intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Dự án quản lý khách sạn Media

Chia sẻ: Nguyen Cong Dung Dung | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:57

237
lượt xem
74
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong bối cảnh kinh tế thời mở cửa, các ngành kinh tế Việt Nam đã thu được những thành công đáng kể. Đứng trên góc độ của ngành du lịch, việc mở cửa đã tạo cơ hội lớn cho sự phát triển của “ngành công nghiệp không khói” này, đặc biệt là trong lĩnh vực kinh doanh khách sạn. Hệ thống khách sạn với số lượng lớn đã tạo ra diện mạo mới cho kiến trúc cảnh quan đô thị. Tuy nhiên, trong giai đoạn phát triển này, sự bộc lộ ra những hạn chế là điều không thể tránh...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Dự án quản lý khách sạn Media

  1. Khoa CNTT – Trường đại học Đông Đô **************** ĐỒ ÁN MÔN :CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM ***************** GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: THẠC SỸ :LÊ ĐẮC THỊNH ĐỒNG ************************** &&& ********************************************** Nhóm sinh viên : 1- Nguyễn Công Dũng Lớp CT15A. ********************************************** &&& ******************
  2. Mục Lục : Chương I : Giới thiệu nội dung đề tài . 1.Nhiệm vụ và mục tiêu của bài toán 2.Thông tin về khách sạn Media 3. Cơ cấu tổ chức khách sạn Media Chương II : Môi trường hạ tầng công nghệ thông tin . 1. Môi trường hạ tầng 2. Mục đích và các yêu cầu của người sử dụng đối với phần mềm trong dự án Chương III: Giải pháp công nghệ , mô hình phần mềm. I. Giải pháp công nghệ II. Mô hình phần mềm 1.Mô hình tổ chức dữ liệu 2.Mô hình vật lý dữ liệu 3. Từ điển dữ liệu 4. Mô hình liên kết dữ liệu III. Mô hình hóa sử dụng. 1. Mô hình thông lượng 2. Mô hình quan niệm sử lý 3. Tổ chức sư lý IV.Thiết kế chương trình 1.Sơ đồ thiết kế 2. Thiết kế chương trinh. Chương IV: Dự trù kinh phí , dự trù thời gian hoàn thành . 1. Kinh phí vật chất . 2. Dự trù kinh phí phát sinh. 3. Bảng thời gian dụ trù hoàn thành.
  3. Chương V : Bản thuyết trình về dự trù kinh phí và thời gian thực hiện . 1. Thuyết minh các sơ đồ . Sơ đồ bảng vẽ. Thanhf phần hệ thống 2. Đánh giá dự án phần mềm , độ đo cho dự án 3. Bảng đánh giá chất lượng của hệ thống 4. Bảng tính điểm chức năng. Phần Kết luận . CHƯƠNG I :GIỚI THIỆU NÔI DUNG ĐỀ TÀI 1. Nhiệm vụ và mục tiêu của bài toán. 1.1 Nhiệm vụ của dự án Hãy viết dự án xây dưng phần mềm phục vụ cho việc tin học hóa quản lý toàn bộ các hoạt động của khách sạn Media : Quản lý buồng và các dịch vụ của khách sạn . Trong dự án phải có các nội dung sau : 1.Các yêu cầu phần cứng , môi trường , hạ tầng công nghệ thông tin liên quan tới phân mềm . 2. Liệt kê các khối phần mềm phải có , các yêu cầu về nó , mối quan hệ về các khối , kinh phí . 3. Giải pháp công nghệ , mô hình phần mềm . 4. Dự trù kinh phí . 5. Dự kiến thời gian hoàn thành 6.Hãy tinh giá trị điểm chức năng của dự án với mọi giá trị điều chỉnh độ phức tạp theo yêu cầu của người sử dụng . 7. Có bản thuyết trình về cách tính dự trù kinh phí và thời gian thực hiện . 1.2 Mục tiêu dự án Phân tích thiết kế một phần mềm tin học hoá việc quản lý khách sạn, dễ sử dụng, hiệu quả cao, giảm chi phí dầu tư trong việc quản lý khách sạn Melia. 2. Thông tin về khách sạn Melia. Khách sạn Melia nằm ngay quận trung tâm ngoại giao và tài chính của Hà Nội, địa chỉ 44b phố lý thường kiệt quận Ba Đình Hà Nội. Gần với các điểm thu hút khách du lịch như Chùa
  4. Quán Sứ (100m), Nhà Thờ Lớn Hà Nội (500m), Hồ Hoàn Kiếm (500m), Nhà Hát Lớn (500m) và Lăng Hồ Chủ Tịch (1,5km) Khách sạn cũng gần với nhà ga (500m) và sân bay quốc tế Nội Bài (28km)-khoảng 40 phút đi taxi. Khách sạn Melia có 306 phòng nghỉ và phòng căn hộ, cùng với nhiều nhà hàng, quán bar, cơ sở vật chất phục vụ công tác và giải trí trong đó có 1 bể bơi và trung tâm thể dục. - Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp mang phong cách Việt Nam. - Trung tâm thương vụ-cung cấp đầy đủ các dịch vụ hỗ trợ công tác: Máy vi tinh với đường truyền internet băng thông rộng, dịch vụ thư kí, sao, in, photo, scan và internet không dây băng thông rộng. 3. Cơ cấu tổ chức của khách sạn. Giám đốc Khách sạn Có nhiệm vụ quản lý trực tiếp khách sạn, mọi vấn đề c ủa khách sạn đ ều ph ải thông qua giám đốc và giám đốc có quyền quyết định tất cả mọi thông tin xử lý trong khách sạn. Phòng tiếp tân Có nhiệm vụ hoàn thành công việc đăng ký, giao phòng cho khách và nh ận l ại phòng, l ập phiếu thanh toán và thu tiền của khách, nhận những yêu c ầu c ủa khách, gi ới thi ệu và gi ải đáp những thắc mắc của khách. Phòng bảo vệ Bảo vệ có nhiệm vụ giữ xe, khuân hành lý và gi ữ gìn an ninh tr ật t ự trong khách s ạn. Theo dõi các thiết bị của khách sạn và chịu trách nhiệm về hệ thống ánh sáng. Phòng phục vụ Kiểm tra và dọn vệ sinh phòng. Phục vụ ăn, uống, gi ặt ủi đưa đón khách bằng xe c ủa khách sạn khi khách có yêu cầu. Ghi vào phiếu thanh toán
  5. Chương II . MÔI TRƯỜNG, HẠ TẦNG, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN. 1 .Môi trường, hạ tầng. -Các phần mềm để thiết kế và sử dụng hệ thống được dung trong dự án : 1. Hệ điều hành cho các máy tính 2. Bộ ứng dụng văn phòng Office 2003, Ofice 2007 …. 3. Bộ gõ tiếng việt Vietkye 2003 . 4. Phần mềm thiết kế cho khách sạn Web Sever : Apache 5. Phần mềm hệ quản trị CSDL : MS ACCESS 6. Phần mềm nhận dạng thẻ ATM - Các phần cứng cần sử dụng : 1. Máy con (PC): Intel Pentium® dual-core CPU E 5300@ 2.66 GHz / 2Mb Cache/ 2GB DDR/ 320GB SATA HDD/ 128Mb VR on board/ DVD- CDRW/ Sound & NIC Gigabit onboard Card Reader 9 in 1 / Keyboard + Mouse / Monitor SamSung SyncMaster P1930 17’” 2. Máy chủ : IBM System X3850 (P/N :8864-4RA) Intel Xeon MP Dual Core 7140N 3.3GHz - 800MHz / 2x 2Gb PC2 ECC DDR2-SDRAM/ 64 GB / 73GB Hot-Swap 3.5" 15K RPM Ultra320 SAS HDD / 8X DVDROM / Dual Gigabit 10/100/1000 / 1300W HS 2/2 Rack 3U / Monitor 15” IBM 3. Máy in: HP Officejet Printer 4355 : Máy in phun màu đa chức năng (A4; 4800 x 1200 dpi; Print: 20ppm; Scan: 1200dpi; Copy: 14ppm; Fax: 33.6Kbps) 4. Tủ mạng : 32U Cao 160 cm x Rộng 63 cm x Dài 83 cm 5. Switch : TP-Link Switching 10/100 - 16 Port 6. Modem : Zoom ADSL2+ X5 w/4 Port Ethernet/ Router/ Gateway/ Firewall/ Splitter -Yêu cầu: Về phần cứng: Tất cả các thiết bị mới, xuất xứ rõ ràng, hoạt động tốt Dễ dàng bảo trì và nâng cấp Cho phép lắp đặt thêm máy Về phần mềm : Chạy ổn định, dễ sử dụng, cập nhật dữ liệu đơn giản Cho phép cài thêm phần mềm. 2. Mục đích và các yêu cầu của người sử dụng đối với phần mềm trong dự án. - Cho phép người sử dụng chọn và tra cứu thông tin khách hàng trong khách s ạn một cách thân thiện và nhanh chóng nhất.
  6. - Cho phép người sử dụng có thể bổ sung hoặc sửa đổi thông tin khách hàng một cách nhanh chóng nếu được nhận quyền tương ứng như vậy. - Hệ thống tự động kiểm tra và tính tổng các kho ản ti ền dịch v ụ và ti ền phòng mà khách phải trả khi người sử dụng nhập vào ngày - giờ trả phòng đồng thời hệ thống in ra phiếu thanh toán cho khách. - Khi đến thuê phòng thì hệ thống sẽ cho biết danh sách các phòng còn trống và từng loại phòng trong khách sạn CHƯƠNG III. GIẢI PHÁP CÔNG NGHỆ, MÔ HÌNH PHẦN MỀM I.Giải pháp công nghệ. Dự án được thiết kế theo mô hình mẫu(prototyping model ) Mô hình mẫu được mô tả và thể hiện qua các bước : 1- Người phát triển lắng nghe các yêu cầu của của khách, thu thập thông tin từ khách hàng, trao đổi các vấn đề chưa rõ. 2- Người phát triển soát xét lại thông tin, thiết kế nhanh để mô phỏng hệ thống đáp ứng các yêu cầu của khách hàng. 3- Khách hàng test và kiểm tra trên hệ thống mô phỏng xem có đáp ứng yêu cầu của mình hay không ? các chuẩn bị các đề nghị sửa đổi, điều chỉnh để đưa cho người phát triển. Quá trình trên được lặp đi lặp lại từ mức cao đến mức thấp, từ mức đại thể cho đến chi tiết. Mô hình trên có các ưu nhược điểm sau : Tốn thời gian, qui trình thực hiện có thể lâu do tốn thời gian gặp g ỡ ti ếp xúc - với khách hàng Có ưu điểm bám sát yêu cầu của khách hàng, có thể sửa sai ở từng công đoạn -
  7. Kết thúc quá trình có thể thu được sản phẩm mong muốn - Mô hình mẫu thích hợp cho các bài toán lớn phức tạp - Mô hình này chỉ có thể thực hiện được khi khách hàng chấp nhận quá trình - này. Dữ liệu và xử lý dữ liệu. Dữ liệu mang sắc thái tĩnh còn x ử lý mang s ắc thái động của hệ thống . Giai đoạn 1: Xác định dự án Giai đoạn 2 : Xây dựng dự án. Các bước có thể xảy ra sai sót quá trình thực hiện lại bước đầu. Giai đoạn 3 : Kiểm chứng và bàn giao cho khách hàng II. Mô hình phần mềm 1.Mô hình tổ chức dữ liệu
  8. Mô hình tổ chức dữ liệu của hệ thống là lược đồ cơ sở dữ liệu của hệ thống. Đây là bước trung gian chuyển đổi giữa mô hình quan niệm dữ liệu (gần với người sử dụng) và mô hình vật lý dữ liệu (mô hình trong máy), chuẩn bị cho việc cài đặt hệ thống. Các lược đồ quan hệ trong mô hình tổ chức dữ liệu có được từ sự biến đổi mô hình quan niệm dữ liệu. Áp dụng các qui tắc biến đổi ta có các lược đồ quan hệ của bài toán: KHÁCH HÀNG ( Mã KH, Họ Tên KH, Giới tính, Địa chỉ, Ngày sinh, Đthoại_ Fax,E_mail, CMND_PP, Quốc tịch ). PHÒNG ( Mã P, Loại P, Giá cơ bản ). TNGHI ( Mã TN, Tên TN ). TTHBỊ ( Mã P, Mã TN, Số lượng ). DỊCH VỤ ( Mã DV, Tên DV ). CƠ QUAN ( Mã CQ, Tên CQ, ĐCCQ, ĐT_Fax CQ, E_mail CQ ). CÔNG CHỨC ( Mã KH, Mã CQ, Chức vụ). NHÂN VIÊN ( Mã NV, Tên NV, Chức vụ NV ). ĐĂNG KÝ ( Số DK, Ngày DK, Mã KH, Ngày đến, Giờ đến, Ngày đi, Giờ đi, Mã P, SLNL, SLTE, Tiền đặt cọc ). HUỶĐK( Số DK, Mã KH, Ngày huỷ, Giờ huỷ ). NPHÒNG ( Số DK, Mã KH, Mã P, Ngày nhận, Giờ nhận ). TRẢ PHÒNG ( Số DK, Mã KH, Ngày trả, Giờ trả ). SDDV(Số, Số DK, Mã KH, Ngày sử dụng, Mã DV, Đơngiá DV, Tiền trả trước ). THANHTOAN(Mã PTT, Mã KH, Số DK, Ngày TT, Giờ TT, Số tiền, Mã P) 2.Mô hình vật lý dữ liệu Là mô hình của dữ liệu được cài đặt trên máy vi tính dưới m ột hệ qu ản tr ị c ơ sở dữ liệu nào đó. Ứng với mỗi lược đồ quan hệ trong mô hình t ổ chức dữ li ệu, d ữ liệu được cài đặt thành một tệp cơ sở dữ liệu gồm các cột: tên trường, ki ểu dữ li ệu, độ lớn và phần ràng buộc dữ liệu. Với bài toán "Quản lý khách sạn" thì mô hình hoá dữ li ệu đ ược cài đ ặt trên máy dưới hệ quản trị cơ sở dữ liệu "Visual Basic 6.0 kết n ối với Microsoft Access03/07". Ứng với mỗi lược đồ quan hệ trong mô hình tổ chức dữ li ệu, dữ li ệu được cài đặt dưới dạng bảng_Table như sau: KHÁCH HÀNG ( Mã KH, Họ Tên KH, Giới tính, Địa chỉ, Ngày sinh, Đthoại_ Fax,E_mail, CMND_PP, Quốc tịch ). Field Name Data Type Fiel Size Validation Rule Mã KH (K) Text 9 Len()=9 Họ tên KH Text 30 Ngày sinh Date/Time Short date
  9. Giới tính Yes / No Yes [Nam];[Nữ] Địa chỉ Text 50 Đthoại_Fax Number 10 E_mail Text 30 Số CMND_PP Text 10 Quốc tịch Text 30 Mã KH: Mã khách hàng= Ngày + Tháng + Năm (2 số cuối của năm) + 3 ký tự là Số thứ tự. Ví dụ: M ã KH 010203001 Họ tên KH Trần Thị Mỹ Trang Giới tính No Địa chỉ Nha Trang _ Khánh Hoà Đthoại_Fax 813602 E_mail mt2000@Yahoo.com SốCMND_PP 225461250 Quốc tịch Việt Nam PHÒNG (Mã P, Loại P, Giá cơ bản). Field Name Data Type Field Size Validation Rule Mã P (K) Text 3 Len()=3 Loại P Text 1 Giá cơ bản Number 6 Mã P: Mã phòng có 3 ký tự = STT(lầu) +STT(phòng) Ví dụ: Mã phòng Loại phòng Giá cơ bản 101 1 150000 VNĐ 201 2 200000 VNĐ TNGHI (Mã TN, Tên TN) Field Name Data Type Field Size Validation Rule Mã TN (K) Text 2 Len()=2 Tên TN Text 25 Mã TN: Mã tiện nghi = Số thứ tự tiện nghi Tên TN: Tên tiện nghi
  10. Ví dụ Mã tiện nghi Tên tiện nghi 01 Máy lạnh 02 Tủ lạnh TTHBỊ (Mã P, Mã TN, Số lượng) Field Name Data Type Field Size Validation Rule Mã P (K) Text 3 Lookup(PHÒNG) Mã TN (K) Text 2 Lookup(TNGHI) Số lượng Number 2 TTHBỊ: Trang thiết bị trong phòng Ví dụ: Mã phòng Mã tiện nghi Số lượng 101 01 5 202 02 3 DỊCH VỤ (Mã DV, Tên dịch vụ) Field Name Data Type Field Size Validation Rule Mã DV (K) Text 2 Len()=2 Tên dịch vụ Text 25 Mã DV: Mã dịch vụ gồm 2 ký tự là số thứ tự dịch vụ Ví dụ: Mã dịch vụ Tên dịch vụ 01 Ăn 02 Giặt ủi CƠQUAN (Mã CQ, tên CQ, ĐCCQ, Đthoại _Fax CQ, E_mail CQ) Field Name Data Type Field Size Validation Rule Mã CQ (K) Text 3 Len() =3 Tên CQ Text 30 ĐCCQ Text 50 ĐT_Fax CQ Number 10 Len()=10 E_mail CQ Text 30 Mã CQ: Mã cơ quan là số thứ tự cơ quan trong vùng ĐCCQ: Địa chỉ cơ quan Ví dụ:
  11. Mã cơ quan 001 Tên cơ quan Công ty TNHH Sao Mai Địa chỉ cơ quan Bà Rịa - Vũng Tàu ĐT_Fax Cơ quan 058867298 E_mail cơ quan Saomai@hcm.vnn.vn CÔNG CHỨC (Mã CQ, Mã KH, chức vụ) Field Name Data Type Field Size Validation Rule Mã CQ (K) Text 3 Lookup(CƠ QUAN) Mã KH (K) Text 9 Lookup(KHACHHANG) Chức vụ Text 30 Chức vụ: công chức đại diện cho cơ quan đến thuê phòng có chức vụ gì Ví dụ: Mã cơ quan Mã khách hàng Chức vụ 001 150203001 Phó phòng 002 160103002 Trợ lý ĐĂNGKÝ (Số DK, ngày DK, Mã KH, ngày đến, giờ đến, ngày đi , giờ đi, Mã P, SLNL, SLTE, Tiền đặt cọc) Số DK: Số đăng ký = Ngày + Tháng + Năm(đầy đủ) + số thứ tự đăng ký trong ngày. SLNL: số lượng người lớn SLTE: số lượng trẻ em Field Name Data Type Field Size Validaion Rule Số DK (K) Text 10 Len()=10 Ngày đăng ký Date/Time Short date >=Date() Mã KH (K) Text 9 Lookup(KHÁCHHÀNG) Ngày đến Date/Time Short date >=Date() Giờ đến Date/Time Short date Ngày đi Date/Time Short date >=Ngày đến Giờ đi Date/Time Short date Mã P (K) Text 3 Lookup(PHÒNG) SLNL Number 1 SLTE Number 1 Tiền đặt cọc Number 6 Ví dụ: Số đăng ký 1502200301 1003200302
  12. Ngày đăng ký 15/02/2003 10/03/2003 Mã khách hàng 150203001 100303002 Ngày đến 17/02/2003 10/03/2003 Giờ đến 8:00 10:30 Ngày đi 22/02/2003 15/03/2003 Giờ đi 12:00 2:30 Mã phòng 101 202 Số lượng người lớn 1 1 Số lượng trẻ em 0 1 Tiền đặt cọc 150000 200000 VỢ CHỒNG (Mã CQ, Mã KH, GDKKH) Field Name Data Type Field Size Validation Rule Mã CQ (K) Text 3 Lookup(CƠQUAN) Mã KH (K) Text 9 Lookup(KHÁCHHÀNG) GDKKH (K) Date/Time Năm
  13. Field Name Data Type Field Size Validation Rule Số DK (K) Text 11 Lookup(ĐĂNGKÝ) Mã KH (K) Text 9 Lookup(KHÁCHHÀNG) Ngày huỷ Date/Time Short date >=Date() Giờ huỷ Date/Time Short date Số huỷ đăng ký = Số đăng ký. Ví dụ: Số huỷ đăng ký Mã khách hàng Ngày huỷ Giờ huỷ 12012003001 120103001 15/02/2003 10:00 15022003002 120103002 17/02/2003 12:00 NPHÒNG (Số DK, Mã KH, ngày nhận, giờ nhận) Field Name Data Type Field Size Validation Rule Số DK (K) Text 10 Lookup(ĐĂNGKÝ) Mã KH (K) Text 9 Lookup(KHÁCHHÀNG) Ngày nhận Date/Time >= Ngày đăng ký Giờ nhận Date/Time NPHÒNG: Nhận phòng từ việc đăng ký phòng Ví dụ: Số đămg ký Mã khách hàng Ngày nhận Giờ nhận 1202200301 120203001 15/02/2003 10:00 1502200302 120203002 17/02/2003 15:30 SDDV (Số, Số DK, Mã KH, Ngày sử dụng, Mã DV, Mã NV, Đơn giá DV, Tiền trả trước). Field Name Data Type Field Size Validation Rule Số (K) Text 10 Số DK (K) Text 10 Lookup(ĐĂNGKÝ) Ngày sử dụng Date/Time Short date >=Date() Mã DV (K) Text 2 Lookup(DỊCHVỤ) Mã NV (K) Text 2 Lookup(NHÂNVIÊN) Đơn giá DV Number 6 Tiền trả trước Number 6 Mã KH (K) Text Short date Lookup(KHÁCHHÀNG) Số = Ngày+Tháng+Năm+ STT sử dụng dịch vụ trong ngày. Ví dụ:
  14. Số Số đăng ký Mã KH Ngày sử Mã Đơn giá Tiền trả dụng DV DV trước 1502200301 15022003001 150203001 15/02/2003 01 100 000 100 000 1702200301 17022003002 170203002 17/02/2003 02 200 000 0 TRẢPHÒNG (Số DK, Mã KH, ngày trả, giờ trả) Field Name Data Type Field Size Validation Rule Số ĐK (K) Text 10 Lookup(ĐĂNGKÝ) Mã KH (K) Text 9 Lookup(KHÁCHHÀNG) Ngày trả Date/Time Short date >=Date() Giờ trả Date/Time Short date Ví dụ: Số đăng ký Mã khách hàng Ngày trả Giờ trả 1502200301 150203001 20/02/2003 12:00 1702200302 170203002 22/02/2003 12:00 3.Từ điển dữ liệu STT TÊN TRƯỜNG KIỂU KÍCH THƯỚC DIỄN GIẢI 1 MAKH Text 9 Mã khách hàng 2 HOTENKH Text 40 HọTên khách hàng 3 GIOITINH Yes/No Giới tính 4 DIACHI Text 50 Địa chỉ 5 DTHOAI_FAX Number 10 Điện thoại_ Fax 6 E_MAIL Text 30 E_mail 7 SOCMNDPP Text 10 Số chứng minh nhân dân_Passport 8 QUOCTICH Text 3 Quốc tịch 9 MANV Text 2 Mã nhân viên 10 TENNV Text 30 Tên nhân viên 11 MADV Text 2 Mã dịch vụ 12 TENDV Text 7 Tên dịch vụ 13 MACQ Text 3 Mã cơ quan 14 TENCQ Text 30 Tên cơ quan 15 DCCQ Text 50 Địa chỉ cơ quan 16 DT_FAXCQ Number 10 Điện thoại _fax cơ quan 17 E_MAILCQ Text 25 E_mail cơ quan 18 GDKKH Date/Number Giấy đăng ký kết hôn 19 CHUCVU Text 30 Chức vụ 20 SO Text Số
  15. 21 NGAYSD Date/Time Ngày sử dụng 22 DONGIA Number 6 Đơn giá 23 TIENTTRUOC Number 6 Tiền trả trước 24 SODK Text 11 Số đăng ký 25 NGAYDK Date/Time Ngày đăng ký 26 NGAYDEN Date/Time >=Date() Ngày đến 27 GIODEN Date/Time Giờ đến 28 NGAYDI Date/Time Ngày đi 29 GIODI Date/Time Giờ đi 30 SLNL Number 1 Số lượng người lớn 31 SLTE Number 1 Số lượng trẻ em 32 TIENDATCOC Number 6 Tiền đặt cọc 33 NGAYHUY Date/Time >=Date() Ngày huỷ 34 GIOHUY Date/Time Giờ huỷ 35 NGAYNHAN Date/Time >=Date() Ngày nhận 36 GIONHAN Date/Time Giờ nhận 37 NGAYTRA Date/Time Ngày trả 38 GIOTRA Date/Time Giờ trả 39 MATN Text 2 Mã tiện nghi 40 TENTN Text 25 Tên tiện nghi 41 SOLUONG Number Số lượng 42 MAP Text 3 Mã phòng 43 LOAIP Text 1 Loại phòng 44 GIACOBAN Number 6 Giá cơ bản 45 NGAYSINH Date/Time Short date Ngày sinh 46 CHUCVUNV Text 30 Chức vụ nhân viên 47 SODK Text 10 Số đăng ký 4.Mô hình liên kết dữ liệu III. MÔ HÌNH HÓA SỬ LÝ Trongmột hệ thống thông tin bao gồm hai thành phần chính: Dữ liệu và xử lý dữ li ệu. Dữ liệu mang sắc thái tĩnh còn xử lý mang sắc thái động của hệ thống. 1. Mô hình thông lượng Nhằm xácđịnh các luồng thông tin trao đổi gi ữa các bộ phận trong h ệ th ống thông tin quản lý.
  16. - Tác nhân: Là một người hay một bộ phận tham gia vào hoạt động của h ệ th ống thông tin quản lý. Có hai loại tác nhân: Tác nhân bên trong hệ thống gọi là tác nhân trong và tác nhân bên ngoài hệ thống gọi là tác nhân ngoài. - Tác nhân trong: Được biểu diễn bằng một vòng tròn, tác nhân ngoài đ ược bi ểu di ễn bằng một hình chữ nhật, bên trong ghi tên của tác nhân. - Thông lượng: Là dòng thông tin truyền giữa hai tác nhân, đ ược bi ểu di ễn b ằng m ột mũi tên đi từ tác nhân này đến tác nhân kia. Mô hình thông lượng thông tin của bài toán này là toàn b ộ các dòng thông l ượng gi ữa các tác nhân bên trong hệ thống. Có một tác nhân ngoài (KHÁCH HÀNG) và hai tác nhân trong (BỘ PHẬN LỄ TÂN và BỘ PHẬN DỊCH VỤ). Mô hình thông lượng thông tin được thể hiện như sau: 2. Mô hình quan niệm xử lý 2.1. Khái niệm Mô hình quan niệm xử lý là mô hình nhằm xác định hệ th ống làm nh ững công việc gì, chức năng gì. Các chức năng này có liên hệ với nhau nh ư th ế nào. T ại sao có những công việc này. Trong mô hình này tr ả lời các câu h ỏi WHAT, WHY? 2.2 Biến cố Biến cố là một sự kiện xảy ra cho hệ thống thông tin, có th ể xu ất hi ện bên trong hay bên ngoài hệ thống, tạo phản ứng cho h ệ th ống thông tin qua m ột
  17. công việc nào đó. Một biến cố bao giờ cũng tạo ra một bi ến c ố mới hay d ữ liệu mới. Người ta dùng một hình elip trong đó ghi tên biến cố để chỉ một biến cố. 2.3. Công việc Công việc hay còn gọi là một Quy tắc quản lý, là một xử lý nhỏ nhất mà h ệ thống thực hiện khi xuất hiện một biến cố trong hệ thống thông tin quản lý. Một công việc hoạt động có thể thành công hay không, trong m ỗi tr ường h ợp công việc sinh ra biến cố khác nhau. Để mô tả một công việc, người ta dùng một hình chữ nhật trong đó ghi tên công việc nửa trên và nửa còn lại chia làm hai phần, phần ghi chữ NO cho trường hợp thực hiện không thành công, phần ghi chữ YES cho trường hợp thực hiện thành công. Có hai phương thức kích hoạt bởi nhiều biến cố cho một công việc: AND, OR. Phương thức AND: Khi tất cả các biến cố cùng xảy ra thì mới kích hoạt công việc. Phương thức OR: Khi một trong những biến cố xảy ra thì đã kích ho ạt đ ược công việc. 2.4. Danh sách các tác vụ trong bài toán Quản lý khách sạn 1. Nhận đăng ký - T.phòng 11. Bàn giao phòng 2. Kiểm tra phòng 12. Yêu cầu đổi phòng 3. Kiểm tra thông tin khách hàng 13. Sử dụng dịch vụ 4. Nhập thông tin kháh hàng 14. In hoá đơn sử dụng dịch vụ 5. Nhập thông tin đăng ký -thuê phòng 15. Thanh toán hoá đơn sử dụng dịch vụ
  18. 6. Yêu cầu huỷ đăng ký phòng 16. Yêu cầu trả phòng 7. Yêu cầu nhận phòng đã đăng ký 17. Kiểm tra lại tình trạng phòng 8. Kiểm tra thông tin đăng ký phòng 18. In hoá đơn tổng hợp 9. Nhập thông tin nhận phòng 19. Thanh toán hoá đơn tổng hợp 10. Kiểm tra tình trạng phòng 2.5. Mô hình quan niệm xử lý
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2