LUẬN VĂN: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỊ XÃ THÁI HOÀ – NGHỆ AN
lượt xem 32
download
Để thực hiện đề án cơ cấu lại hệ thống NHTM QD và NHTM CP theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ năm 2001. Cùng với việc trở thành thành viên thứ 150 của ngôi nhà chung WTO ngày 07/11/2006 đến nay các NHTM Việt Nam đã thực hiện nhiều giải pháp để hoàn thành tốt đề án của Thủ tướng Chính phủ, các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của mình như: tăng vốn điều lệ. cơ cấu lại nợ, làm sạch bảng cân đối, nâng cao năng lực quản trị, nâng cao chất lượng nguồn...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: LUẬN VĂN: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỊ XÃ THÁI HOÀ – NGHỆ AN
- Trường Đại học Vinh Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế GVHD:Ths.Phan Thanh Bình TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH KHOA KINH TẾ ĐÀO THỊ KIM ANH BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỊ XÃ THÁI HOÀ – NGHỆ AN NGHÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Vinh, tháng 3 năm 2012 1 Đào Thị Kim Anh_49B2 TCNH MSSV:085 402 5454
- Trường Đại học Vinh Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế GVHD:Ths.Phan Thanh Bình TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH KHOA KINH TẾ BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỊ XÃ THÁI HOÀ – NGHỆ AN NGHÀNH: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG Giáo viên hướng dẫn: Th.s Phan Thanh Bình Sinh viên thực hiện: Đào Thị Kim Anh Lớp:49B2 – Tài chính Ngân hàng MSSV: 085 402 5454 Vinh, tháng 3 năm 2012 2 Đào Thị Kim Anh_49B2 TCNH MSSV:085 402 5454
- Trường Đại học Vinh Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế GVHD:Ths.Phan Thanh Bình MỤC LỤC Danh mục các từ viết tắt. ...................................................................................... 1 Danh mục các bảng, biểu ..................................................................................... 2 Phần mở đầu ...................................................................................................... 3 1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 3 2.Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................ 3 3. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 3 4.Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 4 5.Bố cục ............................................................................................................... 4 Phần 1: Tổng quan về NHNo&PTNT thị xã Thái Hoà .................................... 5 1.1 Thông tin chung ............................................................................................. 5 1.2 Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT .................................... 5 1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Việt Nam ................ 5 1.2.2. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Thái Hòa................. 7 1.2.3 Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Thái Hòa ............................................... 8 1.3. Các nguồn lực của NHNo & PTNT Thái Hòa................................................ 9 1.3.1. Nguồn vốn và tài sản .................................................................................. 9 1.3.2. Nguồn nhân lực .......................................................................................... 9 1.3.3. Cơ sở vật chất ........................................................................................... 11 1.4. Tổ chức kinh doanh của Agribank Thái Hòa ............................................... 11 1.4.1. Sản phẩm dịch vụ Agribank Thái Hòa cung cấp ....................................... 11 1.4.1.1. Nhóm sản phẩm Huy động vốn.............................................................. 11 1.4.1.2 Nhóm sản phẩm tín dụng ........................................................................ 12 1.4.1.3 Nhóm sản phẩm dịch vụ ......................................................................... 12 1.4.1.4 Nhóm sản phẩm tài khoản và dịch vụ thanh toán trong nước .................. 13 1.4.1.5 Nhóm sản phẩm dịch vụ thanh toán quốc tế ............................................ 13 1.4.1.6 Nhóm sản phẩm thẻ ................................................................................ 13 Phần 2: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHNo & PTNT Thị xã Thái Hòa. .......... 14 2.1 Thực trạng chất lượng tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh NHNo & PTNT Thái Hòa .................................................................. 14 2.1.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của NN& PT NT THị xã Thái Hoà ......... 14 2.1.1 Tình hình hoạt động tín dụng ..................................................................... 14 2.1.2 Đánh giá chung về hoạt động kinh doanh .................................................. 16 3 Đào Thị Kim Anh_49B2 TCNH MSSV:085 402 5454
- Trường Đại học Vinh Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế GVHD:Ths.Phan Thanh Bình 2.1.3 Những mặt làm được trong thời gian gần đây ............................................ 16 2.1.4 Những mặt còn hạn chế ............................................................................. 17 2.2 Thực trạng chất lượng tín dụng khách hàng DN vừa và nhỏ tại Ngân hàng NN& PTNT Thị xã Thái Hoà ............................................................................. 18 2.2.1. Phân tích định tính. ................................................................................... 18 2.2.2 Phân tích các chỉ tiêu định lượng ............................................................... 19 2.2.2.1. Chỉ tiêu doanh số cho vay và tỷ trọng các khoản vay của doanh nghiệp vừa và nhỏ. ............................................................................................. 20 2.2.2.2 Chỉ tiêu thu nợ ........................................................................................ 22 2.2.2.3 Chỉ tiêu dư nợ ......................................................................................... 24 2.2.2.4 Chỉ tiêu nợ quá hạn ................................................................................. 26 2.3 Đánh giá chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ............. 28 2.3.1 Kết quả đạt được ....................................................................................... 28 2.3.1.1 Đối với DNVVN ................................................................................... 28 2.3.1.2 Đối với chi nhánh NHNo &PTNT Thị xã Thái Hoà................................ 29 2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân. ........................................................................... 29 2.3.2.1 Hạn chế .................................................................................................. 29 2.3.2.2 Nguyên nhân .......................................................................................... 30 1. Nguyên nhân chủ quan ................................................................................... 30 2. Nguyên nhân khách quan ............................................................................... 31 2.4 Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh NHNo&PTNT Thị xã Thái Hoà .................................................... 32 2.4.1. Đa dạng hoá về loại hình tín dụng đối với DNVVN ......................................... 32 2.4.1.1 Đa dạng hoá hình thức tín dụng đối với DNVVN .......................................... 32 2.4.1.2. Đa dạng hoá phương thức cho vay................................................................. 33 2.4.2 Xây dựng chiến lược Marketing trong đó trọng tâm là chính sách khách hàng nhằm mở rộng và tăng cường mối quan hệ chặt chẽ giữa chi nhánh NHNo &PTNT Thị xã Thái Hoà và DNVVN ..................................................... 33 2.4.3 Tăng cường hoạt động tư vấn đối với DNVVN ......................................... 35 2.4.4. Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng đối với DNV&N, thực hiện đúng quy trình tín dụng ..................................................................................... 35 2.4.4.1 Về thu thập thông tin....................................................................................... 35 2.4.4.2 Về phân tích và đánh giá khách hàng.............................................................. 36 2.4.5 Hoàn thiện cơ chế đảm bảo tiền vay đối với DNVVN tại Chi nhánh NHNo& PTNT Thị xã Thái Hoà....................................................................................... 37 4 Đào Thị Kim Anh_49B2 TCNH MSSV:085 402 5454
- Trường Đại học Vinh Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế GVHD:Ths.Phan Thanh Bình 2.4.6 Tổ chức đào tạo và đào tạo lại cán bộ tín dụng của chi nhánh NHNo &PTNT Thị xã Thái Hoà trong đó tập trung nâng cao trình độ chuyên môn của cán bộ tín dụng. .................................................................................................................................... 38 2.5 Kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng DN vừa và nhỏ ở NHNo & PTNT Thị xã Thái Hoà .................................................................... 40 2.5.1. Kiến nghị với Chính phủ, các bộ ban ngành liên quan .............................. 40 2.5.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước.................................................... 41 2.5.3. Kiến nghị với NHNo &PTNT Thị xã Thái Hoà ........................................ 42 Kết Luận ........................................................................................................... 43 5 Đào Thị Kim Anh_49B2 TCNH MSSV:085 402 5454
- Trường Đại học Vinh Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế GVHD:Ths.Phan Thanh Bình DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Agribank : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam NHNo&PTNT: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn BHXH : Bảo hiểm xã hội CSTT : Chính sách tiền tệ KBNN : Kho bạc nhà nước NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHNNg : Ngân hàng nước ngoài NHTM : Ngân hàng Thương mại NHTM CP : Ngân hàng Thương mại cổ phần NHTM QD : Ngân hàng Thương mại Quốc Doanh TCTC : Tổ chức tài chính TCTD : Tổ chức tín dụng UTĐT : Ủy thác đầu tư ATM : Máy rút tiền tự động FDI : Vốn đầu tư trực tiếp GATS : Hiệp định chung về thương mại dịch vụ ODA : Hỗ trợ phát triển chính thức IMF : Quỹ tiền tệ quốc tế WB : Ngân hàng Thế giới WTO : Tổ chức Thương mại Thế giới. DSCV : Doanh số cho vay DSTN : Doanh số thu nợ DN : Dư nợ 6 Đào Thị Kim Anh_49B2 TCNH MSSV:085 402 5454
- Trường Đại học Vinh Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế GVHD:Ths.Phan Thanh Bình DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Tình hình lao động của chi nhánh NHNo & PTNT Thị xã Thái Hoà qua 3 năm (2009-2011) Bảng 1.2: Tình hình trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật tại NHNo & PTNT Thị xã Thái Hoà trong 3 năm (2009– 2011) Bảng 2.1: Tình hình hoạt động tín dụng trong 3 năm 2009 - 2011 Bảng 2.2: Kết cấu thành phần dư nợ theo thành phần kinh tế Bảng 2.3: Doanh số cho vay DN vừa và nhỏ phân theo thời hạn. Bảng 2.4: Doanh số cho vay phân theo loại hình doanh nghiệp. Bảng 2.5: Doanh số thu nợ phân theo thời gian Bảng 2.6: Tình hình dư nợ doanh nghiệp vừa và nhỏ phân theo thời hạn Bảng 2.7: Dư nợ DNVVN phân theo ngành kinh tế Bảng 2.8: Tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2009-2011 7 Đào Thị Kim Anh_49B2 TCNH MSSV:085 402 5454
- Trường Đại học Vinh Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế GVHD:Ths.Phan Thanh Bình Lời mở đầu 1. Lý do chọn đề tài: Để thực hiện đề án cơ cấu lại hệ thống NHTM QD và NHTM CP theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ năm 2001. Cùng với việc trở thành thành viên thứ 150 của ngôi nhà chung WTO ngày 07/11/2006 đến nay các NHTM Việt Nam đã thực hiện nhiều giải pháp để hoàn thành tốt đề án của Thủ tướng Chính phủ, các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của mình như: tăng vốn điều lệ. cơ cấu lại nợ, làm sạch bảng cân đối, nâng cao năng lực quản trị, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, hàng nước ngoài vào thị trường Việt Nam, cũng như những cam kết mở cửa khu vực ngân hàng trong tiến trình hội nhập ngày càng gần kề đã làm cho cuộc cạnh tranh giữa đầu tư đổi mới công nghệ, … Bên cạnh đó, sự xâm nhập ngày càng sâu rộng của các ngân các NHTM tại Việt Nam ngày càng gay gắt và khốc liệt hơn. Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Thị Xã Thái Hòa tuy chỉ là một chi nhánh của NHNo & PTNT Việt Nam cũng không nằm ngoài xu hướng đó.Với lợi thế là một vùng Thị xã mới, cùng với sự phát triển của kinh tế xã hội, Thị xã Thái Hoà đang ngày càng thay da đổi thịt. Cùng với đó là sự phát triển của các doanh nghiệp vừa và nhỏ đã góp phần không nhỏ trong tiến trình đi lên của Thị xã Thái Hoà cũng như của tỉnh Nghệ An. Nhận thấy tầm quan trọng của tín dụng ngân hàng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, qua thời gian thực tập tại NHNo & PTNT Thái Hòa em đã lựa chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHNo & PTNT Thị xã Thái Hòa – Nghệ An” để làm bài báo cáo kết quả thực tập của mình. 2. Đối tượng nghiên cứu: Thực trạng công tác tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHNo & PTNT Thái Hòa Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHNo & PTNT Thái Hòa. 3. Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động của NHNo & PTNT Thái Hòa. 8 Đào Thị Kim Anh_49B2 TCNH MSSV:085 402 5454
- Trường Đại học Vinh Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế GVHD:Ths.Phan Thanh Bình 4. Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng phương pháp : So sánh, phân tích, luận giải… 5. Bố cục: Bài báo cáo được chia làm 2 phần: Phần 1: Tổng quan về NHNo & PTNT Thái Hòa Phần 2: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHNo & PTNT Thị xã Thái Hòa – Nghệ An 9 Đào Thị Kim Anh_49B2 TCNH MSSV:085 402 5454
- Trường Đại học Vinh Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế GVHD:Ths.Phan Thanh Bình Phần 1: Tổng quan về ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Thái Hoà. 1.1 Thông tin chung. Tên đăng kí: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam - chi nhánh Thị xã Thái Hòa – Tỉnh Nghệ An. Viết tắt: NHNo&PTNT Việt Nam - chi nhánh Thị xã Thái Hòa. Tiếng Anh: AGRIBANK Thái Hòa. Trụ sở đơn vị thực tập: Địa chỉ: Khối Kim Tân – Phường Hòa Hiếu – Thị xã Thái Hòa – Nghệ An SĐT: 0383.881.354 1.2 Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT 1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Việt Nam Thành lập ngày 26/3/1988, hoạt động theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam, đến nay NHNo&PTNT Việt Nam là Ngân hàng thương mại hàng đầu giữ vai trò chủ đạo và chủ lực trong đầu tư vốn phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn cũng như đối với các lĩnh vực khác của nền kinh tế Việt Nam; là ngân hàng kinh doanh đa năng do Nhà nước thành lập phục vụ mục đích chính đầu tư phát triển nông nghiệp - nông thôn và là một trong những công cụ quan trọng để Nhà nước điều hành nền kinh tế, ổn định xã hội khu vực nông thôn… Ngày 26/03/1988 đã đi vào lịch sử Tài chính – Ngân hàng Việt Nam như một dấu mốc quan trọng, đánh dấu sự ra đời của một Ngân hàng chuyên doanh đi đầu trong đầu tư vào một lĩnh vực được coi là “rủi ro, bấp bênh nhất nhưng cũng đầy tiềm năng nhất” – đó là nông nghiệp, nông thôn và nông dân. “NHNo&PTNT Việt Nam ra đời vì nông nghiệp và tăng trưởng từ gắn bó với nông nghiệp”. Lịch sử NHNo&PTNT Việt Nam có nhiều thăng trầm và dấu ấn đáng ghi nhớ, với những tên gọi khác nhau gắn với liền những nhiệm vụ khác nhau của từng thời kỳ phát triển kinh tế của đất nước: Ngân hàng phát triển Nông nghiệp Việt Nam (1988-1990); Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam (1990- 1996), Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (1996-nay). Và chính nhờ sự trải nghiệm qua những thăng trầm thử thách ấy đã tôi luyện 10 Đào Thị Kim Anh_49B2 TCNH MSSV:085 402 5454
- Trường Đại học Vinh Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế GVHD:Ths.Phan Thanh Bình lên một bản lĩnh, một ý chí, luôn vượt lên khó khăn, có những đột phá sáng tạo, cách làm mới trong gánh vác sứ mệnh mà Đảng và Nhà nước tin tưởng giao phó. NHNo&PTNT Việt Nam là ngân hàng lớn nhất cả nước cả về vốn, tài sản, đội ngũ CBNV, mạng lưới hoạt động và số lượng khách hàng. Tính đến tháng 9/2008, vị thế dẫn đầu của NHNo&PTNT vẫn được khẳng định trên nhiều phương diện: Tổng nguồn vốn đạt gần 430.000 tỷ đồng, vốn chủ sở hữu gần 15.000 tỷ đồng; tổng dư nợ cho vay nền kinh tế đạt gần 365.000 tỷ đồng, tỷ lệ nợ xấu theo chuẩn mực mới, phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế là 1.9%. NHNo&PTNT hiện có hơn 2700 chi nhánh (trong đó có chi nhánh Thị xã Thái Hòa) và điểm giao dịch được bố trí rộng khắp trên toàn quốc với gần 33.000 cán bộ nhân viên. Là ngân hàng luôn chú trọng đầu tư đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân hàng phục vụ đắc lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển mạng lưới dịch vụ ngân hàng tiên tiến. NHNo&PTNT là ngân hàng đầu tiên hoàn thành Dự án Hiện đại hóa hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng (IPCAS) do Ngân hàng Thế giới tài trợ. Hiện NHNo&PTNT đã vi tính hoá hoạt động kinh doanh từ Trụ sở chính đến tất cả các chi nhánh, các điểm giao dịch trong toàn quốc, và triển khai hệ thống các dịch vụ ngân hàng gồm dịch vụ chuyển tiền điện tử, dịch vụ thanh toán thẻ tín dụng quốc tế, dịch vụ ATM, dịch vụ thanh toán quốc tế qua mạng SWIFT trong toàn quốc. Đến nay, NHNo&PTNT hoàn toàn có đủ năng lực cung ứng các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng hiện đại, tiên tiến, tiện ích cho mọi đối tượng khách hàng trong và ngoài nước. NHNo&PTNT luôn chú trọng mở rộng và duy trì tốt quan hệ đại lý với các ngân hàng nước ngoài nhằm đáp ứng yêu cầu thanh toán xuất nhập khẩu của khách hàng cũng như chiến lược phát triển dài hạn của ngân hàng. Đến nay, NHNo&PTNT Việt Nam đã có quan hệ đại lý với trên 996 ngân hàng tại 113 quốc gia và vùng lãnh thổ với hơn 70 tài khoản Nostro và Vostro tại các ngân hàng trong và ngoài nước. NHNo&PTNT là thành viên của nhiều hiệp hội quốc tế như: Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp Nông thôn Châu Á Thái Bình Dương (APRACA), Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp Quốc tế (CICA), Hiệp hội Ngân hàng Châu Á (ABA), v.v… NHNo&PTNT là ngân hàng hàng đầu tại Việt Nam trong việc tiếp nhận và triển khai các dự án nước ngoài, đặc biệt là các dự án của WB, ADB, AFD. Đến cuối tháng 9/2009 đã tiếp nhận và triển khai các dự án nước ngoài là 121 dự án với tổng số vốn trên 4,6 tỷ USD, số vốn qua NHNo & PTNT Việt Nam là 4 tỷ USD, đã giải ngân được 1,2 tỷ USD. 11 Đào Thị Kim Anh_49B2 TCNH MSSV:085 402 5454
- Trường Đại học Vinh Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế GVHD:Ths.Phan Thanh Bình Trong năm 2010, nhằm tăng cường năng lực tài chính phục vụ tốt hơn nhiệm vụ đầu tư cho nông nghiệp, nông thôn, tháng 03/2010, NHNo&PTNT được Chính phủ cấp bổ sung 10.202,11 tỷ đồng, nâng tổng vốn điều lệ NHNo&PTNT lên 20.810 tỷ đồng, tiếp tục là Định chế tài chính có vốn điều lệ lớn nhất Việt Nam. Với vị thế là ngân hàng thương mại hàng đầu Việt nam, NHNo&PTNT đã nỗ lực hết mình, đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ, đóng góp to lớn vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển kinh tế của đất nước. 1.2.2. Quá trình hình thành và phát triển của NHNo&PTNT Thái Hòa Hệ thống NHNo & PTNT Việt Nam là một trong những NHTM quốc doanh lớn nhất của Việt Nam. Với hơn 2000 chi nhánh được phân bố rộng khắp trên các tỉnh thành trong cả nước. Chi nhánh NHNo & PTNT Thái Hòa là một chi nhánh của NHNo & PTNT Tỉnh Nghệ An, có trụ sở tại Khối Kim Tân – Phường Hòa Hiếu – Thị xã Thái Hòa – Nghệ An. Mọi hoạt động của chi nhánh NHNo Thị Xã Thái Hòa có những chức năng nhiệm vụ như sau : - Khai thác và nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi thanh toán của các tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế bằng VND và ngoại tệ, phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu ngân hàng và thực hiện hình thức huy động khác theo quy định của NHNo & PTNT Việt Nam. - Cho vay ngắn hạn,trung và dài hạn bằng đồng Việt Nam đối với các tổ chức kinh tế, các hộ gia đình, cá thể thuộc mọi thành phần kinh tế theo phân cấp quyền phán quyết kinh doanh các nghiệp vụ ngoại hối khi được Tổng giám đốc NHNo & PTNT Việt Nam cho phép. - Kinh doanh dịch vụ và thu chi tiền mặt, cất giữ các loại giấy tờ có giá và làm dịch vụ thanh toán. - Thực hiện hạch toán kinh doanh phân phối thu nhập theo quy định của NHNo & PTNT Việt Nam. - Thực hiện kiểm tra và tự kiểm tra việc chấp hành thể lệ, chế độ của ngành và chính sách của Đảng và Nhà nước. NHNo&PTNT Thái Hòa đóng trên địa bàn thuộc huyện trung du miền núi với 10 xã, phường và các Công ty, Nông trường, trạm trại, địa bàn tương đối rộng, là cửa ngõ miền Tây xứ Nghệ, tạo điều kiện cho NHNo & PTNT thực 12 Đào Thị Kim Anh_49B2 TCNH MSSV:085 402 5454
- Trường Đại học Vinh Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế GVHD:Ths.Phan Thanh Bình hiện vai trò trung gian tài chính, có điều kiện mở rộng quy mô hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng, thanh toán, dịch vụ Ngân hàng. Bên cạnh những thuận lợi đó, NHNo&PTNT Thái Hòa cũng gặp không ít khó khăn, do trình độ dân trí còn thấp, nhiều xã vùng sâu đi lại khó khăn. Hơn nữa trên địa bàn ngày càng có nhiều ngân hàng thương mại cạnh tranh, các quỹ tín dụng nhân dân, ngân hàng chính sách xã hội…Từ đó tạo ra sự cạnh tranh gay gắt về thị trường khách hàng, dịch vụ, huy động vốn và đầu tư. 1.2.3 Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT Thái Hòa: Giám đốc Phó Giám Đốc Phòng Kế Toán Phòng Tín Dụng Phòng Tổ Chức 1 chi Nhánh Ngân Quỹ Hành Chính Ngân Hàng Cấp 3 Ban giám đốc: 2 người. + Giám đốc: Ông Phan Xuân Sinh - Phụ trách chung kiêm công tác cán bộ, công tác kế hoạch, công tác kiểm tra cán bộ. + Phó giám đốc: Bà Đào Thị Bảy phụ trách công tác tín dụng - Phòng tín dụng gồm: Bà Nguyễn Thị Thu Hà – Trưởng phòng và 15 người thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn, cho vay đời sống, cho vay xuất khẩu lao động…Phân loại nợ, phân tích và tìm ra nguyên nhân cũng như hướng giải quyết trong hoạt động kinh doanh của mình. - Phòng kế toán ngân quỹ gồm 14 người trong đó: + Trưởng phòng: Bà Đặng Thị Lan 13 Đào Thị Kim Anh_49B2 TCNH MSSV:085 402 5454
- Trường Đại học Vinh Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế GVHD:Ths.Phan Thanh Bình + Bộ phận kế toán ngân quỹ: gồm 10 người với chức năng thực hiện các nghiệp vụ kế toán, quản lý chứng từ, lập các báo cáo, báo biểu, lưu trữ hồ sơ khách hàng, hồ sơ tín dụng… + Bộ phận kho quỹ: gồm 2 người, chấp hành quy định về an toàn kho quỹ, kiểm đếm, giải ngân, thu chi đúng quy định của ngành. - Phòng hành chính: gồm 3 người - trưởng phòng là ông Vi Hữu Phước, có nhiệm vụ là tổ chức cán bộ, thực hiện công tác xây dựng cơ bản. - Chi nhánh ngân hàng cấp 3: có 1 chi nhánh tại Chợ Mới – Đông Hiếu, Giám đốc ông Ngũ Văn Trì và có 5 cán bộ thực hiện hoạt động kinh doanh của một chi nhánh độc lập. 1.3. Các nguồn lực của NHNo & PTNT Thái Hòa 1.3.1. Nguồn vốn và tài sản Năm 2009: Ngày 1/1/ tổng tài sản (nguồn vốn) 229.617.189.587 Ngày 31/12 tổng tài sản (nguồn vốn) 265.003.256.456 Năm 2010: Ngày 1/1 tổng tài sản (nguồn vốn) 265.003.256.456 Ngày 31/12 tổng tài sản (nguồn vốn) 290.403.150.789 Năm 2011: Ngày 1/1 tổng tài sản (nguồn vốn) 290.403.150.789 Ngày 31/12 tổng tài sản (nguồn vốn) 336.249.365 1.3.2. Nguồn nhân lực - Năm 2009: 40 cán bộ, trong đó: cán bộ quản lý là: 6; cán bộ nhân viên là: 34 - Năm 2010: 39 cán bộ, trong đó: cán bộ quản lý là: 6; cán bộ nhân viên là: 33 - Năm 2011: 40 cán bộ, trong đó: cán bộ quản lý là: 6; cán bộ nhân viên là: 34 14 Đào Thị Kim Anh_49B2 TCNH MSSV:085 402 5454
- Trường Đại học Vinh Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế GVHD:Ths.Phan Thanh Bình Bảng 1.1: TÌNH HÌNH LAO ĐỘNG CỦA CHI NHÁNH NHNo & PTNT THÁI HÒA QUA 3 NĂM (2009-2011) Đơn vị: người,% 2009 2010 2011 So sánh 10/09 11/10 Chỉ Tiêu SL % SL % SL % (+ -) % (+ -) % 1.Tổng số 40 - 39 - 40 - -1 -2,5 +1 +2,5 người 2.Phân theo giới tính: Nam 22 55 22 56.4 22 55 0 0 0 0 Nữ 18 45 17 43.6 18 45 -1 -5,5 +1 5,5 3.Phân theo trình độ: Đại học 32 80 32 82.1 35 87.5 0 0 3 9,4 Cao đẳng 3 7.5 3 7.7 2 5 0 0 -1 -33,3 Trung Cấp 5 12.5 4 10.2 3 7.5 -1 -20 -1 -25 4.Phân theo tính chất công việc: LĐ trực tiếp 38 95 37 94.9 38 95 -1 -2,6 +1 +2,7 LĐ gián tiếp 2 5 2 5.1 2 5 0 0 0 0 Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình sử dụng lao động ở chi nhánh tương đối ổn định. Tổng số lao động qua các năm gần như không thay đổi. Tỷ lệ nữ giới luôn luôn cao hơn nam giới, điều này chứng tỏ đặc thù của công tác ngân hàng luôn cần một số lượng lớn các nhân viên giao dịch cẩn thận, phù hợp với nữ giới. Trong những năm qua chi nhánh đã có những bước tiến trong hoạt động kinh doanh nhờ vào sự nỗ lực phấn đấu của toàn tập thể cán bộ công 15 Đào Thị Kim Anh_49B2 TCNH MSSV:085 402 5454
- Trường Đại học Vinh Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế GVHD:Ths.Phan Thanh Bình nhân viên cũng như sự chỉ đạo quan tâm của Ban Giám Đốc. Từ đó phát huy được nội lực, tạo ra khả năng cạnh tranh với các đơn vị trên địa bàn. 1.3.3. Cơ sở vật chất: Bảng 1.2: TÌNH HÌNH TRANG THIẾT BỊ CƠ SỞ VẬT CHẤT KỸ THUẬT TẠI NHNo & PTNT THỊ XÃ THÁI HÒA TRONG 3 NĂM 2009– 2011 Đơn vị: triệu đồng 2009 2010 2011 So sánh Chỉ tiêu Giá Giá Giá 10/09 11/10 % % % trị trị trị (+-) % (+-) % 1.TSCĐ hữu hình 3.520 100 3.850 100 4.280 100 330 9.4 430 2.9 -Nhà cửa,kiến trúc 1.220 34,65 1.300 33,77 1.560 36,44 80 5,4 260 20 -Máy móc thiết bị 2.150 61,08 2.400 62,33 2.570 60,04 250 5,4 170 2,95 -Tài sản khác 150 4,27 150 3,90 150 3,52 - - - - 2.TSCĐ vô hình Tổng 3.520 100 3.850 100 4.230 100 330 9,38 430 11,17 Qua bảng số liệu trên ta thấy TSCĐ hữu hình chiếm vị trí quan trọng trong tổng giá trị tài sản. Đặc biệt chú trọng đến máy móc, thiết bị công nghệ, loại tài sản này tăng nhanh qua các năm. Với giá trị tài sản năm 2011 là 4.320 triệu đồng, chi nhánh NHNo & PTNT Thái Hòa là một NHTM lớn trên địa bàn Thị xã Thái Hòa. Với sự đầu tư thiết bị, cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh, Chi nhánh NHNo & PTNT Thái Hòa đã thực sự lớn mạnh không ngừng, tăng thị phần của chi nhánh trên địa bàn, nâng cao khả năng cạnh tranh với các NH khác. 1.4. Tổ chức kinh doanh của NHNo&PTNT Thái Hòa: 1.4.1. Sản phẩm dịch vụ Agribank Thái Hòa cung cấp: 1.4.1.1. Nhóm sản phẩm Huy động vốn: - Tiền gửi không kì hạn: Khách hàng khi gửi tiền vào tài khoản ngân hàng và có thể rút ra bất cứ lúc nào. 16 Đào Thị Kim Anh_49B2 TCNH MSSV:085 402 5454
- Trường Đại học Vinh Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế GVHD:Ths.Phan Thanh Bình - Tiền gửi có kì hạn: Là loại tiền gửi mà người gửi chỉ được rút ra sau một thời hạn nhất định từ một vài tháng đến vài năm. Mức lãi suất của tiền gửi có kỳ hạn thường cao hơn tiền gửi không kì hạn nhưng khách hàng gửi tiền loại này không được hưởng dịch vụ thanh toán qua ngân hàng. - Tiền gửi tiết kiệm: Khách hàng gửi tiền vào ngân hàng nhằm mục đích hưởng lãi theo định kì. Các mức lãi suất tương ứng với từng kỳ hạn được ngân hàng công bố sẵn. 1.4.1.2 Nhóm sản phẩm tín dụng: NHNo&PTNT Thái Hòa cung cấp đa dạng các sản phẩm tín dụng: - Cho vay: Ngân hàng cho khách hàng cá nhân hoặc doanh nghiệp vay vốn phục vụ những mục đích khác nhau. + Cho vay ứng trước: NHNo&PTNT Thái Hòa cung cấp cho khách hàng một khoản tiền vay nhất định để sử dụng trước. Người đi vay chỉ phải trả lãi vào lúc hoàn trả vốn gốc. + Cho vay theo hạn mức: NHNo&PTNT Thái Hòa và khách hàng thỏa thuận trước số tiền tối đa (hạn mức tín dụng) mà khách hàng được vay từ ngân hàng trong một khoảng thời gian nhất định. Sau khi đã thỏa thuận về hạn mức tín dụng, khách hàng có thể vay làm nhiều lần trong thời gian thỏa thuận mà không phải làm đơn xin vay tiền với điều kiện khoảng tổng số tiền vay không vượt quá hạn mức tín dụng. + Cho vay thấu chi: NHNo&PTNT Thái Hòa cho phép khách hàng chi vượt quá số tiền dư trên tài khoản vãng lai trong một hạn mức và thời hạn nhất định trên cơ sở hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng với khách hàng. Mức tín dụng thỏa thuận trong cho vay thấu chi chưa phải là khoản tiền ngân hàng cho vay mà chỉ khi nào khách hàng sử dụng (thấu chi) thì mới được coi là tín dụng được cấp phát và bắt đầu tính lãi. - Chiết khấu, tái chiết khấu: là việc ngân hàng ứng trước tiền cho khách hàng tương ứng với giá trị của thương phiếu trừ đi phần thu nhập của ngân hàng để sở hữu một giấy tờ có giá (giấy nợ) chưa đến hạn. - Bao thanh toán: Là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng của ngân hàng thông qua việc mua lại các khoản thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa đã được bên bán hàng và bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua bán hàng. 17 Đào Thị Kim Anh_49B2 TCNH MSSV:085 402 5454
- Trường Đại học Vinh Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế GVHD:Ths.Phan Thanh Bình 1.4.1.3 Nhóm sản phẩm dịch vụ: NHNo&PTNT Thái Hòa có khả năng cung cấp hết tất cả những sản phẩm dịch vụ của NHNo&PTNT Việt Nam, nhưng do nhu cầu của sản phẩm trên địa bàn còn hạn chế nên có những sản phẩm chưa được phát triển, sau đây chỉ trình bày những sản phẩm thực tế mà chi nhánh có doanh thu : 1.4.1.4 Nhóm sản phẩm tài khoản và dịch vụ thanh toán trong nước: - Cung cấp thông tin tài khoản (vấn tin, đối chiếu, kiểm tra, in bản sao, sao kê) - Gửi nhiều nơi, rút nhiều nơi. - Chuyển tiền + Chuyển tiền đi trong nước. + Nhận chuyển tiền đến trong nước. 1.4.1.5 Nhóm sản phẩm dịch vụ thanh toán quốc tế: - Dịch vụ chuyển tiền quốc tế (chuyển tiền kiều hối, thương mại mậu dịch) - Thanh toán nhờ thu. - Thư tín dụng. - Kinh doanh ngoại tệ. 1.4.1.6 Nhóm sản phẩm thẻ: - Thẻ ghi nợ: cho phép chủ thẻ sử dụng trong phạm vi số dư tài khoản tiền gửi thanh toán và (hoặc) hạn mức thấu chi để thanh toán hàng hóa, dịch vụ; rút/ ứng tiền mặt và các dịch vụ ngân hàng khác tại ATM/EDC. - Thẻ tín dụng: cho phép chủ thẻ sử dụng trong phạm vi hạn mức tín dụng được cấp để thanh toán hàng hóa, dịch vụ; ứng tiền mặt và các dịch vụ khác tại ATM/EDC. 18 Đào Thị Kim Anh_49B2 TCNH MSSV:085 402 5454
- Trường Đại học Vinh Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế GVHD:Ths.Phan Thanh Bình Phần 2: Thực trạng và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại NHNo & PTNT Thị xã Thái Hòa. 2.1 Thực trạng chất lượng tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh NHNo & PTNT Thái Hòa 2.1.1 Tình hình hoạt động kinh doanh của NN& PTNT Thị xã Thái Hoà 2.1.1 Tình hình hoạt động tín dụng Bảng 2.1 : TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG QUA 3 NĂM 2009-2011 Đơn vị : Triệu đồng Năm Năm 2010 Năm 2011 2009 Chỉ tiêu So với năm 2009 So với năm 2010 Số tiền Số tiền Số tiền Số tiền % Số tiền % DSCV 205.279 259.163 53.884 26,2 332.031 72.868 28,1 DSTN 181.249 218.954 37.705 20,8 276.843 57.889 26,4 DN 197.625 237.834 40.209 20,3 293.022 55.188 23,2 ( Nguồn đề án kinh doanh 2009-2010-2011) Qua bảng số liệu trên ta thấy hoạt động tín dụng của ngân hàng đang phát triển hết sức mạnh mẽ mặc dù nền kinh tế nước ta đang ở trong thời kì khó khăn. Giá cả đang ngày càng leo thang, lãi suất không ổn định, tình hình kinh tế trong nước đang rối loạn. Trước những thách thức khó khăn đó, Ngân hàng NHNo & PTNT Thái Hoà đã không dừng bước trước khó khăn mà vẫn tìm thấy con đường kinh doanh để phát triển. Qua số dư nợ cho thấy, năm 2009 là một năm đầy sóng gió nhưng dư nợ của ngân hàng vẫn đạt 197.625 tr và dư nợ năm 2010 là 237.834 tr tăng 40.209 triệu so với năm 2009 ; tốc độ tăng là 20.3%. Đến năm 2011, tổng dư nợ cho vay đạt 293.022 triệu đồng tăng 55.188 triệu đồng so với năm 2010, tốc độ tăng trưởng đạt 23.2%. Tổng 19 Đào Thị Kim Anh_49B2 TCNH MSSV:085 402 5454
- Trường Đại học Vinh Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp Khoa Kinh tế GVHD:Ths.Phan Thanh Bình dư nợ tăng cho thấy lợi nhuận tiềm tàng trong tương lai của ngân hàng lớn.Để đạt được kết quả này thì ngoài việc duy trì quan hệ với khách hàng truyền thống, ngân hàng đã mạnh dạn đa dạng hóa các hình thức cho vay đối với mọi đối tượng khách hàng. Mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Ngân hàng đã tích cực nắm bắt tìm kiếm các dự án đầu tư để mở rộng cho vay để tăng doanh số cho vay và dư nợ trung bình và dài hạn. Bảng 2.2: KẾT CẤU THÀNH PHẦN DƯ NỢ THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ Đơn vị:Triệu đồng Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Chỉ tiêu So với năm So với năm dư nợ 2009 2011 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % Số tiền % DNV&N 37.944 19,2 49.469 20,8 11.525 30,3 62.725 21,3 13.256 26,8 Hộ 142.487 72,1 174.807 73,5 32.320 22,6 217.422 74,2 42.615 24,3 SXKD DN khác 17.193 8,7 13.556 5,7 -3.637 -21,1 10.255 3,5 -3.301 -24,3 Tổng dư 197.625 100 237.834 100 40.209 20,3 293.022 100 55.188 23,2 nợ ( Nguồn đề án kinh doanh 2009-2010-2011 ) Diễn biến dư nợ theo thành phần kinh tế qua các năm là chuyển sang khối doanh nghiệp vừa và nhỏ và hộ sản xuất kinh doanh ( gồm có nông nghiệp- công nghiệp- dịch vụ) . Cụ thể là : dư nợ khối doanh nghiệp vừa và nhỏ năm 2009 là 37.944 sang năm 2010 là 49.469 và năm 2011 là 62.725. Cho thấy sự tăng đột biến trong những năm gần đây. Thị xã Thái Hoà đang trên đà phát triển mạnh mẽ với quy mô lớn ở khối doanh nghiệp, cơ chế chính sách thông thoáng giúp các doanh nghiệp làm ăn có lãi và đang ngày càng mở rộng quy mô nên nhu cầu về vốn ngày càng tăng. Bên cạnh đó, doanh nghiệp phát triển kéo theo sự phát triển kinh tế cá nhân và kinh tế hộ gia đình. Với sự khuyến khích của nhà nước, người dân đua nhau làm giàu vay vốn thực hiện các dự án sản xuất kinh doanh. Điều đó thể hiện rõ qua tốc độ tăng tuyệt đối về nhu cầu vốn. Năm 2010 tăng 40.209 tr, năm 2011 tăng 55.188 tr. 20 Đào Thị Kim Anh_49B2 TCNH MSSV:085 402 5454
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn - Giải pháp nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng của VPBank
99 p | 942 | 423
-
Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn tại Chi nhánh Ngân hàng Công thương khu vực Chương Dương
87 p | 541 | 185
-
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn từ khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại CP An Bình chi nhánh An Giang
61 p | 558 | 167
-
Luận văn: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của ngành sản xuất, chế biến, xuất khẩu Gạo
88 p | 447 | 136
-
Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng thương mại nước ta
61 p | 354 | 132
-
Luận văn: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT NAM
112 p | 671 | 125
-
Luận văn - Sức cạnh tranh và các giải pháp nâng cao sức cạnh tranh
58 p | 343 | 119
-
Luận văn Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty Cao su Sao Vàng Hà Nội
37 p | 403 | 115
-
Luận văn: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM TRONG XU THẾ HỘI NHẬP
89 p | 227 | 65
-
Luận văn: Giải pháp nâng cao thẩm định tài chính trong dự án đầu tư tại Ngân hang Thương Mại
99 p | 161 | 56
-
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cơ khí Ngô Gia Tự
59 p | 214 | 54
-
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện dự án đầu tư tại Ban quản lí dự án các công trình điện miền Bắc
33 p | 202 | 44
-
LUẬN VĂN: Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Ngân hàng Công thương Đống Đa
127 p | 174 | 42
-
Luận văn: Giải pháp nâng cao sức cạnh tranh trong việc kinh doanh máy tính và thiết bị văn phòng của công ty TNHH Phi Long
63 p | 155 | 37
-
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động chuyển tiền điện tử tại NHNo&PTNT Nam Hà Nội
64 p | 176 | 32
-
Luận văn: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Sở giao dịch – Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam
76 p | 148 | 17
-
LUẬN VĂN: Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng công thương Hà Tây
28 p | 125 | 13
-
Luận văn: “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại Sở giao dịch – Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam”
29 p | 116 | 12
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn