intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

luận văn đo lường sự thỏa mãn của người lao động tại công ty cổ phần long an - 2

Chia sẻ: Muay Thai | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:15

187
lượt xem
57
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chính sách tiền lương được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều với mức độ thỏa mãn trong công việc của người lao động. H3: Quan hệ với đồng nghiệp được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều với mức độ thỏa mãn trong công việc của người lao động. H4: Quan hệ với lãnh đạo được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều với mức độ thỏa mãn trong công việc của người lao động. H5: Cơ hội đào tạo và thăng tiến được đánh giá tốt hay không tốt...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: luận văn đo lường sự thỏa mãn của người lao động tại công ty cổ phần long an - 2

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 16 H2: Chính sách tiền lương được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều với mức độ thỏa mãn trong công việc của người lao động. H3: Quan hệ với đồng nghiệp được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều với mức độ thỏa mãn trong công việc của người lao động. H4: Quan hệ với lãnh đạo được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều với mức độ thỏa mãn trong công việc của người lao động. H5: Cơ hội đào tạo và thăng tiến được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều với mức độ thỏa mãn trong công việc của người lao động. H6: Môi trường làm việc được đánh giá tốt hay không tốt tương quan cùng chiều với mức độ thỏa mãn trong công việc của người lao động. Tóm tắt : Chương 2 đã đưa ra một số định nghĩa về mức độ thỏa mãn trong công việc và các yếu tố tác động đến mức độ thỏa mãn trong công việc, đã xác định 6 yếu tố tác động đến sự thỏa mãn trong công việc của người lao động tại công ty gồm: bản chất công việc, tiền lương, đồng nghiệp, lãnh đạo, cơ hội đào tạo và thăng tiến, môi trường làm việc. Chương này cũng đã trình bày kết quả một số nghiên cứu trước đây của các tác giả trong và ngoài nước; xây dựng mô hình nghiên cứu và đưa ra các giả thuyết của mô hình nghiên cứu, có 6 giả thuyết tương ứng với 6 yếu tố tác động đến sự thỏa mãn trong công việc của người lao động tại công ty.
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 17 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Chương này sẽ trình bày phương pháp nghiên cứu được thực hiện để xây dựng và đánh giá thang đo đo lường các khái niệm nghiên cứu và kiểm định mô hình lý thuyết đã đề ra, bao gồm: (1) Thiết kế nghiên cứu. (2) Nghiên cứu chính thức: thiết kế thang đo cho bảng câu hỏi, diễn đạt và mã hóa thang đo, thiết kế mẫu. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 3.1. 3.1.1. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu được thực hiện thông qua hai phương pháp: định tính và định lượng. 3.1.1.1. Nghiên cứu định tính Nghiên cứu định tính để khám phá, điều chỉnh và bổ sung các biến quan sát dùng để đo lường các khái niệm nghiên cứu. Phương pháp này được thực hiện theo phương pháp phỏng vấn sâu (n=5) theo một nội dung được chuẩn bị trước dựa theo thang đo JDI có sẵn. Các thông tin cần thu thập: Xác định xem những người được phỏng vấn hiểu về nhu cầu của người lao động đối với công ty như thế nào? Theo họ, các yếu tố nào làm tác động đến sự thỏa mãn trong công việc? Đối tượng phỏng vấn: 5 cán bộ nhân viên của công ty Kết quả nghiên cứu sơ bộ là cơ sở cho thiết kế bảng câu hỏi đưa vào nghiên cứu chính thức. Dự kiến sẽ bổ sung thêm biến “tinh thần trách nhiệm của nhân viên” và “chính sách phúc lợi” Bảng câu hỏi trước khi phát hành sẽ được tham khảo ý kiến chuyên gia và thu thập thử để kiểm tra cách thể hiện và ngôn ngữ trình bày. 3.1.1.2. Nghiên cứu định lượng: Đây là giai đoạn nghiên cứu chính thức được thực hiện thông qua kỹ thuật phỏng vấn toàn bộ người lao động (trực tiếp và gián tiếp) hiện đang làm việc cho Công ty cổ phần Cơ khí Chế tạo máy Long An thông qua bảng câu hỏi chi tiết. Tổng thể nghiên cứu định lượng này có kích thước N = 198. Dữ kiệu thu thập được xử ký bằng
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 18 phần mềm SPSS phiên bản 16.0. Sau khi mã hóa và làm sạch dữ liệu sẽ trải qua các bước sau: + Đánh giá độ tin cậy và độ giá trị các thang đó. Độ tin cậy của thang đo được đánh giá qua hệ số Cronbach’s Alpha, qua đó các biến không phù hợp sẽ bị loại nếu hệ số tương quan tổng biến (Corrected Item-Total Correlation) nhỏ hơn 0.3 và thang đo sẽ được chấp nhận khi hệ số Cronbach’s Alpha đạt yêu cầu từ 0.6 trỡ lên. + Tiếp theo phân tích nhân tố sẽ được sử dụng để kiểm định sự hội tụ của các biến thành phần về khái niệm. Các biện có hệ số tương quan đơn giữa biến và các nhân tố (factor loading) nhỏ hơn 0.5 sẽ bị loại. Phương pháp trích “Principal Axis Factoring” được sử dụng kèm với phép quay “Varimax”. Điểm dừng trích khi các yếu tố có “Initial Eigenvalues” > 1. + Kiểm định mô hình lý thuyết. + Hồi quy đa biến và kiểm định với mức ý nghĩa 5%. Mức độ thỏa mãn trong công việc = B0 + B1 * công việc + B2* tiền lương + B3 * đồng nghiệp + B4 *lãnh đạo + B5* cơ hội đào tạo, thăng tiến + B6* môi trường làm việc. 3.1.2. Quy trình nghiên cứu: Quy trình nghiên cứu được thực hiện từng bước như sau: trước tiên phải xác định được mục tiêu nghiên cứu, sau đó đưa ra mô hình nghiên cứu, kế tiếp là đưa ra các thang đo sơ bộ, tiếp theo thực hiện nghiên cứu định tính bằng kỹ thuật phỏng vấn sâu (n=5) từ đó đưa ra mô hình và thang đo hiệu chỉnh, bước kế tiếp thực hiện nghiên cứu định lượng (tiến hành chọn mẫu, khảo sát bằng bảng câu hỏi với N=198). Bước kế tiếp là xử lý dữ liệu thu thập được để kiểm định thang đo và phân tích dữ liệu dựa trên kết quả Crobach’s Alpha, phân tích nhân tố, phân tích hồi quy đa biến... Bước cuối cùng là thảo luận kết quả và đưa ra phải pháp.
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 19 Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu: Mục tiêu nghiên cứu Mô hình nghiên cứu Lựa chọn thang đo Nghiên cứu định tính Nghiên cứu định lượng Mô hình và thang đo điều ch ỉnh Kiểm định thang đo, phân tích dữ liệu Kết luận
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 20 3.2. NGHIÊN CỨU CHÍNH THỨC 3.2.1. Thiết kế bằng câu hỏi Tất cả các biến quan sát trong các thành phần đều sử dụng thang đo Likert 5 bậc với lựa chọn số 1 nghĩa là hoàn toàn không đồng ý với phát biểu và lựa chọn số 5 là hoàn toàn đồng ý với phát biểu. Nội dung các biến quan sát trong các thành phần được hiệu chỉnh cho phù hợp với đặc thù tại Công ty cổ phần Cơ khí Chế tạo máy Long An. 3.2.2. Diễn đạt và mã hóa thang đo Như đã trình bày trong chương ba, mô hình nghiên cứu có sáu yếu tố tác động đến sự thỏa mãn trong công việc của người lao động tại Công ty cổ phần Cơ khí Chế tạo máy Long An: (1) Công việc (2) Tiền lương (3) Đồng nghiệp (4) Lãnh đạo (5) Cơ hội đào tạo, thăng tiến (6) Môi trường làm việc Thang đo về các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn trong công việc của của người lao động tại Công ty cổ phần Cơ khí Chế tạo máy Long An được kế thừa từ thang đo mức độ thỏa mãn với các thành phần của công việc nổi tiếng nhất trên thế giới là Chỉ số mô tả công việc (JDI) của Smith (1969) và các thang đo có trong tài liệu nghiên cứu của Stewart M. Fotheringham (Australia @Work). So với thang đo ban đầu đã có sự hiệu chỉnh, sử dụng thang đo Likert 5 bậc so với thang đo gốc là Likert 7 bậc và loại bớt thành phần “phúc lợi”. Sau khi bảng câu hỏi khảo sát được hoàn thiện, việc khảo sát sẽ được tiến hành. Bảng câu hỏi khảo sát sẽ được in ra giấy, phát cho tất cả người lao động hiện đang làm việc tại công ty tại thời điểm tiến hành khảo sát. Các trưởng phòng ban, bộ phận, các tổ trưởng sản xuất sẽ được sinh hoạt hướng dẫn cách trả lời để về phổ biến lại cho nhân viên trong bộ phận của mình.
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 21 Bảng 3.2: Thang đo và mã hóa thang đo Các thang đo Mã hóa Công việc 1 . Công việc cho phép Anh/Chị sử dụng tốt các năng lực cá nhân v_1 v_2 2 . Công việc rất thú vị v_3 3 . Công việc có nhiều thách th ức v_4 4 . Có thể th ấy rõ kết quả hoàn thành công việc Lương v_5 1 . Anh/Chị được trả lương cao v_6 2 . Anh/Chị có thể sống hoàn toàn dựa vào thu nh ập từ công ty v_7 3 . Tiền lương tương xứng với kết quả làm việc v_8 4 . Tiền lương, thu nh ập được trả công b ằng Đồ ng nghiệp v_9 1 . Đồng nghiệp của Anh/Chị thoải mái và dễ chịu v_10 2 . Anh/Chị và các đồng nghiệp phối hợp làm việc tốt v_11 3 . Những người mà Anh/Chị làm việc với rất thân thiện v_12 4 . Những người mà Anh/Chị làm việc với thường giúp đ ỡ lẫn nhau Lãnh đạ o v_13 1 . Cấp trên hỏi ý kiến khi có vấn đề liên quan đến công việc của Anh/Chị v_14 2 . Anh/Chị nhận được sự hỗ trợ của cấp trên v_15 3 . Lãnh đ ạo có tác phong lịch sự, hoà nhã. v_16 4 . Nhân viên được đối xử công bằng, không phân biệt. Cơ hội đào tạo, thăng tiến v_17 1 . Anh /Chị có nhiều cơ hội th ăng tiến v_18 2 . Chính sách thăng tiến của công ty công bằng v_19 3 . Công ty tạo cho Anh/Chị nhiều cơ hội phát triển cá nhân v_20 4 . Anh/Chị được đào tạo cho công việc và phát triển nghề n ghiệp Môi trường làm việc v_21 1 . Anh/ch ị không bị áp lực công việc quá cao v_22 2 . Nơi làm việc rất vệ sinh, sạch sẽ v_23 3 . Anh/ch ị không phải lo lắng mất việc làm
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 22 v_24 4 . Công ty bảo đảm tốt các điều kiện an toàn, b ảo hộ lao động. Hài lòng\thỏa mãn v_25 1 . Nhìn chung, Anh/Chị cảm thấy rất hài lòng khi làm việc ở đây v_26 2 . Anh/Chị vui mừng ở lại lâu dài cùng công ty. v_27 3 . Anh/Chị coi công ty như mái nhà thứ h ai của mình v_28 4 . Anh/ch ị vui mừng chọn công ty này để làm việc 3.2.3. Đánh giá thang đo: Một thang đo được coi là có giá trị khi nó đo lường đúng cái cần đo. Hay nói cách khác đo lường đó vắng mặt cả hai loại sai lệch: sai lệch hệ thống và sai lệch ngẫu nhiên. Điều kiện cần để một thang đo đạt giá trị là thang đo đó phải đạt độ tin cậy, nghĩa là cho cùng một kết quả khi đo lặp đi lặp lại. Độ tin cậy của thang đo được đánh giá bằng phương pháp nhất quán nội tại (internal connsistentcy) thông qua hệ số Cronbach Alpha và hệ số tương quan biến tổng (item-total correclation). Hệ số Cronbach Alpha: Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng Cronbach Alpha từ 0.8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là tốt, từ 0.7 đến gần 0.8 là sử dụng được. Cũng có nhà nghiên cứu đề nghị rằng Cronbach Alpha từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu (Hoàng Trọng-Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005). Vì vậy đối với nghiên cứu này thì Cronbach Alpha từ 0.6 trở lên là chấp nhận được. Hệ số tương quan biến tổng (item-total correclation) Hệ số tương quan biển tổng là hệ số tương quan của một biến với điểm trung bình của các biến khác trong cùng một thang đo, do đó hệ số này càng cao thì sự tương quan của biến này với các biến khác trong nhóm càng cao. Theo Nunnally & Burnstein (1994), các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 được coi là biến rác và sẽ bị loại khỏi thang đo. Độ giá trị hội tụ (convergent validity) và độ phân biệt (discriminant validity) của thang đo được đánh giá thông qua phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Anlysis).
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 23 Xác định số lượng nhân tố Số lượng nhân tố được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue, chỉ số này đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Theo tiêu chuẩn Kaiser, những nhân tố có chỉ số Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại khỏi mô hình (Garson, 2003). Tiêu chuẩn phương sai trích (Variance explained criteria): tổng phương sai trích phải lớn hơn 50%. Độ giá trị hội tụ Để thang đo đạt giá trị hội tụ thì hệ số tương quan đơn giữa các biến và các nhân tố (factor loading) phải lớn hơn hoặc bằng 0.5 trong một nhân tố (Jun & ctg, 2002). Độ giá trị phân biệt Để đạt được độ giá trị phân biệt, khác biệt giữa các factor loading phải lớn hơn hoặc bằng 0.3 (Jabnoun & ctg, 2003). Phương pháp trích hệ số sử dụng thang đo: Mục đích kiểm định các thang đo nhằm điều chỉnh để phục vụ cho việc chạy hồi quy mô hình tiếp theo nên phương pháp trích yếu tố Principal Axis Factoring với phép quay Varimax sẽ được sử dụng cho phân tích EFA trong nghiên cứu vì phương pháp này sẽ giúp kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến giữa các yếu tố của mô hình (nếu có). Sau khi thang đo của các yếu tố được kiểm định, bước tiếp theo sẽ tiến hành chạy hồi quy tuyến tính và kiểm định với mức ý nghĩa 5% theo mô hình : Y = B0 + B1*X1 + B2*X2 + B3*X3 + … + Bi*Xi Trong đó : Y: mức độ thỏa mãn trong công việc của người lao động tại Công ty cổ phần Cơ khí Chế tạo máy Long An. Xi: các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn trong công việc tại công ty B0: hằng số Bi: các hệ số hồi quy (i > 0) Kết quả của mô hình sẽ giúp ta xác định được mức độ ảnh hưởng của các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn trong công việc của người lao động tại Công ty cổ phần Cơ khí Chế tạo máy Long An.
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 24 3.2.4. Thiết kế nghiên cứu: Nghiên cứu được thực hiện dựa trên khảo sát toàn bộ người lao động (tổng thể nghiên cứu) đang làm việc tại công ty tính đến thời điểm ngày 31/08/2008, gồm 198 người. Tóm tắt : Chương này trình bày cụ thể về các vấn đề sau: Thiết kế nghiên cứu: trình bày phương pháp nghiên cứu (nghiên cứu định tính, định lượng, phương trình hồi quy đa biến), xây dựng quy trình nghiên cứu. Nghiên cứu chính thức: thiết kế bảng câu hỏi khảo sát (sử dụng thang đo Likert 5 bậc), diễn đạt và mã hóa bảng câu hỏi để phục vụ cho việc xử lý dữ liệu, các phương pháp đánh giá thang đo.
  10. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 25 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương này sẽ trình bày kết quả phân tích bao gồm: (1) Mô tả dữ liệu thu được; (2) Đánh giá độ tin cậy của thang đo; (3) Phân tích nhân tố và hiệu chỉnh mô hình nghiên cứu; (4) Phân tích hồi quy đa biến; (5) Kiểm định các giả thuyết của mô hình. 4.1. DỮ LIỆU THU THẬP ĐƯỢC Tổng số bảng câu hỏi phát ra là 190 trên tổng số 198 người lao động hiện đang làm việc tại công ty tính đến thời điểm ngày 31/08/2008 (do tại thời điểm tiến hành khảo sát có một số người đi công tác không có mặt tại công ty). Tổng số bảng câu hỏi khảo sát thu về là 178. Sau khi kiểm tra, có 12 bảng không đạt yêu cầu bị loại ra (chủ yếu do thông tin trả lời không đầy đủ). Như vậy tổng số đưa vào phân tích, xử lý là 166 bảng câu hỏi có phương án trả lời hoàn chỉnh. Cơ cấu dữ liệu: Bảng 4.1: Cơ cấu về giới tính Ph ần Phần trăm quan Ph ần trăm trăm sát hợp lệ tích lũy Số quan sát hợp lệ Tần xuấ t nam 163 98.2 98.2 98.2 nữ 3 1.8 1 .8 100.0 Tổng 166 100.0 100.0 Bảng 4.2: Cơ cấu về tuổi Ph ần Phần trăm quan Phần tră m tră m sát hợp lệ tích lũy Số quan sát hợp lệ Tần xuấ t dưới 25 19 11.4 11.4 11.4 từ 25 đến 34 85 51.2 51.2 62.7 từ 35 đến 44 44 26.5 26.5 89.2 từ 45 trỡ lên 18 10.8 10.8 100.0 Tổng 166 100.0 100.0 Về tuổi tác, số lao động trong độ tuổi từ 25 tuổi trỡ lên chiếm đa số (gần 90%).
  11. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 26 Bảng 4.3: Cơ cấu về trình độ Phần tră m quan Ph ần trăm sát hợp lệ tích lũy Số quan sát hợp lệ Tần xuất Ph ần tră m lao động PT 43 25.9 25.9 25.9 CN kỹ thuật 65 39.2 39.2 65.1 trung cấp 30 18.1 18.1 83.1 cao đẳng 9 5 .4 5 .4 88.6 đại học trỡ lên 19 11.4 11.4 100.0 Tổng 166 100.0 100.0 Về trình độ lao động có trình độ từ công nhân kỹ thuật trỡ lên chiếm 123 trên tổng số 166 dữ liệu khảo sát (chiếm 74%). Bảng 4.4: Cơ cấu về thâm niên Ph ần Phần trăm quan Phần trăm Số quan sát hợp lệ Tần xuất sát hợp lệ trăm tích lũy dưới 1 năm 9 5.4 5 .4 5 .4 từ 1 n ăm đến dưới 3 năm 28 16.9 16.9 22.3 từ 3 n ăm đến dưới 5 năm 38 22.9 22.9 45.2 từ 5 n ăm trỡ lên 91 54.8 54.8 100.0 Tổng 166 100.0 100.0 Về thâm niên, số người có thời gian làm việc từ 3 năm trỡ lên chiếm 129 trên tổng số 166 dữ liệu khảo sát (chiếm 78%). Bảng 4.5: Cơ cấu về bộ phận Phần trăm Phần tră m Tần xuất Ph ần trăm quan sát hợp lệ tích lũy Số quan sát hợp lệ văn phòng 22 13.3 13.3 13.3 xưởng sản xu ất 117 70.5 70.5 83.7 tổ d ịch vụ 27 16.3 16.3 100.0 Tổng 166 100.0 100.0 4.2. ĐÁNH GIÁ THANG ĐO Thang đo được đánh giá độ tin cậy thông qua hai công cụ cụ thể là hệ số Cronbach Alpha và phân tích nhân tố EFA. Hệ số Cronbach Alpha được sử dụng để loại các biến “rác”, các biến này có hệ số tương quan tổng biến (Corrected item total
  12. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 27 correlation) nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại và thang đo sẽ được chọn khi hệ số Cronbach Alpha từ 0.6 trỡ lên (Nunnaly & Bernsteri, 1994; Slater, 1995). 4.2.1. Kết quả đánh giá thang đo các yếu tố tác động đến sự thỏa mãn trong công việc của người lao động tại Công ty cổ phần Cơ khí Chế tạo máy Long An: Nên gộp các số liệu về tính Cronbach Alpha của thang đo JDI trong 1 bảng Bảng 4.6: Cronbach Alpha của thang đo “bản chất công việc” Biến quan sát Trung bình thang đo Phương sai thang đo Tương quan biến Cronbach Alpha nếu loại biến nếu loại biến tổng nếu loại biến công việc 1 10.5542 3.897 .583 .619 công việc 2 10.9398 4.263 .555 .639 công việc 3 10.7289 4.647 .460 .693 công việc 4 10.4639 4.602 .460 .694 Cronbach’s Alpha = 0.725 Bảng 4.7: Cronbach Alpha của thang đo “tiền lương” Biến quan sát Trung bình thang đo Phương sai thang đo Tương quan biến Cronbach Alpha nếu loại biến nếu loại biến tổng nếu loại biến tiền lương 1 7.7711 5.959 .745 .744 tiền lương 2 7.2771 6.141 .506 .856 tiền lương 3 7.4819 6.021 .760 .740 tiền lương 4 7.2711 5.738 .648 .785 Cronbach’s Alpha = 0.872 Bảng 4.8: Cronbach Alpha của thang đo “đồng nghiệp” Biến quan sát Trung bình thang Phương sai thang đo Tương quan biến Cronbach Alpha đo nếu loạ i biến nếu loại biến tổng nếu loại biến đồng nghiệp 1 11.3675 4.525 .738 .841 đồng nghiệp 2 11.2530 4.917 .666 .868 đồng nghiệp 3 11.3313 4.865 .799 .818
  13. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 28 Biến quan sát Trung bình thang Phương sai thang đo Tương quan biến Cronbach Alpha đo nếu loạ i biến nếu loại biến tổng nếu loại biến đồng nghiệp 1 11.3675 4.525 .738 .841 đồng nghiệp 2 11.2530 4.917 .666 .868 đồng nghiệp 3 11.3313 4.865 .799 .818 đồng nghiệp 4 11.2470 4.866 .743 .838 Cronbach’s Alpha = 0.876 Bảng 4.9: Cronbach Alpha của thang đo “lãnh đạo” Biến quan sát Trung bình thang đo Phương sai thang đo Tương quan biến Cronbach Alpha nếu loại biến nếu loại biến tổng nếu loại biến lãnh đạo 1 11.1627 5.361 .538 .763 lãnh đạo 2 11.2892 4.376 .695 .681 lãnh đạo 3 10.8976 5.220 .623 .727 lãnh đạo 4 11.4337 4.538 .555 .765 Cronbach’s Alpha = 0.778 Bảng 4.10: Cronbach Alpha của thang đo “cơ hội đào tạo, thăng tiến” Biến quan sát Trung bình thang đo Phương sai thang đo Tương quan biến Cronbach Alpha nếu loại biến nếu loại biến tổng nếu loại biến thăng tiến 1 9.3976 5.186 .680 .764 thăng tiến 2 9.1928 6.035 .627 .790 thăng tiến 3 9.1024 5.462 .689 .760 thăng tiến 4 8.9940 5.509 .608 .798 Cronbach’s Alpha = 0.824 Các thang đo: công việc, tiền lương, đồng nghiệp, lãnh đạo, cơ hội đào tạo- thăng tiến có hệ số Cronbach Alpha lớn hơn 0.6 và hệ số tương quan biến tổng
  14. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 29 (Corrected Item –Total Cerreclation) đều lớn hơn 0.3 (phụ lục B) nên đạt yêu cầu và được đưa vào phân tích nhân tố. Riêng thang đo “môi trường làm việc” có Cronbach’s Alpha = 0.447 và các thành phần đều có Cronbach’s Alpha nhỏ hơn 0.6 (bảng 4.11) nên ta loại biến này khỏi mô hình. Bảng 4.11: Cronbach Alpha của thang đo “môi trường làm việc” Biến quan Phương sai thang Tương quan biến Trung bình thang Cronbach Alpha đo nếu loại biến đo n ếu loại biến tổng nếu loại biến sát môi trường 1 10.0667 4 .258 0.217 0.411 môi trường 2 10.0606 4 .594 0.110 0.513 môi trường 3 9.7212 3 .824 0.412 0.230 môi trường 4 9.4970 3 .617 0.302 0.323 Cronbach’s Alpha = 0.447 4.2.2. Thang đo đánh giá sự thỏa mãn Thang đo “sự thỏa mãn” có hệ số Cronbach’s Alpha = 0.892 và hệ số tương quan biến tổng của tất cả các biến đều lớn hơn 0.3 nên đạt yêu cầu. Bảng 4.12: Cronbach Alpha của thang đo “sự thỏa mãn” Biến quan Phương sai thang Tương quan biến Trung bình thang Cronbach Alpha đo n ếu loại biến đo nếu loạ i biến tổng nếu loại biến sát thỏa mãn 1 10.7169 5.804 0.717 0.877 thỏa mãn 2 10.5301 5.220 0.800 0.846 thỏa mãn 3 10.6265 5.096 0.746 0.870 thỏa mãn 4 10.3976 5.489 0.797 0.849 Cronbach’s Alpha = 0.892 4.3. PHÂN TÍCH NHÂN TỐ 4.3.1. Kết quả phân tích nhân tố: Phân tích nhân tố chỉ được sử dụng khi hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) có giá trị từ 0.5 trở lên (Othman & Owen, 2000), các biến có hệ số truyền tải (factor loading) nhỏ hơn 0.4 sẽ bị loại. Điểm dừng Eigenvalue (đại diện cho phần biến thiên được giải
  15. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 30 thích bởi mỗi nhân tố) lớn hơn 1 và tổng phương sai trích (Cumulative % Extraction Sums of Squared Loadings) lớn hơn 50% (Gerbing & Anderson, 1988). Phương pháp trích “Principal Axis Factoring” với phép quay “Varimax” được sử dụng trong phân tích nhân tố thang đo các thành phần độc lập. Sau khi loại biến môi trường làm việc ở giai đoạn đánh giá độ tin cậy của các thanh đo, còn lại 20 biến của các thành phần độc lập. Quá trình phân tích nhân tố để loại các biến trong nghiên cứu này được thực hiện qua 2 bước: + Bước 1: 20 thành phần được đưa vào phân tích nhân tố theo tiêu chuẩn Eigenvalue lớn hơn 1 đã có 4 nhân tố được tạo ra. Tổng phương sai trích = 54.642% cho biết 4 nhân tố này giải thích được 54.642% biến thiên của dữ liệu. Hệ số KMO = 0.861 (>0.5) do đó đã đạt yêu cầu. Tuy nhiên biến “thăng tiến 2” (v_18) bị loại do có hệ số truyền tải quá thấp (0.5) là đạt yêu cầu. Hệ số truyền tải của tất cả các biến đều lớn hơn 0.4 (bảng 4.13).
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2