luận văn:Bàn về mối quan hệ giữa xây dựng, mối quan hệ độc lập tự chủ và quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam hiện nay.
lượt xem 16
download
Độc lập tự chủ là khát vọng ngàn đời của dân tộc Việt Nam. Trải qua biết bao gian nan, hi sinh máu và nước mắt, nhân dân ta mới đánh đuổi được ngoại xâm giành được độc lập tự do và ngày nay, bằng nỗ lực tất cả của toàn dân, chúng ta phấn đấu giành mục tiêu cao cả: Độc lập dân tộc, xã hội công bằng dân chủ văn minh
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: luận văn:Bàn về mối quan hệ giữa xây dựng, mối quan hệ độc lập tự chủ và quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam hiện nay.
- ----- ----- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Đề tài: “Bàn về mối quan hệ giữa xây dựng, mối quan hệ độc lập tự chủ và quá trình hội nhập kinh tế quốc tế ở Việt Nam hiện nay.” 1
- cương chi ti t. A. tv n . B. N i dung: I. Quan i m c a ng ta v xây d ng n n kinh t c l p t ch và h i nh p kinh t qu c t . 1. Nh ng quan i m c a ng ta v xây d ng n n kinh t cl p t ch . 2. Nh ng quan i m c a ng ta v h i nh p kinh t qu c t . 2.1. Th nào là h i nh p kinh t qu c t . 2.2. Các quan i m và nguyên t c c a ng ta trong quá trình h i nh p kinh t qu c t . II. Th c tr ng v m i quan h gi a xây d ng n n kinh t cl p t ch trong quá trình h i nh p kinh t qu c t Vi t Nam. 1. Nh ng y u t khách quan và ch quan hình thành quá trình h i nh p kinh t qu c t nư c ta. 2. Con ư ng h i nh p kinh t Vi t Nam và các thành công bư c u. 2.1. Các bư c i cu nư c ta trong quá trình h i nh p kinh t qu c t . 2.2. Nh ng thành công bư c u c a Vi t Nam trong quá trình h i nh p kinh t qu c t . 2
- 3. Nh ng thu n l i, khó khăn và y u kém còn t n t i nư c ta khi xây d ng n n kinh t c l p t ch trong quá trình h i nh p kinh t qu c t . 3.1. Nh ng m t thu n l i c a h i nh p kinh t i v i vi c xây d ng n n kinh t c l p t ch . 3.2. Nh ng tác ng b t l i c a toàn c u hoá và h i nh p kinh t qu c t v i quá trình hình thành n n kinh t c l p t ch c a nư c ta. 3.3 Nh ng y u kém và t n t i c n gi i quy t trong th i gian t i. III. Nh ng gi i pháp xây d ng n n kinh t c l p t ch trong quá trình h i nh p kinh t . 1. Các gi i pháp tăng cư ng kh năng h i nh p kinh t qu c t . 1.1. Hoàn thi n môi trư ng pháp lý theo thông l qu c t . 1.2. Chi n lư c h i nh p kinh t qu c t c p vĩ mô. 1.3. Chi n lư c h i nh p kinh t qu c t c p doanh nghi p. 1.4. C n có bư c t phá và t o l i th so sánh trong l trình h i nh p kinh t qu c t . 2. i u ki n và gi i pháp ch y u b o m t ch v kinh t trong quá trình h i nh p kinh t qu c t . C. K t lu n. D. Danh m c tài li u tham kh o. 3
- 4
- B. N I DUNG: I. Quan di m c a ng ta v xây d ng n n kinh t c l p t ch và h i nh p kinh t qu c t . 1. Nh ng quan di m c a ng ta v xây d ng n n kinh t cl pt ch . c l p t ch là khát v ng ngàn i c a dân t c Vi t Nam. Tr i qua bi t bao gian nan, hi sinh máu và nư c m t, nhân dân ta m i ánh u i ư c ngo i xâm giành ư c c l p t do và ngày nay, b ng n l c t t c c a toàn dân, chúng ta ph n u giành m c tiêu cao c : c l p dân t c, xã h i công b ng dân ch văn minh. Khái ni m v xây d ng m t n n kinh t c l p t ch ã và ang ươc hoàn thi n hơn qua các kỳ ih i ng toàn qu c. c bi t trong i h i IX c a ng ã ưa ra m t quan ni m y nh t, úng n nh t v vi c xây d ng n n kinh t c l p t ch trong b i c nh h i nh p kinh t qu c t : “ N n kinh t c l p t ch trư c h t là c l p t ch v ư ng l i chính tr , phương hư ng phát tri n, chính sách th ch , quy mô phát tri n kinh t . ng th i có ti m l c m nh, có m c tích lu cao t n i b n n kinh t , có cơ c u kinh t h p lý, có s c c nh tranh c trong và ngoài nư c, có năng l c n i sinh v khoa h c và công ngh , gi v ng n nh kinh t v khoa h c và công ngh , gi v ng n nh kinh t -tài chính vĩ mô, có l c lư ng v t ch t m b o an toàn và i u ki n cơ b n cho cu c s ng xã h i và phát tri n kinh t như an ninh lương th c, an toàn năng lư ng, an toàn tài chính, an toàn môi trư ng,xây d ng cơ s h t ng ngày càng hi n i và m t s ngành công nghi p then ch t áp ng yêu c u tái s n xu t m r ng không ng ng trên cơ s kĩ thu t ngày càng cao…” 5
- Qu th t, c l p t ch v kinh t là n n t ng v t ch t c b n c ng c và duy trì c l p t ch v chính tr và tăng cư ng cl pt ch c a qu c gia. Ta ph i kh ng nh r ng không th có c l p v chính tr khi b l thu c vào kinh t . i u ó càng có ý nghĩa quan tr ng i v i nư c ta, m t nư c phát tri n theo nh hư ng xã h i ch nghĩa trong i u ki n tình hình th gi i di n bi n ph c t p và bi n c không lư ng. Trong xu th toàn c u di n ra r ng kh p, và các nư c ang tích c c tham gia h i nh p kinh t qu c t thì s ph thu c l n nhau v kinh t ngày càng tăng do ó các nư c ngày càng ph i chú tr ng n kh năng c l p t ch v kinh t nh m m b o chính áng l i ích qu c gia, dân t c mình trong cu c c nh tranh kinh t gay g t và xây d ng cho mình m t v th chính tr nh t nh trên trư ng qu c t . c l p t ch v kinh t ph i ăt trong m i quan h bi n ch ng v i c l p t ch v chính tr và các m t khác t o thành s c m nh t ng h p và c l p t ch c a m t qu c gia. “M t n n kinh t c l p t ch ph i là m t n n kinh t phát tri n toàn di n, có kh năng t tho mãn nh ng nhu c u m i m t c a d i s ng xã h i, c a an ninh, qu c phòng và quá trình tái s n xu t, không b l thu cvào nư c ngoài c t khâu s n xu t n tiêu th s n ph m, có th v n hành m t cách bình thư ng và m b o ư c n n t ng cho vi c duy trì an ninh qu c gia.” M t s t ch v kinh t c ng có nghĩa là n n kinh t ó cũng có kh năng thích ng cao v i nh ng bi n ng c a tình hình qu c t (như nh ng tr n ng th trư ng c a kh ng ho ng kinh t tài chính bên ngoài) và r t ít b t n thương trư c nh ng bi n ng ó, trong b t kỳ tình hu ng nào nó cũng có th cho phép duy trì ư c các ho t ng 6
- bình thư ng c a xã h i và ph c v c l c cho các m c tiêu như an ninh, qu c phòng c a t nư c. M t s t ch v kinh t cũng có nghĩa là trư c s bao vây, cô l p, ch ng phá v kinh t , chính tr c a các th l c thù ch b n trong và bên ngoài t nư c cũng không b v v chính tr và kinh t . Như v y c l p v kinh t cũng có nghĩa m b o v ng ch c cho nh hư ng xã h i ch nghĩa theo ư ng l i, ch trương mà ng và nhân dân ta ã l a ch n. “Khác h n trư c ây, khi nói n c l p t ch c a nhi u kinh t khép kín, t cung t c p ít giao lưu v i th trư ng qu c t . Ngày nay trong xu th toàn c u hoá và h i nh p kinh t qu c t , n n kinh t c l p t ch ph i là c l p t ch trong phát tri n n n kinh t th trư ng m c a, h i nh p th gi i, ch ng tích c c tham gia s giao lưu, h p tác phân công lao ng qu c t và trên cơ s phát huy t t nh t n i l c và l i th so sánh c a qu c gia h p tác và c nh tranh có hi u qu trên trư ng qu c t .” N n kinh t y cũng áp ng ư c cơ b n nh ng nhu c u thi t y u c a phát tri n kinh t , nâng cao d i s ng nhân dân, tăng cư ng qu c phòng và an ninh, ch ng hôi nh p có hi u qu v i n n kinh t th gi i. V m c , xây d ng n n kinh t c l p t ch là m t quá trình t th p n cao. c l p t ch kinh t m c cao ph i t ư c y nh ng yêu c u, n i dung nêu trên và nh ng i u ki n c th nêu ph n dư i. ng th i ph i có m c t i thi u c n thi t, cơ b n m b o ư cs n nh kinh t xã h i và ng phó ư c v i m i b t tr c x y ra, mb os c l p t ch v ư ng l i, chính sách phát tri n c a n n kinh t . 7
- 2. Nh ng quan i m c a ng ta v h i nh p kinh t qu c t : 2.1.Th nào là h i nh p kinh t qu c t : H i nh p kinh t qu c t là con ư ng im i ư cb t ut i h i VI c a ng, ã ch trương phát tri n n n kinh t hàng hoá nhi u thành ph n v n ng theo cơ ch thi trư ng có s qu n lý c a nhà nư c theo nh hư ng xã h i ch nghĩa. ih i ng VII ch trương th c hi n a phương hoá quan h qu c t , m r ng và phát tri n quan h kinh t d i ngo i. Kh ng nh s úng n c a ư ng l i ó, ih i VIII ã ti p t c ch trương : “Th c hi n chính sách i ngo i cl pt ch , m r ng a phương hoá, a d ng hoá các quan h i ngo i v i tinh th n Vi t Nam mu n làm b n v i các nư c trong c ng ng th gi i; ph n u vì hoà bình, c l p và phát tri n” và “ch ng tham gia c ng ng thương m i th gi i, các di n àn, các t ch c, các nh ch qu c t m t cách ch n l c v i bư c i thích h p” Trong i u ki n cách m ng khoa h c và công ngh ang phát tri n như vũ bão, trình qu c t hoá s n xu t và i s ng nhân lo i ang tăng lên m nh m , i h i IX c a ng ã ưa ra quan i m h i nh p kinh t khác h n tình tr ng b bao vây, cô l p, óng c a. “H i nh p kinh t qu c t là quá trình m r ng, giao lưu kinh t và khoa h c công ngh gi a các nư c trên quy mô toàn c u; là quá trình tham gia gi i quy t các v n kinh t -xã h i có tính ch t toàn c u như v n d dân s , tài nguyên, thiên nhiên, b o v môi trư ng s ng… là quá trình lo i b d n các hàng rào thu quan trong thương m i qu c t , thanh toán qu c t và viêc di chuy n các nhân t s n xu t gi a các nư c” ng ta cũng kh ng nh: “Ch ng hôi nh p kinh t là hành vi có ý th c, t giác c a các qu c gia, doanh nghi p trong vi c xây d ng 8
- và th c hi n các chi n lư c phát tri n kinh t -xã h i, chi n lư c u tư, s n xu t kinh doanh trên cơ s l trình, hình th c và bư c i ã l a ch n nh m phát huy có hi u qu nh ng l i th c a t nư c và tránh ư c nh ng tác ng tiêu c c vào t nư c trong quá trình h i nh p vào n n kinh t c a qu c gia trong khu vưc và trên th gi i.” Ch ng h i nh p kinh t qu c t cũng chính là qu c t xúc ti n, chu n b t t các i u ki n và y nhanh các cu c àm phán song phương, a phương qu c gia ra nh p có hi u qu vào các liên k t kinh t khu v c và toàn c u. 2.2.Các quan i m và nguyên t c c a ng ta trong quá trình h i nh p kinh t qu c t : Quán tri t ch trương ư c xác nh t i i h i IX là:“Ch ng h i nh p kinh t qu c t và khu v c theo tinh th n phát huy t i a n i l c, nâng cao hi u qu h p tác qu c t , b o m c l p t ch và nh hư ng xã h i ch nghĩa, b o v l i ích dân t c, an ninh qu c gia, gi gìn b n s c văn hoá dân t c,b o v môi trư ng” H i nh p kinh t qu c t là s nghi p c a toàn dân, trong qu c t h i nh p c n phát huy ti m năng và ngu n l c các thành ph n kinh t c a xã h i trong ó kinh t nhà nư c năm vai trò ch o. “H i nh p kinh t là quá trình v a h p tác, v a u tranh và c nh tranh, v a có nhi u cơ h i, v a không ít thách th c, do ó c n t nh táo, khôn khéo và linh ho t trong vi c x lý tính hai m t c a h i nh p kinh t tuỳ theo i tư ng, v n , trư ng h p và th i di m c th , ng th i v a ph i ph ng tư tư ng trì tr , th ng, v a ph i ch ng tư tư ng ơn gi n, nôn nóng.” Nh n th c y ăc i m n n kinh t nư c ta, t ó ra k ho ch và l trình h p lý, v a phù h p v i trình phát tri n c a t 9
- nư c, v áp ng các quy nh c a các t ch c kinh t qu c t mà nư c ta tham gia; tranh th nh ng ưu ãi giành cho các nư c ang phát tri n và các nư c có n n kinh t ang chuy n i t kinh t t p trung bao c p sang kinh t th trư ng. K t h p ch t ch quá trình h i nh p kinh t qu c t v i yêu c u gi v ng n nh chích tr , an ninh qu c gia, qu c phòng; thông qua h i nh p tăng cư ng s c m nh t ng h p c a qu c gia, nh m c ng c ch quy n và an ninh t nư c, c nh giác v i nh ng mưu toan thông qua h i nh p kinh t th c hi n di n bi n hoà v i nư c ta. II. Th c tr ng v m i quan h gi a xây d ng n n kinh t cl pt ch trong quá trình h i nh p kinh t qu c t Vi t Nam. 1. Nh ng y u t khách quan và ch quan hình thành quá trình h i nh p kinh t qu c t nư c ta. Ch trương h i nh p kinh t qu c t ư c ra trong hoàn c nh th gi i và khu v c di n bi n nhanh chóng, ph c t p khó lư ng trư c ư c và có nh ng c i m sau: Trong hơn th p k qua, kinh t th gi i nhìn chung phát tri n không ng u.Trên th gi i ã x y ra nh ng cuôc kh ng ho ng l n, sâu rông hơn c cu c kh ng ho ng kinh t -tài chính x y ra vào năm 1997.Vì th các n oc và các khu v c thay i theo: Kinh t M phát tri n nhanh và n nh liên t c trong nhi u năm và n năm 2002 b t u suy gi m; kinh t Tây Âu không còn phát tri n nhanh như các th p k trư c; kinh t Nh t suy thoái chưa có l i ra; các nư c thu c Liên Xô trư c ây và các nư c ông Âu rơi vào tình tr ng suy thoái kéo dài, vài năm g n ây tăng trư ng tương i khá; kinh t Trung Qu c phát tri n ngo i m c; ông Nam Á và ông Á phát tri n nhanh vào b c nh t th gi i trong nh ng th p k trư c, tuy nhiên 10
- v a qua ã rơi vào suy thoái và nay ang h i ph c; Nam Á và nh t là Châu Phi v n chưa thoát kh i tình tr ng trì tr kéo dài; kinh t M Latinh còn khá hơn song v n chưa n nh. Cu c cách m ng khoa h c và công ngh phát tri n như vũ bão. Nó ang tác ng n t t c các nư c trên th gi i v i nh ng m c khác nhau, ưa l i nh ng thành qu c c kỳ to l n cho nhân lo i và nh ng h u qu xã h i h t s c sâu s c. Công ngh thông tin ang là nhân lõi c a cu c cách m ng khoa h c và công ngh hi n i, nó ph n ánh giai o n m i v ch t c a s n xu t, trong ó hàm lư ng trí tu là thành ph n ch y u trong s n ph m. Công ngh sinh h c là bư c t phá vào th gi i y bí hi m cu cu c s ng, t o ra m t ti m năng to l n cho vi c s n xu t ra các v t ph m ph c v cho nhu c u c a con ngư i như lương th c, th c ph m, thu c ch a b nh và các v t li u công nghi p tho mãn nhu c u ngày càng tăng c a con ngư i. Công ngh v t li u m i, công ngh năng lư ng m i, công ngh hàng không vũ tr … m ra m t ti m năng m i cho loài ngư i chinh ph c thiên nhiên, chinh ph c vũ tr . T ng hoá trong s n xu t ngày càng gi i phóng con ngư i kh i nhưng công viêc n ng nh c, nguy hi m, t o ra nhi u s n ph m ph c v xã h i. Xu th toàn c u hoá kinh t di n ra m nh m , nh hư ng n cơ s c a t t c các ân t c trên th gi i. Ngày nay các n n kinh t c a các qu c gia g n bó h u cơ v i nhau, tuỳ thu c vào nhau. Tính th m th u l n nhau c a các n n kinh t ra tăng. N n s n xu t th gi i mang tính toàn c u. Phân công lao ng th gi i ngày càng cao. Phương châm kinh doanh là l y th gi i làm máy c a mình, l y các nư c làm phân xư ng c a mình, qua ó phân công lao ng qu c t có th l i d ng ưu th k thu t, ti n v n s c lao ng và th trư ng c a các nư c, thúc y 11
- quá trình qu c t hoá s n xu t phát tri n nhanh chóng. Trong quá tình toàn c u hoá, khu v c hoá, n i lên xu hư ng liên k t kinh t d n ns ra i r i h p nh t c a nhi u t ch c kinh t và thương m i, tài chính qu c t và khu v c như : t ch c thương m i qu c t WTO, qu ti n t thương m i qu c t IMF, ngân hàng th gi i WB, liên minh Châu Âu EU, khu v c thương m i t do B c M NAFTA. Hi n nay các nư c l n, nh u dành ưu tiên cho phát tri n kinh t , theo u i chính sách kinh t m . Ngay nh ng nư c có ti m năng, th trư ng l n như Trung Qu c, Nga, n , M … và c m t s nư c v n khép kín, theo mô hình t cung t c p cũng d n m c a t ng bư c h i nh p vào n n kinh t th gi i, khu v c. M t khác c ng ng th gi i ang ng trư c nh ng v n mà không m t qu c gia riêng l nào có th t gi i quy t n u không có s h p tác a phương như: b o v môi trư ng, h n ch s bùng n dân s , y lùi b nh d ch hi m nghèo, ch ng t i ph m qu c t … Tuy nhiên trong xu th ó các nư c công nghi p phát tri n, ng u là M , do có ưu th v th trư ng n m ư c ti n b khoa h c công ngh , có n n kinh t phát tri n cao ã ra s c thao túng chi ph i th trư ng th gi i, áp t i u ki n v i các nư c ch m phát tri n hơn, th m chí dùng nhi u bi n pháp thô b o như bao vây, tr ng ph t, làm thi t h i l n n l i ích các nư c ang phát tri n và ch m phát tri n. Trư c tình hình ó các nư c ang phát tri n t ng bư c t p h p l i, u tranh ch ng chính sách cư ng quy n áp tc aM b o v l i ích c a mình v m t tr t t kinh t bình ng và công b ng. khu v c ông Nam Á ã di n ra nhi u bi n i sâu s c. M c dù tr i qua cu c kh ng ho ng kinh t tài chính tr m tr ng tr ng trong th i gian qua (1997 – 1998) song v n là khu v c có nhi u ti m năng 12
- cho v trí và a lý kinh t c a mình, dung lư ng th trư ng l n, tài nguyên phong phú, lao ng r i rào ư c ào t o t t, có quan h qu c t r ng rãi. Toàn b tình hình trên ã em l i nhi u thu n l i, ng th i cũng t o ra nhi u thách th c gay g t v i nư c ta trong quá trình phát tri n t nư c nói chung và quá trình h i nh p kinh t nói riêng. Như v y cùng v i tình hình th gi i và khu v c h i nh p kinh t qu c t là xu th t t y u, là yêu c u khách quan c a Vi t Nam trong quá trình phát tri n kinh t hi n nay. 2. Con ư ng h i nh p kinh t Vi t Nam và các thành công bư c u. 2.1. Các bư c i cu nư c ta trong quá trình h i nh p kinh t qu c t . Năm 1993, chúng ta ã công khai quan h v i các t ch c tài chính ti n t qu c t như: qu ti n t qu c t IMF, ngân hàng th gi i WB, ngân hang phát tri n Châu Á ADB. IMF và WB ã h tr cho ta thông qua chương trình tín d ng trung h ng; chương trình i u ch nh cơ c u SAC c a WB và chương trình i u khi n cơ c u m r ng ESAF c a IMF. N i dung àm phán v i các t ch c này g n bó m t thi t v i nh ng yêu c u c a t ch c thương m i qu c t WTO. Trong quan h v i cơ s các t ch c này ta ch ch p nh n s h tr tài chính n u yêu c u c a h không trái vơí ư ng l i chính sách c a ta, có năm i u ki n h ưa ra vi ph m ch quy n và l i ích c a ta nên ã b ta bác b . Ngày 25/7/1995 nư c ta chính th c ra nh p ASEAN, ng th i tham ra khu v c m u d ch t do ASEAN (AFTA), cam k t th c hi n trương trình ưu ãi th quan có hi u l c chung (CEPT), lo i b hàng rào phi thu quan và c t gi m thu quan xu ng 0-5% vào năm 2006 v i 13
- các thành viên ASEAN. Ngoài ra chúng ta còn tham ra àm phán hi p nh thương m i d ch v , tham ra trương trình h p tác công nghi p AICO và khu v c u tư ASEAN (AIA) cũng như các chương trình h p tác trong công nghi p, nông nghi p, giao thông vân t i.. c a ASEAN. “Tháng 3/1995 Vi t Nam ã là thành viên chính th c c a h i ngh thư ng nh v h p tác Á Âu (ASEM), tham ra vào ho t ng c a di n àn này thu n l i hoá thương m i, xây d ng môi trư ng u tư thu n l i xúc ti n s h p tác tương h gi a các doanh ngi p c a các nư c thành viên trong kh i. Ngày 5/6/1996, Vi t Nam ã g i ơn xin ra nh p di n àn h p tác kinh t Châu Á Thái Bình Dương APEC. Tháng 11/1998 ã ư c công nh n là thành viên chính th c c a t ch c này. Vi t Nam ã xây d ng và th c hi n trương trình hành ng qu c gia IAP và tham ra trương trình hành ng chung CAP làm thúc y qu c t t do hoá và thu n l thương m i d ch v , u tư gi a các nư c trong kh i (Vi t Nam s hoan toàn m c a th trư ng cho thương m i và u tư vào năm 2002).” Tháng 1 - 1995 Vi t Nam ã n p ơn xin gia nh p WTO v i 135 qu c gia thanh niên, chi ph i hơn 90% t ng kinh ng ch thương m i th gi i là m t th ch kinh t toàn c u, Vi t Nam ã tr l i các câu h i c a WTO làm rõ v ch thương m i c a mình và ã ti n hành các vòng àm phán u tiên v i ban công tác c a WTO v vi c gia nh p c a Vi t Nam. Hi n nay ta ã kí hi p nh thương m i Vi t Nam - Hoa Kì và t ng bư c th c hi n có hi u qu và kh c ph c nh ng t n t i c a hi p nh thương m i này. 14
- 2.2. Nh ng thành công bư c u c a Vi t Nam trong quá trình h i nh p kinh t qu c t . Do quán tri t t t m c tiêu quan i m ch o và nhi m v c th trong quá trình h i nh p kinh t qu c t nên hơn m t th p niên qua cùng v i nh ng bư c i u tiêu c a mình chúng ta ã t ư c nh ng k t qu quan tr ng trên các m t: thương m i, u tư, ngo i giao… Chúng ta ã y lùi ư c chính sách bao vây c m v n, cô l p v kinh t c a các th l c thù ch. T o ư c môi trư ng kinh t v i 150 qu c gia và lãnh th trên th gi i. Trao i hàng hoá ngày càng tăng lên áng k , hàng hoá Vi t Nam ã xâm nh p vào th trư ng trên th gi i. Các ngành công nghi p c a ta t ch không có m t hàng nào có s c c nh tranh n nay ã có trên 200 m t hàng ư c ánh giá là có kh năng t o ư c ch ng trên th trư ng qu c t . Trong lĩnh v c thu hút v n u tư nư c ngoài chúng ta ã t ư c nh ng thành qu áng khích l "Tính n tháng 12/2001 chúng ta ã thu ư c hơn 41,5 t USD. FDI c a hơn 70 qu c gia và lãnh th trên th gi i, trong ó u tư vào công nghi p và xây d ng chi m 51% trong t ng s 3631 d án FDI ư c c p phép u tư nư c ta. Riêng các nư c thành viên ASEAN, t u năm 2002 n nay ã u tư thêm 54 d án v i t ng s v n ăng kí là 133,6 tri u USD, nâng t ng s d án c a hi p h i u tư vào Vi t Nam lên 530 d án v i t ng s v n là 9,6 t USD t o vi c làm cho kho ng 50.000 lao ng tr c ti p. Trong 10 tháng qua (2002) Malaixia d n u các nư c ASEAN trong lĩnh v c u tư vào Vi t Nam v i 21 d án tr giá 67,3 tri u USD. Cùng v i v n FDI chúng ta còn ti p nh n m t lư ng v n không nh qua kênh ODA. Ngu n vón ODA th c s có ý nghĩa quan tr ng trong phát tri n cơ s h t ng trong Vi t Nam. Tính ra m c v n nư c ngoài hi n nay chi m 15
- kho ng 30,5 t ng s v n u tư xã h i. T l óng góp c a khu v c có v n u tư trong GDP u tăng lên qua hàng năm. i u quan tr ng ó t o lên vi c làm cho g n 350 nghìn lao ng tr c ti p là mang l i công ngh hi n i, kinh nghi m qu n lý và t o ra m t s ngành s n xu t m i nư c ta " (6.61). Cho n nay t ng m c cam k t tài tr cho nư c ta c a các t ch c qu c t ngày càng tăng nhanh. Riêng t i h i ngh nhóm tư v n l n th 7 t i Hà N i tháng 12/1999 các nhà tài tr ã cam k t dành cho Vi t Nam 2,15 t USD cùng v i 700 tri u USD giúp Vi t Nam y nhanh quá trình i m i kinh t . Vi c khai thông quan h v i IMF và WB cũng ã t o i u ki n cho nư c ta gi i quy t m t bư c quan tr ng v n nư c ngoài ã gi m ư c t i 70% n các nư c t 1993 tr v trư c góp ph n n nh cán cân thu chi ngân sách t p trung ngu n l c cho các chương trình phát tri n kinh t , xã h i, m ra kh năng vay ư c v n qua các kênh khác. Cùng v i vi c m r ng thu hút v n nư c ngoài gia tăng xu t kh u, các doanh nghi p Vi t Nam ã m nh d n tham gia u tư ra nư c ngoài, k c vào nh ng nư c phát tri n như Nh t B n. Tính n nay các doanh nghi p Vi t Nam ã có 63 d án u tư ra nư c ngoài v i t ng s v n u tư ăng kí là 61 tri u USD, t p chung ch y u trong lĩnh v c ch bi n th c ph m, d ch v thương m i, xây d ng… ng th i ta ã kí ư c các h p ng xu t kh u lao ng ra các nư c trong khu v c và th gi i. Ti p thu khoa h c và kĩ năng qu n lý, góp ph n ào t o i ngũ cán b qu n lý, cán b kinh doanh H i nh p kinh t qu c t ã t o CP h i nư c ta ti p c n v i nh ng thành qu c a các cu c cánh m ng ang phát tri n m nh m trên th gi i. Nhi u công ngh hi n i, dây 16
- chuy n s n xu t, tiên ti n ư c s d ng ã t o nên bư c phát tri n m i trong các ngành s n xu t. ng th i thông qua d án liên doanh h p tác v i nư c ngoài, các doanh nghi p Vi t Nam ã ti p nh n ư c nhi u kinh nghi m qu n lý s n xu t hi n i. T ng bư c ưa ho t ng c a các doanh nghi p và c n n kinh t vào môi trư ng c nh tranh, nh ó t o ư c uy tín làm ăn m i thúc y s chuy n d ch cơ c u kinh t nâng cao hi u qu s n xu t kinh doanh. Trong quá trình h i nh p kinh t qu c t , nhi u doanh nghi p ã n l c i m i công ngh , i m i qu n lý, nâng cao năng su t và ch t lư ng, không ng ng vươn lên trong c nh tranh và phát tri n, và th c t s c c nh tranh c a h cũng nâng lên áng k . M t tư duy m i, m t n p làm ăn m i, l y hi u qu s n xu t và kinh doanh làm thư c o, m t i ngũ các nhà doanh nghi p năng ng, sáng t o có ki n th c qu n lý ang hình thành. K t h p n l c v i ngo i l c, hình thành s c m nh t ng h p góp ph n ưa n nh ng thành t u kinh t to l n và nh ó giúp chúng ta ti p t c gi v ng, c ng c c l p t ch , nh hư ng xã h i ch nghĩa, an ninh qu c gia, b n s c văn hoá dân t c. Th c hi n h i nh p th i gian qua cho th y: ng ta và Nhà nư c ta có bán lĩnh kh c ph c khó khăn vư t qua th thách, khai thác các l i th trên th trư ng th gi i, b o m s phát tri n c a t nư c theo úng nh hư ng xã h i ch nghĩa. 3. Nh ng thu n l i và y u kém còn t n t i khi xây d ng n n kinh t c l p t ch trong quá trình h i nh p kinh t qu c t . 3.1. Nh ng m t thu n c a h i nh p kinh t i v i vi c xây d ng n n kinh t c l p t ch . 17
- Ngày nay, toàn c u hoá di n ra r ng kh p, và v n h i nh p kinh t qu c t tr thành y u t t t y u khách quan. Nó em l i cho t nư c ta nh ng m t thu n l i xây d ng n n kinh t c l p t ch . Quá trình toàn c u hoá và h i nh p kinh t qu c t t o ng l c nâng cao hi u qu và năng l c c nh tranh c a n n kinh t và các doanh nghi p. Quá trình này bu c chúng ta ph i i m t v i s c nh tranh ngày càng tăng c a các nư c và gi a các doanh nghi p c trong nư c l n nư c ngoài. S c nh tranh như v y là ng l c thúc y chuy n d ch cơ c u kinh t , thúc y các doanh nghi p luôn có i m i và hoàn thi n v m i m t tăng tính hi u qu và năng l c c nh tranh c a toàn b n n kinh t và c a các doanh nghi p. H i nh p kinh t qu c t t o cơ h i ta ti p c n, huy ng các ngu n v n, FDI, các công ngh m i ch t c m, kĩ thu t nâng cao c p t bên ngoài phát tri n các ngành, lĩnh v c kinh t c n thi t cho vi c duy trì kinh t c l p t ch , nâng cao năng l c c nh tranh c a n n kinh t và các doanh nghi p. t o i u ki n m r ng, a d ng hoá th trư ng qu c t , tránh b l thu c t p chung vào m t s th trư ng và i tác nư c ngoài, gi an toàn cao hơn cho n n kinh t , t o cơ h i tăng cư ng xu t kh u và tính lu , nâng ngu n d tr qu c gia, t o kh năng ng phó cao hơn i v i các bi n c s tài chính có th x y ra, h n ch vi c xin vi n tr bên ngoài. Quá trình toàn c u hoá, h i nh p kinh t cũng t o ng l c thúc y chúng ta ph i c i cách h th ng tài chính, ngân hàng, lành m nh hoá n n tài chính qu c gia t o i u ki n phát tri n kinh t và t ó h n ch h t nguy cơ b l thu c bên ngoài v tài chính. Toàn c u hoá t o cơ h i và i u ki n thu n l i n m b t thông tin tri th c m i m t cách nhanh chóng k p th i và t i a, t ó giúp 18
- cho vi c phân tích, ánh gia h p nâng cao năng l c qu n lý và hi u qu c a b máy Nhà nư c. Bên c nh ó, quá trình toàn c u hoá còn t o i u ki n nâng cao trình c a i ngũ doanh nghi p và tay ngh chuyên môn c a i ngũ lao ng các nhà khoa h c. Ch ng h i nh p kinh t trong xu th toàn c u hoá s giúp chúng ta t o d ng ư c m i quan h kinh t qu c t , nâng cao v th và ti ng nói c a nư c ta trong quan h v i các nư c và t ch c qu c t , t ó có i u ki n thu n l i b o v t ch c. 3.2. Nh ng tác ng b t l i c a toàn c u hoá và h i nh p kinh t v i quá trình hình thành n n kinh t c l p t ch c a nư c ta. Toàn c u hoá làm tăng s ph thu c l n nhau gi a các nư c trên nhi u phương di n t bi t là kinh t t ó làm suy gi m hay h n ch s c l p t ch v kinh t c a các nư c theo quan ni m truy n thông. Toàn c u hoá và h i nh p kinh t qu c t thúc y phân công lao ng qu c t theo hư ng m i nư c t p trung vào các ngành, lĩnh v c h có ưu th và hi u qu kinh t cao, do v y, ít chú ý ho c b rơi h n nh ng ngành, nh ng lĩnh v c có hi u qu kinh t th p. Toàn c u hoá làm tăng s lưu chuy n c a các ngu n v n mà chính ph không d ki m soát ư c. Nó cũng làm cho nh ng dòng FAI ó vào các nư c ngày càng nhi u hơn. Ngày nay FDI ch y u do các Công ty xuyên qu c gia cung c p, chúng có th l c hùng m nh, c m chân r t trên kh p th gi i. Có th ít bài h c l ch s v s can thi p làm khuynh o kinh t và chính tr c a nhi u nư c b i các công ty xuyên qu c gia. Tóm l i, v lâu dài quá trình toàn c u hoá s làm m i biên gi i gi a không gian kinh t qu c gia và d n d n hình thành nên nh ng không gian kinh t r ng l n hơn bao bao g m nhi u nư c và lãnh th 19
- kinh t . Các n n kinh t qu c gia s m t i tính c l p tương i như hi n nay, tr thành nh ng th c th kinh t gi ng như là b ph n c a m t qu c gia r ng l n hơn. 3.3. Nh ng y u kém và t n t i c n gi i quy t trong th i gian t i. Chưa làm t t công tác chu n b khi công cu c h i nh p kinh t chuy n qua bư c m i. Tuy ch trương h i nh p kinh t qu c t ã ư c kh ng nh trong nhi u ngh quy t c a ng và trên th c t ã ư c th c hi n t ng bư c, nhưng nh n th c h i nh p chưa t ư c s nh t trí cao, nh hư ng t i quá trình xu t chính sách và tri n khai th c hi n. H i nh p kinh t qu c t trong xu hư ng toàn c u hoá, khu v c hoá ang phát tri n mang l i c th i cơ l n thách th c l n. Trong khi ó, n n kinh t nư c ta còn y u tư tư ng b o h n ng n n, vi c chuy n d ch cơ c u kinh t , i m i cơ ch qu n lý và c i ti n công ngh di n ra ch m ch p. N u không k p th i kh c ph c se b thua thi t, th m trí còn b t t h u ra hơn. Thi u sót áng k là công tác nghiên c u khai tri n ch m ch p, ch t lư ng th p. Cho n nay nư c ta còn chưa hi u th t sâu, chưa n m th t v ng ch c toàn b d ch ch c a các t ch c kinh t , khu v c và toàn c u, nh t là t ch c thương m i th gi i (WTO) và nhi u văn ki n pháp lý khác mà nư c ta c n v n d ng khi tham gia t ch c này. Công tác h i nh p qu c t m i c n t p trung tri n khai ch y u các cơ quan trung ương, s tham gia c a các ngành các c p tuy ư c có ư c t ra nhưng còn y u và chưa ng b , do ó chưa t o ư c s c m nh c n thi t trong quá trình h i nh p kinh t . Chưa hình thành ư c m t k ho ch t ng th và dài h n v h i nh p kinh t qu c t và m t l trình h p lý cho vi c th c hi n các cam k t qu c t . Th i gian qua chúng ta v a ti n hành h i nh p, v a tri n khai nghiên c u nh ng n i dung cam k t xác nh ch trương 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận: Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội, sự vận dụng của Đảng ta trong đổi mới đất nước
22 p | 12192 | 2646
-
Luận văn: Phân tích mối quan hệ hữu cơ giữa các đối tượng của quản lý doanh nghiệp . Tại sao nói quản lý về thực chất và trước hết là quản lý con người
12 p | 246 | 45
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Quan điểm triết học Mác-Lênin về mối quan hệ biện chứng giữa con người và tự nhiên với việc bảo vệ môi trường sinh thái ở Đà Nẵng hiện nay
26 p | 362 | 33
-
Luận văn: Mối quan hệ giữa việc giải quyết tranh chấp trong mua bán quốc tế và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp xuất nhập khẩu ở Việt Nam [Biểu ghi biên mục]
208 p | 129 | 18
-
Tóm tắt Luận án Tiến sỹ: Mối quan hệ giữa Phật giáo và tín ngưỡng dân gian Việt Nam (Qua nghiên cứu một số ngôi chùa tiêu biểu của Phật giáo Bắc Tông)
24 p | 186 | 18
-
Khoá luận tốt nghiệp: Phân tích mối quan hệ khách hàng của công ty TNHH đầu tư tổng hợp Hà Thanh dưới ảnh hưởng của cách mạng công nghiệp 4.0
58 p | 19 | 11
-
Bản chất mối quan hệ phân phối và hình thức mối quan hệ phân phối ở nước ta
25 p | 67 | 9
-
Luận án Tiến sĩ ngành Hồ Chí Minh học: Tư tưởng Hồ Chí Minh về mối quan hệ giữa con người và vũ khí trong hoạt động quân sự
169 p | 53 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ ngành Quốc tế học: Quan hệ văn hóa Việt Nam - Nhật Bản giai đoạn 1992–2013
19 p | 42 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ: Mối quan hệ giữa căng thẳng nơi làm việc, cảm xúc lao động và định hướng khách hàng - Một nghiên cứu tại các khách sạn trên địa bàn thành phố Nha Trang
105 p | 20 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ ngành Kế toán: Nghiên cứu nhận thức của sinh viên ngành kế toán về mối liên hệ giữa bối cảnh giảng dạy, phương pháp học và kết quả đầu ra tại Trường Cao Đẳng Thương Mại Đà Nẵng
26 p | 197 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ: Mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và rủi ro tín dụng, nghiên cứu tại các Ngân hàng Thương mại ở Việt Nam
13 p | 20 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Vận dụng tư tưởng của Ph.ĂngGhen về mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong tác phẩm "Biện chứng của tự nhiên" vào việc phát triển kinh tế - xã hội ở tỉnh Đắk Lắk
91 p | 12 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Khoa học xã hội và nhân văn: Vận dụng tư tưởng của Ph. Ăngghen về mối quan hệ giữa con người với tự nhiên trong tác phẩm "Biện chứng của tự nhiên‟ vào việc phát triển kinh tế - xã hội ở tỉnh Đắk Lắk
26 p | 87 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu nhận thức của sinh viên ngành Kế toán về mỗi liên hệ giữa bối cảnh giảng dạy, phương pháp học và kết quả đầu ra tại trường Cao đẳng Thương mại Đà Nẵng
123 p | 20 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ: Nghiên cứu nhận thức của sinh viên ngành kế toán về mối liên hệ giữa bối cảnh giảng dạy, phương pháp học và kết quả đầu ra tại Trường Cao Đẳng Thương Mại Đà Nẵng
26 p | 78 | 2
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Nghiên cứu mối quan hệ giữa quản trị vốn lưu động và khả năng sinh lời của các Công ty cổ phần thuộc nhóm ngành công nghiệp niêm yết trên Sở Giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh
126 p | 2 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn