intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội

Chia sẻ: ViLijen ViLijen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

60
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công "Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội" trình bày các nội dung chính sau: Cơ sở lý luận về tạo động lực làm việc cho viên chức Ban quản lý dự án; Thực trạng tạo động lực làm việc cho viên chức Ban quản lý dự án quận Đống Đa; Một số giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc cho viên chức Ban quản lý dự án quận Đống Đa.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA VƢƠNG HOÀNG PHONG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO VIÊN CHỨC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG QUẬN ĐỐNG ĐA LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI- NĂM 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA VƢƠNG HOÀNG PHONG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO VIÊN CHỨC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƢ XÂY DỰNG QUẬN ĐỐNG ĐA LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ CÔNG Chuyên ngành: Quản lý công Mã số : 8 34 04 03 NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN THU HÀ HÀ NỘI- NĂM 2020
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan: Luận văn với đề tài “Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội” là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các số liệu trong luận văn đƣợc sử dụng trung thực. Kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày trong luận văn này có nguồn gốc rõ ràng, xuất phát từ tình hình thực tế. Tôi chịu trách nhiệm về tính trung thực và việc sao chép từ các đề tài khác. Tác giả luận văn Vƣơng Hoàng Phong
  4. ii LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập và rèn luyện tại Trƣờng học viện hành chính quốc gia, bằng sự biết ơn và kính trọng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám hiệu, các phòng, khoa thuộc Trƣờng học viện hành chính quốc gia và thầy cô giảng viên đã nhiệt tình hƣớng dẫn, giảng dạy và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện đề tài nghiên cứu khoa học này. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Tiến sĩ Nguyễn Thị Hà Giảng viên Trƣờng học viện hành chính quốc gia đã trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình thực hiện đề tài. Do năng lực bản thân còn hạn chế, đề tài nghiên cứu còn nhiều hạn chế. Kính mong nhận đƣợc sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo trong hội đồng bảo vệ, bạn bè và đồng nghiệp để bài nghiên cứu của em đƣợc hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè cùng đồng nghiệp đã tạo điều kiện khảo sát, nghiên cứu để hoàn thành đề tài này. Trân trọng cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng 10 năm 2020 Tác giả luận văn Vƣơng Hoàng Phong
  5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................vi DANH MỤC BẢNG ........................................................................................vii DANH MỤC SƠ ĐỒ ..................................................................................... viii LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 i. Tính cấp thiếu của vấn đề nghiên cứu ............................................................ 1 ii,Tổng quan tình hình nghiên cứu ..................................................................... 2 iii, Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................... 7 iv. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 8 v. Phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................................ 8 vi, Những đóng góp mới của luận văn ............................................................. 10 vii, Nội dung chi tiết......................................................................................... 10 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO VIÊN CHỨC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN .......................................................... 11 1.1. Khái quát về tạo động lực làm việc ........................................................... 11 1.1.1. Động lực làm việc .................................................................................. 11 1.1.1.1 Khái niệm ............................................................................................. 11 1.1.1.2 Đặc điểm động lực làm việc ................................................................ 12 1.1.1.4. Biểu hiện của động lực làm việc ........................................................ 17 1.1.2. Tạo động lực làm việc ............................................................................ 19 1.1.2.1 Khái niệm ............................................................................................. 19 1.1.2.2 Vai trò của tạo động lực làm việc ........................................................ 20 1.2 Khái quát về viên chức ban quản lý dự án ................................................. 21 1.2.1 Viên chức ................................................................................................ 21
  6. iv 1.3. Các tiêu chí cơ bản đánh giá động lực làm việc trong cơ quan nhà nƣớc 25 1.3.1. Sự hài lòng của ngƣời lao động ............................................................. 25 1.3.2. Hiệu quả làm việc................................................................................... 26 1.3.3. Tính tích cực của ngƣời lao động........................................................... 26 1.4. Các cách tạo động lực làm việc trong cơ quan Nhà Nƣớc........................ 27 1.4.1. Tạo động lực thông qua chế độ tiền lƣơng, thƣởng và các chế độ phúc lợi khác ............................................................................................................. 27 1.4.2. Tạo động lực làm việc thông qua môi trƣờng làm việc : ....................... 27 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng tới tạo động lực làm việc cho viên chức ban quản lý dự án ............................................................................................................. 31 1.5.1. Yếu tố bên trong ..................................................................................... 31 1.5.2. Yếu tố bên ngoài .................................................................................... 33 1.6.Kinh nghiệm tạo động lực làm việc tại các Ban dự án của các quận tƣơng đồng tại thành phố Hà Nội ............................................................................... 34 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO VIÊN CHỨC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN QUẬN ĐỐNG ĐA .................................... 36 2.1. Giới thiệu khái quát về Ban quản lý dự án quận Đống Đa ....................... 36 2.2. Kết quả làm việc của viên chức Ban quản lý dự án quận Đống Đa ......... 38 2.3. Thực trạng tạo động lực làm việc cho viên chức Ban quản lý dự án quận Đống Đa ........................................................................................................... 41 2.3.1. Phân tích động lực làm việc cho viên chức trong Ban quản lý dự án ... 41 2.3.2. Tạo động lực làm việc cho viên chức Ban quản lý dự án quận Đống Đa50 2.3.3. Yếu tố ảnh hƣởng tới tạo động lực làm việc cho viên chức Ban quản lý dự án quận Đống Đa......................................................................................... 54 2.4. Đánh giá về tạo động lực làm việc cho viên chức Ban quản lý dự án quận Đống Đa ........................................................................................................... 63 2.4.1. Ƣu điểm .................................................................................................. 63
  7. v 2.4.2. Hạn chế ................................................................................................... 64 2.4.3. Nguyên nhân .......................................................................................... 65 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC LÀM VIỆC CHO VIÊN CHỨC BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN QUẬN ĐỐNG ĐA .................................... 68 3.1. Định hƣớng phát triển của Ban quản lý dự án quận Đống Đa .................. 68 3.2. Giải pháp tạo động lực làm việc cho viên chức Ban quản lý dự án quận Đống Đa ........................................................................................................... 69 3.2.1. Xác định rõ chức năng nhiệm vụ giữa hai tổ Kế hoạch và xây dựng cơ bản .................................................................................................................... 69 3.2.2. Tuyển thêm nhân viên mới, thay thế một số vị trí ................................. 69 3.2.3. Nâng cao công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của Ban quản lý dự án quận Đống Đa .................................................................................... 71 3.2.4. Đổi mới cách đánh giá thực hiện công việc ........................................... 73 3.2.5. Xây dựng văn hoá của BQLDA ............................................................. 75 3.2.6. Chế độ khuyến khích đãi ngộ, khen thƣởng .......................................... 76 3.2.7. Phong các lãnh đạo................................................................................. 82 3.2.8. Tạo lập, thay đổi môi trƣờng làm việc ở Ban quản lý dự án ................. 83 3.2.9.Tạo cơ hội thăng tiến cho viên chức trong Ban quản lý dự án ............... 84 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 89 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................... 90 Phụ lục 1: Bảng hỏi .......................................................................................... 92
  8. vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BQLDA: Ban quản lý dự án VD: Ví dụ NĐ-CP: Nghị định- Chính Phủ QLNN: Quản lý Nhà Nƣớc ĐTXD: Đầu tƣ xây dựng UBND: Ủy ban nhân dân BQL: Ban quản lý CBVC: Cán bộ công chức TTB: Trang thiết bị BHYT: Bảo hiểm y tế BHXH: Bảo hiểm xã hội NNL: Nguồn nhân lực PTCV: Phân tích công việc
  9. vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Bảng tổng hợp số lƣợng nhân lực của Ban quản lý dự án quận Đống Đa năm 2019 ......................................................................................... 37 Bảng 2.2: Đánh giá mức độ hài lòng với công việc của viên chức trong BQLDA ............................................................................................................ 45 Bảng 2.3. Bảng mức độ hoàn thành nhiệm vụ của viên chức Ban QLDA xây dựng quận Đống Đa ................................................................................ 46 Bảng 2.4. Bảng tự đánh giá về hiệu quả làm việc của viên chức BQLDA xây dựng quận Đống Đa ................................................................................ 46 Bảng 2.5. Bảng đánh giá về biểu hiện tính tích cực làm việc của viên chức BQLDA quận Đống Đa, ................................................................................. 48 Bảng 2.6. Mức độ thực hiện các cách tạo động lực làm việc cho viên chức của BQLDAXD quận Đống Đa ..................................................................... 50 Bảng 2.7. Bảng đánh giá về các biện pháp tạo động lực làm việc cho viên chức BQLDAXD quận Đống Đa ................................................................... 52 Bảng 2.8: Mức độ ảnh hƣởng của các nhóm yếu tố đén tạo động lực làm việc của viên chức .......................................................................................... 54 Bảng 2.9: Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố thuộc về cá nhân đến tạo động lực làm việc cho CBVC của BQLDAXD quận Đống Đa................... 55 Bảng 2.10: Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố thuộc về công việc đến tạo động lực làm việc cho CBVC tại BQLDAXD quận Đống Đa .................... 57 Bảng 2.11:Mức độ ảnh hƣởng của các yếu tố môi trƣờng làm việc đến tạo động lực làm việc cho CBVC của BQLDAXD quận Đống Đa................... 58 Bảng 2.12: Mức độ ảnh hƣởng bởi các yếu tố bên ngoài........................... 61
  10. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1: Hai giai đoạn của tuyển chọn nhân lực ..................................... 70 Sơ đồ 3.2: Quy trình tuyển chọn nhân lực .................................................. 71
  11. 1 LỜI MỞ ĐẦU i. Tính cấp thiếu của vấn đề nghiên cứu Trong lĩnh vực quản lý nguồn nhân lực, vấn đề tạo động lực cho ngƣời lao động đƣợc các nhà nghiên cứu và nhà quản lý quan tâm. Nhận thức rõ vai trò quyết định của nguồn nhân lực đối với sự thành công của mỗi tổ chức, nhiều nhà nghiên cứu đã và đang hƣớng vào việc lý giải điều gì thúc đẩy họ dồn hết tâm lực cho công việc, làm việc hăng say, sáng tạo để đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức cũng nhƣ của bản thân ngƣời lao động. Có động lực làm việc ngƣời lao động sẽ luôn sẵn sàng làm việc, tích cực hoàn thành công việc đạt hiệu quả cao và duy trì đƣợc tính tích cực đó trong suốt quá trình thực thi công vụ. Kết quả thực hiện công việc là sự kết hợp giữa khả năng, động lực và môi trƣờng làm việc [14, 24]. Kết quả thực hiện công việc có thể bằng không nếu một trong ba yếu tố đó bằng không, trong đó yếu tố đóng vai trò hết sức quan trọng là động lực làm việc của ngƣời lao động. Điều đó có thể lý giải vì sao một ngƣời có trình độ cao bắt đầu vào làm việc trong tổ chức nhƣng kết quả thực hiện công việc lại không đáp ứng đƣợc kỳ vọng của tổ chức, đó là do anh ta không có động lực làm việc. Nhƣ vậy động lực làm việc của ngƣời lao động là rất quan trọng trong việc có đáp ứng đƣợc nhu cầu, mong đợi của tổ chức hay không và công tác tạo động lực cho ngƣời lao động của nhà quản lý thực sự có ý nghĩa đối với sự thành công của mỗi tổ chức. Tạo động lực trong cơ quan nhà nƣớc thể hiện ở các chế độ, chính sách, tiền lƣơng, thƣởng… và cách thức quản lý, lãnh đạo của các nhà lãnh đạo, quản lý. Tuy nhiên, trên thực tế các cách tạo động lực đó chƣa đạt đƣợc hiệu quả nhƣ mong muốn. Số lƣợng cán bộ, công chức, viên chức thiếu làm việc chƣa tích cực, thờ ơ trong công việc dẫn đến hiệu suất làm việc thấp và chƣa thu hút đƣợc ngƣời tài vào làm việc vào cơ quan nhà nƣớc.
  12. 2 Thực tế công tác đánh giá thực hiện công việc tại BQLDA không đƣợc đúng khoa học. Chất lƣợng của công tác đào tào và phát triển nguồn nhân lực của dự án không cao. Việc đào tạo mới cũng nhƣ đào tạo lại không đƣợc thực hiện đầy đủ. Chính vì vậy tạo động lực làm việc có cần thiết đối với các ban QLDA không là cần thiết Trong thời gian làm việc tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, tác giả nhận thấy động lực làm việc cho viên chức ở Ban quản lý dự án quận Đống Đa còn chƣa cao, còn có biểu hiện đi muộn về sớm, ý thức tích cực, chủ động trong công việc chƣa tốt. Các biện pháp tạo động lực cho viên chức ở đây còn chƣa đƣợc quan tâm đúng mức. Đây cũng chính là nguyên nhân làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng và tiến độ triển khai thực hiện Dự án. Thu nhập của cán bộ viên chức BQLDAXD chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu cá nhân, các viên chức tự đánh giá không thƣờng xuyền xử lý công việc vƣợt tiến độ. Vẫn có những viên chức còn e ngại chƣa mạnh dạn đƣa ra quan điểm cá nhân về các sự kiện, hành vi ứng xử và các vụ việc xảy ra trong tổ chức. Lãnh đạo BQLDAXD sử dụng nhiều biện pháp nhƣng không phải biện pháp tạo động lực nào khi đƣa vào thực hiện cũng đem lại hiệu quả nhƣ mong đợi Chính vì những lý do trên mà tác giả đã chọn đề tài: “Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội” làm luận văn tốt nghiệp của mình. ii,Tổng quan tình hình nghiên cứu Tổng quan tình hình nghiên cứu trong nước Trong những năm gần đây, có nhiều công trình nghiên cứu khoa học mang tính chất chuyên sâu có liên quan đến tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động trong các lĩnh vực khác nhau đƣợc công bố trong đó có thể kể đến một số công trình sau:
  13. 3 Trƣơng Minh Đức (2017), “Ứng dụng mô hình định lượng đánh giá mức độ tạo động lực làm việc cho người lao động Công ty trách nhiệm hữu hạn ERICSSON tại Việt Nam”, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, Kinh tế và Kinh doanh, trang 240-247. Thông qua việc kiểm định mô hình hồi quy tác giả đƣa ra kết luận các nhà quản lý của Công ty nên quan tâm trƣớc hết đến mức tiền lƣơng cơ bản, tổng mức thu nhập của ngƣời lao động. Sự quan tâm của lãnh đạo đối với đời sống ngƣời lao động, điều kiện làm việc và quan hệ đồng nghiệp để tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động. Tác giả đƣa ra khuyến nghị các nhà quản lý cần xây dựng quy trình, quy chế làm việc rõ ràng để giúp ngƣời lao động tránh đƣợc những sai lầm đáng tiếc. Về điều kiện làm việc, các nhà quản lý nên quan tâm đến cơ sở vật chất, thiết bị nơi làm việc, đây cũng là những yếu tố giúp ngƣời lao động có hứng thú làm việc. Áp lực công việc cũng đƣợc chú ý. Nếu áp lực công việc quá cao hoặc công việc nhàm chán sẽ gây chán nản trong công viêc của ngƣời lao động. Lƣu Thị Bích Ngọc và cộng sự (2017), “Những nhân tố tác động đến động lực làm việc của người lao động trong khách sạn”, tạp chí Khoa học Đại học sƣ phạm thành phố Hồ Chí Minh số 49. Bài viết chỉ ra rằng ngƣời lao động có đồng thời động lực bên trong và động lực bên ngoài. Với ý nghĩa đó, các nhà quản lý nên sử dụng một hỗn hợp các phƣơng pháp- bao gồm cả tiền thƣởng, khen ngợi công nhân hiệu quả, thúc đẩy con ngƣời, tạo sự hài lòng công việc, nhằm 5 khuyến khích ngƣời lao động cấp dƣới làm việc hiệu quả hơn. Tuy nhiên, các giải pháp tác giả đƣa ra còn khá chung chung chƣa đƣa ra đƣợc một quy trình tổng thể Lê Anh Tuấn (2018), “Tạo động lực làm việc cho người lao động ở Công ty Cổ phần Cơ điện Uông Bí -TKV”, luận văn Thạc sĩ, Đại học Kinh tế quốc dân, đã tiếp cận vấn đề tạo động lực từ góc độ nhu cầu của ngƣời lao động. Tác giả phân tích từ chính nhu cầu cá nhân để đƣa ra các vấn đề liên
  14. 4 quan đến tạo động lực. Đối với cách tiếp cận từ tổ chức, tác giả đã chỉ ra các nội dung về tạo động lực. Từ đó đƣa ra các giải pháp về tạo động lực, đặc biệt tác giả đã tập trung rất sâu và các giải pháp về sự thỏa mãn các nhu cầu cá nhân của ngƣời lao động. Tuy nhiên, trong nghiên cứu này, tác giả chƣa xét đến các yếu tố ảnh hƣởng đến công tác tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại Công ty. Mai Quốc Bảo (2018), “Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Tổng Công ty Xi măng Việt Nam”, luận văn Thạc sĩ, Đại học Kinh tế quốc dân. Luận văn tiếp cận vấn đề nghiên cứu từ vai trò của công tác tao động lực đối với doanh nghiệp. Tác giả đã phân tích rất đầy đủ hệ thống các học thuyết của tạo động lực. Trong phần phân tích các nội dung về tạo động lực làm việc tác giả đã tập trung vào các hoạt động hiện hữu tại Công ty có tác động đến tạo động lực. Trong đó phải kể đến các hoạt động về hệ thống thù lao, phúc lợi, phân tích đánh giá công việc. Đối với phần giải pháp, tác giả đã đƣa ra và phân tích rất chi tiết về các quan điểm của lãnh đạo Công ty về vấn đề nghiên cứu từ đó đề xuất các giải pháp. Vũ Thị Uyên (2017), “Tạo động lực cho lao động quản lý trong các doanh nghiệp nhà nước trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2025”, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân. Luận án đã hệ thống hóa những lý luận căn bản về lao động quản lý và vai trò của lao động quản lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hệ thống và đề xuất về động lực làm việc , các yếu tố tạo động lực, các biện pháp tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động và lao động quản lý trong doanh nghiệp. Nhƣ vậy, luận án tập trung chủ yếu vào đối tƣợng là lao động quản lý. Đây là điểm khác biệt với đề tài mà tác giả đang nghiên cứu. Hầu hết các công trình nghiên cứu, đề tài trên đều nêu lên đƣợc cơ sở lý luận chung về công tác tạo động lực, tập trung phân tích sâu về thực trạng tạo
  15. 5 động lực làm việc trong một ngành hoặc một doanh nghiệp cụ thể và đƣa ra giải pháp hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động trong doanh nghiệp cụ thể thông qua các công cụ tạo động lực nhƣ tiền lƣơng, tiền thƣởng, phúc lợi và dịch vụ; đánh giá thực hiện công việc, bố trí sử dụng nhân lực, đào tạo và phát triển nhân lực, bầu không khí làm việc. Trong đó mỗi công trình có hƣớng nghiên cứu và cách tiếp cận riêng. Tổng quan tình hình nghiên cứu nước ngoài Các nhà khoa học và các học giả dƣới góc độ nghiên cứu khác nhau đƣa ra những nhận định và quan điểm khác nhau về tạo động lực làm việc theo cách tiếp cận và cách nhìn của họ. Nhiều quan điểm cho rằng tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển đƣợc đƣa ra bởi Maier và Lauer (1973) Bedeian (1993) Higgins (1994). Bên cạnh đó các nhà nghiên cứu còn chỉ ra cách tiếp cận với tạo động lực theo hai cách khác nhau. Các học thuyết về nội dung của Maslow, Alderfer, McClelland, Herzberg) chỉ ra cách tiếp cận với các nhu cầu của lao động quản lý. Nhóm học thuyết về quá trình (của Adams, Vroom, Skinner, E.A.Locke) tìm hiểu lý do mà mỗi ngƣời thể hiện hành động khác nhau trong công việc. Áp dụng các học thuyêt trên, một số nghiên cứu chỉ ra các yếu tố tạo động lực và các thực hiên: Zimmer (1966) nhấn mạnh cần tuyển đúng và đối xử công bằng, coi trọng đào tạo; Gracia (2005) nhấn mạnh cách giúp nhân viên thấy rõ xu hƣớng, kỹ thuật mới nhất trong ngành, tạo điều kiện cho họ phát huy sáng kiến và ứng dụng trong công việc. Apostolou (2000) nhấn mạnh quan hệ giữa tạo động lực với sự lôi cuốn cấp dƣới. Kovach (1987) chỉ ra 10 yếu tố ảnh hƣởng đến động lực (môi trƣờng, lƣơng, thƣởng, văn hóa công ty, đào tạo, thăng tiến, công việc, lãnh đạo, điều kiện làm việc, phụ cấp) trong đó công việc thích thú càng quan trọng khi thu nhập tăng, còn lƣơng cao quan trọng hơn nhóm có thu nhập thấp….Tuy nhiên, các nghiên cứu này mới chỉ đứng trên một quan điểm để đánh giá hoặc chỉ đƣa ra những khái niệm chung nhất hoặc những giải pháp mang tính rời rạc.
  16. 6 Buelens và Van den Broeck (2017) đã triển khai nghiên cứu phân tích sự khác biệt trong động lực làm việc giữa những tổ chức ở khu vực công và khu vực tƣ nhân”. Nghiên cứu đƣợc thực hiện nhằm tìm ra sự khác biệt về động lực làm việc của ngƣời lao động ở khu vực công sở với khu vực tƣ nhân. Dữ liệu nghiên cứu đƣợc thu thập từ cuộc điều tra gồm 3.314 nhân viên ở khu vực và 409 nhân viên làm việc ở khu vực công tại vƣơng quốc Bỉ. Nghiên cứu này còn chỉ ra sự khác biệt trong động lực làm việc giữa phụ nữ và nam giới (phụ nữ làm việc ở văn phòng ít giờ và dành nhiều thời gian hơn cho các công việc gia đình. Thông thƣờng phụ nữ có ít thời gian để thƣ giãn, nghỉ ngơi hơn đàn ông. Phụ nữ thƣờng đƣợc thúc đẩy làm việc bởi tiền lƣơng và các mối quan hệ tốt đẹp trong tổ chức). Bên cạnh đó kết quả phân tích còn cho thấy ngƣời lao động lớn tuổi ít có xu hƣớng rời bỏ tổ chức. Họ muốn đƣợc làm việc trong một môi trƣờng có nhiều sự cảm thông, hỗ trợ và ít đƣợc thúc đẩy bởi yếu tố tiền lƣơng. Hơn nữa cấp bậc quản lý đƣợc xem là nhân tố đặc biệt quan trọng trong việc giải thích số giờ làm việc và sự cam kết đối với công việc Denibutun (2016), “Động lực làm việc: Khung lý thuyết” Nghiên cứu này đƣợc thực hiện nhằm khám phá sự khác nhau giữa các lý thuyết về động lực làm việc và xem xét động lực nhƣ một quá trình tâm lý cơ bản của con ngƣời. Các lý thuyết về động lực giúp giải thích hành vi của một ngƣời nhất định tại một thời điểm nhất định. Có thể chia các học thuyết này thành 2 nhóm. Học thuyết nội dung tập trung nhận dạng những nhu cầu của cá nhân có ảnh hƣởng đến hành vi của họ ở nơi làm việc, bao gồm; lý thuyết tháp nhu cầu của Maslow; Mô hình tháp nhu cầu điều chỉnh của Alderfer (mô hình này là sự rút gọn, giản lƣợc từ mô hình gốc của Maslow) thuyết 2 yếu tố của Hezberg( gồm nhóm yếu tố thúc đẩy và nhóm yếu tố duy trì) thuyết thành tựu thúc đẩy của McClelland ( gồm nhu cầu thành tựu, nhu cầu liên minh )
  17. 7 Học thuyết quá trình tập trung nghiên cứu vào quá trình tƣ duy của con ngƣời. Quá trình tƣ duy này có ảnh hƣởng đến quyết định thực hiện những hành động khác nhau của con ngƣời trong công việc, bao gồm các lý thuyết sau: Thuyết 8 kỳ vọng của Vroom, thuyết công bằng của Adam, lý thuyết mục tiêu của Locke, thuyết thẩm quyền của Heider và Kelley. Tóm lại: Các nghiên cứu trên đây đã bàn về vấn đề “Tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động” với nhiều ý tƣởng mới, tính thực tiễn cao và có thể kế thừa trong quá trình làm luận văn. Nhƣng phần lớn các nghiên cứu hoặc đã đƣợc viết từ cách đây khá lâu hoặc của nƣớc ngoài nên đƣợc viết trong những bối cảnh tƣơng đối khác biệt so với điều kiện hiện tại ở Việt Nam. Mặt khác, các nghiên cứu trƣớc đây dựa vào phân tích số liệu, đánh giá thực trang tại doanh nghiệp nhằm đƣa ra các giải pháp tác động đến việc tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động mà chƣa hình thành một quy trình nghiên cứu tổng quát. Thực tế, trong môi trƣờng kinh tế hội nhập ngày càng sâu rộng hiện nay, cùng với sự phát triển và biến động không ngừng của môi trƣờng kinh doanh nói chung và sƣ cạnh tranh ngày càng mạnh mẽ nguồn lao động nói riêng thì việc nghiên cứu vấn đề tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại công ty một cách hệ thống bằng quy trình cụ thể, trực quan là một cách tiếp cận mới, đây là cách thức giúp nhà quản lý công ty dễ dàng hơn trong tạo động lực làm việc cho ngƣời lao động tại doanh nghiệp mình. Trong luận văn này, tác giả nghiên cứu quy trình tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa Quy trình hóa tạo động lực làm việc cho viên chức là một hƣớng tiếp cận phù hợp với thực tế. Do vậy, luận văn của tác giả vừa mang tính kế thừa vừa mang tính nghiên cứu mới, không trùng lặp. iii, Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng động lực làm việc cho viên chức và tạo động lực cho viên chức ở Ban quản lý dự án quận Đống Đa. Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc cho viên chức Ban quản lý dự án quận Đống Đa.
  18. 8 Nhiệm vụ nghiên cứu Nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài là: Hệ thống hoá lý thuyết về tạo động lực cho viên chức trong Ban quản lý dự án Nghiên cứu, đánh giá thực trạng động lực làm việc và tạo động lực cho viên chức ở Ban quản lý dự án quận Đống Đa; Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc cho viên chức Ban quản lý dự án quận Đống Đa. iv. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu Tạo động lực làm việc cho viên chức tại Ban quản lý dự án quận Đống Đa, thành phố Hà Nội Phạm vi nghiên cứu Nội dung: Các cách tạo động lực làm việc cho viên chức Địa điểm: Nghiên cứu tại Ban Quản lý dự án Quận Đống Đa Thời gian: Từ 2017 đến 2019 Số lƣợng: 22 ngƣời trong đó có 03 lãnh đạo và 19 viên chức Nội dung: động lực làm việc và tạo động lực cho viên chức v. Phương pháp nghiên cứu Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết Phƣơng pháp phân tích – tổng hợp Phân tích trƣớc hết là phân chia cái toàn thể của đối tƣợng nghiên cứu thành những bộ phận, những mặt, những yếu tố cấu thành giản đơn hơn để nghiên cứu, phát hiện ra từng thuộc tính và bản chất của từng yếu tố đó, và từ đó giúp chúng ta hiểu đƣợc đối tƣợng nghiên cứu một cách mạch lạc hơn, hiểu đƣợc cái chung phức tạp từ những yếu tố bộ phận tạo động lực cho viên chức tại Ban Quản lý dự án Quận Đống Đa
  19. 9 Phƣơng pháp phân loại và hệ thống hóa lý thuyết Phân loại là Phƣơng pháp sắp xếp các tài liệu khoa học thành một hệ thống logic chặt chẽ theo từng mặt, từng đơn vị kiến thức, từng vấn đề khoa học có chung dấu hiệu bản chất tạo động lực cho viên chức tại Ban Quản lý dự án Quận Đống Đa Hệ thống hóa là Phƣơng pháp sắp xếp tri thức khoa học thành hệ thống trên cơ sở một mô hình lý thuyết làm cho sự hiểu biết của ta về đối tƣợng đƣợc toàn diện và sâu sắc hơn. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn gồm những phƣơng pháp sau: Phƣơng pháp sử dụng Bảng hỏi, phƣơng pháp phỏng vấn Phương pháp điều tra xã hội học (Sử dụng bảng hỏi – Phụ lục 1) Sử dụng phƣơng pháp điều tra xã hội học nhằm khảo sát thực trạng động lực làm việc và các cách tạo động lực làm việc tại Ban quản lý dự án đầu tƣ xây dựng quận Đống đa Nội dung Bảng hỏi: Bảng hỏi tập trung chủ yếu vào tìm hiểu thực trạng các vấn đề liên quan đến động lực làm việc cho viên chức Ban quản lý Dự án. Gồm có 3 phần: Phần 1: Những thông tin cá nhân Phần 2: Nội dung Tìm hiểu động lực làm việc cho viên chức làm việc tại Ban QLDAXD quận Đống Đa Tìm hiểu các cách tạo động lực làm việc cho viên chức của Ban QLDAXD quận Đống Đa Tìm hiểu các yếu tố ảnh hƣởng đến tạo động lực làm việc cho viên chức của Ban QLDAXD quận Đống Đa Phương pháp phỏng vấn
  20. 10 Đối tượng phỏng vấn: Giám đốc Ban quản lý Dự án, Trƣởng phòng Kế hoạch và 3 nhân viên bộ phận kế hoạch, Trƣởng phòng Chuẩn bị dự án. Nội dung phỏng vấn: Các vấn đề liên quan đến động lực và tạo động lực làm việc cho viên chức Ban quản lý dự án quận Đống Đa. (Phụ lục 2) Ngoài ta, luận văn cũng sử dụng các bài báo phỏng vấn có nội dung liên quan đến đề tài luận văn đƣợc đăng tải trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng nhằm làm rõ hơn vấn đề nghiên cứu. Phƣơng pháp xử lý số liệu thống kê Trên cơ sở thông tin, số liệu thu thập đƣợc từ phƣơng pháp điều tra xã hội học và các số liệu về chất lƣợng cán bộ, viên chức Ban QLDAXD quận Đống Đa, tác giả sử dụng phƣơng pháp xử lý số liệu thống kê để đánh giá về động lực làm việc, tạo động lực làm việc và các yếu tố ảnh hƣởng đến tạo động lực làm việc cho cán bộ, viên chức. vi, Những đóng góp mới của luận văn Giá trị lý luận: Hệ thống hoá những vấn đề lý luận cơ bản về tạo động lực làm việc cho viên chức Ban quản lý dự án Giá trị thực tiễn: Đề xuất đƣợc các giải pháp khả thi nhằm nâng cao động lực làm việc cho viên chức Ban quản lý dự án quận Đống Đa; các khuyến nghị với các cơ quan chức năng để thực hiện tốt các giải pháp này. vii, Nội dung chi tiết Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn có kết cấu gồm 3 chƣơng cụ thể nhƣ sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tạo động lực làm việc cho viên chức Ban quản lý dự án Chƣơng 2: Thực trạng tạo động lực làm việc cho viên chức Ban quản lý dự án quận Đống Đa Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao động lực làm việc cho viên chức Ban quản lý dự án quận Đống Đa
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0