intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý Nhà nước đối với thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

Chia sẻ: ViLijen ViLijen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:92

60
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luận văn Thạc sĩ Quản lý công "Quản lý Nhà nước đối với thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh" trình bày các nội dung chính sau: Lý luận chung quản lý nhà nước đối với thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài; Thực trạng quản lý nhà nước đối với thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn Thạc sĩ Quản lý công: Quản lý Nhà nước đối với thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA DƢƠNG TUẤN ANH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG HÀ NỘI - NĂM 2020
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NỘI VỤ …………/………… ……/…… HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA DƢƠNG TUẤN ANH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH Chuyên ngành: Quản lý công Mã số: 8340403 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ CÔNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐẶNG XUÂN HOAN HÀ NỘI - NĂM 2020
  3. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học của riêng em, được sự hướng dẫn khoa học của TS. Đặng Xuân Hoan - Học viện Hành chính Quốc gia. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa công bố dưới bất kỳ hình thức nào trước đây. Ngoài ra, trong luận văn còn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác giả khác, cơ quan tổ chức khác, đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm./. Bắc Ninh, ngày tháng 2 năm 2020 TÁC GIẢ LUẬN VĂN Dƣơng Tuấn Anh
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu đề tài luận văn cao học “Quản lý Nhà nước đối với thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh” em đã được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cô, bạn bè và đồng nghiệp. Em xin trân trọng cảm ơn Quý thầy cô giáo các Khoa chuyên ngành, Ban Quản lý sau đại học - Học viện Hành chính Quốc gia đã truyền đạt kiến thức, tận tình hướng dẫn, động viên và tạo điều kiện mọi mặt để em được tham gia học tập chương trình cao học Quản lý công tại Học viện Hành chính Quốc gia, được tiếp cận những tư liệu, tài liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu, học tập và hoàn thành luận văn. Trân trọng cảm ơn lãnh đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em có thể tiếp cận tài liệu để phục vụ cho việc nghiên cứu luận văn. Đặc biệt, em xin được bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới Tiến sĩ Đặng Xuân Hoan, Học viện Hành chính Quốc gia đã tận tình hướng dẫn em nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Trân trọng cảm ơn!
  5. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU LỜI MỞ ĐẦU ......................................................................................................1 Chƣơng 1: LÝ LUẬN CHUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI ...................................................7 1.1. Lý luận chung đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài .............................................7 1.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài ...................................................................... 7 1.1.2. Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................................................. 8 1.1.3. Các hình thức của đầu tư trực tiếp nước ngoài .......................................................... 9 1.1.4. Vai trò của đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................................................... 11 1.1.5. Các yếu tố thuộc môi trường vĩ mô ảnh hưởng đến hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài .................................................................................................................. 14 1.2. Quản lý nhà nƣớc về thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài...................19 1.2.1. Khái niệm quản lý nhà nước về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ...................... 19 1.2.2. Sự cần thiết khách quan của quản lý nhà nước đối với thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ......................................................................................................................... 21 1.2.3. Nội dung quản lý nhà nước về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................ 23 1.3. Bài học kinh nghiệm của một số nƣớc trên thế giới và một số địa phƣơng ở Việt Nam .........................................................................................27 1.3.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới ............................................................ 27 1.3.2. Kinh nghiệm của một số địa phương ở Việt Nam ................................................... 31 Tiểu kết chƣơng 1 ..............................................................................................34
  6. Chƣơng 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH...................................................................................................................35 2.1. Tổng quan về tỉnh Bắc Ninh....................................................................35 2.1.1. Vị trí địa lý............................................................................................................... 35 2.1.2. Đặc điểm địa hình và giao thông ............................................................................. 35 2.1.3. Điều kiện kinh tế ..................................................................................................... 36 2.2. Thực trạng thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh...................................................................................................................37 2.2.1. Tình hình quản lý nhà nước trong việc thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ........... 37 2.2.2. Đóng góp của đầu tư trực tiếp nước ngoài đối với tỉnh Bắc Ninh .......................... 40 2.3. Thực trạng quản lý nhà nƣớc đối với thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài tại tỉnh Bắc Ninh ...................................................................................43 2.3.1. Xây dựng và ban hành hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về quản lý nhà nước đối với thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ....................................................................... 43 2.3.2. Xây dựng và thực thi các chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài .............. 47 2.3.3. Công tác xây dựng chiến lược, quy hoạch và kế hoạch .......................................... 51 2.3.4. Tạo lập môi trường đầu tư cho các nhà đầu tư nước ngoài ..................................... 53 2.3.5. Hoạt động xúc tiến đầu tư ....................................................................................... 55 2.3.6. Hệ thống cơ quan quản lý nhà nước đối với thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ........................................................................................................ 57 2.3.7. Hoạt động kiểm tra, giám sát các hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ... 57 2.4. Đánh giá chung quản lý nhà nƣớc về thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ...................................................................59 2.4.1. Những kết quả đạt được .......................................................................................... 59 2.4.2. Hạn chế .................................................................................................................... 61 2.5. Nguyên nhân .............................................................................................63 2.5.1. Nguyên nhân khách quan ........................................................................................ 63 2.5.2. Nguyên nhân chủ quan ............................................................................................ 64 Tiểu kết chƣơng 2 ..............................................................................................65
  7. Chƣơng 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH ....................................66 3.1. Quan điểm và định hƣớng trong công tác quản lý Nhà nƣớc đối với hoạt động thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ............................................66 3.1.1. Quan điểm quản lý nhà nước đối với hoạt động thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ..... 67 3.1.2. Định hướng trong công tác quản lý nhà nước về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài .... 68 3.2. Giải pháp nâng cao công tác quản lý Nhà nƣớc đối với hoạt động thu hút đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ......................69 3.2.1. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách về thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài .................................................................................................................................. 69 3.2.2. Xây dựng và thực hiện hiệu quả chiến lược, quy hoạch, kế hoạch hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài ........................................................................................................... 71 3.2.3. Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính đặc biệt là các thủ tục liên quan đến cấp giấy phép và triển khai dự án .................................................................................................... 72 3.2.4. Nâng cao hiệu quả công tác xúc tiến đầu tư, thành lập Trung tâm hỗ trợ đầu tư FDI .. 74 3.2.5. Tạo điều kiện để ngành công nghiệ phụ trợ phát triển, tạo nguồn nguyên vật liệu cho đầu tư trực tiếp nước ngoài ......................................................................................... 75 3.2.6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ...................................................................... 76 3.2.7. Tăng cường cải thiện cơ sở hạ tầng ......................................................................... 78 3.2.8. Nâng cao hiệu quả công tác thanh tra, kiểm tra về quản lý nhà nước đối với thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................................................................................ 78 Tiểu kết chƣơng 3 ..............................................................................................79 KẾT LUẬN ........................................................................................................80 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................81
  8. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TÊN ĐẦY ĐỦ TỪ VIẾT TẮT Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI Quản lý nhà nước QLNN Uỷ ban nhân dân UBND Tổ chức thương mại thế giới WTO Quỹ tiền tệ quốc tế IMF Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ASEAN Đầu tư nước ngoài ĐTNN Dự án đầu tư DAĐT Tổng sản phẩm trên địa bàn GRDP Hiệp định thương mại tự do FTA Liên minh châu Âu EU Hợp đồng xây dựng - vận hành - chuyển giao BOT Hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh BTO Hợp đồng xây dựng – chuyển giao BT Khu công nghiệp KCN Khu công nghiệp và chế xuất KCN & CX Hiệp định Đối tác Kinh tế Toàn diện ASEAN – Nhật Bản AJCEP Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam – Nhật Bản VJEPA Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN – Australia và New AANZFTA Zealand
  9. Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN – Ấn Độ AIFTA Hiệp định Thương mại Tự do Vietnam – Chile VCFTA Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương TPP Thuế giá trị gia tăng VAT
  10. DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Biểu đồ 2.1: Cơ cấu kinh tế tỉnh Bắc Ninh năm 2017 ........................................ 37 Biểu đồ 2.2: Các hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Bắc Ninh tính hết năm 2018 ............................................................................................................. 39 Biểu đồ 2.3: Đóng góp của FDI với giải quyết việc làm cho người lao động giai đoạn 2010 - 2013 ................................................................................................. 42 Biểu đồ 2.4: Điểm đánh giá về chính sách thu hút FDI của một số.................... 48 Bảng 2.1: Mức thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng từ 01/01/2016 (theo luật thu nhập doanh nghiệp 2014) .................................................................................... 50
  11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của quốc gia nhất là trong thời kì hiện nay. FDI mang đến cho nước nhận đầu tư rất nhiều lợi ích như: chuyển giao khoa học công nghệ hiện đại, thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế, nâng cao năng lực cạnh tranh trong nước, bù đắp sự thiếu hụt về vốn, đem lại phương pháp quản lý kinh doanh hiệu quả. Qua đó, giúp cải thiện quan hệ kinh tế cũng như quan hệ chính trị giữa các nước. Bắc Ninh là tỉnh thuộc vùng Đồng bằng châu thổ sông Hồng, liền kề với Thủ đô Hà Nội, có vị trí địa lý thuận lợi phát triển kinh tế, xã hội trong đó có thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. Trong những năm vừa qua, Bắc Ninh luôn nằm trong tốp đầu cả nước về thu hút FDI. Có được kết quả khả quan như vậy phải kể đến sự đóng góp không nhỏ của công tác quản lý nhà nước (QLNN) đối với thu hút FDI trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt được, công tác này còn bộc lộ một số hạn chế, thiếu sót đòi hòi phải khắc phục. Do vậy, để hiểu rõ hơn tình hình QLNN đối với thu hút FDI trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn hiện nay cũng như những khó khăn trong công tác này em xin chọn đề tài “Quản lý Nhà nước đối với thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh ” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý công. 2. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài Đã có nhiều công trình nghiên cứu, nhiều bài báo viết về liên quan đến nội dung hoạt động QLNN đối với thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài, có thể kể đến một số công trình như: 1
  12. - "Chia sẻ rủi ro với các nhà đầu tư để nâng cao hiệu quả chuyển giao công nghệ trong các dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hải Dương" (Phạm Thị Chinh, Đại học Khoa học xã hội và nhân văn, Đại học quốc gia Hà Nội, 2008) đề cập đến hiện trạng các rủi ro thuộc lĩnh vực chuyển giao công nghệ trong các dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Hải Dương qua đánh giá thực trạng các dự án FDI, hệ thống quản lý dự án FDI và khảo sát hiện trạng rủi ro trong quá trình chuyển giao công nghệ trong các dự án FDI. Trình bày những giải pháp nhằm chia sẻ rủi ro với các nhà đầu tư để nâng cao hiệu quả chuyển giao công nghệ trong các dự án FDI tại Hải Dương. - "Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của Việt Nam", (Đặng Thị Kim Chung, Đại học kinh tế, Đại học Quốc gia Hà Nội, 2009), tập trung nghiên cứu nội dung chính sách, động thái phát triển FDI của nước ta, chủ yếu là các chính sách về FDI theo quy định của Luật đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Việt Nam và các lần điều chỉnh (1987-2005), và một số chính sách khác có liên quan. Làm rõ ảnh hưởng của chính sách thu hút FDI đối với nền kinh tế, những điểm hợp lý và hạn chế, tìm ra nguyên nhân tại sao chính sách FDI của nước ta thiếu thực tiễn và chưa được sự ủng hộ thật sự của các nhà ĐTNN. Từ đó, đưa ra một số kiến nghị đối với chính phủ, với các cơ quan xây dựng và thực thi chính sách FDI, góp phần hoàn thiện chính sách thu hút FDI của Việt Nam thời gian tới. - "Tăng cường xúc tiến đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Hà Nội (FDI) giai đoạn 2010 - 2015. Thực trạng và giải pháp" (Đinh Hà Nhật Lê, Hà Nội, 2011) đề cập đến công tác thu hút và sử dụng nguồn lực từ nhà ĐTNN vào Hà Nội trong giai đoạn 5 năm. Trong đó chỉ ra những khó khăn trong thời kỳ đầu và kết quả đạt được khi giai đoạn kết thúc, chủ yếu nhấn mạnh đến biện pháp thực hiện. 2
  13. - "Tác động của thể chế cấp tỉnh đối với nguồn vốn FDI vào Việt Nam" (Phạm Thị Thanh Hiền, Chu Thị Nhường, Trần Thị Giáng Quỳnh, Đại học kinh tế, Đại học quốc gia Hà Nội, 2011) Phân tích tác động của môi trường thể chế cấp tỉnh đối với khả năng thu hút FDI thông qua đo lường tác động của các chỉ số thành phần trong PCI đến FDI từ đó đánh giá yếu tố thuộc về thể chế có tác động mạnh nhất và các yếu tố có tác động yếu hơn. Từ đó đưa ra những chính sách khuyến nghị đối với tỉnh nhằm tăng cường thu hút đầu tư. - "Đầu tư trực tiếp nước ngoài tại tỉnh Phú Thọ: Thực trạng và giải pháp" (trang web: www.kilobooks.com) đã khái quát thực trạng thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài ở tỉnh Phú Thọ, chủ yếu tập trung vào thu hút nguồn vốn và hoạt động giải ngân vốn, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm sử dụng hợp lý nguồn lực này. Bên cạnh đó, trang web cũng cung cấp hai đề tài , "Nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước đối với hoạt động FDI tại Hà Nội" của thành viên Mai Thanh (Chuyên mục Quản lý kinh tế, thuộc Đại học Kinh tế quốc dân) đi sâu hơn vào hoạt động quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp FDI trên địa bàn thành phố Hà Nội, hướng chủ yếu vào các khu công nghiệp (KCN), cụm công nghiệp; đề tài "Thực trạng quản lý nhà nước đối với FDI tại Thanh Hóa" của thành viên Trung Hiếu (Chuyên mục Quản lý nhà nước, thuộc Đại học kinh tế quốc dân) tập trung phân tích nội dung cơ bản nhất về hoạt động ĐTNN, những tác động tích cực và ảnh hưởng tiêu cực của doanh nghiệp FDI đối với Thanh Hóa kể từ khi ban hành luật đầu tư đến nay. Hầu hết, các công trình nghiên cứu tập trung làm rõ những vấn đề lý luận và thực tiễn về QLNN đối với thu hút FDI như: vai trò, nội dung, yêu cầu QLNN đối với FDI; phân tích hoạt động QLNN đối với các hoạt động FDI này trong những năm qua, nghiên cứu kinh nghiệm của một số địa phương để từ đó đề ra các giải pháp nhằm hoàn thiện QLNN đối với việc thu hút FDI ở Việt Nam hoặc ở các địa phương mà đề tài nghiên cứu. 3
  14. Như vậy, các công trình trên đã đề cập đến nhiều khía cạnh khác nhau của QLNN đối với FDI nói chung và thu hút FDI nói riêng. Tuy nhiên, cho đến nay chưa có công trình nào nghiên cứu cơ bản, hệ thống và tập trung về QLNN đối với thu hút FDI tại tỉnh Bắc Ninh trong suốt giai đoạn 2015- 2019 để làm rõ những thay đổi trong chủ trương, chiến lược cũng như cách thức thực hiện QLNN đối với FDI. Vì vây, với mục đích làm rõ những thay đổi trên, em đã lựa chọn đề tài "Quản lý nhà nước đối với thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh" làm nội dung nghiên cứu của luận văn tốt nghiệp. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Đề tài nghiên cứu về hoạt động quản lý nhà nước đối với thu hút FDI tại tỉnh Bắc Ninh. Cụ thể, luận văn hướng tới việc làm rõ cơ sở khoa học của QLNN về thu hút FDI; đồng thời phân tích thực trạng QLNN về thu FDI tại Bắc Ninh giai đoạn 2015-2019. Trên phân tích những thành tựu đạt được và hạn chế còn tồn tại đồng thời căn cứ vào bối cảnh kinh tế quốc tế và trong nước, khóa luận đề xuất ra các biện pháp nhằm tăng cường hiệu quả của hoạt động QLNN đối với thu hút FDI tại Bắc Ninh. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được mục đích nghiên cứu đề tài, luận văn thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu cơ bản sau: - Nghiên cứu, tập hợp, bổ sung làm sáng tỏ thêm những vấn đề lý luận về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và QLNN về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài. - Thu thập thông tin, số liệu để phân tích, đánh giá thực trạng công tác thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài và QLNN về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. 4
  15. - Nghiên cứu đề xuất các giải pháp để nâng cao hoạt động QLNN về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: công tác QLNN đối với thu hút FDI trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh 4.2. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Địa bàn tỉnh Bắc Ninh Về mặt thời gian: Giai đoạn 2015-2019. 5. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận nghiên cứu dựa trên những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lê Nin theo quan điểm chủ nghĩa duy vật biện chứng để nhìn nhận đánh giá đường lối của Đảng và Nhà nước. Ngoài ra, luận văn còn sử dụng các phương pháp chuyên ngành để làm sang tỏ vấn đề nghiên cứu như: - Phương pháp phân tích - Phương pháp tổng hợp - Phương pháp so sánh - Phương pháp thống kê 6. Ý nghĩa của luận văn 6.1. Về mặt lý luận Luận văn góp phần hệ thống hóa lý luận QLNN về thu hút FDI, đồng thời tổng hợp số liệu và đưa ra những phân tích, đánh giá hoạt động thu hút FDI trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh. 6.2. Về mặt thực tiễn Kết quả nghiên cứu Luận văn sẽ là bổ sung quan trọng vào lý luận QLNN nói chung và QLNN trên các lĩnh vực kinh tế nói riêng; Luận văn góp 5
  16. phần làm sáng tỏ những quan điểm của Đảng và Nhà nước ta về QLNN đối với thu hút FDI. 7. Bố cục của đề tài Ngoài phần Mở đầu và phần Kết luận, luận văn được hình thành gồm có 3 chương: Chương 1: Lý luận chung quản lý nhà nước đối với thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nước đối với thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước đối với thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh 6
  17. Chƣơng 1 LÝ LUẬN CHUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC ĐỐI VỚI THU HÚT ĐẦU TƢ TRỰC TIẾP NƢỚC NGOÀI 1.1. Lý luận chung đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài 1.1.1. Khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài Hiện nay, có rất nhiều quan điểm khác nhau về đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Tất cả các quan điểm đều cố gắng khai thác một hoặc một vài khía cạnh của vấn đề nhằm khái quát hóa bản chất, nội dung, hình thức của hoạt động này. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) đưa ra định nghĩa như sau về FDI: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài xảy ra khi một nhà đầu tư từ một nước có được một tài sản ở một nước khác cùng với quyền quản lý tài sản đó. Phương diện quản lý là thứ để phân biệt FDI với các công cụ tài chính khác. Trong phần lớn trường hợp, cả nhà đầu tư lẫn tài sản mà người đó quản lý ở nước ngoài là các cơ sở kinh doanh. Trong những trường hợp đó, nhà đầu tư thường hay đựoc gọi là "công ty mẹ" và các tài sản được gọi là "công ty con" hay "chi nhánh công ty". Khái niệm do Quỹ tiền tệ quốc tế (IMF) đưa ra năm 1997 đề cập đến khía cạnh khác của FDI là: “số vốn đầu tư được thực hiện để thu được lợi ích lâu dài trong một doanh nghiệp hoạt động ở nền kinh tế khác với nền kinh tế của nhà đầu tư. Mục đích của nhà đầu tư là có được tiếng nói hiệu lực và đạt hiệu quả cao trong quản lý doanh nghiệp”. Khái niệm này cho thấy, sự khác nhau cơ bản giữa đầu tư trực tiếp với đầu tư gián tiếp là mục đích của các nhà đầu tư. Luật đầu tư số 67/2014/QH13 (năm 2014) không đề cập đến khái niệm đầu tư trực tiếp nước ngoài. Song khái niệm này được đề cập trong luật đầu tư nước ngoài năm 1996. Theo đó, “Đầu tư trực tiếp nước ngoài là việc nhà đầu tư nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn tiền hoặc bất kì tài sản nào để tiến hành hoạt động đầu theo quy định của Luật này”. 7
  18. Theo giáo trình Kinh tế Đầu tư của trường Đại học Kinh tế Quốc dân do PGS.TS Nguyễn Ngọc Mai làm chủ biên thì “đầu tư trực tiếp của nước ngoài (FDI) là vốn của các doanh nghiệp và cá nhân nước ngoài đầu tư sang các nước khác và trực tiếp quản lý hoặc tham gia trực tiếp quản lý quá trình sử dụng và thu hồi số vốn bỏ ra”. Từ những khái niệm nêu trên có thể đưa ra một khái niệm ngắn gọn và tương đối dễ tiếp cận về đầu tư trực tiếp nước ngoài như sau: Đầu tư trực tiếp nước ngoài (Foreign Direct Investmen - FDI) là hoạt động đầu tư do các tổ chức kinh tế và cá nhân nước ngoài tự mình hoặc cùng với các tổ chức kinh tế của nước sở tại bỏ vốn vào một đối tượng nhất định, trực tiếp quản lý và điều hành để thu lợi, được tiến hành thông qua các dự án - gọi là dự án FDI. 1.1.2. Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài Từ những quan điểm lý thuyết trên, có thể rút ra những đặc điểm về FDI như sau: - FDI là hình thức đầu tư quốc tế chủ yếu mà chủ đầu tư nước ngoài (ĐTNN) đầu tư toàn bộ hay phần đủ lớn vốn đầu tư của các dự án nhằm giành quyền điều hành hoặc tham gia điều hành các doanh nghiệp sản xuất hoặc kinh doanh dịch vụ, thương mại. - Vốn đầu tư không chỉ bao gồm tiền mặt mà có thể dưới dạng máy móc, thiết bị, nhà xưởng, công nghệ, kỹ thuật, dịch vụ… - FDI được thực hiện thông qua việc xây dựng doanh nghiệp mới, mua lại toàn bộ hoặc từng phần doanh nghiệp đang hoạt động hoặc mua cổ phần để thôn tính hoặc sát nhập các doanh nghiệp với nhau. - FDI là hình thức đầu tư chủ yếu có thời hạn dài, vốn của các nhà đầu tư từ quốc gia này đưa sang quốc gia khác nhằm mục tiêu lợi nhuận. 8
  19. - Các chủ ĐTNN phải đóng góp một số vốn tối thiểu theo luật đầu tư của từng nước quy định. Chủ ĐTNN điều hành toàn bộ mọi hoạt động đầu tư nếu là doanh nghiệp liên doanh thì tùy theo tỷ lệ góp vốn của mình. - Đây là hình thức nhà đầu tư tự bỏ vốn, cùng điều hành nguồn vốn đó theo nhu cầu kinh doanh của mình. Họ sẽ bị lỗ hoặc hưởng lãi vì vậy nước nước nhận đầu tư sẽ không phải tham gia vào các hoạt động đầu tư loại này trừ việc điều hành bằng hành lang pháp lý của mình. - FDI chịu sự chi phối mãnh liệt của quy luật thị trường, vì vậy lợi nhuận là mục tiêu hàng đầu của các nhà đầu tư. Lợi nhuận của các nhà ĐTNN thu được phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh và được chia theo tỷ lệ góp vốn trong vốn pháp định sau khi nộp thuế cho nước sở tại và trả lợi tức cổ phần (nếu có). - Nguồn vốn FDI không chỉ bao gồm vốn đầu tư ban đầu của chủ dự án đầu tư (DAĐT) dưới hình thức vốn pháp định, mà trong quá trình hoạt động, nó còn bao gồm cả vốn vay của doanh nghiệp để triển khai hoặc mở rộng dự án cũng như vốn đầu tư từ lợi nhuận thu được. Các đặc điểm trên đã tạo một ưu thế chắc chắn FDI hơn những hình thức đầu tư khác, và FDI trên thế giới hiện nay là hình thức đầu tư được quan tâm đặc biệt. 1.1.3. Các hình thức của đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI là một hình thức di chuyển vốn quốc tế, trong đó người chủ sở hữu vốn đồng thời là người trực tiếp quản lý, điều hành hoạt động sử dụng vốn. FDI tồn tại dưới các hình thức sau: - Hình thức công ty hay xí nghiệp liên doanh: Xí nghiệp hay công ty liên doanh được thành lập trên cơ sở hợp đồng liên doanh do các doanh nghiệp nước ngoài và nước chủ nhà cùng góp vốn kinh doanh, lợi nhuận và rủi ro cũng được chia tùy theo tỷ lệ vốn góp của mỗi bên. - Hình thức công ty hay xí nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài: Đây là hình thức các công ty hay xí nghiệp hoàn toàn thuộc quyền sở hữu của tổ chức 9
  20. cá nhân nước ngoài và do bên nước ngoài tự thành lập, tự quản lý và hoàn toàn chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh. Đặc điểm của các công ty này là: + Được thành lập dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn và là một pháp nhân mới ở nước nhận đầu tư. + Hoạt động dưới sự chi phối của Luật pháp nước nhận đầu tư - Hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh: Đây là một văn bản được ký kết giữa một chủ ĐTNN và một chủ đầu tư trong nước (nước nhận đầu tư) để tiến hành một hay nhiều hoạt động sản xuất kinh doanh ở nước chủ nhà trên cơ sở quy định về trách nhiệm và phân phối kết quả kinh doanh mà không thành lập một công ty, xí nghiệp hay không ra đời một tư cách pháp nhân mới nào. Hình thức FDI này có đặc điểm: + Cả hai bên cùng hợp tác kinh doanh trên cơ sở văn bản hợp đồng đã ký kết giữa các bên về sự phân định trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ. + Không thành lập một pháp nhân mới, tức là không cho ra đời một công ty mới. + Thời hạn của hợp đồng hợp tác kinh doanh do hai bên thoả thuận, phù hợp với tính chất hoạt động kinh doanh và sự cần thiết để hoàn thành mục tiêu của hợp đồng. Vấn đề vốn kinh doanh không nhất thiết phải được đề cập trong văn bản hợp đồng hợp tác kinh doanh. - Các hình thức khác: Đầu tư vào các khu chế xuất, khu phát triển kinh tế, thực hiện những hợp đồng xây dựng - vận hành - chuyển giao (BOT), hợp đồng xây dựng – chuyển giao – kinh doanh (BTO), hợp đồng xây dựng – chuyển giao (BT). Những dự án BOT thường được chính phủ các nước đang phát triển tạo mọi điều kiện thuận lợi để thực hiện việc nâng cấp cơ sở hạ tầng kinh tế. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2