intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:192

14
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án "Đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt Nam" được hoàn thành với mục tiêu nhằm nghiên cứu lý luận và thực tiễn, đề xuất các giải pháp ĐBCL ĐTĐH ở Học viện Phụ nữ Việt Nam, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, uy tín của Học viện, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và yêu cầu phát triển Học viện giai đoạn hiện nay và những năm tiếp theo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Quản lý giáo dục: Đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt Nam

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM TRƯƠNG THU TRÀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC Ở HỌC VIỆN PHỤ NỮ VIỆT NAM Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 9.14.01.14 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS.TS Lê Vân Anh 2. PGS.TS Nguyễn Xuân Hải Hà Nội - 2023
  2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực, được các tác giả và đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kì một công trình khoa học nào khác trong lĩnh vực này. Hà Nội, ngày tháng năm 2023 Tác giả luận án Trương Thu Trà
  3. LỜI CẢM ƠN Tôi xin trân trọng cảm ơn quý thầy, cô thuộc Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam đã quan tâm tạo mọi điều kiện tốt nhất, đã tận tình giảng dạy, quan tâm và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Đặc biệt, Nghiên cứu sinh xin gửi lời tri ân đến PGS.TS Lê Vân Anh và PGS. TS Nguyễn Xuân Hải đã tận tình hướng dẫn, xác định hướng đi vừa kế thừa những nội dung nền tảng lý luận, vừa đáp ứng thực tiễn và dự báo xu hướng của đào tạo đại học trong tương lai, đảm bảo chất lượng đào tạo đại học đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục làm cơ sở giúp tôi hoàn thành Luận án. Đồng thời, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám đốc, cán bộ, giảng viên, sinh viên Học viện Phụ nữ Việt Nam, các doanh nghiệp và tổ chức đã giúp nhiều thông tin bổ ích làm cơ sở thực tiễn trong nghiên cứu thực trạng và đề xuất giải pháp. Sau cùng, tôi xin cảm ơn các anh, chị Nghiên cứu sinh cùng khóa và các khóa trước cùng bạn bè, gia đình đã nhiệt tình ủng hộ về tinh thần, động viên tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành Luận án này. Do điều kiện nghiên cứu và thực hiện đề tài còn hạn chế, Luận án không tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của các thầy, cô và các bạn đồng nghiệp. Hà Nội, ngày tháng năm 2023 Tác giả luận án Trương Thu Trà
  4. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ 1. AUN-QA: Asian University Network-Quality Asssurance 2. CBQL: Cán bộ quản lý 3. CLGD: Chất lượng giáo dục 4. CMCN: Cách mạng công nghiệp 5. CTĐT: Chương trình đào tạo 6. ĐBCL: Đảm bảo chất lượng 7. ĐH: Đại học 8. ĐTB: Điểm trung bình 9. ĐTĐH: Đào tạo đại học 10. GD&ĐT: Giáo dục và Đào tạo 11. GV: Giảng viên 12. LHPN: Liên hiệp Phụ nữ 13. NCKH: Nghiên cứu khoa học 14. QLCL: Quản lý chất lượng 15. SV: Sinh viên
  5. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Học viện Phụ nữ Việt Nam ............................... 58 Bảng 2.2. Khách thể khảo sát ........................................................................................ 61 Bảng 2.3. Bảng quy ước thang đo ................................................................................. 62 Bảng 2.4. Quy mô mẫu phỏng vấn ................................................................................ 62 Bảng 2.4. Nhận thức của CBQL, GV về CL ĐTĐH ...................................................... 64 Bảng 2.5. Thực trạng chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo..................................... 64 Bảng 2.6. Thực trạng CL chương trình ĐTĐH ............................................................. 66 Bảng 2.7. Thực trạng về cấu trúc và nội dung chương trình ĐTĐH ............................ 67 Bảng 2.8. Thực trạng về phương thức đào tạo đại học ................................................. 69 Bảng 2.9. Thực trạng về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của SV ............................ 70 Bảng 2.10. Thực trạng chất lượng đội ngũ giảng viên ................................................. 71 Bảng 2.11. Các công trình nghiên cứu khoa học của cán bộ , GV 5 năm gần đây ...... 73 Bảng 2.12. Chất lượng đội ngũ cán bộ hỗ trợ ............................................................... 74 Bảng 2.13. Thực trạng CL SV và các hoạt động hỗ trợ SV ........................................... 75 Bảng 2.14. Quy mô tuyển sinh SV từ 2017 đến nay ...................................................... 76 Bảng 2.15. Thực trạng về cơ sở hạ tầng và trang thiết bị ............................................. 77 Bảng 2.16. Thực trạng các giải pháp nâng cao CLĐT ................................................. 78 Bảng 2.17. CL SV tốt nghiệp ......................................................................................... 80 Bảng 2.18 . Tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp của Học viện 5 năm gần nhất ........................... 81 Bảng 2.19. Thực trạng chất lượng ĐTĐH của Học viện .............................................. 81 Bảng 2.20. Nhận thức về khái niệm đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ................... 82 Bảng 2.21. Nhận thức về sự cần thiết của đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt Nam .................................................................................................... 83 Bảng 2.23. Thực trạng về hoạt động giám sát .............................................................. 85 Bảng 2.24. Thực trạng định kỳ rà soát các hoạt động cốt lõi ....................................... 86 Bảng 2.25. Thực trạng đánh giá hoạt động học tập của sinh viên ............................... 86 Bảng 2.26. Thực trạng đảm bảo chất lượng cán bộ viên chức ..................................... 88 Bảng 2.27. Thực trạng đảm bảo chất lượng các tài nguyên học tập ............................ 89 Bảng 2.28. Thực trạng đảm bảo chất lượng dịch vụ hỗ trợ sinh viên ........................... 90 Bảng 2.29. Thực trạng hoạt động tự đánh giá .............................................................. 91 Bảng 2.30. Thực trạng hoạt động thẩm định nội bộ ..................................................... 91 Bảng 2.31. Thực trạng hệ thống thông tin..................................................................... 92 Bảng 2.32. Thực trạng hoạt động công bố thông tin .................................................... 92 Bảng 2.33. Thực trạng xây dựng sổ tay đảm bảo chất lượng ....................................... 93
  6. Bảng 2.34. Kết quả quy trình đảm bảo chất lượng ....................................................... 94 Bảng 2.35. Tổng hợp đánh giá chung về thực trạng đảm bảo chất lượng đào tạo....... 95 Bảng 2.36. Ảnh hưởng của các yếu tố đến đảm bảo chất lượng đào tạo đại học của Học viện Phụ nữ Việt Nam ............................................................................................ 96 Bảng 3.1. Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết các giải pháp đề xuất ......................... 134 Bảng 3.2. Kết quả khảo nghiệm tính khả thi các giải pháp đề xuất ............................ 134 Bảng 3.3. Mối quan hệ giữa tính cần thiết và tính khả thi của các giải pháp đề xuất 135 Bảng 3.4. Tổng hợp số lượng khách thể thử nghiệm ................................................... 138 Bảng 3.5. Kết quả khảo sát trình độ ban đầu về kiến thức của nhóm thử nghiệm ...... 138 Bảng 3.6. Kết quả khảo sát trình độ ban đầu về kỹ năng của nhóm thử nghiệm ........ 138 Bảng 3.7. Bảng tần suất kết quả kiểm tra lần thử nghiệm 1 về kiến thức của cán bộ, chuyên viên làm công tác đảm bảo chất lượng ........................................................... 139 Bảng 3.8. Bảng tần suất kết quả kiểm tra sau lần thử nghiệm 2 về kiến thức của cán bộ, chuyên viên làm công tác đảm bảo chất lượng ..................................................... 139 Bảng 3.9. Kết quả về trình độ kỹ năng của cán bộ, chuyên viên làm công tác đảm bảo chất lượng ở lần thử nghiệm 1 .................................................................................... 139 Bảng 3.10. Kết quả về trình độ kỹ năng của cán bộ, chuyên viên làm công tác đảm bảo chất lượng ở lần thử nghiệm 2 .................................................................................... 140
  7. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH Hình 1.1. Mô hình đảm bảo chất lượng cấp đơn vị ...................................................... 31 Hình 1.2. Mô hình hệ thống đảm bảo chất lượng bên trong ........................................ 32 Hình 1.3. Mô hình đảm bảo chất lượng cấp chương trình ............................................ 32
  8. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ........................................................................................................................................ 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ................................................................................................................................................ 8 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ........................................................................... 8 1.2. Chất lượng đào tạo ở cơ sở giáo dục đại học ................................................. 19 1.2.1. Đào tạo, chất lượng đào tạo ..................................................................... 19 1.2.2. Quản lý chất lượng, quản lý chất lượng đào tạo ...................................... 25 1.3. Đảm bảo chất lượng đào tạo đại học của các trường đại học ...................... 27 1.3.1. Đảm bảo chất lượng, đảm bảo chất lượng trong giáo dục đại học, đảm bảo chất lượng đào tạo .................................................................................................. 27 1.3.2. Một số mô hình đảm bảo chất lượng ........................................................ 30 1.3.3. Nội dung và khung đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ......................... 39 1.3.4. Chủ thể quản lý hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo ở các trường đại học ................................................................................................................................. 42 1.3.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động đảm bảo chất lượng đào tạo đại học... 44 Kết luận chương 1 ....................................................................................................................... 47 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC Ở HỌC VIỆN PHỤ NỮ VIỆT NAM.......................................................................... 49 2.1. Kinh nghiệm đảm bảo chất lượng đào tạo đại học của một số trường đại học trên thế giới ....................................................................................................... 49 2.1.1. Kinh nghiệm đảm bảo chất lượng đào tạo đại học của đại học Stanford (Hoa Kỳ) ........................................................................................................................ 49 2.1.2. Kinh nghiệm đảm bảo chất lượng đào tạo đại học của đại học Rotterdam Eramus (Hà Lan) ....................................................................................... 50 2.1.3. Kinh nghiệm đảm bảo chất lượng đào tạo đại học của đại học Queensland (Australia) ................................................................................................ 50 2.1.4. Kinh nghiệm đảm bảo chất lượng đào tạo đại học của đại học Chulalongkorn (Thái Lan) ........................................................................................... 52 2.1.5. Kinh nghiệm đảm bảo chất lượng đào tạo đại học của Học viện Giáo dục quốc gia Singapore (Singapore)............................................................................ 53 2.1.6. Bài học kinh nghiệm về đảm bảo chất lượng đào tạo đại học của các trường đại học trên thế giới ......................................................................................... 54 2.2. Giới thiệu chung về Học viện Phụ nữ Việt Nam ............................................ 55 2.2.1. Quá trình thành lập và đặc trưng của Học viện Phụ nữ Việt Nam ...... 55
  9. 2.2.2. Sứ mệnh, tầm nhìn và các giá trị cốt lõi của Học viện Phụ nữ Việt Nam 57 2.2.3. Bộ máy tổ chức của Học viện Phụ nữ Việt Nam ................................... 57 2.2.4. Quy mô đào tạo của Học viện Phụ nữ Việt Nam ................................... 59 2.2.5. Công tác đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt Nam ............................................................................................................................... 59 2.3. Tổ chức khảo sát thực trạng ............................................................................ 60 2.3.1. Mục đích khảo sát .................................................................................... 60 2.3.2. Khách thể và địa bàn khảo sát ................................................................ 60 2.3.3. Nội dung khảo sát .................................................................................... 61 2.3.4. Đánh giá kết quả khảo sát ....................................................................... 61 2.3.5. Cách tiến hành khảo sát .......................................................................... 63 2.3.6. Phương pháp xử lý số liệu....................................................................... 63 2.4. Thực trạng chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt Nam ........ 63 2.4.1. Thực trạng nhận thức về chất lượng đào tạo đại học ........................... 63 2.4.2. Thực trạng chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt Nam . 65 2.4.2.1. Thực trạng chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo ............................. 65 2.4.2.2. Thực trạng chất lượng chương trình đào tạo đại học ........................... 66 2.4.2.3. Thực trạng cấu trúc và nội dung chương trình đào tạo đại học ........... 67 2.4.2.4. Thực trạng về phương thức đào tạo đại học ......................................... 69 2.4.2.5. Thực trạng về kiểm tra, đánh giá hoạt động học tập của sinh viên ...... 70 2.4.2.6. Thực trạng về chất lượng đội ngũ giảng viên........................................ 71 2.4.2.7. Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ hỗ trợ ....................................... 74 2.4.2.8. Chất lượng sinh viên và các hoạt động hỗ trợ sinh viên ....................... 75 2.4.2.9. Thực trạng về cơ sở hạ tầng và trang thiết bị ....................................... 77 2.4.2.10. Thực trạng về các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo ................. 78 2.4.2.11. Thực trạng chất lượng sinh viên tốt nghiệp......................................... 80 2.5. Thực trạng đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt Nam 82 2.5.1. Thực trạng nhận thức của cán bộ quản lý, giảng viên về đảm bảo chất lượng đào tạo ................................................................................................................ 82 2.5.2. Thực trạng bảo đảm chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt Nam........................................................................................................................ 84 2.5.2.1. Thực trạng về chính sách bảo đảm chất lượng đào tạo đại học ........... 84 2.5.2.2. Thực trạng về hoạt động giám sát ......................................................... 85 2.5.2.3. Thực trạng định kỳ rà soát các hoạt động cốt lõi .................................. 85 2.5.2.4. Thực trạng đánh giá hoạt động học tập của sinh viên .......................... 86
  10. 2.5.2.5. Thực trạng đảm bảo chất lượng cán bộ viên chức ................................ 87 2.5.2.6. Thực trạng đảm bảo chất lượng các tài nguyên học tập ....................... 89 2.5.2.7. Thực trạng đảm bảo chất lượng dịch vụ hỗ trợ SV ............................... 90 2.5.2.8. Thực trạng hoạt động tự đánh giá ......................................................... 90 2.5.2.9. Thực trạng hoạt động thẩm định nội bộ ................................................ 91 2.5.2.10. Thực trạng hệ thống thông tin ............................................................. 92 2.5.2.11. Thực trạng hoạt động công bố thông tin ............................................. 92 2.5.2.12. Thực trạng xây dựng sổ tay đảm bảo chất lượng ................................ 93 2.5.2.13. Thực trạng quy trình đảm bảo chất lượng........................................... 93 2.5.3. Thực trạng mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến đảm bảo chất lượng đào tạo đại học của Học viện Phụ nữ Việt Nam ......................................................... 96 2.6. Đánh giá chung về đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt Nam ................................................................................................................... 97 2.6.1. Kết quả đạt được ...................................................................................... 97 2.6.2. Hạn chế .................................................................................................... 97 2.6.3. Nguyên nhân của những tồn tại ............................................................. 98 Kết luận chương 2. ...................................................................................................................... 98 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC Ở HỌC VIỆN PHỤ NỮ VIỆT NAM ....................................................................................... 100 3.1. Định hướng phát triển trong bối cảnh mới và đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt Nam ................................................................... 100 3.1.1. Định hướng phát triển của Học viện Phụ nữ Việt Nam trong bối cảnh mới100 3.1.2. Định hướng đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt Nam ............................................................................................................................. 101 3.2. Nguyên tắc đề xuất giải pháp đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt Nam ........................................................................................... 101 3.2.1. Đảm bảo tính khoa học ......................................................................... 101 3.2.2. Đảm bảo tính hệ thống và tính đồng bộ ............................................... 102 3.2.3. Đảm bảo tính khả thi ............................................................................. 103 3.3. Đề xuất giải pháp đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt Nam ......................................................................................................................... 103 3.3.1. Tổ chức nâng cao nhận thức về chất lượng đào tạo, đảm bảo chất lượng đào tạo đại học cho đội ngũ cán bộ quản lý, giảng viên, chuyên viên ở Học viện Phụ nữ Việt Nam ................................................................................................ 103
  11. 3.3.2. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, giảng viên, chuyên viên làm công tác đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt Nam...................................................................................................................... 107 3.3.3. Xây dựng hệ thống chính sách đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt Nam ........................................................................................ 111 3.3.4. Phát triển nguồn nhân lực thực hiện đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt Nam .............................................................................. 115 3.3.5. Tổ chức hoạt động đào tạo theo hướng đáp ứng yêu cầu của AUN-QA ở Học viện Phụ nữ Việt Nam ..................................................................................... 121 3.3.6. Xây dựng môi trường học tập thân thiện, dân chủ, hợp tác và tăng cường tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của sinh viên ở Học viện Phụ nữ Việt Nam .............126 3.4. Mối quan hệ giữa các giải pháp..................................................................... 131 3.5. Khảo nghiệm và thử nghiệm giải pháp đề xuất ........................................... 132 3.5.1. Khảo nghiệm nhận thức về tính cần thiết và tính khả thi của giải pháp được đề xuất ................................................................................................................ 132 3.5.1.1. Tổ chức khảo nghiệm ........................................................................... 130 3.5.1.2. Phân tích kết quả khảo nghiệm .......................................................... 132 3.5.2. Thử nghiệm một giải pháp đề xuất ....................................................... 136 3.5.2.1. Mục đích thử nghiệm ................................................................................. 3.5.2.2. Thời gian thử nghiệm và mẫu khách thể thử nghiệm .......................... 134 3.5.2.3. Giả thuyết về các biện pháp thử nghiệm ............................................ 135 3.5.2.4. Nội dung và cách thức thử nghiệm ..................................................... 135 3.4.2.5. Tiêu chuẩn và thang đánh giá thử nghiệm .......................................... 135 3.5.2.6. Xử lý và phân tích kết quả thử nghiệm ................................................ 136 Kết luận chương 3. .................................................................................................................... 140 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ....................................................................................... 142 1. Kết luận .............................................................................................................. 142 2. Khuyến nghị ....................................................................................................... 143 2.1. Đối với các đơn vị và cán bộ chuyên trách của Học viện Phụ nữ Việt Nam ............................................................................................................................. 143 2.2. Đối với lãnh đạo Học viện Phụ nữ Việt Nam .......................................... 143 2.3. Đối với Bộ Giáo dục và Đào tạo ............................................................... 143 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................ 144 DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ ................................... 152
  12. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Chất lượng đào tạo là một yếu tố sống còn của bất kỳ cơ sở đào tạo nào, không chỉ là điều kiện cho sự tồn tại mà còn là cơ sở cho việc xác định uy tín, “thương hiệu” của một cơ sở đào tạo, là niềm tin của người sử dụng “sản phẩm” được đào tạo và là động lực của người học. Chính vì lẽ đó, việc quan tâm đến chất lượng đào tạo đại học (ĐTĐH) trở thành nhu cầu vừa bức xúc trước mắt, vừa là định hướng cho tương lai. Đảm bảo chất lượng (ĐBCL) ĐTĐH luôn nhận được sự quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu, nhiều trường đại học và toàn xã hội. Các công trình nghiên cứu trong và ngoài nước về ĐBCL có tầm ảnh hưởng và phạm vi tiếp cận đáng kể, sự lan tỏa mạnh mẽ, khẳng định vấn đề này như là “biên giới mới” trong nghiên cứu. Trong bối cảnh khoa học và công nghệ phát triển mạnh mẽ và giáo dục đại học (GDĐH) trở thành nhân tố tạo nên lợi thế cạnh tranh. ĐBCL có ý nghĩa hết sức to lớn trong việc duy trì các chuẩn mực và không ngừng nâng cao chất lượng ĐTĐH. Tuy nhiên, chất lượng đào tạo của một số trường đại học ở nước ta vẫn còn bộc lộ những hạn chế, yếu kém mà nguyên nhân chủ yếu là QLCL ĐTĐH chưa được quan tâm đúng mức, chưa đề xuất và thực hiện được các giải pháp có cơ sở khoa học và phù hợp với thực tiễn để ĐBCL ĐTĐH. Chất lượng ĐTĐH một số trường, một số ngành còn thấp so với thực tiễn; thiếu một hệ thống chỉ số thực hiện và chuẩn mực chất lượng; bộ máy cơ chế và cán bộ chưa thay đổi phù hợp với phương thức quản lý mới, nhân lực qua ĐTĐH chưa đáp ứng được yêu cầu xã hội, chưa có hệ thống ĐBCL ĐTĐH phù hợp và hiệu quả. Yêu cầu đổi mới cơ bản, toàn diện GDĐH, đòi hỏi các trường đại học phải không ngừng đổi mới, trong đó có đổi mới công tác ĐBCL. Có các công trình nghiên cứu về chất lượng và chất lượng đào tạo trên thế giới và ở Việt Nam như Daniel T. Seymour (1993), Peter Newby (2009), Brent D. Ruben (1995); Patricia J. Gumport, Barbarasporn (1999), Nguyễn Đức Chính (2015), Nguyễn Văn Tuấn (2011),... Đồng thời, các công trình nghiên cứu về đảm bảo chất lương trong GDĐH như: Len MP (2005), Williams P. (1992), Frazer, M (1992), Đỗ Văn Xê (2010),… Các ý kiến về vấn đề này tập trung vào 3 nhóm ý kiến [58]: (1) ĐBCL là tên gọi mới của một hệ thống quy trình đã được thiết lập trong GDĐH (đánh giá ngoài, đánh giá đồng nghiệp; quá trình thi cử,...); (2) ĐBCL là cách tiếp cận mới để thiết lập, duy trì các chuẩn mực chất lượng trong trường đại học; (3) ĐBCL tập trung trọng tâm vào xây dựng các quy trình, quy chế trong quá trình đào tạo và chuyển trách nhiệm chính về chất lượng từ người quản lý bên trên và bên ngoài sang giảng viên, CBQL của chính cơ sở GDĐH. Bên cạnh đó, giai đoạn phát triển hiện nay của các trường đại học, ĐBCL là một hoạt động không thể thiếu được. Hình thành, duy trì và phát triển hệ thống ĐBCL là công việc quan trọng và cần thiết với bất kỳ trường đại học nào. Nhiều mô hình đảm bảo chất lượng đã được nghiên cứu, trong đó lựa chọn và vận 1
  13. dụng mô hình ĐBCL các trường đại học Đông Nam Á (Asian University Netwwork- Quality Assurance/AUN-QA) là cần thiết, thích hợp và có thể cải tiến, nâng cao chất lượng đào tạo của các trường đại học Việt Nam, kể cả trường công lập hay tư thục. Có thể nhận thấy, ĐBCL là một công cụ để duy trì các chuẩn mực và nâng cao chất lượng GDĐH; ĐBCL ĐTĐH được xem như một hệ thống, bao gồm nhiều thành tố, trong đó 3 thành tố đầu vào, quá trình và đầu ra có ý nghĩa then chốt nhất; Tự đánh giá giữ vai trò đặc biệt quan trọng; ĐBCL đóng vai trò quan trọng trong xu thế quốc tế hóa, đại chúng hóa, cạnh tranh và hợp tác toàn cầu của GDĐH; Nghiên cứu các mô hình ĐBCL ĐTĐH của thế giới để lựa chọn một mô hình thích hợp nhất, vận dụng vào Việt Nam là rất cần thiết; Các nghiên cứu trong và ngoài nước ở các khía cạnh, quan điểm khác nhau đã chỉ ra được bản chất và các vấn đề về ĐBCL ĐTĐH. Một số công trình nghiên cứu về ĐBCL trong GDĐH còn hạn chế về phương pháp và quy mô khảo sát. Học viện Phụ nữ Việt Nam là cơ sở GDĐH công lập, thuộc cơ sở GDĐH của Việt Nam đạt chuẩn chất lượng giáo dục quốc gia theo tiêu chí tiếp cận Bộ tiêu chuẩn của Mạng lưới các trường đại học Đông Nam Á (AUN) năm 2020. Hoạt động ĐBCL được thực hiện dựa trên sứ mệnh, mục tiêu, triết lý giáo dục của Học viện. Tuy nhiên, hệ thống ĐBCL ĐTĐH chưa được hoàn thiện, chưa hoạt động tối ưu, chưa có kế hoạch, lộ trình xây dựng và phát triển dài hạn, chưa có các chính sách riêng biệt để phát triển nguồn lực do còn hạn hẹp về nguồn tài chính và nhân lực chuyên biệt. ĐBCL ĐTĐH còn gặp rất nhiều khó khăn. Một số giảng viên chưa nhận thức đầy đủ về vai trò của mình, chưa toàn tâm, toàn ý với công việc, thụ động, hạn chế năng lực nghiên cứu, năng lực hoạt động thực tiễn, kỹ năng giảng dạy đại học, chậm đổi mới phương pháp đào tạo và kiểm tra đánh giá kết quả học tập của sinh viên,... Vì vậy, chúng tôi cho rằng, việc nghiên cứu và đề xuất những giải pháp ĐBCL ĐTĐH ở Học viện Phụ nữ Việt Nam là hết sức cấp thiết trong giai đoạn hiện nay, nhằm đáp ứng đòi hỏi của sự phát triển về chất lượng nguồn nhân lực lao động của các ngành nghề, đồng thời đáp ứng yêu cầu của tiến trình hội nhập khu vực và quốc tế. Trước yêu cầu khách quan, việc nghiên cứu mang tính hệ thống, chuyên sâu về ĐBCL ĐTĐH là rất cần thiết, cấp bách và có tính chất lâu dài. Xuất phát từ những lý do trên, nghiên cứu sinh đã nghiên cứu đề tài “Đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt Nam”. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn, luận án đề xuất các giải pháp ĐBCL ĐTĐH ở Học viện Phụ nữ Việt Nam, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, uy tín của Học viện, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và yêu cầu phát triển Học viện giai đoạn hiện nay và những năm tiếp theo. 2
  14. 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở các cơ sở GDĐH. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Đảm bảo chất lượng đào tạo đại học ở Học viện Phụ nữ Việt Nam. 4. Giả thuyết khoa học Đảm bảo chất lượng đào tạo đại học của Học viện Phụ nữ Việt Nam đang ở những bước đi ban đầu, chưa đạt chuẩn khu vực và quốc tế. Nếu thực thi có hiệu quả, đồng bộ các giải pháp đảm bảo chất lượng đào tạo đại học dựa trên nền tảng QLCL, tiếp cận mô hình ĐBCL cấp hệ thống, bên trong theo mô hình AUN-QA phù hợp với thực tiễn của Học viện như tổ chức bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ, chuyên viên, giảng viên làm công tác đảm bảo chất lượng đào tạo đại học; Tổ chức hoạt động đào tạo theo hướng đáp ứng yêu cầu của AUN-QA,… có thể cải tiến, nâng cao CLĐT và phát huy tối đa những ưu điểm của hệ thống đảm bảo chất lượng đào tạo đại học của Học viện Phụ Nữ Việt Nam. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu xây dựng cơ sở lý luận về đảm bảo chất lượng đào tạo đại học bao gồm các khái niệm, các nội dung chính của chất lượng đào tạo và đảm bảo chất lượng đào tạo của các trường đại học, đồng thời nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến đảm bảo chất lượng đào tạo đại học. 5.2. Nghiên cứu khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng về chất lượng đào tạo đại học, đảm bảo chất lượng đào tạo đại học của Học viện Phụ nữ Việt Nam. 5.3. Đề xuất các giải pháp ĐBCL ĐTĐH của Học viện Phụ nữ Việt Nam, đồng thời, tiến hành khảo nghiệm sự cần thiết, tính khả thi và thử nghiệm giải pháp đã đề xuất nhằm khẳng định kết quả nghiên cứu của đề tài luận án. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu 6.1. Về nội dung Tập trung nghiên cứu ĐBCL cấp hệ thống, bên trong của cơ sở đào tạo (vận dụng bộ tiêu chuẩn AUN-QA), đảm bảo chất lượng đào tạo đại học dựa trên quá trình đào tạo, các thành tố của quá trình đào tạo, các giải pháp ĐBCL ĐTĐH của Học viện theo tiếp cận QLCL (ĐBCL ĐTĐH làm nòng cốt, gắn kết với NCKH và phục vụ cộng đồng). 6.2. Về thời gian - Nghiên cứu được thực hiện từ năm 2018 đến năm 2021. - Các giải pháp ĐBCL ĐTĐH tại Học viện Phụ nữ Việt Nam được đề xuất cho giai đoạn 2023 - 2028. 3
  15. 6.3. Về không gian - Nghiên cứu, khảo sát, khảo nghiệm CBQL, giảng viên, sinh viên tại trụ sở chính của Học viện Phụ nữ Việt Nam, 68 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội. - Khảo sát cựu sinh viên và người sử dụng lao động (nơi cựu sinh viên đang làm việc) tại địa chỉ của doanh nghiệp, cơ quan. 7. Quan điểm tiếp cận và các phương pháp nghiên cứu 7.1. Quan điểm tiếp cận 7.1.1. Tiếp cận hệ thống - cấu trúc Chất lượng đào tạo đại học là một hệ thống gồm nhiều thành tố hợp thành. Mỗi hệ thống – cấu trúc có thành tố hạt nhân, sự vận hành của các thành tố của hệ thống – cấu trúc xung quanh và phục vụ cho thành tố hạt nhân này. Đồng thời, các thành tố này tương tác, phụ thuộc, ảnh hưởng lẫn nhau. Một thành tố thay đổi sẽ dẫn đến toàn bộ các thành tố cấu trúc của chất lượng thay đổi theo và ngược lại. Bên cạnh đó, hệ thống – cấu trúc bên trong cơ sở GDĐH còn thuộc hệ thống – cấu trúc rộng hơn của hệ thống GDĐH. Hệ thống chất lượng đào tạo đại học của một cơ sở GDĐH thuộc hệ thống chất lượng đào tạo đại học của cả nước, khu vực và quốc tế. 7.1.2. Tiếp cận ĐBCL theo AUN-QA (Asian University Network - Quality Assurance) và ISO 9000 Bộ tiêu chuẩn do AUN ban hành đã được công nhận và trở thành sự lựa chọn hàng đầu của các cơ sở GDĐH trong khu vực Đông Nam Á. Nhiều cơ sở giáo dục đại học ở nước ta hiện nay cũng lấy chuẩn AUN-QA với 25 tiêu chí thực thi hoạt động ĐBCL là cơ sở để khẳng định chất lượng của mình. AUN-QA là bộ tiêu chuẩn với các quy tắc chất lượng khắt khe, có tiêu chí cụ thể, rõ ràng, tập trung đánh giá những điều kiện để ĐBCL ở cơ sở GDĐH. Bộ tiêu chuẩn AUN-QA được sử dụng đánh giá cơ sở giáo dục đại học và chương trình GDĐH. Phạm vi nghiên cứu của luận án, bộ tiêu chuẩn AUN-QA được chúng tôi sử dụng như là cơ sở cốt lõi để giải quyết vấn đề nghiên cứu đặt ra. Cùng với tiếp cận AUN-QA, đề tài sử dụng 01 tiêu chuẩn về Quy trình ĐBCL của mô hình ISO 9000 để làm sáng tỏ thêm nội dung nghiên cứu. Vận dụng tiếp cận AUN-QA và ISO trong luận án và cùng với các bài học kinh nghiệm của các cơ sở GDDH trên thế giới để xem xét thực trạng ĐBCL ĐTĐH ở Học viện Phụ nữ Việt Nam. Đây là cơ sở quan trọng nhất để đề xuất các giải pháp nhằm thực hiện mục đích nghiên cứu của luận án. 7.1.3. Tiếp cận mục tiêu và dựa vào kết quả đầu ra Các giải pháp ĐBCL ĐTĐH nhằm hướng tới không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo ở Học viện Phụ nữ Việt Nam, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, uy tín của 4
  16. Học viện, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và yêu cầu phát triển Học viện, đồng thời đáp ứng các yêu cầu đầu ra của sản phẩm đào tạo. Tiếp cận dựa vào kết quả đầu ra thể hiện ở việc người tốt nghiệp có thể đáp ứng nhu cầu xã hội, đủ kiến thức, kỹ năng, năng lực làm việc theo yêu cầu của về trí việc làm, phù hợp với ngành được đào tạo. Nhu cầu xã hội đối với người học dựa trên từng vị trí việc làm đã được xác định, đòi hỏi các giải pháp đảm bảo chất lượng cần hướng tới nhu cầu xã hội theo từng vị trí việc làm. 7.2. Phương pháp nghiên cứu 7.2.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận Nghiên cứu, phân tích, tổng hợp các nguồn tài liệu có liên quan đến đề tài nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận về ĐBCL ĐTĐH: - Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa tài liệu có liên quan nhằm hiểu biết sâu sắc, đầy đủ hơn bản chất cũng như những dấu hiệu đặc thù của vấn đề nghiên cứu, trên cơ sở đó sắp xếp nội dung các tài liệu thành một hệ thống lý thuyết của đề tài. - Khái quát hóa các nhận định độc lập để rút ra những luận điểm có tính khái quát về các vấn đề nghiên cứu từ những quan điểm, quan niệm độc lập. - Mô hình hóa để xây dựng mô hình (lý luận và thực tiễn) về đối tượng nghiên cứu, từ đó tìm ra bản chất vấn đề mà đề tài cần đạt được. 7.2.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn 7.2.2.1. Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi - Xây dựng phiếu khảo sát (dành cho CBQL, giảng viên, chuyên viên của Học viện Phụ nữ Việt Nam) với nội dung chính như sau: + Một số thông tin chung (đơn vị công tác, giới tính, thâm niên công tác, thâm niên giảng dạy đại học, trình độ chuyên môn, vị trí đảm nhận,...). + Thực trạng chất lượng ĐTĐH của Học viện theo AUN-QA. + Thực trạng ĐBCL ĐTĐH của Học viện theo AUN-QA ở cấp độ hệ thống, bên trong nhà trường. + Thực trạng yếu tố ảnh hưởng đến ĐBCL ĐTĐH của Học viện hiện nay. - Khảo sát CBQL, giảng viên, chuyên viên của Học viện từ tháng 1/2019 đến tháng 3/2021. Mỗi đối tượng tham gia trả lời phiếu khảo sát một cách độc lập, theo những suy nghĩ riêng của từng người, tránh sự trao đổi với nhau. Trước khi tiến hành khảo sát, người phát phiếu hướng dẫn làm từng câu cụ thể, đồng thời, giải thích thêm với người điền phiếu trong quá trình phát phiếu. 7.2.2.2. Phương pháp phỏng vấn sâu - Mục đích: Thu thập thông tin bổ trợ phục vụ cho việc phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng ĐTĐH và thực trạng ĐBCL ĐTĐH của Học viện. 5
  17. - Nội dung phỏng vấn: Trên cơ sở kết quả khảo sát, nghiên cứu xây dựng các câu hỏi phỏng vấn bao gồm: Đánh giá thực trạng chất lượng ĐTĐH và thực trạng ĐBCL ĐTĐH. - Đối tượng phỏng vấn: khách hàng bên trong (CBQL, giảng viên, chuyên viên); khách hàng bên ngoài (sinh viên, cựu sinh viên và lãnh đạo của các tổ chức, doanh nghiệp). - Thời gian tiến hành phỏng vấn từ tháng 1/2019 đến tháng 3/2021. 7.2.2.3. Phương pháp chuyên gia, trao đổi, phỏng vấn theo chủ đề Bổ sung, làm sâu sắc thêm các thu thập thông tin của phiếu khảo sát và phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng ĐTĐH và ĐBCL ĐTĐH của Học viện Phụ nữ Việt Nam thông qua việc trao đổi trực tiếp với các đối tượng điều tra, các chuyên gia: lấy ý kiến của các chuyên gia về ĐBCL trong Học viện để đánh giá tính cấp thiết và khả thi của giải pháp đề xuất. 7.2.2.4. Phương pháp thử nghiệm Phương pháp này được sử dụng để đánh giá tính hiệu quả, khả thi của các giải pháp ĐBCL ĐTĐH của Học viện Phụ nữ Việt Nam đã đề xuất thông qua việc vận dụng một giải pháp đã đề xuất vào thực tiễn. 7.2.3. Phương pháp thống kê toán học Sử dụng thống kê toán học, phần mềm SPSS để nhập và xử lý số liệu, lập bảng, biểu để phân tích và đưa ra kết luận của các kết quả nghiên cứu. Luận án sử dụng hai phần mềm chuyên dụng để xử lý các dữ liệu định lượng. Phần mềm Epi Data phiên bản 3.1 được dùng để nhập tất cả các thông tin từ những bảng hỏi hợp lệ được thu thập ở địa bàn khảo sát. Phần mềm này được sử dụng nhằm để hạn chế tối đa các sai sót có thể xuất hiện trong quá trình nhập liệu. Các thông tin sau khi được nhập vào máy tính được xử lý bằng chương trình SPSS phiên bản 22.0. 8. Những luận điểm bảo vệ - Nội dung, cách thức ĐBCL ĐTĐH vừa phải tuân theo nội dung, cách thức, quá trình ĐBCL, vừa phải phù hợp với đặc điểm của Học viện Phụ nữ Việt Nam. - Học viện Phụ nữ Việt Nam những năm gần đây đã thực hiện ĐBCL ĐTĐH. Tuy nhiên, hoạt động này vẫn chưa đáp ứng được một số tiêu chí, vẫn còn bộc lộ bất cập, một phần do chưa có một cách tiếp cận khoa học, phù hợp với thực tiễn ĐBCL ĐTĐH của Học viện. Muốn nâng cao CLĐT, tất yếu phải thực hiện ĐBCL. Vì vậy, triển khai ĐBCL ĐTĐH theo AUN-QA kết hợp ISO 9000 là quan trọng, cần thiết và phù hợp với điều kiện hiện nay ở Học viện Phụ nữ Việt Nam. - Tổ chức nâng cao nhận thức về CLĐT, ĐBCL ĐTĐH cho đội ngũ CBQL các cấp, giảng viên, chuyên viên, sinh viên; Xây dựng hệ thống chính sách cho hoạt động ĐBCL ĐTĐH; Phát triển nguồn nhân lực thực hiện ĐBCL ĐTĐH; Tổ chức hoạt động 6
  18. đào tạo đáp ứng yêu cầu; Xây dựng môi trường học tập cho sinh viên,… là những giải pháp cần thực hiện để đảm bảo và nâng cao chất lượng ĐTĐH của Học viện. 9. Đóng góp mới của luận án - Xây dựng được khung lý thuyết của vấn đề nghiên cứu dựa trên các tiếp cận nghiên cứu, tổng quan các công trình nghiên cứu về ĐBCL ĐTĐH trong nước và trên thế giới, đặc biệt là phân tích và xác định các khái niệm cốt lõi phù hợp với vấn đề nghiên cứu; các mô hình, nội dung và khung lý thuyết của ĐBCL; các yếu tố ảnh hưởng đến ĐBCL ĐTĐH. - Đưa ra bức tranh thực tiễn của vấn đề nghiên cứu trên cơ sở nghiên cứu kinh nghiệm quốc tế của 05 quốc gia trên thế giới, từ đó rút ra những bài học kinh nghiệm cho các cơ sở GDĐH ở nước ta nói chung, ở Học viện Phụ nữ Việt Nam. Đồng thời phân tích, đánh giá 02 nội dung chính là 1) Thực trạng chất lượng ĐTĐH ở Học viện Phụ nữ Việt Nam (02 nội dung chính); 2) Thực trạng đảm bảo chất lượng ĐTĐH ở Học viện Phụ nữ Việt Nam, đồng thời, đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố đến ĐBCL GDĐH ở Học viện Phụ nữ Việt Nam (03 nội dung chính). - Xây dựng được 06 giải pháp ĐBCL ĐTĐH ở Học viện Phụ nữ Việt Nam, góp phần nâng cao chất lượng đào tạo, uy tín của Học viện, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và yêu cầu phát triển Học viện. Đồng thời, các giải pháp này có thể hữu ích để các nhà quản lý, các cơ sở giáo dục đại học ngoài địa bàn nghiên cứu có thể tham khảo vận dụng. 10. Cấu trúc luận án Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, luận án gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về ĐBCL ĐTĐH. Chương 2: Cơ sở thực tiễn về ĐBCL ĐTĐH ở Học viện Phụ nữ Việt Nam. Chương 3: Giải pháp ĐBCL ĐTĐH ở Học viện Phụ nữ Việt Nam giai đoạn hiện nay. 7
  19. CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Nghiên cứu về chất lượng đào tạo đại học 1.1.1.1. Nghiên cứu về chất lượng và chất lượng đào tạo Daniel T. Seymour (1993) quan niệm: “CL là sự phù hợp hay sự đáp ứng vượt trội các nhu cầu của khách hàng”. CL là một quá trình: nếu quan niệm dịch vụ GD là một quá trình hay là một con suối thì khách hàng là người sử dụng và tiếp nhận các dịch vụ; nhà trường là người cung cấp các dịch vụ này. Các sản phẩm hay dịch vụ là cuối nguồn của dòng suối và CL cuối cùng này được đảm bảo nhờ CL của thượng nguồn dòng suối. Toàn bộ quá trình GD là một chuỗi các dịch vụ CL liên quan giữa người cung cấp và người tiêu dùng [86]. Với Peter Newby (2009) “CLGD có được chính từ trong quá trình GD. Vì vậy, CL không thể chỉ là đạt được chuẩn mà phải là vượt chuẩn” [109]. William F. Massy (2003) đưa ra 7 nguyên tắc của CLGD: (1) Xác định CLGD theo sản phẩm đầu ra; (2) Tập trung sự chú ý vào các quá trình dạy, học và đánh giá SV; (3) Sự cố gắng để thực hiện một cách toàn diện chương trình, các quá trình GD và sự đánh giá; (4) Quá trình GD toàn diện có ý nghĩa khi xem xét quy mô lớp học và các cơ hội phát triển thông qua lăng kính kinh nghiệm học tập của SV; (5) Làm việc hợp tác để đạt được sự tham gia và hỗ trợ từ hai phía; (6) Đưa ra các quyết định dựa trên các sự kiện, dựa trên các thông tin hằng ngày về các hoạt động GD; (7) Xác định và học hỏi từ các điển hình tốt nhất. William F. Massy (2003) đã kết luận: Một nhà trường có CL đáp ứng rất hiệu quả đối với các nhu cầu và các cơ hội của môi trường, đặc biệt là nhu cầu của các tổ chức bên ngoài. Nhân lực là yếu tố quyết định tạo nên các chuyển biến của CL nhà trường [125]. Brent D. Ruben (1995); Patricia J. Gumport, Barbarasporn (1999) đã xem xét CL ĐTĐH ở cấp độ rộng hơn: là sự tổ hợp của CL học thuật, trách nhiệm xã hội, CL quản lý và các mối quan hệ kết hợp với các mối quan tâm đối với sự cạnh tranh, hiệu suất điều hành, năng suất, hiệu quả chi phí và định hướng các dịch vụ [82], [107]. Robert E. Martin (2005) cho rằng, CL của trường ĐH thể hiện ở CL đầu ra của các sản phẩm: (1) Các sản phẩm nghiên cứu với việc sản sinh ra các kiến thức mới; (2) Nguồn nhân lực là những SV được trang bị các kiến thức mới này [113]. Nguyễn Đức Chính (2015) đã xác định chuẩn mực chất lượng và chỉ số thực hiện như là các công cụ, phương tiện không thể thiếu được trong ĐBCL ở các cơ sở giáo dục. Nghiên cứu này cũng đã đưa ra những quan niệm về ĐBCL và phương pháp vận dụng nội dung QLCL trong sản xuất vào đổi mới QLCL trong giáo dục, đồng thời 8
  20. xây dựng bộ tiêu chí đánh giá chất lượng trên 8 lĩnh vực: Tổ chức quản lý của nhà trường, đội ngũ giáo chức, sinh viên, giảng dạy và học tập, NCKH, cơ sở vật chất, tài chính và quan hệ quốc tế với 26 tiêu chí hướng dẫn đánh giá chất lượng, điều kiện ĐBCLĐT dùng cho cơ sở GDĐH Việt Nam [8].Các tiêu chí đã được đưa vào thử nghiệm, đánh giá, điều chỉnh, bổ sung, sửa chữa để trở thành Bộ tiêu chuẩn chính thức được Bộ GD&ĐT ban hành tháng 11/2007 và có chỉnh sửa vào năm 2014 [16]. Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng của các cơ sở GDĐH Việt Nam theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT gồm 10 tiêu chuẩn và 61 tiêu chí. 1.1.1.2. Nghiên cứu về chất lượng đào tạo đại học Tribus M. (1993) đã phân biệt sự khác nhau chính giữa giáo dục và doanh nghiệp: Cơ sở giáo dục không phải là nhà máy, xí nghiệp; Người học không phải là sản phẩm mà kết quả giáo dục của người học mới là sản phẩm; Khách hàng của dịch vụ giáo dục thường bao gồm: chính bản thân người học, gia đình người học, những người đang, sẽ sử dụng người tốt nghiệp, xã hội nói chung; Người học cần phải là “người đồng quản lý” trong quá trình giáo dục của chính họ; Đặc thù giáo dục là không có cơ hội làm lại [116]. Tác giả Nguyễn Văn Tuấn (2011) trong công trình “Chất lượng GDĐH - nhìn từ góc độ hội nhập” cho biết: Chất lượng GDĐH được đánh giá bằng đầu vào, quy trình và đầu ra [62]. Đồng quan điểm với tác giả, luận án tiến sĩ “Hoàn thiện hệ thống ĐBCLĐT tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội” của Hồ Thị Thương Huyền (2020) cũng chỉ ra 3 thành tố cơ bản của một mô hình ĐBCLĐT là: Các yếu tố đầu vào, các yếu tố quá trình và các yếu tố đầu ra. Luận án Tiến sĩ ngành Đo lường và Đánh giá trong giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội “Nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn đánh giá chất lượng chương trình đào tạo đại học ngành báo chí - truyền thông ở Việt Nam” [3] của tác giả Trần Thị Tú Anh (2015) đã đánh giá về thực trạng chất lượng cử nhân tốt nghiệp ngành báo chí truyền thông dưới góc nhìn của người sử dụng lao động, qua đó xác định được các yêu cầu của người sử dụng lao động đối với cử nhân tốt nghiệp ngành báo chí truyền thông. Luận án đã xây dựng được mô hình các thành tố ĐBCL ĐTĐH và tiêu chuẩn đánh giá chất lượng CTĐT báo chí truyền thông ở Việt Nam. 1.1.2. Nghiên cứu về các quan niệm đảm bảo chất lượng trong giáo dục đại học ĐBCL là một phương thức QLCL được áp dụng vào QLCL sản phẩm dịch vụ trong doanh nghiệp tại Nhật Bản, được đưa vào đổi mới ĐBCL trong giáo dục và GDĐH. Hơn 100 nước trên thế giới có hệ thống ĐBCL GDĐH nhưng ĐBCL được nhận thức và thực hiện rất khác nhau: (1) Ở Australia, ĐBCL gồm các chính sách, thái độ, hành động và quy trình cần 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2