoạ 1.5 Lƣợc đồ ánh xạ CUỘC ĐỜI LÀ CUỘC HÀNH TRÌNH ...................... 31 Đồ hoạ 1.6 Ma trận miền theo quan điểm Langacker [83] ....................................... 33 Đồ hoạ 1.7 Lƣợc đồ đa miền nguồn và thống hợp ý niệm ........................................ 36 Đồ hoạ 1.8 Lƣợc đồ đa miền và chồng lấn ý niệm ................................................... 36 Đồ hoạ 1.9 Lƣợc đồ chồng lấn ý niệm trong miền ................................................... 37 Đồ hoạ 1.10 Lƣợc đồ quy trình mô hình ATT -Meta ............................................... 39 Đồ hoạ 1.11 Ánh xạ Hoà kết song song ................................................................... 40 Đồ hoạ 1.12 Mô hình hoá hoà kết song song ........................................................... 40 Đồ hoạ 1.13 Mô hình hoá lƣợc đồ hoà kết móc xích ................................................ 41 Đồ hoạ 1.14 Lƣợc đồ ánh xạ ý niêm trong kết cấu hoà kết ...................................... 41 Bảng 2.1. Tần suất xuất hiện các kết cấu hoà kết trong cứ liệu tiếng Anh ............... 49 Bảng 2.2. Tần suất xuất hiện các kết cấu hoà kết trong cứ liệu tiếng Việt ............... 49 Đồ hoạ 2.3. Lƣợc đồ ánh xạ ý niệm trong kết cấu hoà kết song song ...................... 51 Đồ hoạ 2.3a. Lƣợc đồ ánh xạ ý niệm trong kết cấu hoà kết song song .................... 52 Đồ hoạ 2.3b Lƣợc đồ ánh xạ ý niệm trong kết cấu hoà kết song song ..................... 53 Đồ hoạ 2.3c Lƣợc đồ ánh xạ ý niệm trong kết cấu hoà kết song song ..................... 54 Đồ hoạ 2.4. Lƣợc đồ ánh xạ ý niệm nguyên cấp ....................................................... 54 Bảng 2.5. Số lƣợng và tần suất xuất hiện kết cấu hoà kết song song trong ẩn dụ hỗn hợp ý niệm GIẤC MƠ tiếng Anh .............................................................. 55 Bảng 2.6 Miền nguồn trong hoà kết song song......................................................... 55 Bảng 2.7. Số lƣợng kết cấu hoà kết và song song..................................................... 56 Đồ hoạ 2.8a. Lƣợc đồ ánh xạ ý niệm trong kết cấu hoà kết nối tiếp ........................ 57 Đồ hoạ 2.8b Lƣợc đồ ánh xạ ý niệm trong kết cấu hoà kết phức (complex) ............ 58 Đồ hoạ 2.9. Lƣợc đồ ánh xạ ý niệm trong kết cấu hoà kết móc xích........................ 60
- Bảng 2.10. Số lƣợng miền nguồn trong kết cấu hoà kết móc xích ........................... 60 Bảng 2.11. Đa miền nguồn trong kết cấu hoà kết móc xích ..................................... 60 Bảng 2.12. Tỷ lệ tần suất miền nguồn trong hai kết cấu hoà kết .............................. 61 Bảng 2.13. Tỷ lệ các miền nguồn phổ biến trong các kết cấu hoà kết ...................... 61 Đồ hoạ 2.14a Lƣợc đồ ánh xạ ý niệm trong kết cấu hoà kết song song trong tiếng Việt .......................................................................................................... 62 Đồ hoạ 2.14b Lƣợc đồ ánh xạ ý niệm trong kết cấu hoà kết song song trong tiếng Việt...... 65 Đồ hoạ 2.14c Lƣợc đồ ánh xạ ý niệm trong kết cấu hoà kết song song trong tiếng Việt ........ 66 Bảng 2.15 Tỷ lệ miền nguồn phổ biến trong kết cấu hoà kết song song (đƣợc làm tròn số) ....................................................................................................... 67 Đồ hoạ 2.16a Lƣợc đồ ánh xạ ý niệm trong kết cấu hoà kết móc xích trong tiếng Việt .. 68 Đồ hoạ 2.16b Lƣợc đồ ánh xạ ý niệm trong kết cấu hoà kết móc xich trong đối sánh với tiếng Việt ............................................................................................ 68 Đồ hoạ 2.16c Lƣợc đồ ánh xạ ý niệm trong kết cấu hoà kết móc xích trong tiếng Việt .... 69 Đồ hoạ 2.16d Lƣợc đồ ánh xạ ý niệm trong kết cấu hoà kết móc xích trong tiếng Việt....... 70 Bảng 2.17 Tần suất miền nguồn phổ biến trong kết cấu hoà kết móc xích .............. 70 Bảng 2.18 số liệu tần suất xuất hiện kết cấu hoà kết dựa trên cứ liệu văn học tiếng Anh -tiếng Việt ........................................................................................ 71 Đồ hoạ 2.18a Lƣợc đồ cơ chế ánh xạ song song....................................................... 72 Đồ hoạ 2.18b Lƣợc đồ cơ chế ánh xạ móc xích ........................................................ 72 Biểu đồ 2.19a. Tỷ lệ phƣơng tiện ẩn dụ là động từ trong Tiếng Anh ....................... 75 Biểu đồ 2.19b. Phƣơng tiện ẩn dụ ý niệm vòng đời trong Tiếng Anh ...................... 77 Bảng 2.20 Ánh xạ từ miền nguồn VÕNG ĐỜI CỦA CON NGƢỜI lên miền đích GIẤC MƠ ................................................................................................. 78 Biểu đồ 2.21a Tần suất phƣơng tiện là hành động .................................................... 80 Biểu đồ 2.21b Tỷ lệ phƣơng tiện ngôn ngữ ẩn thể hiện vòng đời ............................ 81 Biểu đồ 2.22a Đối chiếu tỷ lệ phƣơng tiện ẩn dụ HÀNH ĐỘNG của GIẤC MƠ là HÀNH ĐỘNG CỦA CON NGƢỜI trong hai ngôn ngữ ............................. 83 Biểu đồ 2.22b. Đối chiếu phƣơng tiện ngôn ngữ VÕNG ĐỜI GIẤC MƠ là VÕNG ĐỜI CỦA CON NGƢỜI trong hai ngôn ngữ ...................................... 83
- Biểu đồ 2.22c. Tỉ lệ động từ và tính từ trong 2 cứ liệu ngôn ngữ ............................. 84 Biểu đồ 2.23. Sơ đồ ma trận miền trong ẩn dụ ý niệm GIẤC MƠ LÀ CON NGƢỜI ...... 85 Biểu đồ 2.24a. Tỉ lệ phƣơng tiện ẩn dụ ý niệm GIẤC MƠ là LOÀI VẬT BIẾT BAY trong tiếng Anh ....................................................................................... 86 Biẻu đồ 2.24b Tỉ lệ phƣơng tiện ẩn dụ ý niệm GIẤC MƠ là LOÀI VẬT BIẾT BAY ... 87 Biểu đồ 2.25 Tỉ lệ phƣơng tiện ẩn dụ ý niệm GIẤC MƠ là LOÀI VẬT BIẾT BAY trong tiếng Việt ....................................................................................... 88 Biểu đồ 2.26a Tỉ lệ xuất hiện các động từ trong ẩn dụ ý niệm GIẤC MƠ là LOÀI VẬT BIẾT BAY .................................................................................... 89 Bảng 2.26b Ánh xạ từ miền nguồn TRẠNG THÁI CỦA LOÀI VẬT BIẾT BAY lên miền đích GIẤC MƠ......................................................................... 89 Biểu đồ 2.27 Tỉ lệ phƣơng tiện ẩn dụ ý niệm GIẤC MƠ là LOÀI VẬT BIẾT BAY Tiếng Anh - Tiếng Việt ........................................................................... 90 Đồ hoạ 2.28 Lƣợc đồ ánh xạ phƣơng tiện ẩn dụ ....................................................... 91 Biểu đồ 2.29 Tỉ lệ phƣơng tiện ẩn dụ trong Tiếng Anh và Tiếng Việt ..................... 92 Biểu đồ 2.30 Phƣơng tiện ẩn dụ là động từ trong tiếng Anh .................................... 93 Bảng 2.31 Ánh xạ GIẤC MƠ là TẤM VẢI ............................................................. 94 Biểu đồ 2.32 Phƣơng tiện ẩn dụ là động từ trong tiếng Việt .................................... 95 Biểu đồ 2.32a Tần suất sử dụng các phƣơng tiện biểu đạt bằng động từ và tính từ trong Tiếng Anh và Tiếng Việt .................................................................... 97 Đồ hoạ 2.32b Lƣợc đồ phƣơng tiện biểu đạt bằng động từ và tính từ ẩn dụ ý niệm GIẤC MƠ là TẤM VẢI trong Tiếng Anh và Tiếng Việt ....................... 97 Biểu đồ 2.33 Tỷ lệ phƣơng tiện ẩn dụ tiếng Anh ...................................................... 99 Biểu đồ 2.34a Phƣơng tiện ẩn dụ tiếng Việt ........................................................... 100 Đồ hoạ 2.34b Lƣợc đồ đa miền nguồn qua phƣơng tiện ngôn ngữ ........................ 101 Biểu đồ. 2.35 Tỷ lệ tần suất phƣơng tiện ẩn dụ ý niệm GIẤC MƠ là ĐỒ VẬT qua cứ liệu văn học Tiếng Anh và Tiếng Việt ............................................... 101 Biểu đồ 2.36a Tỷ lệ phƣơng tiện ẩn dụ ý niệm GIẤC MƠ là ĐÍCH ĐẾN qua danh từ và động từ tiếng Anh ......................................................................... 102
- Biểu đồ 2.36b Phƣơng tiện ẩn dụ ý niệm GIẤC MƠ là ĐÍCH ĐẾN qua danh từ và động từ tiếng Việt ...................................................................................... 103 Biểu đồ 2.36c Tần suất sử dụng phƣơng tiện ẩn dụ ý niệm GIẤC MƠ là ĐÍCH ĐẾN qua cứ liệu văn học Tiếng Anh và Tiếng Việt ...................................... 104 Biểu đồ 2.37a Phƣơng tiện ẩn dụ tiếng Anh ........................................................... 104 Biểu đồ 2.37b Phƣơng tiện ẩn dụ tiếng Việt ........................................................... 105 Bảng 2.37c. Mô tả lƣợc đồ ánh xạ .......................................................................... 106 Biểu đồ 2.37d Tần suất sử dụng phƣơng tiện ẩn dụ ý niệm GIẤC MƠ LÀ DÕNG CHẢY giữa hai ngôn ngữ .................................................................. 107 Biểu đồ 2.38a Tần suất sử dụng phƣơng tiện ẩn dụ ý niệm GIẤC MƠ LÀ HÀNG HÓA ................................................................................................... 107 Bảng 2.38b Mô hình hoá ánh xạ qua phƣơng tiện ẩn dụ ........................................ 109 Đồ hoạ 3.1 Lƣợc đồ cơ chế thống hợp và chồng lấn ý niệm dựa trên lý thuyết tích hợp ý niệm của Fauconnier và Turner [63] ............................................. 121 Đồ hoạ 3.2 Lƣợc đồ cơ chế thống hợp ý niệm GIẤC MƠ LÀ CON NGƢỜI ........ 124 Đồ hoạ 3.3 Lƣợc đồ cơ chế thống hợp ý niệm GIẤC MƠ LÀ THỰC THỂ HỮU SINH ............................................................................................................... 125 Đồ hoạ 3.4 Lƣợc đồ cơ chế thống hợp ý niệm GIẤC MƠ LÀ THỰC THỂ VÔ SINH ............................................................................................................... 126 Đồ hoạ 3.5 Lƣợc đồ cơ chế chồng lấn ý niệm miền đích ....................................... 127 Đồ hoạ 3.5a Lƣợc đồ cơ chế chồng lấn ý niệm miền đích ...................................... 128 Bảng 3.6 Số liệu thống kê mức độ phổ biến của các cặp miền nguồn .................... 129 trong biểu thức ẩn dụ hỗn hợp ý niệm GIẤC MƠ tiếng Anh -tiếng Việt ............... 129 Bảng 3.7 Số lƣợng phƣơng tiện ẩn dụ trong miền nguồn ....................................... 130 Đồ hoạ 3.8 Lƣợc đồ thống hợp ý niệm GIẤC MƠ LÀ CUỘC SỐNG ................... 134 Bảng 3.9a Mô tả đặc điểm chồng lấn ý niệm GIẤC MƠ LÀ CON NGƢỜI - THỰC THỂ HỮU SINH ................................................................................ 135 Đồ hoạ 3.9b Mô hình thống hợp ý niệm GIẤC MƠ LÀ CON NGƢỜI - THỰC THỂ HỮU SINH ............................................................................................ 136
- Đồ hoạ 3.10 Lƣợc đồ chồng lấn ý niệm GIẤC MƠ LÀ CON NGƢỜI-THỰC THỂ HỮU SINH ............................................................................................ 137 Đồ hoạ 3.11 Lƣợc đồ chồng lấn ý niệm GIẤC MƠ LÀ CON NGƢỜI - VẬT THỂ VÔ SINH ............................................................................................... 140 Bảng 3.12 Đặc điểm phƣơng tiện ẩn dụ trong kết cấu ............................................ 145 Đồ hoạ 3.13. Lƣợc đồ chồng lấn ý niệm ................................................................. 147 GIẤC MƠ LÀ THỰC THỂ HỮU SINH – VÔ SINH ............................................ 147 Bảng 3.14 Phƣơng tiện ẩn dụ tiếng Việt ................................................................. 151 Đồ hoạ 3.15. Lƣợc đồ chồng lấn ý niệm hai miền đầu vào ý niệm GIẤC MƠ LÀ CON NGƢỜI – VẬT THỂ HỮU SINH .................................................. 153 Đồ hoạ 3.16 Lƣợc đồ chồng lấn ý niệm GIẤC MƠ LÀ CON NGƢỜI- THỰC THỂ HỮU SINH qua phƣơng tiện nuôi dƣỡng ............................................. 155 Đồ hoạ 3.17 Lƣợc đồ chồng lấn ý niệm GIẤC MƠ LÀ CON NGƢỜI- THỰC THỂ VÔ SINH ............................................................................................... 160 Bảng 3.18. Quan điểm của Freud, Jung và Lakoff về giấc mơ ............................. 175
- MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Theo một nghĩa nào đó, giấc mơ và tri nhận là những trải nghiệm của hai mặt đối lập trong phạm trù hoạt động não bộ nhằm ý niệm hoá hiện thực khách quan của thế giới vật chất hoặc vô hình. Góc nhìn từ thời trung cổ, giấc mơ đƣợc nhìn nhận nhƣ một kênh liên lạc, phƣơng thức truyền tin hữu dụng hoặc tiềm năng đƣợc gửi trực tiếp từ các đấng siêu nhiên Chúa/ Phật/ Ngọc Hoàng, thần, thánh, …v.v.(tôn giáo, tín ngƣỡng); và, luận điểm này cũng xuất hiện trong văn học Anh cổ và Trung cổ (qua văn học, nghệ thuật) cho đến nay. Những nghiên cứu về giấc mơ của Sigmund Freud (1856–1939); Carl Gustav Jung (1875–1961), về mặt phân tâm học, nhấn mạnh các khía cạnh trần tục, vô nghĩa đến tiên tri, dự cảm tâm linh xảy ra khi ngủ (vô thức) và đồng thời cho rằng, tri nhận, mặt thứ hai của phạm trù hoạt động não bộ: giấc mơ đại diện cho những chuyến du ngoạn siêu nhiên do một số ít ngƣời có đƣợc đặc quyền trải qua. Do đó, giấc mơ có thể đƣợc giải mã thông qua các đƣờng hƣớng tiếp cận và phân tích từ nhiều phƣơng diện khác nhau nhƣ: phân tâm (thần kinh) học, tâm lý học và tôn giáo…v.v. Qua phƣơng tiện ngôn ngữ, giấc mơ đƣợc tái hiện và truyền tải thông điệp, ý nghĩa - ý niệm mới. Vì vậy, giải mã các cấu trúc bề mặt của ngôn ngữ mô tả giấc mơ cũng là một trong nhiều phƣơng thức tiếp cận ý niệm mới đƣợc hình thành trong cơ chế hoạt động não bộ của con ngƣời dƣới góc độ ngôn ngữ học. Ẩn dụ ý niệm (Conceptual metaphor - CM) và ẩn dụ hỗn hợp ý niệm (Conceptual mixing metaphor - CMM) trong quan điểm của ngôn ngữ học Tri nhận (Cognitive linguistics - CL) đƣợc nhìn nhận nhƣ một cơ chế hoạt động trí não (tƣ duy) nhằm hình thành các ý niệm mới dựa trên trải nghiệm nghiệm thân, kinh nghiệm và kiến thức của cá nhân (học tập, tích luỹ) và nhân loại (sẵn có, thừa kế) theo Lakoff [48:107]; Lakoff và Turner [55]; Fauconnier và Turner [61]; Lee và Barnden [85]; Kövecses [104:6]. Từ quan điểm này, luận án lựa chọn đề tài nghiên cứu, đối chiếu đặc điểm tri nhận trong ẩn dụ hỗn hợp ý niệm giấc mơ dựa trên cứ liệu văn chƣơng tiếng Anh- tiếng Việt với mục đích góp phần làm sáng tỏ, ở mức độ nào đó, những thứ tƣởng chừng nhƣ vô hình, trừu tƣợng trong giấc mơ hoàn toàn 1
- có thể đƣợc tiếp cận qua ý niệm hoá những hình ảnh hữu hình từ lƣợc đồ ánh xạ. Đồng thời, nghiên cứu tập trung vào phân tích, đối chiếu các đặc điểm tri nhận trong kết cấu ẩn dụ hỗn hợp ý niệm giấc mơ qua hai bình diện: Kết cấu hoà kết (hình thức) và Ngữ nghĩa, ngữ dụng tri nhận (nội dung) trong hai ngôn ngữ Anh - Việt 2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 2.1.Mục đích nghiên cứu Với mục đích làm sáng tỏ và đối chiếu các đặc điểm tri nhận trong ẩn dụ hỗn hợp ý niệm giấc mơ dựa trên cứ liệu văn chƣơng tiếng Anh -tiếng Việt, nghiên cứu tập trung phân tích ẩn dụ hỗn hợp ý niệm giấc mơ qua bình diện kết cấu hoà kết ẩn dụ (metaphoric blend) - các (hình thức) kiểu hoà kết trong ẩn dụ hỗn hợp ý niệm giấc mơ; và bình diện ngữ nghĩa, ngữ dụng tri nhận (nội dung) - hiện tƣợng thống hợp (merging) và chồng lấn (overlap) ý niệm trong ẩn dụ hỗn hợp ý niệm giấc mơ trong mối quan hệ đối chiếu những tƣơng đồng và dị biệt giữa hai ngôn ngữ. Để thực hiện mục đích nghiên cứu, luận án đặt ra các nhiệm vụ nghiên cứu cụ thể trong từng chƣơng nhƣ trình bày sau đây. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án đƣợc thực hiện trong từng chƣơng cụ thể, bao gồm: 1. Tổng quan các đƣờng hƣớng tiếp cận giấc mơ trên thế giới và trong nƣớc nhằm chỉ ra những vấn đề còn để ngỏ trong các nghiên cứu trƣớc đó về giấc mơ: khoảng trống nghiên cứu. Từ cơ sở khoa học này, luận án xác lập cơ sở lý thuyết và hệ thống lý luận về ẩn dụ hỗn hợp ý niệm (chƣơng 1); 2. Thực hiện phân tích, đối chiếu các đặc điểm tri nhận trên bình diện kết cấu hoà kết (blend) trong ẩn dụ hỗn hợp ý niệm giấc mơ dựa trên cứ liệu văn chƣơng tiếng Anh - tiếng Việt (chƣơng 2); và 3. Xác lập mô hình lƣợc đồ ánh xạ thống hợp (merging) và chồng lấn (overlap) ý niệm trong vai trò là công cụ phân tích, đối chiếu các đặc điểm tri nhận trên bình diện ngữ nghĩa, ngữ dụng tri nhận trong ẩn dụ hỗn hợp ý niệm giấc mơ dựa trên cứ liệu văn chƣơng tiếng Anh - tiếng Việt (chƣơng 3). 2
- Để thực hiện các nhiệm nghiên cứu nêu trên, luận án tập trung làm rõ và trả lời 03 câu hỏi nghiên cứu sau: 1, Ẩn dụ hỗn hợp ý niệm GIẤC MƠ dựa trên cứ liệu văn chƣơng đƣợc xác lập dựa trên cơ sở nào, có những đặc điểm tri nhận gì? 2, Kết cấu hoà kết đa miền nguồn trong ẩn dụ hỗn hợp ý niệm GIẤC MƠ trong hai ngôn ngữ Anh -Việt có những tƣơng đồng và dị biệt nào? Và 3, Đặc điểm ngữ nghĩa, ngữ dụng tri nhận qua cơ chế thống hợp và chồng lấn ý niệm trong ẩn dụ hỗn hợp ý niệm GIẤC MƠ giữa hai ngôn ngữ Anh - Việt có những điểm tƣơng đồng và dị biệt nào? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu của luận án là đặc điểm tri nhận trong kết cấu hoà kết và ngữ nghĩa, ngữ dụng tri nhận của ẩn dụ hỗn hợp ý niệm GIẤC MƠ dựa trên cứ liệu văn chƣơng đƣợc viết bằng tiếng Anh - tiếng Việt. Phạm vi và dữ liệu nghiên cứu của luận án: gồm 500 ngữ liệu tiếng Anh và 500 ngữ liệu tiếng Việt là những diễn ngôn chứa phƣơng tiện ẩn dụ ý niệm GIẤC MƠ đƣợc trích xuất, thống kê từ các tác phẩm văn học đƣơng đại đa thể loại: thơ (chủ yếu), văn xuôi, tự sự, tản văn, truyện ngắn, tiểu thuyết, bản tin online (điện tử) và từ các kho sách ngoại, văn học trong và ngoài nƣớc đƣợc đăng tải công khai bằng hai ngôn ngữ Anh - Việt. Các ý niệm GIẤC MƠ mang màu sắc chính trị và/ hoặc chứa thông điệp, ý nghĩa phân biệt, kỳ thị về dân tộc hoặc tôn giáo đều không phải là đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu trong luận án này. Việc chuyển ngữ sang tiếng Việt đối với các ngữ liệu tiếng Anh không nhằm mục đích biểu đạt năng lực dịch thuật hoặc mô tả, phân tích các đặc điểm văn chƣơng. Luận án sử dụng nghĩa đen, nghĩa chính tắc của các phƣơng tiện ngôn ngữ xuất hiện trong diễn ngôn văn chƣơng trong hai ngôn ngữ nhƣ những thành tố cấu thành của hình thức và nội dung thể hiện ý niệm mới đƣợc hình thành trong không gian ý niệm GIẤC MƠ của các tác giả tiếng Anh – tiếng Việt trong mối quan hệ so sánh đối chiếu. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu nêu trên, luận án sử dụng những phƣơng pháp chủ yếu sau: 3
- i.Ph ng ph p phân tích- miêu tả, là phƣơng pháp chủ đạo đƣợc sử dụng xuyên suốt nhằm miêu tả, phân tích các đặc điểm tri nhận xuất hiện trong ẩn dụ hỗn hợp ý niệm GIẤC MƠ trong cả hai ngôn ngữ tiếng Anh và tiếng Việt. Các thủ pháp chủ yếu đƣợc áp dụng, bao gồm: Thủ ph p thống k đƣợc sử dụng để tìm hiểu số lƣợng, tần suất xuất hiện ẩn dụ ý niệm hỗn hợp giấc mơ tiếng Anh cũng nhƣ tiếng Việt dựa trên cứ liệu văn chƣơng đa thể loại. Kết quả thống kê, phân tích ngữ liệu là cơ sở thực tiễn cho các vấn đề nghiên cứu đặt ra trong phân tích kết cấu: đặc điểm tri nhận đa miền và ngữ nghĩa, ngữ dụng tri nhận: đặc điểm chồng lấn và thống hợp ý niệm trong ẩn dụ hỗn hợp ý niệm giấc mơ trong hai ngôn ngữ tiếng Anh -tiếng Việt. Thủ ph p ph n t ch đối lập và loại suy dựa trên mô hình ATT-Meta đƣợc vận dụng nhằm khu trú các kiểu kết cấu hoà kết ẩn dụ hỗn hợp ý niệm GIẤC MƠ từ hệ thống dữ liệu. Thủ ph p mô hình hoá lƣợc đồ kết cấu đa miền và ph n t ch cảnh huống ý niệm t ch hợp đƣợc luận án sử dụng để xem xét ý nghĩa ẩn dụ hỗn hợp ý niệm GIẤC MƠ trong các diễn ngôn cụ thể. Thủ ph p ph n t ch t ch hợp đối chiếu trong mô hình lƣợc đồ 03 (ba) cơ chế ánh xạ ý niệm biện giải ngữ nghĩa, ngữ dụng tri nhận ý niệm miền đích trong ẩn dụ hỗn hợp ý niệm GIẤC MƠ dựa trên cứ liệu hai ngôn ngữ tiếng Anh - tiếng Việt. ii.Ph ng ph p đ i chi u, đƣợc sử dụng trong chƣơng 2 và 3 với mục đích: Đối chiếu làm rõ sự giống và khác nhau giữa các kiểu loại (hình thức) kết cấu xuất hiện trong ẩn dụ hỗn hợp ý niệm GIẤC MƠ trong tiếng Anh và tiếng Việt: làm rõ nét tƣơng đồng và khác biệt về đặc điểm tri nhận trong đa miền và chồng lấn, thống hợp ý niệm (nội dung) xuất hiện trong ẩn dụ hỗn hợp ý niệm GIẤC MƠ trong hai ngôn ngữ dựa trên đƣờng hƣớng tiếp cận của mô hình hoà kết đa miền và cơ chế thống hợp trong lý thuyết tích hợp ý niệm trong ẩn dụ hỗn hợp đƣợc xác lập. 5. Đóng góp mới về khoa học của luận án Luận án hệ thống hoá cơ sở lý luận về ẩn dụ ý niệm và ẩn dụ ý niệm hỗn hợp từ đƣờng hƣớng nghiên cứu của các nhà ngôn ngữ học Tri nhận. Từ quan điểm về ẩn dụ hỗn hợp (mixing metaphor), tích hợp ý niệm (conceptual intergrated), hoà kết đa miền (domain blending), luận án xác lập khung 4
- lý thuyết và làm sáng tỏ cơ chế thống hợp, chồng lấn ý niệm trong kết cấu hoà kết đa miền của ẩn dụ hỗn hợp ý niệm và ẩn dụ hỗn hợp ý niệm GIẤC MƠ dựa trên lý thuyết Tích hợp ý niệm và mô hình Tri nhận ATT-Meta về hoà kết ẩn dụ hỗn hợp trong hệ thống lý thuyết ngôn ngữ học Tri nhận. Trên cơ sở thống kê, phân loại, mô tả, phân tích và đối chiếu ẩn dụ hỗn hợp ý niệm GIẤC MƠ, luận án tìm ra các điểm tƣơng đồng và khác biệt trong hai ngôn ngữ tiếng Anh -tiếng Việt qua hai bình diện: Kết cấu hoà kết (hình thức) và Ngữ nghĩa, ngữ dụng tri nhận (nội dung). 6. Ý nghĩa của luận án 6.1. Ý nghĩa lý luận Luận án thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, đối chiếu làm rõ những điểm tƣơng đồng và khác biệt trong ẩn dụ hỗn hợp ý niệm GIẤC MƠ trong các tác phẩm văn chƣơng tiếng Anh- tiếng Việt qua hai bình diện: kết cấu hoà kết (hình thức) và ngữ nghĩa, ngữ dụng tri nhận (nội dung) từ quan điểm của các nhà ngôn ngữ học Tri nhận. Cụ thể, nội dung nghiên cứu tập trung tìm hiểu các phƣơng tiện biểu đạt ý niệm biểu trƣng miền nguồn và miền đích (ngữ nghĩa, ngữ dụng tri nhận) trong ẩn dụ hỗn hợp ý niệm GIẤC MƠ qua các kiểu kết cấu hoà kết (hình thức) đƣợc các tác giả - chủ thể diễn ngôn, sử dụng trong mối quan hệ so sánh đối chiếu, và lý giải các tƣơng đồng và khác biệt giữa hai ngôn ngữ tiếng Anh - tiếng Việt. 6.2. Ý nghĩa thực tiễn Ở mức độ nào đó, kết quả nghiên cứu của luận án sẽ góp phần bổ sung cho Việt ngữ học nguồn tƣ liệu nghiên cứu điển hình về ẩn dụ ý niệm nói chung và ẩn dụ hỗn hợp ý niệm cụ thể đƣợc ẩn chiếu trong ý niệm giấc mơ qua cứ liệu văn chƣơng tiếng Anh, tiếng Việt nói riêng. Luận án có thể trở thành tài liệu tham khảo hữu ích trong việc giảng dạy văn học, văn chƣơng trong nhà trƣờng từ phƣơng cách tiếp cận ngữ nghĩa, ngữ dụng tri nhận, đặc biệt là trong giảng dạy văn hoá, văn học tiếng Anh cho ngƣời Việt và giảng dạy văn hoá, văn học tiếng Việt cho ngƣời nƣớc ngoài, từ đó nâng cao hiệu quả giảng dạy và học tiếng Anh, tiếng Việt (nhƣ ngoại ngữ) qua các kỹ năng ngôn ngữ đặc biệt là kỹ năng đọc hiểu, kỹ năng biên, phiên dịch, dịch thuật tiếng Anh- Việt và ngƣợc lại. 5
- 7. Kết cấu của luận án Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận án đƣợc triển khai trong 3 chƣơng. Chƣơng 1: TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN Trong chƣơng này, luận án tổng hợp các đƣờng hƣớng tiếp cận giấc mơ, ý niệm giấc mơ trên thế giới và trong nƣớc nhằm mục đích tìm ra khoảng trống nghiên cứu, hoặc các bình diện nghiên cứu về giấc mơ còn để ngỏ. Từ đó, luận án đặt ra nhiệm vụ, đối tƣợng nghiên cứu, nhiệm vụ nghiên cứu. Để thực hiện nghiên cứu, luận án xây dựng khung lý thuyết, hệ thống hoá cơ sở lý luận tiếp cận ẩn dụ hỗn hợp ý niệm giấc mơ. Chƣơng 2: ĐỐI CHIẾU KẾT CẤU HOÀ KẾT ẨN DỤ HỖN HỢP Ý NIỆM GIẤC MƠ TRONG TIẾNG ANH - TIẾNG VIỆT Chƣơng 2 đƣợc thực hiện dựa trên cứ liệu và mô hính tri nhận ATT-Meta nhƣ công cụ nghiên cứu, đối chiếu ngôn ngữ nhằm làm rõ các kiểu hoà kết trong ẩn dụ hỗn hợp ý niệm giấc mơ và trả lời cho câu hỏi nghiên cứu số 1 và 2 đặt ra. Chƣơng 3: ĐỐI CHIẾU ĐẶC ĐIỂM NGỮ NGHĨA, NGỮ DỤNG TRI NHẬN TRONG ẨN DỤ HỖN HỢP Ý NIỆM GIẤC MƠ TIẾNG ANH - TIẾNG VIỆT Để trả lời cho câu hỏi nghiên cứu 3, trong chƣơng này, luận án xây dựng, đề xuất các lƣợc đồ ánh xạ trong vài trò là công công cụ phục vụ nhiệm vụ phân tích, mô tả các hiện tƣợng thống hợp và chống lấn ý niệm trong ẩn dụ hỗ hợp ý niệm giấc mơ, làm rõ các đặc điểm tƣơng đồng và dị biệt về ngữ nghĩa, ngữ dụng tri nhận của ẩn dụ hỗn hợp ý niệm GIẤC MƠ giữa hai ngôn ngữ Anh - Việt. 6
- Chƣơng 1 TỔNG QUAN VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu Với nỗ lực tìm kiếm và sự hỗ trợ tích cực từ các nhà khoa học trong nƣớc cũng nhƣ quốc tế, chúng tôi nhận đƣợc nhiều phản hồi khá đồng nhất về sự xuất hiện hạn chế số lƣợng nghiên cứu giấc mơ dƣới góc độ ngôn ngữ học. Số liệu khiêm tốn các nghiên cứu về giấc mơ ở phạm vi hẹp với các cấp độ: bài viết, khoá luận tốt nghiệp, luận văn cho thấy khoảng trống nghiên cứu của đề tài nghiên cúu hoàn toàn phù hợp và có cơ sở khoa học. Từ thực tế này, trong chƣơng1, chúng tôi thực hiện tổng quan các góc nhìn về giấc mơ từ quan niệm, quan điểm tôn giáo, lịch đại (thời gian) và đƣờng hƣớng tiếp cận liên ngành, phân tâm học nhằm làm rõ khoảng trống nghiên cứu của luận án về giấc mơ trƣớc khi xác lập hệ thống cơ sở lý thuyết phục vụ các nhiệm vụ nghiên cứu đặt ra. 1.1.1. Giấc m và những quan niệm về giấc m Giải mã giấc mơ của Freud [110] là công trình nghiên cứu khoa học mở ra 100 năm nghiên cứu bí ẩn những góc khuất ẩn sâu trong tâm trí con ngƣời. Giấc mơ không còn là trải nghiệm trong não bộ, mang tính ảo giác thông qua giấc ngủ, mà là phƣơng tiện chuyển tải thông điệp sâu sắc độc đáo về không gian phi vật chất, phi sinh học trong tôn giáo, văn hoá, lịch sử nhƣ Freud [46] giải mã: tâm lý chủ thể trong cái rốn của giấc mơ - một thuật ngữ đầy ám ảnh của Freud (the "dream navel," in Freud's haunting words). Tuy nhiên, quan niệm về giấc mơ mang tính chủ quan, và đa cực trong khuôn khổ của tín lý và tôn giáo khác nhau. Trong mắt các nhà văn, nhà thơ, giấc mơ dƣờng nhƣ là phƣơng tiện hiệu quả truyền tải thông điệp nội tâm bản thể trƣớc nhân sinh muôn vẻ và góc nhìn đa cảnh giới huyền bí về cuộc đời, khát vọng, tình yêu trong thế giới hiện thực. 1.1.1.1.Giấc mơ trong quan niệm tôn gi o Những trải nghiệm về giác mơ trong Phật giáo đƣợc thể hiện rõ nét qua các biểu tƣợng thiêng liêng và đa dạng về hình thức ở Ấn Độ và Tây Tạng, cung cấp 7
- những chuỗi hành động mang tính tất yếu liên tục và kế thừa của các sự kiện nhằm tác động vào thay đổi hành vi đời sống tinh thần và vật chất của chủ thể giấc mơ. Trên thực tế, giấc mơ là một yếu tố quan trọng đối với tất cả các tôn giáo mang hơi thở lịch sử đại diện cho tiểu sử/ sự ra đời nhƣ một cách xác định con đƣờng tâm linh nhƣ Nho giáo, Hồi giáo, Cơ đốc giáo, v.v. Và, phần lớn, những giấc mơ đƣợc lƣu giữ trong tiểu sử tôn giáo là những giấc mơ tiên tri: Dự đoán điều gì đó sẽ xảy ra trong tƣơng lai do đó, niềm tin rằng những giấc mơ có thể là một hình thức tiên tri/dự báo tƣơng lai đã tồn tại từ rất xa xƣa. Chính vì những lẽ nêu trên, giống nhƣ tất cả các lời tiên tri, giấc mơ cũng mang đặc trƣng có thể đƣợc giải thích, dù rằng các giả thiết ban đầu đặt ra rằng không phải tất cả các giấc mơ đều có ý nghĩa - không phải tất cả các giấc mơ đều là lời tiên tri. Các nghiên cứu chỉ ra rằng những sƣu tập định lƣợng đã xác định về những giấc mơ mang yếu tố thiêng liêng/ tâm linh đƣợc chọn trƣớc, đƣợc đóng gói sẵn trong mục đích bảo tồn bởi vì những năng lực siêu nhiên hàm ẩn có khả năng tiết lộ điều gì đó mang giá trị truyền thống. Ví dụ: nhiều giấc mơ đƣợc dùng với mục đích để (minh hoạ cho các bình luận trên) làm bằng chứng mang lại hiệu quả tâm linh đối với các tín đồ Phật tử qua giấc mơ nổi tiếng nhất trong Phật giáo: giấc mơ thụ thai của Hoàng hậu Mäyä, mẹ của Đức Phật. Các yếu tố cốt lõi trong giấc mơ của Mäyä tập trung vào sự kiện bà nhìn thấy một con voi trắng tuyệt đẹp, dùng vòi đập vào ngƣời của bà. Nhiều phiên bản biểu tƣợng của giấc mơ này đƣợc lƣu giữ trong các văn bản và biểu tƣợng Phật giáo sơ khai. Trên thực tế, đây là một trong những hình ảnh sớm nhất của biểu tƣợng Phật giáo và những biểu hiện của giấc mơ này đƣợc lan toả theo tốc độ truyền bá của Phật giáo, xuất hiện trong nhiều triều đại của các vị vua khác nhau trong suốt câu chuyện Phật giáo của mình, chẳng hạn nhƣ Sänchl, Bhärut, Sarnath, Amäravati, Nägär- junakonda, AjalJtä, Gandhara, và các địa điểm ở Trung Á, Đông Nam Á, và Đông Á. Tầm quan trọng của giấc mơ này, và của những giấc mơ nói chung, đƣợc chứng thực thêm bằng việc xuất hiện ở hầu hết các văn bản tiểu sử về Đức Phật, và các lý giải về giấc mơ đƣợc lƣu giữ trong nhiều bộ kinh trong đó tiêu biểu là bộ Kinh Phổ Diệu, và đƣợc đƣa vào kinh điển Tây Tạng. 8

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Đặc điểm ngôn ngữ của từ ngữ xưng hô trong Phật giáo Việt Nam,
188 p |
219 |
63
-
Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ Việt Nam: Hành động ngôn ngữ trong Truyện Kiều
200 p |
26 |
6
-
Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Đặc điểm vốn từ và phát ngôn của trẻ tự kỉ từ 3 đến 6 tuổi (Khảo sát một số trẻ tự kỉ trên địa bàn Hà Nội)
226 p |
32 |
6
-
Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Hành động ngôn ngữ “khen”, “chê” tiếng Anh và tiếng Việt trong truyện dành cho thiếu nhi
236 p |
14 |
3
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Hành động ngôn ngữ “khen”, “chê” tiếng Anh và tiếng Việt trong truyện dành cho thiếu nhi
27 p |
12 |
2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ Anh: Tên đường phố ở nước Anh và Việt Nam
25 p |
5 |
2
-
Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Nghiên cứu đối chiếu thành ngữ bốn thành tố Hàn - Việt (bình diện ngữ nghĩa xã hội, văn hóa)
176 p |
7 |
2
-
Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Đối chiếu ngôn ngữ thể hiện vai trò của người mẹ trong các blog làm mẹ tiếng Anh và tiếng Việt
248 p |
3 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Nghiên cứu đối chiếu thành ngữ bốn thành tố Hàn - Việt (bình diện ngữ nghĩa xã hội, văn hóa)
27 p |
57 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Ngôn ngữ thể hiện nhân vật trẻ em trong một số bộ truyện tranh thiếu nhi tiếng Việt và tiếng Anh theo phương pháp phân tích diễn ngôn đa phương thức
27 p |
28 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Đối chiếu ngôn ngữ thể hiện vai trò của người mẹ trong các blog làm mẹ tiếng Anh và tiếng Việt
27 p |
54 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Ẩn dụ miền nguồn chiến tranh trong tiếng Anh và tiếng Việt
219 p |
4 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Ẩn dụ miền nguồn chiến tranh trong tiếng Anh và tiếng Việt
28 p |
51 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ Anh: Phân tích đa phương thức ẩn dụ ý niệm trong quảng cáo đồ uống của Hoa Kỳ và Việt Nam
24 p |
5 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ Anh: Ẩn dụ về cảm xúc thông qua các động từ chuyển động trong tiếng Anh và tiếng Việt
27 p |
6 |
1
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ và Văn hóa Việt Nam: Tiểu thuyết lịch sử Nam Bộ từ đầu thế kỉ XX đến năm 1945
27 p |
6 |
1
-
Luận án Tiến sĩ Ngôn ngữ học: Ngôn ngữ thể hiện nhân vật trẻ em trong một số bộ truyện tranh thiếu nhi tiếng Việt và tiếng Anh theo phương pháp phân tích diễn ngôn đa phương thức
27 p |
3 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
