TRƢỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐI HỌC ĐÀ NẴNG
418
LUN BÀN V MARKETING QUAN H TRONG BI CNH CNH TRANH
VÀ HI NHP
DISCUSSING RELATIONSHIPMARKETING IN THE CONTEXT OF COMPETITION AND
INTEGRATION
PGS.TS Nguyn Mnh Toàn, Th.S Nguyn Th Như Mai
Trường Đại hc Kinh tế, Đại học Đà Nẵng, Trường Đại hc Tài chính Kế toán, Qung Ngãi
nguyenthinhumai@tckt.edu.vn
TÓM TT
Bài viết này nhm tng hp các khái nim v marketing quan hệ, cũng như làm quá trình hình thành phát
trin v thuyết marketing quan h. hình mi nàynhn mnh mt s thay đổi trong marketing t nhng giao
dch ngn hn (còn gi marketing truyn thống) đến nhng mi quan h u dài. S ra đời phát trin ca
marketing quan h đã mang đến nhng thành công tt yếu cho doanh nghiệp trong xu hướng toàn cu hóa
nhân hóa ca khách hàng.Nghiên cứu nàyđã tổng hpnhng kết qu chính ca marketing quan hgms trung
thành ca khách hàngtruyn miệng; cũng như nhng yếu t quyết định đến kết qu marketing quan h ph biến
gm s hài lòng khách hàng, chất lượng dch v, cam kết, và lòng tin (ng tiếp cận đơn biến); li ích mi quan
h và cht lượng mi quan h (ng tiếp cận đa biến).
T khóa: Marketing quan h,marketing truyn thng, chiến lược marketing.
ABSTRACT
The article aims to recapitulate the concepts of relationship marketing by famous scholars as well as clarify the
process of formation and development of relationship marketing theory. This new model emphasizes a shift in
marketing from short term transactions (also known as traditional marketing) to long term relations. The formation
and development of relationship marketing have brought essential successes for enterprises in the trend of
globalization and customization. This research indicates significant results of relationship marketing including
customers’ loyalty and customer word-of-mouth communication; points out determinants of relationship marketing outcomes
such as customers’ satisfaction, service quality, commitment, and trust (the univariant approach); and relational
benefits and relationship quality(the multivariant approach).
Keywords: Relationship Marketing, Traditional Marketing, Marketing Strategy.
1. Đặt vấn đề
Marketing quan h (Relationship Marketing ) đƣợc xemnhƣ một mô hình mi v marketing
trong vài thp k qua. So vi các thuyết nn tng khác trong h thống sở thuyết marketing thì
marketing quan h mt khái nim thuyết còn khá non tr. thuyết thc tiễn marketing trƣớc
đây chủ yếu tp trung vào s trao đổi hàng hoá/dch v giữa ngƣời mua ngƣi bán. Rt nhiu nghiên
cu chiến lƣợc marketing đều xem xét s trao đổi bán-mua ch nhƣ những s kin ri rc, ch
không phi nhng mi quan h. S phát trin ca marketing quan h đƣợc nghiên cu bi các hc gi
và h cho rng công ty có th đạt đƣợc thành công trong thi gian dài bng cách duy trì mi quan h vi
khách hàng đối tác kinh doanh. Trong khi đó, marketing truyền thng ch tp trung tìm kiếm nhng
khách hàng mi hầu nhƣ ít quan tâm đến việc duy trì đƣợc mi quan h với khách hàng trong dài
hn.Trong môi trƣờng kinh doanh cnh tranh gay gt hin nay, việc để mất khách hàng thƣờng nhng
tn tht to lớn đối vi các doanh nghip. Các nghiên cu gần đây đã cho thấy chi phí để mt khách
hàng mới thƣờng cao gấp năm ln so với chi phí để duy trì mt khách hàng hin (Athanasopoulou,
2009). Nghiên cu ca Shirazi & Som (2011) đã khẳng định marketing quan h mt trong hai nhân t
chính giúp doanh nghiệp giành đƣợc li thế cạnh tranh. Do đó, để duy trì li thế cạnh tranh cũng nhƣ đảm
bo s phát trin bn vng thì các doanh nghip luôn phấn đấu để to dng mi quan h lâu dài vi khách
hàng và ngày càng nhiu khách hàng trung thành. Mc khác, cnh tranh và hi nhp s phát trin khi gia
nhp Cộng đồng kinh tế chung ASEAN (AEC), vì thế đứng trên góc độ doanh nghip cn phi nhn thc
rõ v marketing quan h, t đó xây dựng li thế cho phát trin bn vng trong bi cnh mi.
HI THO KHOA HC - QUN TR VÀ KINH DOANH (COMB-2015)
419
Vit Nam, marketing quan h chƣa đƣợc nghiên cu nhiều trong các lĩnh vực khác nhau v
thuyết cũng nhƣ thực tin. Chính vy, mc tiêu ca bài viết này nhm tng hp các thuyết v quá
trình hình thành và phát trin marketing quan h ca các tác gi, nhm có mt cái nhìn toàn dinv nhng
kết qu ca marketing quan h cũng nhƣ những yếu t quyết định đến kết qu marketing quan h,m nn
tng cho nhng nghiên cứu sâu hơn về marketing quan h sau này.
2. Tổng quan lý thuyết marketing quan hệ
2.1. Các khái niệm về Marketing quan hệ
Marketing quan h ch mi xut hin khong hai thp k gần đây (Bradford et al.,2010).Hin nay,
vấn đề này đang đƣợc các nhà nghiên cứu marketing quan tâm đáng kể. nhiu lp lun khác nhau v
ngun gc ca marketing quan h nhƣng hầu hết các tác gi đều cho rng xut x ca thut ng này t
Berry (1983), ngƣời đầu tiên đ xut trong bi cnh ca nhng dch v chuyên nghip. Tuy nhiên,
ngƣời ta cũng cho rằng s xut hin ca marketing quan h trong những năm 80 không phi là mt khám
phá mới, nhƣng đây đƣợc xem một hƣớng tiếp cn mi bt k doanh nghiệp thành công nào cũng
nên xem marketing quan h là trng tâm (Sheth and Parvatiyar, 2000).
Vi những đóng góp của các hc gi, lý thuyết marketing quan h đã đƣợc chp nhn toàn cu vào
những năm 90, marketing quan h thƣờng đƣợc tho luận nhƣ nh marketing mi không ch da
trên những trao đổi giao dch mà còn trên nhng trao đổi mi quan h. Mô hình mi này nhn mnh mt
s thay đổi trong marketing t nhng giao dch ngn hn (còn gi marketingtruyn thng hay
marketing hn hp) đến nhng mi quan h lâu dài (Dwyer et al., 1987).
Cho đến nay,có nhiều cách định nghĩa khác nhau về marketing quan h ca các tác gi, những định
nghĩa này phản ánh các giai đoạn khác nhau trong quá trình phát trin ca marketing quan h đƣợc
tng hợp nhƣ trong Bảng 1. Theo Harwood and Garry (2006), đây thể do nhng cuc tranh lun
gia các hc gi và các nhà nghiên cu thc hành v marketing quan h. Tht s, các quan điểm này luôn
mi quan h tn ti gia các bên. Tuy nhiên, các tác gi nói chung đã xác định đƣợc mc tiêu ca
marketing quan h thông qua nhng đóng góp của h.
Qua nhng ghi nhn trong Bng 1, mt nhng cách phát biu khác nhau v marketing quan
h, nhƣng vẫncó s thng nht 3 điểm đƣợc khái quát hoá ới đây:
(1) Trƣớc tiên, marketing quan h nhm thiết lập, duy trì, và tăng cƣờng nhng mi quan h vi
khách hàng và các đối tác.
(2) Th hai, marketing quan h tt c các hoạt động marketing trc tiếp hƣớng ti vic thiết lp,
phát trin duy trì s trao đổi quan h thành công, đôi bên cùng li. Marketing quan h nhn mnh
vic gi chân khách hàng hin có.
(3) Th ba, marketing quan h là quá trình liên tc tham gia vào các hoạt động và chƣơng trình liên
doanh mang tính cng tác vi nhng khách hàng trc tiếp khách hàng cuối cùng để to dng hoc
nâng cao giá tr kinh tế ln nhau ti mc gim giá.
TRƢỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐI HỌC ĐÀ NẴNG
420
Bảng 1. Các khái niệm về marketing quan
hệ
HI THO KHOA HC - QUN TR VÀ KINH DOANH (COMB-2015)
421
Nguồn: Ahmad Bahjat Shammout (2007)
Nhƣ vậy,marketing quan h nhm thiết lp nhng mi quan h lâu dài, cam kết, s tin tƣởng và
nhng mi quan h cng tác với nhau, đây chính vic phát trin những khách hàng nhƣ một đối tác,
mt quá trình s khác bit rt vi vic marketing da trên giao dch truyn thng, tp trung vào
vic chuyn t nhng hoạt động thu hút khách hàng đến nhng hoạt động duy trì khách hàng và chăm sóc
h. Tht vy, marketing quan h nhm mục đích giữ li nhng khách hàng sinh li bng cách xây dng
duy t nhng mi quan h mnh m, trong khi marketing truyn thống hƣớng đến vic tìm nhng
khách hàng mi. Tuy nhiên, khái nim ca các tác gi Grönroos (1990, 1994), Morgan & Hunt (1994), và
Gummesson (1996) đƣợc xem là thông dng bi chúng có tun suất đƣợc các tác gi khác nghiên cu v
marketing quan h tha nhn nhiu nhất (Herington, 2002). Trong đó, Grönroos‘s (1994) đã định nghĩa
đặc bit ngn gn v marketing quan hệ, trong định nghĩa này bao gồm tt c các khía cnh ca nhng
mi quan h nhà cung cp dch v khách hàng th có. Do đó, đƣợc xem định nghĩa đƣợc
áp dng nhiu nht hin nay trong các nghiên cu.
2.2. Sự phát triển của Marketing quan hệ - Từ giao dịch đến quan hệ
Thay đổi mt vấn đề thc tế trong hi ca chúng ta. Qun tr marketing hn hp (4Ps) cho
thy gii hn của sau hơn ba thập k thng tr. Marketing quan h xut hiện để gii quyết nhng hn
chế ca marketing truyn thng, xem xét mi quan h gia các nhân làm trung tâm cho các doanh
nghip.
Hình 1.Chiến lược marketing liên tục (Marketing Strategy continuum)
Nguồn: Gronroos(1994)
Theo Gronroos (1994), quan đim truyn thng của marketing nhƣ mt chức năng để lp kế
hoch thc hin marketing hn hp. Marketing hn hp b hn chế không bao gm tt c các hot
động xut hin trong các mi quan h khách hàng các giai đon khác nhau của vòng đời quan h khách
TRƢỜNG ĐẠI HC KINH T - ĐI HỌC ĐÀ NẴNG
422
hàng. Gronroos cũng giải thích marketing 4Pstruyn thống nhƣ một phƣơng pháp tiếp cận đầu tiên để
marketing. Hơn nữa, các xu hƣớng toàn cu hóa nhân hóa của khách hàng đã dẫn đến nhng hot
động marketingmới đƣợc gii thiệu để b sung vào marketing hn hp truyn thng.Zineldin(1997) cũng
cho rng, quá trình marketing truyn thống không đủ để to ra và xây dng mt mi quan h lâu dài gia
ngƣời mua ngƣời bán. Chính vậy, Varey (2002), nhƣ Gronroos, đã đề cập đến mt hình mi
trong marketing, đó là marketing quan hệ.
Thay quan điểm giao dch hp ca marketing truyn thng, marketing hiện nay ngày càng đƣợc
xem nhƣ đang tập trung quan tâm đến các mi quan h. Trong khi mt vài mi quan h không liên quan
đến bt k mi quan h xã hi hoặc tƣơng tác nào khác, thì bên cạnh đó có những mi quan hth liên
quan nhiều đến s tƣơng tác giữa khách hàng, ngƣời lao động và đƣợc phát trin trong thi gian dài. Các
tác gi tuyên b rng, marketing quan h th áp dng khi mt mong mun liên tục định k cho
các dch v, và khi khách hàng kim soát vic la chn mt nhà cung cp dch vcó s la chn thay
thế. Nhƣ vậy, nếu mi quan h cht ch lâu dài th đạt đƣợc, điều này s dẫn đến việc tăng lợi
nhun cho công ty gim chi phí, thc hin vic thâm nhp th trƣng hoặc làm tăng khả năng cạnh
tranh cho doanh nghip.
Bảng 2. So sánh giữa marketing giao dịch và marketing quan hệ
Nguồn: Kế thừa từ Gronroos(1994)
2.3. Những kết quả của marketing quan hệ