intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều trị phẫu thuật máu tụ dưới màng cứng cấp tính do chấn thương sọ não nặng tại Bệnh viện Thanh Nhàn

Chia sẻ: Hiền Nguyễn | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:156

31
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận án mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh cắt lớp vi tính máu tụ dưới màng cứng cấp tính do chấn thương sọ não nặng được điều trị phẫu thuật; đánh giá kết quả phẫu thuật mở sọ giải áp, lấy máu tụ và một số yếu tố liên quan đến điều trị máu tụ dưới màng cứng cấp tính do chấn thương sọ não nặng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận án Tiến sĩ Y học: Nghiên cứu điều trị phẫu thuật máu tụ dưới màng cứng cấp tính do chấn thương sọ não nặng tại Bệnh viện Thanh Nhàn

  1.    BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO             BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y PHẠM QUANG PHÚC NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT MÁU TỤ DƯỚI MÀNG CỨNG CẤP TÍNH DO CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG TẠI BỆNH VIỆN THANH NHÀN LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC     
  2. HÀ NỘI ­ 2021 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO        BỘ QUỐC PHÒNG HỌC VIỆN QUÂN Y PHẠM QUANG PHÚC NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT MÁU TỤ DƯỚI MÀNG CỨNG CẤP TÍNH DO CHẤN THƯƠNG SỌ NÃO NẶNG TẠI BỆNH VIỆN THANH NHÀN Chuyên ngành: NGOẠI KHOA Mã số:      9720104 LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: 1. PGS. TS. VŨ VĂN HÒE 2. TS. NGUYỄN VĂN HƯNG
  3. HÀ NỘI ­ 2021 LỜI CẢM ƠN Để  thực hiện và hoàn thành đề  tài nghiên cứu khoa học này, tôi đã   nhận được sự  hỗ  trợ, giúp đỡ  cũng như  là quan tâm, động viên của Học   viện Quân Y, Bộ  môn phẫu thuật thần kinh, bệnh viện Thanh Nhàn, đặc   biệt các Thầy, Cô, bạn bè, đồng nghiệp và những người thân trong gia   đình. Trước hết, tôi xin bày tỏ sự  biết ơn đặc biệt đến Phó giáo sư, Tiến   sĩ Vũ Văn Hòe và Tiến sĩ Nguyễn Văn Hưng. Các thầy đã trực tiếp hướng   dẫn, tận tình dạy bảo tôi, đã luôn định hướng cho tôi, luôn dành nhiều thời   gian và công sức đồng hành cùng tôi trong mọi chặng đường để tôi có thể   hoàn thành luận án này. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban giám đốc, Phòng Đào tạo Sau đại học   Học viện Quân Y cùng toàn thể  các Thầy Cô trong hội đồng chấm đề   cương, hội   đồng chấm học phần, chuyên  đề, tiểu luận tổng quan, hội   đồng cơ  sở  đã luôn tạo điều kiện cho tôi. Những lời nhận xét, phản biện,   đóng góp ý kiến quý báu của các Thầy Cô đã giúp luận án này được hoàn   thiện hơn. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm  ơn chân thành tới các Thầy  tr ong  Bộ  môn phẫu thuật thần kinh Học viện Quân Y đã tận tình truyền đạt   những kiến thức quý báu, giúp đỡ  tôi trong quá trình học tập và thực hiện   nghiên cứu.
  4. Tôi xin chân thành cảm ơn Đảng ủy, Ban giám đốc Bệnh viện Thanh   Nhàn cùng toàn thể  các phòng ban, Khoa ngoại thần kinh, các bác sĩ, bạn   bè và đồng nghiệp đã luôn giúp đỡ, động viên và tạo mọi điều kiện để  tôi   thực hiện được luận án này. Tôi xin gửi lời cám  ơn chân thành tới các bệnh nhân và người nhà   bệnh nhân đã tình nguyện tham gia nghiên cứu này Luận án này  được viết trong niềm yêu thương, giúp đỡ và động viên   của các thành viên trong gia đình tôi, bên gia đình tôi cũng như bên gia đình   nhà vợ  tôi, đặc biệt là vợ  và các con tôi luôn hỗ  trợ  tôi và cổ  vũ tinh thần   cho tôi để vượt qua những khó khăn trong thời gian học tập. Cuối cùng, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Bố Mẹ   tôi, người đã sinh thành và nuôi dưỡng, dạy bảo và tạo mọi điều kiện tốt   nhất cho tôi để  tôi có được kết quả  ngày hôm nay. Kết quả  này xin được   kính dâng tới hai người Bố đã khuất, ở bên kia thế giới vẫn luôn theo dõi,   cổ vũ và động viên con trên đường đời và sự nghiệp. Tôi đã nỗ lực hết sức để hoàn thành luận án này và chắc chắn không   tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong sẽ  nhận được những ý kiến chỉ   bảo quý báu của các Thầy Cô và đồng nghiệp để  bản luận án được hoàn   thiện hơn. Tôi xin mãi ghi lòng tạc dạ những tình cảm và công ơn này! Một lần nữa tôi xin chân thành cám ơn ! Hà Nội, ngày     tháng     năm 2021
  5. Phạm Quang Phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi với sự  hướng   dẫn khoa học của tập thể cán bộ hướng dẫn. Các kết quả  nêu trong luận án là trung thực và được công bố  một  phần trong các bài báo khoa học. Luận án chưa từng được công bố. Nếu có  điều gì sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm. Tác giả                  Phạm Quang Phúc
  6. MỤC LỤC Tran g Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục chữ viết tắt trong luận án Danh mục các bảng Danh mục các biểu đồ Danh mục các sơ đồ Danh mục các hình ĐẶT VẤN ĐỀ Chương 1. TỔNG QUAN LÀI LIỆU 3   1.1. Giải phẫu 3     1.1.1. Cấu trúc màng não  3 cứng     1.1.2. Các tổ chức liên quan  6 của màng não cứng     1.1.3. Động mạch, tĩnh mạch  của màng não cứng và  8 nguồn chảy máu trong  máu tụ dưới màng  cứng cấp tính
  7.   1.2.     Nguyên   nhân,   cơ   chế  chấn   thương,   cơ   chế  11 bệnh sinh, tổn thương  giải phẫu máu tụ  dưới  màng cứng cấp tính do  chấn thương     1.2.1. Nguyên nhân, cơ chế  11 chấn thương     1.2.2. Cơ chế bệnh sinh 13     1.2.3. Tổn thương giải phẫu 14   1.3. Lâm sàng, chẩn đoán  hình ảnh máu tụ dưới  14 màng cứng cấp tính do  chấn thương     1.3.1. Lâm sàng 14     1.3.2. Chẩn đoán hình ảnh 18   1.4. Điều trị máu tụ dưới  22 màng cứng cấp tính do  chấn thương     1.4.1. Cấp cứu bệnh nhân  máu tụ dưới màng  22 cứng cấp tính do chấn  thương     1.4.2. Điều trị bảo tồn 22     1.4.3. Điều trị phẫu thuật  22 máu tụ dưới màng  cứng do chấn thương   1.5. Áp lực nội sọ 25     1.5.1. Tăng áp lực nội sọ 26     1.5.2. Đánh giá và ứng dụng  28 áp lực nội sọ
  8.   1.6. Tình hình nghiên cứu  29 trên thế giới và trong  nước     1.6.1. Trên thế giới 29     1.6.2. Tại Việt Nam 30 Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32   2.1. Đối tượng nghiên cứu 32   2.2. Phương pháp nghiên  32 cứu   2.3. Cỡ mẫu nghiên cứu 32   2.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu 33     2.4.1. Thông   tin   chung:   độ  33 tuổi, giới tính, nguyên  nhân tai nạn     2.4.2. Đặc điểm lâm sàng và  33 hình   ảnh   cắt   lớp   vi  tính      2.4.3. Đặt máy đo áp lực nội  36 sọ     2.4.4. Phẫu thuật  41     2.4.5. Điều trị  hồi sức bệnh  44 nhân sau mổ     2.4.6. Kết quả gần 47     2.4.7. Kết quả xa 47     2.4.8. Một   số   yếu   tố   liên  49 quan đến kết quả điều  trị
  9.   2.5. Thu thập và xử lý số  49 liệu   2.6. Sai số và khống chế  49 sai số   2.7. Đạo đức nghiên cứu 50 Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 52   3.1. Đặc điểm chung của  52 đối tượng nghiên cứu   3.2. Đặc điểm lâm sàng và  53 hình ảnh cắt lớp vi  tính      3.2.1. Lâm sàng 53     3.2.2. Đặc điểm tổn thương  58 trên phim chụp cắt lớp  vi tính   3.3. Đánh giá kết quả phẫu  thuật mở sọ giải áp,  60 lấy máu tụ và một số  yếu tố liên quan đến  điều trị     3.3.1. Đường mổ, xử lý  60 màng cứng và nắp sọ     3.3.2. Thời điểm và vị trí đặt  61 máy đo áp lực nội sọ     3.3.3. Kết quả đo áp lực nội  61 sọ     3.3.4. Đánh giá kết quả gần 63     3.3.5. Đánh giá kết quả phẫu  66 thuật sau 6 tháng     3.3.6. Kết quả phẫu thuật  sau 12 tháng và so sánh  69 với thời điểm 6 tháng
  10.     3.3.7. Liên quan của áp lực  71 nội sọ đến kết quả  điều trị phẫu thuật     3.3.8. Liên quan của một số  yếu tố khác đến kết  78 quả điều trị phẫu thuật    3.3.9. Các yếu tố liên quan  80 đến nguy cơ tử vong  sau mổ Chương 4. BÀN LUẬN 83   4.1. ̣ ̉ Đăc điêm chung c ủa  83 bệnh nhân    4.2. Đặc điểm lâm sàng và  85 hình ảnh cắt lớp vi  tính      4.2.1. Đặc điểm lâm sàng 85     4.2.2. Hình ảnh tổn thương  89 trên cắt lớp vi tính   4.3. Đánh giá kết quả phẫu  thuật mở sọ giải áp,  91 lấy máu tụ và một số  yếu tố liên quan đến  điều trị      4.3.1. Thái độ xử lý và phẫu  91 thuật     4.3.2. So sánh ALNS trước  92 và sau phẫu thuật     4.3.3. Tỷ lệ tử vong sau mổ  93 và các biến chứng     4.3.4. Tri giác của bệnh nhân  95 khi ra viện     4.3.5. Kết quả theo dõi bệnh  nhân tại các thời điểm  96 ra viện, khám lại     4.3.6. Một số yếu tố liên  98 quan đến kết quả điều 
  11. trị phẫu thuật  KẾT LUẬN 110 KIẾN NGHỊ 112 DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ KẾT QUẢ  NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 113 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT TT Phần chữ viết tắt Phần viết đầy đủ 1 ALNS Áp lực nội sọ Area Under the Curve (Khu vực dưới  2 AUC  đường cong) 3 BN Bệnh nhân 4 CI  Confident Interval (Khoảng tin cậy) 5 CLVT Cắt lớp vi tính Cerebral Perfusion Pressure (Áp lực  6 CPP  tưới máu não) CPP optimal (Áp lực tưới máu não tối  7 CPPopt  ưu) 8 CTSN Chấn thương sọ não 9 ĐLC Độ lệch chuẩn 10 ĐM Động mạch 11 GCS  Glasgow Coma Scale  12 GOS  Glasgow Outcome Scale 13 HVBL Hành vi bạo lực
  12. Intensive Care Unit (Đơn vị chăm sóc  14 ICU  đặc biệt) 15 LOC  Length of coma (Thời gian hôn mê) mean Arterial Pressure (Huyết áp  16 MAP  động mạch trung bình) 17 MTDMC Máu tụ dưới màng cứng 18 OR  Odds ratio (Tỷ suất chênh) 19 PT Phẫu thuật post­trauma amnesia (Mất trí nhớ sau  20 PTA  chấn thương) 21 TM Tĩnh mạch 22 TNGT Tai nạn giao thông 23 TNLĐ Tai nạn lao động 24 TNSH Tai nạn sinh hoạt 25 TKKT Thần kinh khu trú 26  ± SD Giá trị trung bình và sai số chuẩn
  13. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Tên bảng Trang 1.1. Phân loại chẩn đoán thương tổn trên phim cắt lớp vi tính 20 2.1. Thang điểm Glasgow 34 2.2. Các thông số của máy đo ALNS MPM­1 38 2.3. Kết quả phục hồi sức khỏe theo thang điểm GOS 47 3.1. Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu 52 3.2. Tiền sử và nguyên nhân tai nạn 53 3.3. Triệu chứng cơ năng 54 3.4. Dấu hiệu phản xạ ánh sáng của đồng tử lúc vào viện 56 3.5. Dấu hiệu vận động 56 3.6. Các dấu hiệu thần kinh thực vật 57 3.7. Tri giác bệnh nhân theo thang điểm Glasgow 57 3.8. Vị trí khối máu tụ 58 3.9. Bề dày khối máu tụ 58 3.10. Di lệnh đường giữa trên phim cắt lớp vi tính 59 3.11. Dấu hiệu phù não trên phim cắt lớp vi tính 59 3.12. Các tổn thương phối hợp 60 3.13. Đường mổ, xử lý màng cứng và nắp sọ 60 3.14. Thời điểm, vị trí đặt máy đo áp lực nội sọ 61 3.15. Áp lực nội sọ cao nhất trong ngày 61 3.16. Đánh giá tổn thương phối hợp trong mổ 63 3.17. Nguồn chảy máu 63 3.18. Biến chứng sau phẫu thuật 65 3.19 Các dấu hiệu lâm sàng khi khám lại sau 6 tháng 67 3.20. Đánh giá bệnh nhân theo thang điểm GOS lúc khám lại  68 sau 6 tháng 3.21. Kết quả chụp cắt lớp vi tính sau 6 tháng khám lại 69 3.22. So sánh triệu chứng cơ năng tại thời điểm khám lại 6 và  70 12 tháng 3.23. Thang điểm GOS khi khám lại sau 12 tháng so với 6  71 tháng 3.24. Đặc điểm liên quan đến áp lực nội so trước mổ 72 3.25. Liên quan giữa ALNS sau mổ đến tỷ lệ tử vong  73
  14. Bảng Tên bảng Trang 3.26. Liên quan giữa ALNS sau mổ ngày thứ 1 đến tỷ lệ tử  73 vong 3.27. Liên quan giữa ALNS sau mổ ngày thứ 2 đến tỷ lệ tử  74 vong 3.28. Liên quan giữa ALNS sau mổ ngày thứ 3 đến tỷ lệ tử  75 vong 3.29. Liên quan giữa ALNS sau mổ ngày thứ 4 đến tỷ lệ tử  75 vong 3.30. Liên quan giữa ALNS sau mổ ngày thứ 5 đến tỷ lệ tử  76 vong 3.31. Liên quan giữa ALNS sau mổ đến mức độ hồi phục của  các bệnh nhân thời điểm ra viện 76 3.32. Liên quan giữa ALNS sau mổ đến mức độ hồi phục của  các bệnh nhân thời điểm khám lại tháng thứ 6 77 3.33. Liên quan giữa ALNS sau mổ đến mức độ hồi phục của  các bệnh nhân thời điểm khám lại tháng thứ 12 77 3.34. Mối liên quan giữa các đặc điểm và mức độ phục hồi sau  mổ thời điểm khám lại sau 6 tháng 78 3.35. Mối liên quan giữa các đặc điểm và mức độ phục hồi sau  mổ thời điểm khám lại sau 12 tháng 79 3.36. Các yếu tố liên quan đến nguy cơ cho tử vong sau mổ 80
  15. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu  Tên biểu đồ Trang đồ 3.1. Tri giác bệnh nhân ngay sau tai nạn 54 3.2. Tỷ lệ giãn đồng tử của các bệnh nhân 55 3.3. Tỷ lệ phân bố giãn đồng tử của các bệnh nhân 55 3.4. Áp lực nội so trước phẫu thuật và giá trị bình thường ở  người trưởng thành 62 3.5. So sánh áp lực nội so trước và sau phẫu thuật 64 3.6. Áp lực nội sọ trung bình trước và các ngày sau phẫu  thuật 64 3.7. Tỷ lệ tử vong sau phẫu thuật 65 3.8. Điểm glasgow của bệnh nhân khi ra viện 66 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ Tên sơ đồ Trang 1.1. Cơ chế bệnh sinh chấn thương sọ não 13 2.1. Sơ đồ nghiên cứu 51
  16. DANH MỤC CÁC HÌNH Hình Tên hình Trang 1.1. Màng não cứng nhìn sau 3 1.2. Các lớp màng cứng 4 1.3. Các xoang tĩnh mạch màng não cứng 5 1.4. Tĩnh mạch Trolard và Labbe 9 1.5. Tĩnh mạch cầu nối vùng đỉnh 10 1.6. Hình ảnh chụp X quang quy ước 18 1.7. Dấu hiệu tảng băng nổi trong MTDMC cấp tính 21 1.8. Đường cong ap l ́ ực nội sọ 26 2.1. Hình ảnh máu tụ dưới màng cứng cấp tính bán cầu phải 35 2.2. Hệ thống máy đo áp lực nội sọ MPM­1 38 2.3. Đường rạch da phẫu thuật máu tụ dưới màng cứng cấp  43 tính 2.4. Hình ảnh mở màng cứng lấy máu tụ 43 4.1. Phim cắt lớp vi tính và bệnh nhân Giáp Văn Q. 106 4.2. Phim cắt lớp vi tính và bệnh nhân Đỗ Ngọc Tr. 108
  17. 17 ĐẶT VẤN ĐỀ Ngày nay, cùng với sự  phát triển của kinh tế thị trường, sự gia tăng   không ngừng của các phương tiện giao thông đã làm gia tăng các tai nạn.   Theo Tổ  chức Y tế  thế  giới, năm 2002 có gần 1,2 triệu người chết vì tai   nạn giao thông, trung bình 3.242 người mỗi ngày và khoảng 20 đến 50 triệu  người bị  thương hoặc tàn tật mỗi năm. Một trong các nguyên nhân hàng   đầu gây tử vong sau tại nạn là chấn thương sọ não, nếu bệnh nhân sống thì  thường để lại những di chứng nặng nề, gây ra những tổn thất to lớn cho cá  nhân, gia đình và xã hội  [1].  Tại Việt Nam, chấn thương sọ não là nguyên nhân hàng đầu gây tử  vong và thương tật, đặc biệt do tai nạn giao thông gây ra, trong đó chủ yếu   là tai nạn xe máy. Năm 2001, ước tính có khoảng 105 xe máy trên 1.000 dân,  tăng lên 193 vào năm 2005. Người sử  dụng xe máy chiếm 51,3% trong tất  cả các thương tích giao thông đường bộ, tỷ lệ 734 trên 100.000 dân [2].  Ở Mỹ năm 2014 có khoảng 2,87 triệu người phải nhập viện do chấn   thương sọ não và số ca tử vong là 56.800, trong đó có 2.529 ca là trẻ em [3].  Tại Bệnh viện Việt Đức, tỷ  lệ  chấn thương đầu mặt gặp nhiều  nhất (40%), tai nạn giao thông liên quan đến 63% các loại thương tích,  trong đó 74% do xe máy [4].  Trong chấn thương sọ  não kín, máu tụ  dưới màng cứng cấp tính là  loại tổn thương thường gặp, để lại những di chứng nặng nề, tỷ lệ tử vong   cao, điều trị còn gặp nhiều khó khăn. Máu tụ dưới màng cứng là khối máu  tụ  nằm giữa màng cứng và màng nhện. Thường xuất hiện ngay sau chấn  thương sọ  não nặng (10 ÷ 15%) [5]. Nghiên cứu của tác giả  Vũ Văn Hòe  cho thấy bệnh nhân bị  máu tụ  dưới màng cứng cấp tính chủ  yếu xảy ra ở 
  18. 18 lứa tuổi lao động phải đi lại, hoạt động nhiều [6]. Nguyên nhân gây máu tụ  dưới màng cứng cấp tính do chấn thương là: tai nạn giao thông, tai nạn   sinh hoạt, tai nạn lao động và các hành vi bạo lực [7], [8]. Nguồn chảy máu   trong máu tụ  dưới màng cứng cấp tính được đề  cập là do tổn thương các  tĩnh mạch cầu nối, các xoang tĩnh mạch sọ hoặc các tĩnh mạch vỏ não [9],   [10], [11]. Hậu quả  khối choán chỗ  do máu tụ  dưới màng cứng ngày càng  tăng gây tăng áp lực nội sọ  nên gây chèn ép não. Cho đến nay các tác giả  đều thống nhất có ba nguyên nhân chính gây tăng áp lực nội sọ đó là: khối  máu tụ trong sọ, phù não và rối loạn vận mạch. Các rối loạn sinh lý bệnh   và triệu chứng đều là hậu quả của tăng áp lực nội sọ gây ra [12].  Điều trị  máu tụ  dưới màng cứng cấp tính do chấn thương tùy theo  mức độ  của tổn thương, tri giác của bệnh nhân, tình trạng toàn thân của  bệnh nhân mà có thể điều trị bảo tồn hay phẫu thuật. Với các trường hợp   máu   tụ   dưới   màng   cứng   cấp   tính   do   chấn   thương   sọ   não   nặng,   điểm  Glasgow ≤ 8, khi có chỉ  định phẫu thuật, phương pháp phẫu thuật mở  sọ  giải áp, lấy máu tụ  được cho là có hiệu quả, tuy nhiên kết quả  vẫn chưa   được như mong đợi, tỷ lệ tử vong và các di chứng sau phẫu thuật còn cao.  Việc tìm hiểu các yếu tố liên quan đến kết quả điều trị như áp lực nội sọ  trước và sau phẫu thuật, tri giác bệnh nhân trước mổ, dấu hiệu thần kinh   khu trú, tổn thương trên phim cắt lớp vi tính…cũng góp phần nâng cao tỷ lệ  bệnh nhân sống, giảm thiểu những di chứng sau phẫu thuật. Chính vì vậy,   chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề  tài  “Nghiên cứu điều trị  phẫu thuật   máu tụ  dưới màng cứng cấp tính do chấn thương sọ  não nặng tại   Bệnh viện Thanh Nhàn” với 2 mục tiêu sau: 1. Mô tả  đặc điểm lâm sàng, hình  ảnh cắt lớp vi tính máu tụ  dưới   màng cứng cấp tính do chấn thương sọ não nặng được điều trị phẫu thuật.
  19. 19 2. Đánh giá kết quả phẫu thuật mở sọ giải áp, lấy máu tụ và một số   yếu tố  liên quan đến điều trị  máu tụ  dưới màng cứng cấp tính do chấn   thương sọ não nặng. CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Giải phẫu 1.1.1. Cấu trúc màng não cứng 1.1.1.1. Đại thể màng não cứng Màng não cứng là màng xơ dày, đặc, lót mặt trong hộp sọ. Màng não  cứng gồm 3 lớp: lớp ngoài, lớp màng não và lớp các tế bào viền. Hình 1.1.  Màng não cứng nhìn sau * Nguồn: theo Adeeb N. và cộng sự (2012) [13] Lớp ngoài, tức là lớp nằm ngoài nhất, là cốt mạc nội sọ, tạo thành  mặt trong của các xương vòm sọ, gắn chắc nhất tại nền não [14]. Cùng với   sự tăng lên của tuổi, lớp ngoài màng cứng trở nên dày, thô và dính chặt hơn   vào mặt trong của xương sọ. Các mạch máu, lympho, và thần kinh nằm  giữa lớp này và xương vòm sọ [15]. 
  20. 20 Lớp màng não của màng cứng, là lớp màng não cứng thực sự, gắn  chắc vào lớp ngoài ngoại trừ tại các xoang tĩnh mạch (TM) và tại các mặt  của các vách màng cứng. Lớp này liên tiếp với màng cứng của tủy sống  ở  lỗ lớn [15]. Lớp các tế  bào viền màng cứng là lớp  ở  trong nhất, được gọi bởi   nhiều tên gọi như trung mô dưới màng cứng, trung mô thần kinh, vùng bề  mặt, lớp tế  bào màng cứng bên trong, lớp tế  bào dưới màng cứng và lớp  màng cứng giới hạn. [15]. 1.1.1.2. Vi thể màng não cứng Hình 1.2. Các lớp màng cứng * Nguồn: theo Mack J. và cộng sự (2009) [16] Màng não cứng là một màng được tạo nên từ các bó sợi collagen ken  chặt, được sắp xếp thành các lá. Màng cứng gồm nhiều lớp tạo keo, ít sợi  chun nên có tính chất dai và không đàn hồi [17].  1.1.1.3. Các xoang tĩnh mạch màng não cứng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1