intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn đề tài: Khả năng hình thành đồng tiền chung ASEAN

Chia sẻ: Nguyenn Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

105
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hợp tác khu vực đang là một xu thế phổ biến trong nền kinh tế thế giới, nhất là từ đầu những năm 90 của thế kỷ trước. Trong vòng 5 năm qua, có khoảng 66 khu vực mậu dịch tự do được thành lập. Theo thống kê của WTO, hiện nay đang có hơn 150 hiệp định hợp tác khu vực có hiệu lực trên thế giới. Đại bộ phận các hiệp định này được ký kết giữa các nước đang phát triển. Năm 2004, Hiệp hội các nước Đông Nam á (ASEAN) tròn 37 tuổi. So với...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn đề tài: Khả năng hình thành đồng tiền chung ASEAN

  1. LUẬN VĂN: Khả năng hình thành đồng tiền chung ASEAN
  2. L ờ i nói đ ầ u H ợ p tác khu v ự c đang là m ộ t xu th ế p h ổ b i ế n trong n ề n kinh t ế t h ế g i ớ i, n h ấ t là t ừ đ ầ u nh ữ ng năm 90 c ủ a th ế k ỷ t rư ớ c. Trong vòng 5 n ăm qua, có kho ả ng 6 6 khu v ự c m ậ u d ị ch t ự d o đ ư ợ c thành l ậ p. Theo th ố ng kê c ủ a WTO, hi ệ n nay đ ang có hơn 150 hi ệ p đ ị nh h ợ p tác khu v ự c có hi ệ u l ự c trên th ế g i ớ i. Đ ạ i b ộ p h ậ n c ác hi ệ p đ ị nh này đư ợ c ký k ế t gi ữ a các nư ớ c đang phát tri ể n. N ăm 2004, Hi ệ p h ộ i các nư ớ c Đông Nam á (ASEAN) tr òn 37 tu ổ i. So v ớ i l ị ch s ử p hát tri ể n c ủ a các t ổ c h ứ c khác, l ị ch s ử A SEAN không ph ả i là quá dài s ong ph ả i đ ế n đ ộ t u ổ i này, ASEAN đ ã tr ở t hành m ộ t cơ c ấ u h ợ p tác kinh t ế m ạ nh m ẽ v à hi ệ u qu ả , tương x ứ ng v ớ i các nư ớ c trong khu v ự c. T h ự c hi ệ n m ụ c tiêu h ộ i nh ậ p kinh t ế s âu s ắ c hơn n ữ a, ngoài khu v ự c m ậ u d ị ch t ự d o AFTA, ASEAN c ũng đ ang hư ớ ng t ớ i m ở r ộ ng tri ể n khai th ị t rư ờ ng, t ự d o hoá thương m ạ i v ớ i các nư ớ c Trung Qu ố c, Nh ậ t B ả n, Hàn Qu ố c, Austraylia, N ewzealand… Ngoài ra ASEAN c ũng l ậ p các di ễ n đàn nh ằ m tăng cư ờ ng đ ố i t ho ạ i gi ả i quy ế t các v ấ n đ ề c hính tr ị , an ninh khu v ự c. V ớ i tình hình và đ i ề u ki ệ n khu v ự c ASEAN đang ngày càng chuy ể n bi ế n t heo hư ớ ng tích c ự c như v ậ y, có m ộ t câu h ỏ i đ ặ t ra là đ ế n khi nào ASEAN s ẽ t húc đ ẩ y ti ế n trình h ộ i nh ậ p khu v ự c sang bư ớ c ti ế p theo là h ình thành đ ồ ng ti ề n c hung ASEAN và li ệ u kh ả n ăng này có tr ở t hành hi ệ n th ự c? V ấ n đ ề n ày s ẽ t r ở n ên quan tr ọ ng hơn khi chúng ta nh ậ n th ứ c đư ợ c nh ữ ng n gu ồ n l ợ i đ ặ c bi ệ t mà đ ồ ng ti ề n chung ASEAN có th ể m ang l ạ i trong t ấ t c ả n h ữ ng l ĩnh v ự c kinh t ế , thương m ạ i, ngân hàng, đ ố i ngo ạ i,… đ ồ ng th ờ i s ự r a đ ờ i c ủ a đ ồ ng ti ề n chung ASEAN s ẽ đ em l ạ i s ứ c m ạ nh cho các nư ớ c Đông Nam á t rong nh ữ ng cu ộ c c ạ nh tranh kh ố c li ệ t c ủ a th ế k ỷ n ày. Thêm vào đó, v ị t h ế q u ố c t ế c ủ a ASEAN c ũng đ ư ợ c nâng lên m ộ t t ầ m cao m ớ i nh ờ đ ồ ng ti ề n chung… Tuy n hiên đ ể t h ự c hi ệ n ti ế n trình này, ASEAN c ũng ph ả i vư ợ t qua r ấ t nhi ề u thách t h ứ c l ớ n phía trư ớ c. V ậ y kh ả n ăng ASEAN h ình thành đ ồ ng ti ề n chung như th ế
  3. n ào? Nh ữ ng thu ậ n l ợ i, khó khăn, thách th ứ c, tác đ ộ ng mà ASEAN s ẽ g ặ p ph ả i t rong ti ế n trình n ày là gì? Li ệ u khu v ự c Đông Nam á s ẽ c ó m ộ t đ ồ ng ti ề n chung t rong vòng 10 n ăm, 15 năm hay th ờ i gian ng ắ n và dài hơn n ữ a hay không… C húng ta hãy cùng phân tích vài nét c ơ b ả n. " Kh ả n ăng h ình thành đ ồ ng ti ề n c hung ASEAN" t rong các ph ầ n sau c ủ a ti ể u lu ậ n này .
  4. C hương I N hìn nhậ n chung v ề tình hình kinh tế ASEAN 1 .1. L ị ch s ử h ình thành ASEAN H i ệ p h ộ i các nư ớ c Đông Nam á (ASEAN) đư ợ c thành l ậ p vào ngày 0 8/08/1967 b ằ ng s ự k i ệ n các B ộ t rư ở ng Ngo ạ i giao các nư ớ c Indonesia, Philipin, S ingapore và ThaiLand kí và o b ả n tuyên b ố A SEAN (hay tuyên b ố B ăng C ố c). T ừ đ ó đ ế n nay, ASEAN đ ã m ở r ộ ng t ổ c h ứ c và phát tri ể n thành ASEAN 10 v ớ i d i ệ n tích 4,3 tri ệ u km2, s ố d ân kho ả ng 490 tri ệ u ngư ờ i, l ự c lư ợ ng lao d ộ ng r ẻ v à h i ệ u qu ả , tài nguyên thiên nhiên phong phú… Đ ây là hi ệ p h ộ i c ủ a t ấ t c ả c ác nư ớ c Đông Nam á theo đúng ý t ư ở ng ban đ ầ u c ủ a nh ữ ng ngư ờ i sáng t ạ o ra hi ệ p h ộ i. A SEAN ra đ ờ i trong b ố i c ả nh n ộ i b ộ t ừ c ác nư ớ c trong khu v ự c đ ế n các nư ớ c t rên th ế g i ớ i có nhi ề u bi ế n đ ộ ng. Cu ộ c chi ế n tranh ở V i ệ t Nam đang di ễ n ra ác l i ệ t v à các nư ớ c Đông Nam á tham gia vào cu ộ c chi ế n. Đ ồ ng th ờ i, các nư ớ c Đông N am á ph ả i x ử l ý nhi ề u v ấ n đ ề v ề c hính tr ị , kinh t ế t rong t ừ ng nư ớ c và c ả x ung đ ộ t trong quan h ệ g i ữ a các nư ớ c v ớ i nhau. Trư ớ c b ố i c ả nh đó, ASEAN ra đ ờ i đ ể đ ố i phó v ớ i nh ữ ng khó khăn b ên trong và thách th ứ c bên ngoài. 1 .1.1. M ụ c đích thành l ậ p A SEAN đư ợ c thành l ậ p v ớ i các m ụ c đích sau: - T húc đ ẩ y hoà bình và ổ n đ ị nh khu v ự c trên cơ s ở t ôn tr ọ ng các nguyên t ắ c L u ậ t pháp trong quan h ệ g i ữ a các nư ớ c trong khu v ự c và tuân th ủ c ác nguyên t ắ c c ủ a Hi ế n chương Liên H ợ p Qu ố c. - T húc đ ẩ y s ự h ợ p tác tích c ự c và giúp đ ỡ l ẫ n nhau v ề c ác v ấ n đ ề c úng quan t âm trên các l ĩnh v ự c kinh t ế , văn hoá, x ã h ộ i, khoa h ọ c k ỹ t hu ậ t, hành chính. - H ợ p tác trên l ĩnh v ự c đào t ạ o và cung c ấ p các phương ti ệ n nghiên c ứ u t rong l ĩnh v ự c giáo d ụ c, chuyên môn, k ỹ t hu ậ t và hành chính. - P hát tri ể n các ngành nông nghi ệ p, công nghi ệ p, m ở i r ộ ng o ạ t đ ộ ng thương m ạ i qu ố c t ế , c ả i thi ệ n h ệ t h ố ng thông tin liên l ạ c v ậ n t ả i và nâng cao m ứ c s ố ng c ủ a nhân dân. - T húc đ ẩ y vi ệ c nghiên c ứ u v ề Đ ông Nam á.
  5. - D uy trì quan h ệ h ợ p tác ch ặ t ch ẽ c ùng có l ợ i v ớ i các t ổ c h ứ c qu ố c t ế v à khu v ự c có tôn ch ỉ v à m ụ c đích tương t ự v à đ ề x u ấ t cac bi ệ n pháp đ ể t ăng cư ờ ng h ợ p t ác gi ữ a các t ổ c h ứ c này. 1 .1.2. Cơ c ấ u t ổ c h ứ c c ủ a ASEAN H i ệ n nay cơ c ấ u t ổ c h ứ c c ủ a ASEAN g ồ m các cơ quan sau đây: - C ác cơ quan ho ạ ch đ ị nh chính sách bao g ồ m: H ộ i ngh ị c ấ p cao ASEAN, h ộ i ngh ị B ộ t rư ở ng ASEAN, H ộ i ngh ị B ộ t rư ở ng Kinh t ế , Các h ộ i ngh ị B ộ t rư ở ng c ác ngành khác. H ộ i ngh ị l iên B ộ t rư ở ng, T ổ ng thư k ý ASEAN, cu ộ c h ọ p cá c q uan ch ứ c cao c ấ p, cu ộ c h ọ p các quan ch ứ c kinh t ế c ao c ấ p, cu ộ c h ọ p các quan c h ứ c cao c ấ p khác, cu ộ c h ọ p tư v ấ n chung. - C ác U ỷ b an c ủ a ASEAN g ồ m có: U ỷ b an thư ờ ng tr ự c ASEAN, các U ỷ b an h ợ p tác chuyên ngành. - C ác ban thư k ý ASEAN g ồ m có Ban thư k ý ASE AN qu ố c t ế v à ban thư k ý A SEAN qu ố c gia. N goài ra còn có các c ơ ch ế h ợ p tác v ớ i các nư ớ c th ứ 3 b ao g ồ m h ộ i nghi sau B ộ t rư ở ng, cu ộ c h ọ p c ủ a ASEAN v ớ i các nư ớ c bên đ ố i tho ạ i và U ỷ b an ASEAN ở c ác nư ớ c th ứ 3 . 1 .1.3. Nguyên t ắ c ho ạ t đ ộ ng ch ủ y ế u c ủ a ASEAN C á c nguyên t ắ c ho ạ t đ ộ ng c ủ a ASEAN đư ợ c ph ả n ánh trong nhi ề u văn ki ệ n đ ư ợ c ASEAN thông qua bao g ồ m: - C ác nguyên t ắ c làm n ề n t ả ng cho quan h ệ g i ữ a các qu ố c gia thành viên v ớ i b ên ngoài có 6 nguyên t ắ c chính là: - C ùng tôn tr ọ ng đ ộ c l ậ p ch ủ q uy ề n, bình đ ẳ ng, toàn v ẹ n lãnh th ổ v à b ả n s ắ c d ân t ộ c c ủ a t ấ t c ả c ác dân t ộ c. - Q uy ề n c ủ a m ọ i qu ố c gia đư ợ c lãnh đ ạ o ho ạ t đ ộ ng c ủ a dân t ộ c mình, không c ó s ự c an thi ệ p, l ậ t đ ổ h o ặ c cư ỡ ng ép c ủ a bên ngoài. - K hông can thi ệ p vào công vi ệ c n ộ i b ộ c ủ a nhau. - G i ả i quy ế t b ấ t d ồ ng ho ặ c tranh ch ấ p b ằ ng các bi ệ n pháp hoà bình. - K hông đe do ạ h o ặ c s ử d ụ ng v ũ l ự c.
  6. - H ợ p tác v ớ i nhau m ộ t cách hi ệ u qu ả . C ác nguyên t ắ c đi ề u ph ố i c ủ a Hi ệ p h ộ i. - N guyên t ắ c nh ấ t trí: Nguyên t ắ c này quy đ ị nh m ọ i quy ế t đ ị nh v ề c ác v ấ n đ ề q uan tr ọ ng ch ỉ đ ư ợ c coi là c ủ a ASEAN khi đư ợ c t ấ t c ả c ác thành viên nh ấ t trí t hông qua. - N guyên t ắ c bình đ ẳ ng th ể h i ệ n trên hai m ặ t. Th ứ n h ấ t, các nư ớ c thành viên A SEAN dù ở t rình đ ộ p hát tri ể n nào đ ề u bình đ ẳ ng v ớ i nhau trong ngh ĩ v ụ đ óng g óp c ũng nh ư chia s ẻ q uy ề n l ợ i. T h ứ h ai, ho ạ t d ộ ng c ủ a t ổ c h ứ c ASEAN đư ợ c d uy trì trên c ơ s ở l uân phiên, các ch ứ c ch ủ t o ạ c ác cu ộ c h ọ p c ủ a ASEAN t ừ c ấ p c huyên viên đ ế n c ấ p cao c ũng nh ư đ ị a đi ể m t ổ c h ứ c các cu ộ c h ọ p đư ợ c phân công đ ề u gi ữ a các nư ớ c thành viên trên cơ sơ luân phiên theo v ầ n A, B, C c ủ a Ti ế ng A nh. N goài ra, trong quan h ệ g i ữ a các nư ớ c ASEAN c ũng đ ang h ình thành m ộ t s ố n guyên t ắ c khác như: Nguyên t ắ c có đi có l ạ i, không đ ố i đ ầ u, thân thi ệ n, không t uyên truy ề n t ố c áo nhau qua báo chí, gi ữ g ìn đ oàn k ế t ASEAN và gi ữ b ả n s ắ c c hu ng c ủ a Hi ệ p h ộ i.
  7. 1 .2. Liên k ế t kinh t ế A SEAN trong nh ữ ng năm g ầ n đây. T rong m ộ t th ậ p niên đ ầ u, n ộ i dung h ợ p tác trong ASEAN ch ủ y ế u là chính t r ị v à đ ố i ngo ạ i. H ợ p tác kinh t ế c h ỉ b ắ t đ ầ u vào cu ố i nh ữ ng năm 1970 v ớ i c hương t ình quan tr ọ ng nh ấ t là th ả o thu ậ n thương m ạ i ưu đ ãi (PTA) gi ữ a 5 thành v iên ban đ ầ u. Sau đó có thêm m ộ t s ố c hương tr ình h ợ p tác v ề c ông nghi ệ p như A IP (ASEAN Industrial Projects), AIJV (ASEAN Industrial Joint venture)... Tuy n hiên tác d ụ ng và hi ệ u qu ả c ủ a các chương tr ình h ợ p tác này r ấ t h ạ n ch ế , không t ạ o đư ợ c bư ớ c chuy ể n đáng k ể t rong h ợ p tác kinh t ế A SEAN, vì quy mô và ph ạ m v i nh ỏ b é c ủ a chúng, hơn n ữ a l ạ i thi ế u v ố n đ ể t h ự c hi ệ n. H ợ p tác kinh t ế A SEAN trên cơ s ở c ác nguyên t ắ c c ủ a t ự d o hoá thương m ạ i c h ỉ đ ư ợ c b ắ t đ ầ u v ớ i vi ệ c ASEAN ký v à th ự c hi ệ n Hi ệ p đ ị nh thương m ạ i ưu đ ãi c ó hi ệ u l ự c chung (CEPT) vào đ ầ u th ậ p niên 1990 ti ế n trình t ự d o hoá trao đ ổ i d ị ch v ụ v ớ i vi ệ c ký Hi ệ p đ ị nh khung v ề d ị ch v ụ A SEAN (AFAS) năm 1995, và s au đó là ti ế n trình t ự d o hoá trong l ĩnh v ự c đ ầ u tư v ớ i vi ệ c k ý hi ệ p đ ị nh khung v ề đ ầ u tư ASEAN (AIA) năm 1998. T ự d o hoá trong l ĩnh v ự c thông tin và công n gh ệ t hông tin (ICT) c ũng đ ư ợ c kh ở i đ ộ ng v ớ i vi ệ c ký Hi ệ p đ ị nh khung E - A SEAN năm 2000. N goài các l ĩnh v ự c h ợ p tác trên trong hơn hai th ậ p k ỷ q ua, ASEAN c ũng đ ẫ p hát tri ể n ngày m ộ t m ạ nh hơn và ch ặ t ch ẽ h ơn s ự h ợ p tác trong nhi ề u l ĩnh v ự c k inh t ế c huyên nghành khác. Đ ế n nay quan h ệ h ợ p tác ASEAN đ ã bao quát h ầ u h ế t m ọ i phương di ệ n trên cơ s ở đ a phương và song phương gi ữ a các qu ố c gia v ớ i n hau. 1 .3. Kinh t ế A SEAN nh ữ ng năm g ầ n đây. V ào nh ữ ng năm 1997 cu ộ c kh ủ ng ho ả ng ti ề n t ệ k inh t ế ở C hâu á s ả y ra đ ã l àm cho h ợ p tác ASEAN nói chung và kinh t ế n ói riêng b ị ả nh hư ở ng nghiêm t r ọ ng: M ộ t lo ạ t các công ty tài chính và các ngân hàng b ị p há s ả n, hàng lo ạ t n gư ờ i dân b ị t h ấ t n ghi ệ p, xu ấ t nh ậ p kh ẩ u trì tr ệ . Cu ộ c kh ủ ng ho ả ng này đ ã cho t h ấ y ti ề m l ự c và kh ả n ăng kinh t ế c ủ a ASEAN còn r ấ t nhi ề u h ạ n ch ế . Các nư ớ c đ ã không th ể t ự g iúp nhau đưa ra m ộ t gi ả i pháp th ố ng nh ấ t chung, có tính h ữ u h i ệ u đ ể v ư ợ t qua đư ợ c cu ộ c kh ủ ng ho ả ng. Thê m vào đó là quy ề n l ợ i dân t ộ c c ộ ng
  8. v ớ i s ự p h ụ t hu ộ c quá l ớ n vào các nư ớ c bên ngoài c ũng là nguyên nhân làm cho k inh t ế c ác nư ớ c ASEAN b ị t rì tr ệ . Hiện nay kinh tế các nước ASEAN đang dần phục hồi trở lại. 6 5.3 5.2 5 5 4.8 4.5 4.4 4.2 4.2 4.1 4 4 4 3.7 3.5 2002 3 2003(­ í c) 2.2 2004 (KH) 2 1.3 1 0 I ndonesia Malaysia Th¸ i Lan Philippines Singapore Biểu đồ: Tốc độ tăng trưởng kinh tế phần trăm năm. ở T hái Lan, n ợ n ư ớ c ngoài c ủ a các công ty đ ã gi ả m m ạ nh xu ố ng kho ả ng 37 t ỷ U SD so v ớ i 90 t ỷ U SD năm 1996, xu ấ t kh ẩ u c ủ a nư ớ c này trong tháng 5/2002 đ ã t ăng 3.16% so v ớ i cùng kì n ăm trư ớ c, th ặ ng dư thương m ạ i đ ạ t 58 t ỷ B aht. T há i Lan ph ấ n đ ấ u đ ế n cu ố i năm nư ớ c này s ẽ đ ạ t kim ng ạ ch xu ấ t kh ẩ u trung bình 5 ,94 t ỷ U SD/ tháng . Qua đó ta có th ể n h ậ n th ấ y, qua cu ộ c kh ủ ng ho ả ng năm 97, c ác nư ớ c ASEAN đ ã có nh ữ ng sách lư ợ c nh ằ m đ ẩ y nhanh quá trình c ả i cách h ệ t h ố ng ngân hàng, giúp h ệ t h ố ng này tăng kh ả n ăng c ạ nh tranh. Ngoài ra , ASEAN c ũng thúc đ ẩ y ti ế n trình AFTA s ớ m hơn, tăng cư ờ ng đ ố i tho ạ i bên ngoài v ề a n n inh, kinh t ế , th ố ng nh ấ t các nguyên t ắ c nh ấ t trí, nguyên t ắ c bình đ ẳ ng và vào t háng 6/2002, t ạ i H ộ i ngh ị b ộ t rư ở ng kinh t ế A SEAN đ ã thông qua “nguyên t ắ c 1 0 - X” đ ể 4 n ư ớ c gia nh ậ p ASEAN sau là Vi ệ t Nam, Lào, Campuchia, Mianma đ ư ợ c th ự c hi ệ n các bi ệ n pháp xoá b ỏ h àng rào thu ế q uan ch ậ m hơn 6 n ứ ơc thành v iên c ũ, t ạ o đi ề u ki ệ n cho nh ữ ng nư ớ c này có thêm th ờ i gian chu ẩ n b ị đ ể t i ế n t rình h ộ i nh ậ p đư ợ c thành công hơn. N ăm 2003 v ừ a qua, b ấ t ch ấ p nh ữ ng tác đ ộ ng tiêu c ự c c ủ a d ị ch sars và cu ộ c c hi ế n tranh irac h ồ i đ ầ u năm các nư ớ c asean v ẫ n ph ụ c h ồ i và phát tri ể n tương đ ố i k h ả q uan v ớ i t ố c đ ộ t ăng trư ở ng trung bình là 5% so v ớ i 4,5% năm 2002 . Nhân t ố
  9. q uan tr ọ ng nh ấ t giúp cho ASEAN đ ạ t m ứ c tăng trư ở ng m ạ nh này là s ự p h ụ c h ồ i n ề n kinh t ế t oàn c ầ u đ ặ c bi ệ t là s ự p h ụ c h ồ i cao hơn so v ớ i d ự k i ế n c ủ a Nh ậ t B ả n. Đ ố i v ớ i m ộ t s ố n ư ớ c, s ự t ăng trư ở ng còn có đ ư ợ c nh ờ s ự g ia tăng tr ở l ạ i c ủ a các h o ạ t đ ộ ng x u ấ t nh ậ p kh ẩ u và đ ầ u tư, nh ấ t là đ ầ u tư tr ự c ti ế p t ừ n ư ớ c ngoài. H ầ u h ế t các th ị t rư ờ ng v ố n trong nư ớ c đ ã tr ở n ên sôi đ ộ ng hơn. M ặ t khác c ũng ph ả i k ể đ ế n các chính sách tài chính và ti ệ n t ệ p hù h ợ p đ ã đ ư ợ c t ừ ng nư ớ c áp d ụ ng trong t h ờ i gian qua đ ể t húc đ ẩ y tăng trư ở ng. Nhìn chung, ph ầ n l ớ n các nư ớ c đ ề u ti ế p t ụ c duy trì chính sách tài khoá m ở r ộ ng trong khi hư ớ ng t ớ i c ủ ng c ố n gân sách t rong k ế h o ạ ch trung h ạ n. Chính sách ti ề n t ệ n ớ i l ỏ ng đư ợ c ti ế p t ụ c duy trì v ớ i m ứ c lãi su ấ t th ấ p ho ặ c ổ n đ ị nh do h ầ u h ế t cá c nư ớ c đ ề u ki ể m soát đư ợ c t ỷ l ệ l ạ m p hát c ủ a mình.
  10. B ả ng 1 : Cán cân thương m ạ i, cán cân vãng lai và d ự t r ữ n go ạ i h ố i c ủ a m ộ t s ố n ư ớ c ASEAN 2 001 2 002 2 003 C án cân thương m ạ i (t ỷ U SD) I ndonesia 2 5,36 2 5,70 2 5,25 M alaysia 1 4,14 1 3,54 1 9,01 T hái Lan 2 ,53 3 ,45 1 9,01 P hilippines - 0,22 - 1,50 - 2,70 C án cân vãng lai (t ỷ U SD) I ndonesia 6 ,90 7 ,26 5 ,59 M alaysia 7 ,3 7 ,2 1 1,6 T hái Lan 6 ,24 7 ,63 5 ,74 P hilippines 1 ,32 4 ,20 1 ,68 D ự t r ữ n go ạ i h ố i (t ỷ U SD ) I ndonesia 2 7,25 3 0,50 3 4,16 M alaysia 3 0,47 3 4,22 3 4,20 T hái Lan 3 2,36 3 8,05 3 9,40 P hilippines 1 2,44 1 3,14 1 3,80 N gu ồ n: Asia Monitor, Business Monitor International, Vol 14,Oct 2003. Theo đánh giá, triể n vọng phát triển của các nướ c ASE AN trong năm 2004 c òn sáng s ủa hơn mứ c tăng trưởng d ự ki ến củ a cả khu vực đạt t ừ 5,5% đến 5,9% mức tăng trưởng cao nhất kể từ c uộc khủng hoả ng tài chính tiền t ệ khu vực năm 1997- 1998 đến nay. Theo dự báo của WB, tốc độ t ăng trưở ng kinh tế năm 2004 c ủa khu vực đông nam á có thể đạt mức 5,7%. Sự phát triể n mạnh của nề n kinh tế T hái Lan có thể giúp nước này đạt giá trị xu ất khẩu khoảng 80 tỷ U SD cao hơn năm 2003 khoả ng 6 tỷ U SD. Các quan chức Indonesia dự đoán tăng trưởng kinh tế nước này vẫn ti ếp tục sáng sủa do có sự đ óng góp tích c ự c của khu vực xu ất kh ẩu có thể đ ạt tới 64,64 tỷ U SD. Malaysia có thể gi ả m bớ t nợ nướ c
  11. n goài từ 48,6 tỷ U SD năm 2003 xu ống còn 45,60 t ỷ U SD năm 2004. Đối vớ i Philippines, gánh n ặng thâm hụt ngân sách Nhà nước tuy có chi ều hướng giả m bớt nhưng thự c s ự c hưASEAN đủ mạnh để cải thiện các chỉ số kinh t ế vĩ mô. Dự đoán c ủa chính phủ P hilippines về tốc độ t ăng trưởng kinh tế sang năm có thể đ ạt khoảng 4,2%- 5,2%. ASEAN đã đi được ch ặng đường 35 năm, qua thời gian này, hiệp hộ i các quố c gia Đông Nam á đã chứ ng tỏ là một tổ ch ức khu vực thành công nhấ t thế giới. ASEAN nay bao gồ m 10 qu ốc gia của toàn khu vự c Đông Nam á năng động. Trong giai đoạn này ASEAN không chỉ tăng cườ ng hợp tác lẫn nhau gi ữ ASEAN các thành viên mà n gày càng phát triển q uan h ệ kinh tế, đối ngoạ i với các nước bên ngoài. Có thể nói cuộc kh ủng hoảng kinh tế năm 1997 đã khi ến cho kinh tế các nước Đông Nam á tăng trưởng ch ậ m nhưng lạ i mở ra con đường phát triển kinh tế vững chắ c và ổ n định hơn cho khu vự c này.
  12. C hương II Khả năng hình thành đồng tiền chung ASEAN 2 .1. Các tác đ ộ ng có th ể d ẫ n t ớ i đ ồ ng ti ề n chung ASEAN 2 .1.1 B ố i c ả nh qu ố c t ế v à khu v ự c B ố i c ả nh qu ố c t ế v à khu v ự c trong nh ữ ng năm qua di ễ n ra h ế t s ứ c sôi đ ộ ng đ ẫ ả nh hư ở ng tr ự c ti ế p đ ế n các n ề n kinh t ế A SEAN và ASEA N v ớ i tư cách là m ộ t t ổ c h ứ c khu v ự c. Nh ữ ng nhân t ố đ ó g ồ m: T h ứ n h ấ t : Quá trình toàn c ầ u hoá cùng v ớ i s ự p hát tri ể n vư ợ t b ậ c c ủ a công n gh ệ t hông tin đ ã t ạ o ra s ự l iên k ế t th ị t rư ờ ng hàng hoá, d ị ch v ụ t ài chính xuyên b iên gi ớ i. Trong quá trình đ ó, các công t y xuyên qu ố c gia tr ở t hành l ự c lư ợ ng h ùng m ạ nh v ề k inh t ế v à tài chính d ẫ n đ ế n quá trình s ả n xu ấ t đư ợ c qu ố c t ế h oá. T oàn c ầ u hoá m ở r a th ờ i k ỳ p hát tri ể n v ớ i s ự t u ỳ t hu ộ c và tương tác gi ữ a các n ề k inh t ế , các khu v ự c tăng lên. Nó ch ứ a đ ự ng c ả n h ữ ng nhân t ố t ích c ự c đ ổ i m ớ i và năng đ ộ ng nhưng c ũng bao hàm các y ế u t ố t iêu c ự c, b ấ t ổ n và tr ở t hành m ộ t thách th ứ c đ ố i v ớ i khu v ự c ASEAN. T h ứ h ai : Cu ộ c kh ủ ng ho ả ng tài chính trong khu v ự c x ả y ra t ừ g i ữ a năm 1997 đ ã gây ra nh ữ ng b ấ t ổ n v ề k inh t ế m ặ c dù các nư ớ c A SEAN đ ã b ư ớ c đ ầ u h ợ p tác t rong vi ệ c ph ố i h ợ p các chính sách kinh t ế v ĩ mô nh ưng t ấ t c ả m ớ i ch ỉ l à bư ớ c đ ầ u và chưa có hi ệ u qu ả t h ự c s ự . Trong khi đó nh ữ ng chính sách đa d ạ ng, nh ữ ng p h ả n ứ ng r ấ t khác nhau c ủ a các nư ớ c ASEAN nh ằ m đ ố i phó v ớ i kh ủ ng ho ả ng l ạ i c ho th ấ y nh ữ ng hình ả nh trái ngư ợ c. T h ứ b a : C ũng trong th ờ i kì kh ủ ng ho ả ng, quá trình h ợ p tác ASEAN + 3 ( ASEAN và ba nư ớ c Đông B ắ c á là Nh ậ t B ả n, Hàn Qu ố c và Trung Qu ố c) đư ợ c h ình thành tr ư ớ c đó đ ã phát tri ể n m ạ nh và d ầ n d ầ n t ạ o ra m ộ t cơ ch ế h ợ p tác m ớ i t rong khu v ự c. H ợ p tác ASEAN + 3 (ASEAN và ba nư ớ c Đông B ắ c á là Nh ậ t B ả n, Hàn Qu ố c và Trung Qu ố c) đư ợ c hình thành tr ư ớ c đó đ ã phát tri ể n m ạ nh và d ầ n d ầ n t ạ o ra m ộ t cơ ch ế h ợ p tác m ớ i trong khu v ự c. H ợ p tác ASEAN + 3 ch ủ y ế u t ậ p trung vào các l ĩnh v ự c thư ơng m ạ i, đ ầ u tư và tài chính. Vào tháng 4 – 2 000, H ộ i ngh ị b ộ t rư ở ng tài chính gi ữ a ASEAN và ba nư ớ c Đông B ắ c á h ọ p t ạ i C hi ề ng Mai mà n ộ i dung chính là thi ế t l ậ p cơ ch ế t rao đ ổ i ti ề n t ệ g i ữ a các nư ớ c
  13. A SEAN và Đông B ắ c á đ ể p hòng ng ừ a và gi ả m b ớ t r ủ i ro t i ề n t ệ . Các nư ớ c A SEAN và Trung Qu ố c đang ti ế n d ầ n t ớ i m ộ t hi ệ p đ ị nh thương m ạ i t ự d o trong t h ờ i gian t ớ i. Như v ậ y, có th ể n ói quá trình h ợ p tác ASEAN + 3 s ẽ l à m ộ t nhân t ố t ác đ ộ ng l ớ n đ ế n quá trình phát tri ể n c ủ a th ể c h ế h ợ p tác khác như di ễ n đàn h ợ p t ác châu á - T hái Bình D ương APEC, di ễ n đàn h ợ p tác á - Â u ASEAN và t ổ c h ứ c thương m ạ i th ế g i ớ i WTO. T oàn c ầ u hóa, khu v ự c hóa đ ã mang l ạ i cho ASEAN nhi ề u cơ h ộ i phát tri ể n m ớ i, tăng trư ở ng kinh t ế c ao và liên t ụ c trong nhi ề u năm, làm thay đ ổ i cơ c ấ u k i nh t ế t heo hư ớ ng công nghi ệ p hóa, hi ệ n đ ạ i hóa, làm tăng nhanh t ổ ng s ả n ph ẩ m x ã h ộ i và c ả i thi ệ n nhanh m ứ c s ố ng c ủ a dân chúng, t ạ o ra cơ s ở v ậ t ch ấ t c ũng nh ư m ôi trư ờ ng pháp lý thúc đ ẩ y ti ế n trình h ộ i nh ậ p khu v ự c và qu ố c t ế . Tuy nhiên, c ác nư ớ c ASEAN c ũng p h ả i gánh ch ị u nh ữ ng m ặ t trái c ủ a quá trình này. Đ ó là c u ộ c c ạ nh tranh không cân s ứ c, mà b ằ ng ch ứ ng hùng h ồ n là cu ộ c kh ủ ng ho ả ng t i ề n t ệ v ừ a n ổ r a làm cho kinh t ế A SEAN rơi vào t ình tr ạ ng trì tr ệ v à suy thoái. N hưng c ũng đ ó mà ASEAN đ ã bi ế t ph ố i h ợ p và x ây d ự ng tri ể n khai nhi ề u lo ạ i h ình h ợ p tác đa phương và song phương, khu v ự c thương m ạ i AFTA , di ễ n đàn k hu v ự c ARF, m ở r ộ ng thành viên, thu h ẹ p kho ả ng cách phát tri ể n gi ữ a các nư ớ c t hành viên... H i ệ n t ạ i trong nh ữ ng năm s ắ p t ớ i ch ắ c ch ẵ n ASEAN ti ế p t ụ c b ị s ứ c ép càng l ớ n c ủ a toàn c ầ u hóa. Vì v ậ y v ấ n đ ề đ ặ t ra cho các nư ớ c ASEAN và t ổ c h ứ c A SEAN ph ả i bi ế t t ậ n d ụ ng cơ h ộ i c ủ a toàn c ầ u hóa, ch ủ đ ộ ng h ộ i nh ậ p quá trình n ày mà m ụ c tiêu hư ớ ng t ớ i là thành l ậ p m ộ t đ ồ ng ti ề n chung khu v ự c ASEAN . C ó th ể n ói toàn c ầ u hóa, khu v ự c hóa chính là tác đ ộ ng đ ầ u tiên c ủ a ti ế n trình n ày. T rong b ố i c ả nh toàn c ầ u hòa tuy hoàn c ả nh và tên g ọ i khác nhau nhưng t ự u t rung l ạ i các nư ớ c đ ề u tr ả i qua 2 bư ớ c v ớ i 5 c ấ p đ ộ p hát tri ể n c ủ a h ộ i nh ậ p qu ố c t ế n hư sau: * C ộ ng đ ồ ng * L iên minh: - K hu v ự c m ậ u d ị ch t ự d o - L iên minh kinh t ế
  14. - L iên minh h ả i quan - L iên minh kinh t ế v à ti ề n tệ - K h ố i th ị t rư ờ ng chung T rong đó khu m ậ u d ị ch t ự d o là hình th ứ c sơ đ ẳ ng nh ấ t, là kh ở i đi ể m c ủ a quá t rình liên minh liên k ế t. 2 .1.2. Tác đ ộ ng c ủ a AFTA. A FTA ra đ ờ i chính là giai đo ạ n kh ở i đ ầ u cho bư ớ c đ ầ u hình thành đ ồ ng ti ề n c hung ASEAN. Khu m ậ u d ị ch t ự d o ASEAN hay g ọ i t ắ t là AFTA đư ợ c quy ế t đ ị nh thành l ậ p t ừ n ăm 1992. Theo tuyên b ố A FTA b ắ t đ ầ u đư ợ c th ự c hi ệ n t ừ 1 /1/1993 và hoàn thành vào năm 2008. nhưng vào t háng 9 năm 1994 các nư ớ c A SEAN đ ã quy ế t đ ị nh rút ng ắ n th ờ i gian hoàn thành AFTA xu ố ng còn 10 n ăm t ứ c là vào năm 2003. Riêng đói v ớ i Vi ệ t Nam do gia nh ậ p ASEAN mu ộ n hơn 3 n ăm so v ớ i các thành viên khác nên th ờ i gian th ự c hi ệ n AFTAc ủ a Vi ệ t Nam đ ư ợ c b ắ t đ ầ u t ừ 1 /1/2006. Vi ệ c AFTA ra đ ờ i đ ố i v ớ i ASEAN có nhi ề u tác đ ộ ng k hác nhau. V ề m ặ t l ợ i ích tr ự c ti ế p c ủ a nhà nư ớ c là ngu ồ n thu thu ế x u ấ t nh ậ p k h ẩ u s ẽ b ị g i ả m sút n ế u AFTA không có tác d ụ ng kích thích năng lư ợ ng buôn bán đ ế n m ứ c s ố l ư ợ ng thu ế t hu đư ợ c không t ăng doanh thu không bù đ ắ p đư ợ c s ự c ắ t g i ả m thu do thu ế x u ấ t. V ề m ặ t doanh nghi ệ p, s ả n xu ấ t và buôn bán ch ị u 2 lo ạ i tác đ ộ ng ngư ợ c c hi ề u: đư ợ c l ợ i do tăng kh ả n ăng c ạ nh tranh v ề g iá c ả v à ch ị u s ứ c ép v ề c ạ nh t ranh l ớ n hơn do s ự x óa b ỏ c ác hàng rào b ả o h ộ t hu ế v à phi thu ế . Vi ệ c c ắ t gi ả m t hu ế x u ấ t nh ậ p kh ẩ u không ả nh hư ở ng tr ự c ti ế p t ớ i tài chính doanh nghi ệ p. Còn n gư ờ i tiêu dùng đư ợ c l ợ i do giá c ả r ẻ h ơn và ch ủ ng lo ạ i hàng phong phú hơn. V ề h ợ p tác đ ầ u tư, AFTA ra đ ờ i đ ầ u tư n ộ i b ộ k hu v ự c đư ợ c tăng cư ờ ng đ áng k ể c ho dù ngu ồ n cung c ấ p t ừ b ên ngoài vào ASEAN v ẫ n chi ế m t ỷ l ệ á p đ ả o. N hư v ậ y, AFTA ra đ ờ i chính là giai đo ạ n kh ở i s ở c ho bư ớ c đ ầ u hình thành đ ộ ng ti ề n chung ASEAN. B ở i vì đ ể t hông nh ấ t m ộ t đ ồ ng ti ề n chung, khu v ự c p h ả i đi t ừ c ấ p đ ộ đ ầ u tiên là xây d ự ng khu v ự c m ậ u d ị ch t ự d o r ồ i m ớ i đ ế n các t iêu th ứ c khác như liên minh h ả i quan, kh ố i th ị t rư ờ ng chung liên minh ti ề n t ệ .
  15. N ế u ASEAN n ỗ l ự c hoàn thành s ớ m khu v ự c m ậ u d ị ch AFTA s ẽ t húc đ ẩ y ti ế n t rình xây d ự ng đ ồ ng ti ề n chung cho khu v ự c Đông Nam á. 2 .1.3 . K ế h o ạ ch thành l ậ p khu v ự c m ậ u d ị ch t ự d o ASEAN - T rung Qu ố c ( AC - F TA). C ó m ộ t câu h ỏ i đư ợ c đ ặ t ra v ớ i các nư ớ c ASEAN là li ệ u ASEAN s ẽ đ i theo đ ị nh hư ớ ng h ộ i nh ậ p nào sau AFTA, trong khi m ố i quan h ệ A SEAN – T rung Q u ố c ngày càng phát tri ể n. Vi ệ c Trung Qu ố c gia nh ậ p WTO, g ầ n g ũi v ề v ị t rí đ ị a l ý và v ăn hóa th ì vi ẹ c l ự a ch ọ n thành l ậ p khu v ự c m ậ u d ị ch t ự d o ASEAN – Trung Q u ố c (AC – F TA) Trong tương lai có th ể l à câu tr ả l ờ i. A SEAN và Trung Qu ố c là nh ữ ng nư ớ c phát tri ể n kinh t ế ở n h ữ ng giai đo ạ n k hác nhau như ng đang cùng ph ả i đ ố i m ặ t v ớ i nh ữ ng cơ h ộ i và thách th ứ c c ủ a xu t h ế t oàn c ầ u hóa và khu v ự c hóa kinh t ế m ộ t cách m ạ nh m ẽ c ủ a th ế k ỉ 2 1. Vi ệ c t hành l ậ p m ộ t hi ệ p đ ị nh thương m ạ i t ự d o gi ữ a 2 bên và tăng cư ờ ng quan h ệ s ong p hương là m ộ t quy ế t đ ị nh sáng su ố t c ủ a ASEAN và Trung Qu ố c trong quá trình t heo đu ổ i nh ữ ng cơ h ộ i phát tri ể n m ớ i. V i ệ c các nhà lãnh đ ạ o 2 bên đ ồ ng ý thông qua vi ệ c thành l ậ p xây d ự ng khu v ự c m ậ u d ị ch t ự d o ASEAN – T rung Qu ố c trong vòng 10 n ăm t ớ i s ẽ t ạ o ra vi ễ n c ả nh m ộ t khu v ự c kinh t ế v ớ i 1 .7 t ỷ n gư ờ i tiêu dùng, GDP là 2 ngàn t ỷ U SD và t ổ ng kim ng ạ ch thương m ạ i kho ả ng 1.23 ngàn t ỷ U SD. Như v ậ y, đây s ẽ l à khu v ự c m ậ u d ị ch t ự d o (FTA) L ớ n nh ấ t th ế g i ớ i v ớ i các ch ỉ s ố k ể t rên trong s ố c ác n ư ớ c đang phát tri ể n. Vi ệ c thi ế t l ậ p AC – F TA s ẽ g óp ph ầ n lo ạ i b ỏ h àng rào thu ế q uan gi ữ a ASEAN và Trung Qu ố c , gi ả m chi phí thúc đ ẩ y thương m ạ i trong khu v ự c và tăng tính hi ệ u qu ả k inh t ế . Hơn n ữ a s ẽ t ạ o ra m ộ t cơ ch ế q uan tr ọ ng đ ả m b ả o s ự ổ n đ ị nh kinh t ế k hu v ự c, đ ồ ng th ờ i cho phép ASEAN và Trung Qu ố c có t i ế ng nói tr ọ ng lư ợ ng hơn trong các v ấ n đ ề t hương m ạ i qu ố c t ế . Trong th ờ i gian t ớ i 2 bên s ẽ t ăng cư ờ ng h ợ p tác kinh t ế v à thương m ạ i bao g ồ m các l ĩnh v ự c: n ông nghi ệ p, công ngh ệ t hông tin và liên l ạ c, phát tri ể n ngu ồ n nhân l ự c, đ ầ u tư s ong phương và phát tri ể n lưu v ự c sông Mekong. Trung Qu ố c s ẽ g iành s ự ư u đ ãi đ ố i v ớ i 3 nư ớ c kém phát tri ể n nh ấ t ASEAN là Mianma, Lào, và Campuchia đ ồ ng t h ờ i h ỗ t r ợ c ho ASEAN trong n ỗ l ự c thu h ẹ p kho ả ng cách phát tri ể n gi ữ a các n ư ớ c thành viên. V ớ i r ấ t nhi ề u l ợ i ích đ ạ t đư ợ c t ừ A C – A FT ASEAN c ũng c ầ n
  16. đ ư ợ c tăng cư ờ ng s ứ c m ạ nh b ằ ng vi ệ c lưu hành m ộ t đ ồ ng ti ề n chung. Ti ế n t ớ i A SEAN c ũng có nh ữ ng ý đ ị nh m ở r ộ ng th ị t rư ờ ng h ợ p tác thương m ạ i v ớ i các n ư ớ c Nh ậ t B ả n, Hàn Qu ố c, Newzeland, Austraulia, ấ n đ ộ ,... các nư ớ c thu ộ c kh ố i E U. 2 . 1.4. Quan h ệ k inh t ế A SEAN và m ộ t s ố n ư ớ c. A SEAN - N h ậ t : H ợ p tác kinh t ế A SEAN – N h ậ t đ ã có t ừ n hi ề u năm nay ch ủ y ế u t ừ v i ệ c Nh ậ t tham gia vào các chương tr ình Nh ậ t h ỗ t r ợ c ho ASEAN. Tháng 1 1/2002 H ộ i ngh ị c ấ p cao ASEAN – N h ậ t đ ã thông qua tuyên b ố t hi ế t l ậ p đ ố i tác k inh t ế t oàn di ệ n t rong đó g ồ m c ả y ế u t ố c ủ a m ộ t khu v ự c m ậ u d ị ch t ự d o gi ữ a 2 b ên trong vòng 10 n ăm m ộ t ủ y ban chung gi ữ a 2 bên đ ã đ ư ợ c thành l ậ p nh ằ m xây d ự ng m ộ t văn b ả n khuôn kh ổ v ề đ ố i tác kinh t ế n ày. Văn b ả n trên đ ã đ ư ợ c các n hà lãnh đ ạ o A SEAN ký nhân d ị p h ộ i ngh ị c ấ p cao ASEAN – N h ậ t tháng 1 0/2003. A SEAN - ấ n Đ ộ : B ắ t đ ầ u t ừ 2 003 Vi ệ t nam cùng các nư ớ c ASEAN và ấ n Đ ộ t ri ể n khai tuyên b ố c ủ a h ộ i ngh ị c ấ p cao ASEAN – ấ n Đ ộ t háng 11/2002 v ề x ây d ự ng đ ố i tác kinh t ế t oàn di ệ n ASEAN – ấ n Đ ộ ( A ICEP) hư ớ ng t ớ i vi ệ c t hành l ậ p m ộ t khu v ự c m ậ u d ị ch t ự d o gi ữ a 2 bên. A SEAN - C ER (úc và Newzeland): T háng 9/2002 t ạ i Brunei các nư ớ c ASEAN và CER đ ã ký tuyên b ố c hung t hi ế t l ậ p đ ố i tác kinh t ế c h ặ t ch ẽ ( CEP) gi ữ a 2 bên hi ệ n nay 2 bên đang ti ế p t ụ c t h ả o lu ậ n các bi ệ n pháp c ụ t h ể đ ể t h ự c hi ệ n các bi ệ n pháp kinh t ế n ày. Nh ữ ng b i ệ n pháp thu ậ n l ợ i hóa và c ả m ộ t s ố b i ệ n pháp t ự d o hóa thương m ạ i và đ ầ u tư g i ữ a 2 bên s ẽ l à n ộ i dung ch ủ y ế u c ủ a đ ố i tác kinh t ế h ợ p tác ch ặ t ch ẽ A SEAN – C ER.
  17. A SEAN - E U : G ầ n đây EU đ ưa ra m ộ t chương tr ình h ợ p tác theo hư ớ ng tăng cư ờ ng kinh t ế g i ữ a 2 bên có tên là TREATI (h ợ p tác xuyên khu v ự c gi ữ a EU và ASEAN v ề t hương m ạ i và đ ầ u tư. V ớ i t ấ t c ả c ác đi ề u ki ệ n kinh t ế t hu ậ n l ợ i trên ch ắ c ch ắ n ASEAN s ẽ n gày c àng l ớ n m ạ nh. ASEAN c ầ n đư ợ c tăng cư ờ ng s ứ c m ạ nh b ằ ng vi ệ c lưu hành m ộ t đ ồ ng ti ề n chung, đó c ũng là logic t ự n hiên. Đ ồ ng th ờ i chính s ứ c m ạ nh c ủ a th ị t rư ờ ng th ố ng nh ấ t đó s ẽ t ạ o ra cơ s ở k inh t ế c ho s ự r a đ ờ i c ủ a đ ồ ng ti ề n chung A SEAN . 3 . Phân tích kh ả n ăng h ình thành đ ồ ng ti ề n chun g ASEAN. V ề m ặ t cơ b ả n đ ạ i b ộ p h ậ n đ ề u nh ấ t trí liên minh ti ề n t ệ k hu v ự c s ẽ l à hình t h ứ c h ợ p tác hi ệ u qu ả t rong dài h ạ n c ủ a Đông Nam á. V i ệ c thành l ậ p m ộ t liên minh ti ề n t ệ k hu v ự c v ớ i m ộ t đ ồ ng ti ề n chung s ẽ n âng cao s ứ c đ ề k háng ch ố ng l ạ i đ ầ u cơ ti ề n t ệ . T háng 12/1998 các nư ớ c ASEAN h ọ p t ạ i Hà N ộ i trong đó yêu c ầ u ban thư k ý ASEAN nghiên c ứ u tính kh ả t hi c ủ a đ ồ ng ti ề n chung ASEAN. Tuy nhiên v ẫ n còn m ấ t nhi ề u năm đ ể c ó đ ồ ng ti ề n c hung ASEAN. V ề l ý thuy ế t liên minh ti ề n t ệ c ó nh ữ ng l ợ i ích sau: - H ệ t h ố ng t ỷ g iá h ố i đoái s ẽ c ó đ ộ t in c ậ y cao hơn do các nư ớ c t hành viên có trách nhi ệ m h ỗ t r ợ c ho nhau đ ể t h ự c hi ệ n cam k ế t c ủ a mình. - K h ả n ăng ch ố ng đ ầ u cơ ti ề n t ệ c ao hơn. - K huy ế n khích thương m ạ i đ ầ u tư khu v ự c k ể c ả n hà đ ầ u tư n goài khu v ự c. - T ránh đư ợ c tình tr ạ ng đ ồ ng ti ề n phá giá c ạ nh tranh nhau. 3 .1. Nh ữ ng ngu ồ n l ợ i mà đ ồ ng ti ề n chung ASEAN có th ể mang l ạ i. S ự r a đ ờ i c ủ a đ ồ ng ti ề n chung ASEAN s ẽ m ang l ạ i r ấ t nhi ề u l ợ i ích cho các n ư ớ c thành viên trong m ọ i m ặ t c ụ t h ể n hư kinh t ế , thương m ạ i, ngân hàng đ ố i n go ạ i... đ ồ ng th ờ i c ũng là nhân t ố c ơ b ả n làm thay đ ổ i v ị t rí đ ị a lý kinh t ế – t i ề n t ệ – t ài chính qu ố c t ế c ho khu v ự c. Đ ồ ng ti ề n chung ASEAN ra đ ờ i c ũng s ẽ t ạ o ra
  18. m ộ t cu ộ c c ạ nh tranh quy ế t li ệ t v ớ i USD, Yên Nh ậ t và đ ồ ng EURO trên t ấ t c ả c ác c ầ n s ự c ó m ặ t c ủ a ti ề n t ệ . S ự k i ệ n này c ũng s ẽ đ ưa v ị t rí c ủ a Châu á nói chung và A SEAN nói riêng lên m ộ t t ầ m cao m ớ i. C ụ t h ể c ác nư ớ c thành viên s ẽ ả nh h ư ở ng nh ữ ng l ợ i ích quan tr ọ ng và căn b ả n như sau: - C hâu á s ẽ t h ự c s ự đ i vào con đư ờ ng h ộ i nh ậ p qu ố c t ế , có gi ả i p háp c ụ t h ể ứ ng phó v ớ i quá trình toàn c ầ u hóa kinh t ế . - T h ị t rư ờ ng chung Châu á s ẽ t r ở n ên th ự c s ự đ ồ ng nh ấ t và có h i ệ u qu ả h ơn. - T i ế t ki ệ m đáng k ể c hi phí giao d ị ch ngo ạ i h ố i. - G i ả m r ủ i ro và chi phí b ả o hi ể m r ủ i ro v ề t ỷ g iá đ ố i hoái, tăng c ư ờ ng s ự ổ n đ ị nh ti ề n t ệ v à ổ n đ ị nh kinh t ế v ĩ mô đ ồ ng th ờ i khuy ế n khích đ ầ u t ư, kích thích tăng trư ở ng, thúc đ ẩ y kinh t ế p hát tri ể n, tìm l ạ i t ố c đ ộ t ăng t rư ở ng cao, h ạ n ch ế t h ấ t nghi ệ p, t ạ o thêm nhi ề u vi ệ c làm m ớ i. V i ệ c ra đ ờ i c ủ a m ộ t đ ồ ng ti ề n chung trong khu v ự c có h ộ i t ụ t ấ t c ả c ác c ơ s ở đ ả m b ả o duy trì ổ n đ ị nh c ủ a nó thì khi đ ư ợ c tung ra th ị t rư ờ ng s ẽ t r ở t hành m ộ t đ ồ ng ti ề n qu ố c t ế . S ẽ v ị t ính toán, công c ụ d ự t r ữ t rong các quan h ệ k inh t ế , t hương m ạ i, tài chính, ti ề n t ệ ở b ên ngoài phát hành. Chính vì v ậ y khi ASEAN h ình thành đ ồ ng ti ề n chung trên cơ s ở c ủ a m ộ t t ả ng kinh t ế – c hính tr ị – x ã h ộ i v ữ ng ch ắ c tương t ự n hư trư ờ ng h ợ p đ ồ ng EURO thì nh ữ ng ngu ồ n l ợ i mà Đông N am á thu đư ợ c là r ấ t l ớ n. Đi ề u này c ũng t ạ o đi ề u ki ệ n ti ề n đ ể c ho ASEAN vươn l ên kh ẳ ng đ ị nh vai trò qu ố c t ế c ủ a mìn h. Thêm vào đó, có đư ợ c m ộ t đ ồ ng ti ề n c hung m ạ nh và ổ n đ ị nh c ũng đ ồ ng ngh ĩa v ớ i vi ệ c ASEAN mu ố n có s ứ c c ạ nh t ranh v ớ i đ ồ ng đô la M ỹ , đ ồ ng Yên Nh ậ t, và c ả đ ồ ng EURO. Nhưng không v ì th ế m à làm tu ộ t m ấ t nh ữ ng l ợ i ích mà M ỹ , Nh ậ t và Châu âu mang l ạ i cho ASEAN m à n gư ợ c l ạ i thông qua đó có th ể c ủ ng c ố v ị t h ể q u ố c t ế , chia s ẻ q uy ề n l ự c ti ề n t ệ v à q uy ề n l ự c kinh t ế c ó l ợ i cho Đông Nam á. N hư v ậ y vi ệ c ra đ ờ i c ủ a đ ồ ng ti ề n vhung ASEAN đư ợ c xem như là m ộ t n hân t ố m ớ i góp ph ầ n chuy ể n d ị ch s ự c ân b ằ ng c ủ a h ệ t h ố ng ti ề n t oàn c ầ u và s ẽ l à m ộ t trong nh ữ ng y ế u t ố c ơ b ả n giúp Đông Nam á c ũng nh ư t ừ ng nư ớ c thành v iên nói riêng trên m ọ i phương di ệ n chính tr ị , kinh t ế , thương m ạ i h ố i đoái, đ ầ u t ư tr ự c ti ế p c ũng nh ư đ ầ u tư gián ti ế p. ASEAN có đư ợ c đ ồ ng ti ề n chung ổ n đ ị nh
  19. s ẽ t ăng c ư ờ ng s ứ c c ạ nh tranh cơ b ả n c ủ a n ề n kinh t ế , c ủ ng c ố t i ề m l ự c, mang l ạ i s ứ c m ạ nh cho ASEAN trong c ạ nh tranh qu ố c t ế k h ố c li ệ t c ủ a th ế k ỷ t ớ i. Đ ồ ng t h ờ i c ũng s ẽ c ấ u thành m ộ t trong nh ữ ng y ế u t ố c ơ b ả n, hi ệ u qu ả g iúp ASEAN v ữ ng vàng ti ế n bư ớ c trên con đư ờ ng h ộ i nh ậ p toàn c ầ u hóa kinh t ế , đ ủ s ứ c c ạ nh t ranh v ớ i các t ổ c h ứ c khác. 3 .2. Những khó khăn khi hình thành đ ồng tiề n chung ASEAN. T h ứ n h ấ t: X ét v ề q uan đi ể m th ự c t ế , ASEAN thích h ợ p v ớ i m ộ t đ ồ ng ti ề n chung như đ ồ ng EURO t ạ i Châu âu. Tuy nhiên đi ề u này khôn g có ngh ĩa là ASEAN không q uan tâm đ ế n nh ữ ng v ấ n đ ề p hát sinh khi th ự c hi ệ n liên minh ti ề n t ệ n ày. X u ấ t phát t ừ t h ự c t ế c ác nư ớ c ASEAN đang ở n h ữ ng trình đ ộ p hát tri ể n k inh t ế k hác nhau. S ự k hác nhau di ễ n ra ngay c ả t rong ASEAN, các nư ớ c này đ ang ở t rình đ ộ p hát tri ể n khác nhau v ề t rình đ ộ c ông nghi ệ p hóa, thu nh ậ p, m ứ c s ố ng, d ự t r ữ n go ạ i t ệ , t ỷ l ệ l ạ m phát, v ố n đ ầ u tư, tr ình đ ộ c ông ngh ệ ...Cho th ấ y s ự c ách bi ệ t quá l ớ n gi ữ a các nư ớ c thành viên. L ấ y m ộ t vài ví d ụ n hư sau: T hu nh ậ p đ ầ u ngư ờ i ở S ingapore cao g ấ p 40 l ầ n thu nh ậ p đ ầ u ngư ờ i ở I nđonexia. M ộ t s ố n ư ớ c trong khu v ự c có n ề n công ngh ệ k ỹ t hu ậ t tiên ti ế n và t rình đ ộ k ỹ t hu ậ t phát tri ể n đi trư ớ c Vi ệ t Nam t ừ 1 0 đ ế n 25 năm và đ ã làm ch ủ đ ư ợ c m ộ t s ố c ông ngh ệ n gu ồ n, thâm nh ậ p đư ợ c vào th ị t rư ờ ng th ế g i ớ i tr ong khi c ác doanh nghi ệ p c ủ a Vi ệ t Nam, Lào, Campuchia, Mianma ch ỉ v ừ a m ớ i bư ớ c vào t hương trư ờ ng, còn thi ế u kinh nghi ệ m, thi ế u v ố n kinh doanh c ũng nh ư tr ình đ ộ q u ả n lý... T hêm vào đó vi ệ c m ở r ộ ng ASEAN ra toàn b ộ k hu v ự c Đông Nam á càng l àm cho s ự t ách bi ệ t trong ASEAN đ ặ c bi ệ t là ASEAN6 và ASEAN4. S ự c ách b i ệ t này là m ộ t tr ở n g ạ i l ớ n cho liên k ế t kinh t ế k hu v ự c, trên th ự c t ế v i ệ c phát t ri ể n các quan h ệ h ợ p tác kinh t ế v ẫ n ch ị u s ự q uy ế t đ ị nh c ủ a các ý mu ố n chính tr ị c h ứ k hông ph ả i do nhu c ầ u phát tri ể n th ị t rư ờ ng c ủ a quy lu ậ t phát tri ể n kinh t ế k hách quan T h ứ h ai:
  20. A SEAN là m ộ t khu v ự c không hoàn toàn đ ồ ng nh ấ t v ớ i l ị ch s ử v ăn hóa và t ruy ề n th ố ng pháp lý đa d ạ ng. S ự đ a d ạ ng v ề t ruy ề n th ố ng l ị ch s ử v ăn hóa x ã h ộ i d i ễ n ra trong su ố t chi ề u dài l ị ch s ử c ủ a đ ấ t n ư ớ c. Hơn n ữ a các nư ớ c trong khu v ự c còn khác bi ệ t v ề v ăn hóa dân t ộ c và tôn giáo. Vì v ậ y đ ố i v ớ i vi ệ c ASEAN m ở r ộ ng ra toàn khu v ự c Đông Nam á thành ASEAN10 th ì tính ch ấ t đa d ạ ng và khác b i ệ t v ề c hính tr ị , văn hóa x ã h ộ i, lu ậ t pháp... càng tr ở n ên sâu s ắ c. T h ứ b a: L iên quan đ ế n nh ữ ng nguyên nhân trên đi ề u ki ệ n cơ b ả n cho liên k ế t kinh t ế k hu v ự c là các nư ớ c tham gia vào quá trình h ợ p tác ph ả i thu đư ợ c l ợ i ích như n hau. Câu h ỏ i đư ợ c đ ặ t ra là đi ề u này có th ể x ả y ra khi các nư ớ c đang ở n h ữ ng t rình đ ộ , giai đo ạ n phát tri ể n khác nhau? T ừ n h ữ ng khó khăn trên chúng ta l ạ i nhìn ra m ộ t khó khăn ti ế p theo trong t i ế n trình hình thành đ ồ ng ti ề n chung ASEAN đó là chính sách ti ề n t ệ . Xét ở g iai đ o ạ n Đông Nam á hi ệ n nay khó có m ộ t ngân sách t ậ p trung nào ở m ứ c liên minh đ ể t h ự c hi ệ n các v ụ c huy ể n ti ề n m ặ t trên ph ạ m vi r ộ ng xuyên biên gi ớ i. Thêm vào đ ó các nư ớ c ASEAN l ạ i mu ố n đ ặ t gi ớ i h ạ n đ ố i v ớ i m ứ c thâm h ụ t tài chính mà m ỗ i nư ớ c có th ể c h ị u đ ự ng đư ợ c. Vì nó s ẽ g iúp các nư ớ c h ạ n ch ế p h ạ m vi dùng c hính sách tài chính qu ố c g ia đ ể đ ố i phó v ớ i các cơn s ố c x ả y ra ở m ỗ i nư ớ c trong k hi đó s ử d ụ ng đ ồ ng ti ề n chung thì r ủ i ro kinh t ế ở n ư ớ c này s ẽ ả nh hư ở ng đ ế n k inh t ế n ư ớ c khác, như v ậ y đ òi h ỏ i ở đ ây là ASEAN không ch ỉ n âng cao chính s ách và cơ c ấ u cho phép huy đ ộ ng c ả n gu ồ n v ố n v à s ứ c lao đ ộ ng qua biên gi ớ i mà c òn đ òi h ỏ i s ự đ oàn k ế t v ề c hính tr ị g i ữ a các qu ố c gia liên minh. Đ ể h i ể u thêm v ề v ấ n đ ề n ày chúng ta hãy cùng đ i ể m qua vài m ố c th ờ i gian c ủ a các nươc thành v iên gia nh ậ p ASEAN . A SEAN ra đ ờ i đư ợ c hơn 35 năm g ồ m 5 nư ớ c ban đ ầ u là Thái Lan, I ndonexia, Malaixia, Philipin và singapore. Đ ế n năm 1984 ASEAN k ế t n ạ p thêm B runei và ngày càng m ở r ộ ng đ ế n tháng 7/1995 Vi ệ t Nam gia nh ậ p, đ ế n năm 1 997 ASEAN k ế t n ạ p thêm Lào và Mianma, đ ế n năm 1999 Campuchia m ớ i tham g ia vào t ổ c h ứ c này. V ớ i th ờ i gian gia nh ậ p Đông Nam á khác nhau như v ậ y, li ệ u A SEAN có s ớ m tìm đ ư ợ c s ự t h ố ng nh ấ t đ ể t hành l ậ p các ngân hàng trung ương c h ị u trách nhi ệ m v ề t ài chính, ti ề n t ệ h ay công b ố c ác t ỷ g iá h ố i đoái v ĩnh vi ễ n
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2