intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu huy động vốn tại Ngân hàng NHNo & PTNT Như xuân –Thanh Hóa

Chia sẻ: ốc Sên Chạy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:42

70
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Thực hiện chủ trương của đảng và nhà nước, Việt Nam đang tiến từng bước trong quá trình kiến thiết, công nghiệp hóa hiện đại hóa hiện đại hóa đất nước nhằm theo kịp các nước trong khu vực và thế giới. Để thực hiện thành công chiến lược, nhu cầu đầu tư vốn là cấp bách. Trong đó vốn luôn là một trong những yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp còn các NHTM với tư cách là một doanh nghiệp đặc biệt, một chế tài trung gian...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu huy động vốn tại Ngân hàng NHNo & PTNT Như xuân –Thanh Hóa

  1. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths.Phan Thanh Bình LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NGÀNH TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu huy động vốn tại Ngân hàng NHNo & PTNT Như xuân –Thanh Hóa 1 SVTH: Nguyễn Tuấn Anh
  2. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths.Phan Thanh Bình MỤC LỤC Trang MỤC LỤC ..................................................................................................... 1 A Danh mục các chữ viết tắt.......................................................................... 4 B Danh mục sơ đồ và bảng biểu ..................................................................... 5 LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 6  Mục đích nghiên cứu. ................................................................................ 7  Đối tượng nghiên cứu. ............................................................................... 7  Phạm vi nghiên cứu. .................................................................................. 7  Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 7  Bố cục đề tài.............................................................................................. 7 Phần 1: Tổng quan về NHNo & PTNT chi nhánh Huyện Như xuân – Thanh Hóa. ............................................................................................................... 9 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh ngân hàng NNo&PTNT Như xuân-Thanh hóa ...................................................................................... 9 1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Như xuân-Thanh hóa .................................................................................... 11 1.2.1. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng. ........................................................... 11 1.2.2. Cơ cấu trình độ cán bộ, công nhân viên của chi nhánh năm 2009- 2011 .......12 1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận, phòng ban. ................................. 13 1.2.4. Đặc điểm về thị trường. ...................................................................... 14 1.3. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong những năm gần đây. ........................................................................................................ 15 1.3.1.Đối với hoạt động huy động vốn.......................................................... 15 1.3.2. Hoạt động tín dụng ............................................................................. 17 1.3.3. Đối với hoạt động dịch vụ .................................................................. 19 1.3.4. Công tác kiểm tra, kiểm toán, chỉ đạo điều hành................................. 19 1.3.5 Kết quả kinh doanh.............................................................................. 20 PHẦN 2: Thực trạng và giải pháp nhăm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng NHNo & PTNT chi nhanh Như xuân – Thanh hóa ...................... 21 2.1.1.Các biện pháp huy động vốn mà Ngân hàng áp dụng........................... 21 2.1.2. Phân tích thưc trạng hoạt động huy động vốn của Chi nhánh Như xuân Thanh hóa trong 3 năm................................................................................. 23 2.2 Đánh giá hoạt động huy động vốn tại chi nhánh Như xuân Thanh hóa ... 28 2.2.1. Những kết quả đạt được...................................................................... 28 2.2.2. Nguyên nhân và nhưng tồn tại và yếu kém ......................................... 29 2.3.GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN .................... 30 2.3.1. Định hướng kinh doanh của NHNo&PTNT huyện Như xuân ............. 30 2 SVTH: Nguyễn Tuấn Anh
  3. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths.Phan Thanh Bình 2.3.1.2 Chỉ tiêu tăng trưởng .......................................................................... 31 2.3.2. Hiệu quả hoạt động huy động vốn. ..................................................... 32 2.3.3. Thực hiện tốt công tác phân tích thị trường huy động vốn. ................. 32 2.3.4. Đa dạng hoá các sản phẩm huy động vốn bằng cách gia tăng tiện ích và tính chất. ...................................................................................................... 33 2.3.5 Xây dựng chính sách tiếp cận và chăm sóc khách hàng hiệu quả. ........ 34 2.3.6. Quản lý nguồn vốn theo đúng phương pháp, mục tiêu. ....................... 35 2.3.7. Đẩy mạnh hoạt động Marketing trên thị trường. ................................. 36 2.3.8. Sử dụng chính sách lãi suất linh hoạt .................................................. 37 2.3.9. Đào tạo nâng cao trình độ và nghiệp vụ của cán bộ. ........................... 38 2.4. Kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước........................... 38 KÊT LUẬN .................................................................................................. 41 Tài liệu tham khảo........................................................................................ 42 3 SVTH: Nguyễn Tuấn Anh
  4. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths.Phan Thanh Bình A Danh mục các chữ viết tắt NHNo & PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn NHNN Ngân hàng nhà nước VNĐ Việt Nam đồng TTĐT Trung tâm đào tạo NHTM Ngân hàng thương mại PGD Phòng giao dịch WTO Tổ chức thương mại thế giới NNL Nguồn nhân lực TCKT-XH Tổ chức kinh tế xã hội NH Ngân hàng CNH – HĐH Công nghiệp hóa, hiện đại hóa TCTD Tổ chức tín dụng 4 SVTH: Nguyễn Tuấn Anh
  5. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths.Phan Thanh Bình B Danh mục sơ đồ và bảng biểu STT Danh mục Tên Trang 1 Sơ đồ 1.1. Cơ cấu tổ chức chi nhánh NHNo&PTNT Như 10 xuân – Thanh Hóa. 2 Bảng 1.1. Số lượng và cơ cấu lao động chi nhánh giai 11 đoạn 2009 – 2011. 3 Bảng 1.2. Cơ cấu trình độ nhân viên 2009-2011 12 4 Bảng 1.3. Tình hình huy động vốn giai đoạn 2009/2011 15 6 Bảng 1.4. Hoạt đông tín dụng của chi nhánh Như xuân 16 2009-2011 7 Biểu đồ 1 Biểu đồ tổng dư nợ tín dụng 2009-2011 17 8 Bảng 1.5 Báo cáo kết quả kinh doanh chi nhanh Như 19 xuân 9 Bảng 2.1 Bảng tổng nguồn vốn huy động 2009-2011 22 10 Bảng 2.2 Cơ cấu huy động vốn chi nhánh theo đối 23 tượng 11 Biểu đồ 2 Biểu đồ huy động vốn theo đối tượng cua chi 23 nhanh Như xuân 12 Bảng 2.3 Bảng cơ cấu nguồn vốn huy đông theo kỳ hạn 24 13 Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn theo đơn vi ngoai tệ 25 14 Biểu đồ 3 Biểu đồ nguồn vốn huy động theo loại tiền tệ 25 15 Bảng 2.4 Cơ cấu nguồn vốn theo hình thức huy động 26 16 Biểu đồ 4 Biểu đồ nguồn vốn theo hình thức huy động 27 5 SVTH: Nguyễn Tuấn Anh
  6. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths.Phan Thanh Bình LỜI MỞ ĐẦU Thực hiện chủ trương của đảng và nhà nước, Việt Nam đang tiến từng bước trong quá trình kiến thiết, công nghiệp hóa hiện đại hóa hiện đại hóa đất nước nhằm theo kịp các nước trong khu vực và thế giới. Để thực hiện thành công chiến lược, nhu cầu đầu tư vốn là cấp bách. Trong đó vốn luôn là một trong những yếu tố đầu vào cơ bản của quá trình hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp còn các NHTM với tư cách là một doanh nghiệp đặc biệt, một chế tài trung gian hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ thì vốn lại có một vai trò hết sức quan trọng. NHTM là đơn vị chủ yếu cung cấp vốn thu lãi. Nhưng để cung cấp đủ vốn đáp ứng nhu cầu thị trường, ngân hàng sẽ phải huy động vốn từ bên ngoài. Vì vậy, các NHTM rất chú trọng đến vấn đề huy động vốn đáp ứng đầy đủ nhu cầu kinh doanh của mình. Có thể nói hoạt động huy động các nguồn khác nhau trong xã hội là lẽ sống quan trọng nhất của các NHTM. Tại Việt Nam việc huy động vốn (khai thác lượng tiền tạm thời nhàn rỗi trong công chúng, hộ gia đình, của các TCKT-XH hay các TCTD khác) của NHTM còn nhiều bất hợp lý và khó khăn . Điều này dẫn tới chi phí vốn cao, quy mô không ổn định, việc tài trợ cho các danh mục tài sản không còn phù hợp với quy mô, kết cấu từ đó làm hạn chế khả năng sinh lời, buộc ngân hàng phải đối mặt với các loại rủi ro.v.v. Do đó, việc tăng cường huy động vốn từ bên ngoài với chi phí hợp lý và sự ổn định cao là yêu cầu ngày càng trở nên cấp thiết và quan trọng. Để tăng cường huy động vốn ta cần nghiên cứu các hình thức huy động, các tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác huy động vốn như quy mô, cơ cấu nguồn huy động đủ lớn để tài trợ cho các danh mục tài sản và không ngừng tăng trưởng ổn định; nguồn vốn có chi phí hợp lý; huy động vốn phù hợp với sử dụng vốn về mặt kỳ hạn; quản lý tốt các loại rủi ro liên quan đến hoạt động huy động vốn. Cũng như phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới công tác huy động vốn. NH NHNo & PTNT chi nhanh Như xuân – Thanh hóa là một ngân hàng non trẻ. Hơn mười năm hoạt động không phải là một khoảng thời gian dài, nhưng với tất cả những gì NHTM NHNo & PTNT Như xuân đã trải qua và đạt được, ngân hàng có quyền tự hào và tin tưởng vào sự phát triển của mình trong tương lai. Trong định hướng phát triển, tăng cường huy động vốn vẫn là ưu tiên hàng đầu. Đây là một hoạt động vô cùng cần thiết góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh trong điều kiện hội nhập quốc tế, và để đảm bảo đáp ứng đủ nhu cầu hoạt động kinh doanh cho Ngân hàng. 6 SVTH: Nguyễn Tuấn Anh
  7. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths.Phan Thanh Bình Điều này có thể thấy rõ trong những năm gần đây lượng tiền gửi của doanh nghiêp và dân vào gửi tại NHNo & PTNT Như xuân chưa đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh và sản xuất nông nghiệp cho nhân trọng huyện và tỉnh Thanh hóa . Thêm vào đó là sự cạnh tranh ngày càng trở nên gay gắt không chỉ riêng hệ thống NHTM mà còn từ sự tham gia ngày càng nhiều của các tổ chức tài chính phi ngân hàng. Từ đó đòi hỏi NHNo & PTNT Như xuân phải có những giải pháp huy động vốn đúng đắn thích hợp mới đáp ứng được nhu cầu vốn cho nền kinh tế. Chính vì vậy, đây cũng là đề tài chuyên đề báo cao thực tập tốt nghiệp đã được lựa chọn: “Giải pháp nâng cao hiệu huy động vốn tại Ngân hàng NHNo & PTNT Như xuân –Thanh Hóa”.  Mục đích nghiên cứu. - Nắm rõ số liệu về kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo & PTNT chi nhánh Như xuân –Thanh Hóa. - Tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng công tác huy động vốn tại ngân hàng NHNo & PTNT chi nhanh Như xuân – Thanh hóa . . - Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm góp phần cải thiện hiệu quả công tác huy động vốn tại ngân hàng NHNo & PTNT chi nhanh Như xuân – Thanh hóa .  Đối tượng nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác huy động vốn tại NHNo & PTNT chi nhánh thành Như xuân – Thanh hóa  Phạm vi nghiên cứu. + Về không gian: NHNo&PTNT chi nhánh Như xuân – Thanh Hóa + Về thời gian: Phân tích, đánh giá hiệu quả công tác huy đông vốn của chi nhánh trong giai đoạn 2009 – 2011, đề xuất giải pháp cho những năm tiếp theo. + Về nội dung: Nghiên cứu hiệu quả huy động vốn NHNo & PTNT chi nhánh Như xuân – Thanh hóa..  Phương pháp nghiên cứu Báo cáo sử dụng các phương pháp khoa học: Phương pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sử, phương pháp chỉ số, phân tích, so sánh và tổng hợp, khái quát hoá và trừu tượng hoá. Sử dụng số liêu thống kê để luận chứng  Bố cục đề tài Đề tài được thiết kế thành 2 phần, mỗi phần chia thành các mục nhỏ. Lời mở đầu. Trình bày lý do, mục đích, đối tượng, phạm nghiên cứu và bố cục của đề tài. Phần 1: Tổng quan về NHNo & PTNT chi nhánh Huyện Như xuân – Thanh Hóa. 7 SVTH: Nguyễn Tuấn Anh
  8. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths.Phan Thanh Bình Phần 2: Thực trạng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác huy động vôn của chi nhánh. Đưa ra một số kết luận cá nhân cho đề tài nghiên cứu. 8 SVTH: Nguyễn Tuấn Anh
  9. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths.Phan Thanh Bình Phần 1: Tổng quan về NHNo & PTNT chi nhánh Huyện Như xuân – Thanh Hóa. 1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh ngân hàng NNo&PTNT Như xuân-Thanh hóa Huyện Như Xuân Thanh Hóa là huyện miền núi thuộc tỉnh Thanh hóa cách Thành phố thanh hóa 57km về phía tây nam, tiếp giáp Huyện Như Thanh về phía tây nam, huyện nghĩa Đàn –Nghê An về phía bắc , địa bàn có có đường HCM, đường nghi sơn chạy qua nên giao thông thuận lợi.Tuy là huyện miền núi nhưng như xuân có 2 thị trấn lớn là yên cát và bãi trành ,có 16 xã đóng trên huyện, dân cư tập trung đông chủ yếu 2 thị trấn, trong nhưng năm qua nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư vào huyện. Do đó tạo điều kiện thuận lợi phát triển kinh tế của huyện và thuận lợi phát triển hoạt động ngân hàng như huy động vốn, cho vay. Vào ngày 29/10/2000 xuất phát từ nhu cầu chung của nền kinh tế, Tổng giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam ký quyết định số 166/QĐ-NHNN thành lập chi nhánh NHNo& PTNT chi nhanh như xuân. Đến ngày 1/10/2001 NHNo & PTNT chi nhanh Như xuân chính thức đi vào hoạt động . Tên giao dịch: Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Thanh Hóa chi nhánh huyện Như Xuân. Địa chỉ huyện Như Xuân, tỉnh Thanh Hóa. Hiện nay chi nhánh đã có 3 phong giao dịch +Phòng giao dịch: Thị trấn Yên cát +Phòng giao dịch: Thị trấn Bãi Trành +Phòng giao dịch : Xã Cát Vân Khi mới đầu bước vào hoạt động chi nhánh gặp không ít những khó khăn, thử thách: Cơ sở vật chất còn thiếu thốn, trình độ cán bộ công nhân viên còn nhiều hạn chế, khó khăn nhiều trong việc tìm hiểu thị trường, tìm kiếm khách hàng…Đặc biệt huyện như xuân là một địa bàn thuộc khu vực miền núi, xa thành phố, kinh tế của người dân còn nghèo chủ yếu là buôn bán nhỏ,và sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, các doanh nghiệp đóng trên địa bàn là sản xuất hàng công nghiệp cơ khí ,công nghiêp sản xuất giấy, công nghiệp chế biến hàng nông sản sắn,mía,cao su tận dụng được nguồn nguyên liệu sẳn có của huyện. Tuy nhiên sau nhiều năm hoạt động theo đường lối của Đảng và Nhà Nước, được sự quan tâm của các cấp chính quyền địa phương, ngân hàng nông nghiệp cấp trên cùng với việc xác định được định hướng kinh doanh đúng đắn, đó là kiên trì định hướng hoạt động kinh doanh về nông nghiệp và nông thôn, mở rộng đầu tư khu vực thành thị với phương châm “Đi vay để cho vay” lấy hiệu quả kinh tế và mục tiêu sinh lời làm thước đo chính trong kinh doanh trên cơ sở tạo mọi điều kiện và tiện ích cho khách hàng, đẩy 9 SVTH: Nguyễn Tuấn Anh
  10. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths.Phan Thanh Bình nhanh tốc độ hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, đơn giản hóa thủ tục hồ sơ vay vốn, thay đổi phong cách phục vụ, ... nhằm mục tiêu huy động tối đa nguồn vốn nhàn rỗi từ các tầng lớp dân cư và đáp ứng nhu cầu vốn trên địa bàn, với phương châm khách hàng và ngân hàng cùng tồn tại và phát triển, phục vụ tốt nhất nhiệm vụ kinh tế chính trị tại huyện Như Xuân-Thanh Hóa. Trước năm 2003, ngoài NHN như xuân phát triển con chậm so với các ngân hàng khác trong tỉnh do địa bàn là huyện miềm núi còn nghèo, nguồn tiền gửi dân cư rất ít, Từ năm 2007, sau khi nước ta gia nhập wTO, với nền kinh tế thị trường, và được sự quan tâm của đảng và nhà nước nên kinh tê như xuân có những phát triển vươt bậc. Đồng thời NHNo & PTNT chi nhánh Như xuân đã phải có những chính sách, những chiến lược mới của mình về lãi suất, triển khai công tác tuyên truyền, tiếp thị khuyến mãi, chủ động tiếp cận và vận động khách hàng, đồng thời đưa tin quảng cáo rộng rải trên đài PTTH địa phương…. Đến năm 2011 tổng nguồn vốn huy động đạt 182.641 triệu đồng, tăng so với năm trước 32045 triệu đồng, tốc độ tăng 20%; đạt 98,1% kế hoạch được giao. Đến nay có khoảng 153.251 khách hàng có quan hệ với ngân hàng Bước sang năm 2012 chi nhánh NHNo&PTNT Như xuân đã đề ra mục tiêu tông quát: “Toàn thể cán bộ viên chức NHNNo&PTNT Như xuân trung sức, quyết tâm phấn đấu đẩy mạnh công tác huy động vốn, đạt mục tiêu tăng trưởng đề ra.Tích cực và chủ động mở rộng đầu tư tín dụng an toàn, hiệu quả, đáp ứng đầy đủ vốn cho các chương trình trọng điểm của địa phương. Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ ngân hàng trên địa bàn huyện .Tăng cường cơ sở vật chất, đổi mới công nghệ, tập trung đào tạo nâng cao tình độ chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao khả năng giao tiếp cán bộ viên chức.Phấn đấu hoàn thành nghĩa vụ với Nhà Nước, đảm bảo đủ tiền lương kinh doanh theo chế độ, cơ quan đoàn kết nhất trí, phát triển an toàn bền vững” Hiện nay, chi nhánh khẳng định được vai trò, vị trí của mình trên địa bàn huyện Như Xuân, đứng vững và phát triển trong cơ chế mới, chủ động đổi mới các phương thức giao dịch, đa dạng hóa các hình thức trong hoạt động kinh doanh, thường xuyên tăng cường huy động và sử dụng vốn, thay đổi cơ cấu đầu tư phục vụ phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, tăng cường cơ sở vật chất, đổi mới kỹ thuật để từng bước thực hiện công cuộc hiện đại hóa hoạt động ngân hàng. 10 SVTH: Nguyễn Tuấn Anh
  11. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths.Phan Thanh Bình 1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của NHNo & PTNT chi nhánh huyện Như xuân-Thanh hóa 1.2.1. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng. Tổng số nhân viên chi nhánh tính đến 2/2012 là 39 người cán bộ chiếm 59% nữ 41% nam, hiện nay, ngân hàng không ngừng phát triển đội ngũ cán bộ công nhân viên về cả số lượng và chất lượng, phấn đấu trở thành một chi nhánh ngân hàng hiện đại và hoạt động hiệu quả của hệ thống NHNo Việt Nam Phương châm hoạt động của ngân hàng là: “ cơ cấu gọn nhẹ, hoạt động hiệu quả và an toàn ”. Sau các lần chia tách và bổ sung đến nay cơ cấu tổ chức đã được biên chế một cách phù hợp với cơ cấu các phòng ban chi nhánh như sau: (Sơ đồ 1.1. cơ cấu tổ chức tại chi nhánh NHNo & PTNT Như xuân- Thanh hóa) Giám Đốc Các phó giám đốc P. Kế hoạch kinh P. Kế toán ngân P. Tổ chức hành doanh quỹ chính ( Nguồn phòng hành chính nhân sự NHNo & PTNT Như xuân-Thanh hóa) - Ban giám đốc: bao gồm 1giám đốc, 1 phó giám đốc phụ trách các mặt hoạt động. - Các phòng tại trụ sở chính, tại trụ sở được bố tri 4 phong ban nhiệm vụ. . Phòng kế hoạch kinh doanh. . Phòng kế toán ngân quỹ. . Phòng tổ chức hành chính. Mỗi phòng có chức năng, nhiệm vụ theo nội dung, nhiệm vụ do phòng đảm nhiệm. - Có 3 phong giao dịch trực thuộc 11 SVTH: Nguyễn Tuấn Anh
  12. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths.Phan Thanh Bình Việc sử dụng, bố trí cán bộ được quan tâm rất nhiều bởi thế đã tạo điều kiện cho mỗi cán bộ công nhân viên phát huy hết khả năng của mình, đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ là công tác quan trọng nhưng đi liền là công tác giáo dục và nâng cao ý thức, trách nhiệm đạo đức nghề nghiệp cho cán bộ, công tác đào tạo cán bộ được chi nhánh quan tâm và thực hiện dưới các hình thức như gửi đi đào tạo tại chức, chuyển đổi … duy trì thường xuyên việc tổ chức cho cán bộ học tại các văn bản, chế độ thể lệ mới của ngành vào các chiều thứ 5 hàng tuần. Số lượng và cơ cấu lao động chi nhánh từ năm 2009-2011 ( Bảng 1.1 cơ cấu và số lương lao động năm 2009 -2011 ) Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Số % Tổng % Tổng % lượng I-TỔNG SỐ LAO ĐỘNG 28 100 33 100 39 100 Trong đó: - Lao động nữ 18 64.28 20 60.06 23 59 - Lao động nam 10 35.72 13 39.39 16 41 - Đảng Viên 7 25.0 14 42.42 15 38.5 ( Nguồn phòng hành chính nhân sự NHNo & PTNT) ( Nguồn phòng hành chính nhân sự NHNo & PTNT Như xuân-Thanh hóa) 1.2.2. Cơ cấu trình độ cán bộ, công nhân viên của chi nhánh năm 2009- 2011 ( Bảng 1.2 cơ cấu trình độ nhân viên 2009 – 2011 ) Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Chỉ Tiêu Số Số Số lượng % lượng % lượng % Trình độ chuyên môn 28 100 33 100 39 100 - Thạc sĩ 1 3.57 1 3.03 2 5.12 - Đại học , cao đẳng 15 53.4 19 57.57 23 58.97 - Trung cấp 11 39.3 10 30.03 10 25.64 - Sơ cấp 2 7.15 3 9.09 4 10.26 ( Nguồn phòng hành chính nhân sự NHNo & PTNT( Nguồn phòng hành chính nhân sự NHNo & PTNT Như xuân-Thanh hóa) Qua bảng ta thấy: Nguồn nhân lực của ngân hàng nhìn chung tăng dần qua các năm, chất lượng nguồn lao động ngày càng được cải thiện. 12 SVTH: Nguyễn Tuấn Anh
  13. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths.Phan Thanh Bình 1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận, phòng ban. Ban giám đốc: Ban giám đốc phụ trách chung tất cả các hoạt động của chi nhánh, ngoài ra Giám đốc của chi nhánh NHNo & PTNT Như Xuân- Thanh Hóa còn phụ trách quản lý và giao quyền quản lý 3 phòng giao dịch trực thuộc cho các giám đốc tại các PGD trực tiếp quản lý. Phòng kinh doanh: +Tìm kiếm, tiếp cận khách hàng mới để mở rộng cho vay, khai thác các dịch vụ, thu hút nguồn vốn. +Đảm nhận các nghiệp vụ tín dụng phát sinh và thực hiện các chủ chương, cơ chế về công tác tín dụng. +Trực tiếp thẩm định các dự án có quy mô vừa và lớn, thu thập các thông tin từ đó phân tích để đưa ra quyết định cho vay hay không cho vay.Cố vấn cho Ban giám đốc trong quá trình đưa ra quyết định đối với các dự án vượt thẩm quyền. +Thực hiện một số nhiệm vụ khác như: Thanh toán quốc tế, nghiệp vụ bảo lãnh, bảo hiểm … Phòng kế toán và ngân quỹ: Kế toán nội bộ: +Thực hiện công tác kế toán quản lý chi tiêu nội bộ như: chi trả lương cho cán bộ nhân viên.. +Báo cáo tổng hợp thu chi hàng tháng, hàng quý và cả năm với Ban giám đốc. Kế toán giao dịch: +Xử lý các giao dịch như: Nhận tiền gửi của các doanh nghiệp, cá nhân, các tổ chức kinh tế xã hội. +Thực hiện việc chuyển tiền và thanh toán tiền cho khách hàng. +Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán không dùng tiền mặt như : ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc, chuyển khoản, séc bảo chi… +Tổ chức ghi chép một cách cẩn thận, đầy đủ chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về các hoạt động huy động và sử dụng vốn. +Tổ chức thanh toán bù trừ và thanh toán liên ngân hàng. +Lập bảng cân đối ngày, tuần, tháng, quý, năm, gửi báo cáo cho ngân hàng cấp trên. Phòng quản lý hành chính, nhân sự: Tham mưu, giúp việc và chịu trách nhiệm toàn diện trước ban lãnh đạo công ty về kết quả công tác tổ chức, nhân sự theo đúng quy định của nhà nước, và quy chế điều lệ của chi nhánh. 13 SVTH: Nguyễn Tuấn Anh
  14. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths.Phan Thanh Bình +Nghiên cứu và hoạch định tài nguyên nhân sự +Tuyển dụng, đào tạo và phát triển nhân sự +Quản trị tiền lương +Tổ chức các phong trào, hoạt động đoàn thể… 1.2.4. Đặc điểm về thị trường. Thị trường tiền tệ diễn biến phức tạp do những diễn biến phức tạp của tình hình kinh tế thế giới và trong nước . Cuộc khủng hoảng của hệ thống tài chính thế giới đã làm cho nền kinh tế nhiều nước lâm vào tình trạng vô cùng khó khăn . Cụ thể Đầu năm 2009 tình hình lạm phát tăng cao, giữa năm và cuối năm xuất hiện tình trạng giảm phát, các nền kinh tế lớn đã rơi vào tình trang suy thoái trầm trọng … giá cả thị trường có nhiều biến động khó lường. tỷ giá ngoại tệ và giá vàng thiếu ổn định, đắc biệt là một số tháng đầu năm . Ngân hàng đã phải chỉ đạo tổ chức thực hiện chương trình chống lạm phát của chính phủ, sử dụng đồng bộ các công cụ chính sách tiền tệ như: tăng giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi suất chiết khấu, lãi suất tái chiết khấu, phát hành tín phiếu NHNN, thay đổi lãi suất cơ bản nhiều lần( 3 làn tăng, 5 lần giảm), thắt chặt tín dụng … Vì vậy các NHTM đã phải điều chỉnh tăng giảm lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay linh hoạt đảm bảo chính sách của NHNN . Tình trạng cạnh tranh về hoạt động ngân hàng trên địa bàn huyện ngày càng diễn ra gay gắt và quyết liệt . Tình hình thiên tai dịch bệnh xảy ra trên diện rộng, ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống nhân dân. Tất cả những khó khăn đó ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động ngân hàng, đắc biệt trong công tác huy động vốn, đầu tư tín dụng và hiệu quả kinh doanh … song biết phát huy thế mạnh, tranh thủ được những thời cơ thuận lợi, tìm giải pháp khắc phục khó khăn, nên năm 2009 đơn vị đã hoàn thành các mục tiêu chỉ tiêu đề ra; tình hình hoạt động kinh doanh có nhiều biến chuyển tích cực và đạt được nhiều kết quả khả quan. NHNo & PTNT chi nhánh Như Xuân – Thanh hoa Phát triển thị trường tài chính nông thôn địa bàn Huyện với mục tiêu phát triển Nông nghiệp, nông thôn tại đây hiệu quả. Nông nghiệp, nông dân, nông thôn luôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực lượng quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội bền vững, ổn định chính trị, bảo đảm an ninh, quốc phòng. Đồng hành cùng sự phát triển kinh tế của nông nghiệp, nông thôn trong thời gian qua không thể không kể đến sự đóng góp và hỗ trợ tích cực về vốn từ thị trường tài chính nông thôn. Do vậy, phát triển thị trường tài chính nông thôn lành mạnh và hiệu quả tại địa bàn Huyện Như Xuân là một trọng những nhiệm vụ quan trọng hiện nay của NHNo & PTNT Như Xuân. 14 SVTH: Nguyễn Tuấn Anh
  15. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths.Phan Thanh Bình Khu vực nông nghiệp, nông thôn tại Huyện Như xuân chiếm hơn 70% dân số và hơn 72% lực lượng lao động trong khu vực đã và đang nhận được sự quan tâm đặc biệt của ban lãnh đạo của tỉnh và nhà nước. Nhu cầu vay vốn của người dân là rất lớn, vì vậy cần có những biện pháp để qua trình cho vay vốn được thực hiện nhanh, có hiệu quả. Nhiều cơ chế chính sách mới về nông nghiệp, nông thôn, chính sách tín dụng phục vụ nông nghiệp, nông thôn ... đã được ban hành. Nhờ đó, khu vực thành phô Vinh đã và đang tiếp nhận nhiều nguồn vốn để phát triển …. Tuy nhiên, việc phân bổ nguồn vốn này còn chưa trọng tâm, trọng điểm, chưa tương xứng nhu cầu và khả năng tạo ra hàng hóa, đặc biệt là hàng hóa xuất khẩu của từng vùng, miền. Công tác tạo nguồn vốn cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn đang đặt ra yêu cầu cần phải có những giải pháp thiết thực, hiệu quả nhằm tạo lập và sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư cho nông nghiệp, nông thôn, góp phần đẩy nhanh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn. NHNo & PTNT chi nhánh Như Xuân đã và đang định hướng phát triển của thị trường tài chính nông thôn tại đây theo hướng thiết lập một cơ chế vận hành thị trường hiệu quả, đảm bảo tính ổn định bền vững, thông suốt, phát huy tốt nhất các tiềm năng sẵn có trên thị trường tài chính nông thôn và phân bổ nguồn vốn hiệu quả với chi phí thấp nhất, đảm bảo lợi ích thiết thực cho người nông dân và khu vực nông nghiệp, nông thôn 1.3. Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong những năm gần đây. 1.3.1.Đối với hoạt động huy động vốn Huy động vốn là một nghiệp vụ không thể thiếu của các NHTM, đó chính là nguồn cung cấp cho hoạt động tín dụng và giúp ngân hàng hoàn thành các chức năng của mình trong nền kinh tế. Một nguồn vốn có cơ cấu hợp lý, chi phí huy động thấp, khả năng huy động vốn lớn sẽ tạo điều kiện thuận lợi để mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. NHNo & PTNT huyện Như xuân nhận thức được vai trò của nguồn vốn kinh doanh, nguồn vốn chính là tiền đề cho hoạt động kinh doanh, là động lực chính, là cơ sở để mở rộng hoạt động kinh doanh. Chính vì thế mà NHNo & PTNT Huyện Như xuân đã tập trung khai thác mọi nguồn, coi công tác huy động vốn là của mọi người, mọi thành viên. Đáp ứng đầy đủ, kịp thời các nhu cầu vay vốn của các hộ sản xuất, hộ nghèo, hộ kinh doanh, các công ty thuộc các doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp ngoài quốc doanh. NHNo & PTNT huyện Như xuân đã huy động vốn bằng các hình thức sau: Tiền gửi của các đơn vị tổ chức kinh tế. 15 SVTH: Nguyễn Tuấn Anh
  16. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths.Phan Thanh Bình Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 3 tháng. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 6 tháng. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 9 tháng. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn 12 tháng. Tiền gửi tiết kiệm bậc thang. Tiết kiệm gửi góp Tiết kiệm dự thưởng bằng vàng Phát hành các chứng chỉ có giá Tuy nhiên công tác huy động vốn của NHNo & PTNT huyện Như xuân gặp không ít khó khăn đó là sự cạnh tranh huy động vốn của các ngân hàng thương mại trên địa bàn huyện, của bưu điện huyện, huy động vốn lãi suất cao, sự cạnh tranh của Ngân hàng CSXH là một trong những thách thức của NHNo & PTNT huyện Như xuân. nhưng tập thể cán bộ, nhân viên trong đơn vị đã phát huy nhưng ưu thế vốn có và vượt qua khó khăn đến từng bản làng để tuyên truyền chính sách vá cơ chế huy động vốn của ngân hàng. Chính vì thế trong những năm vừa qua, NHNo Như xuân đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ. Để thấy rõ tình hình huy động vốn của NHNo Như xuân, nghiên cứu kết quả huy động vốn tại chi nhánh năm 2009 đến năm 2011 được khái quát trên bảng phân tích sau Bảng1.3 Tình hình huy động vốn cua chi nhánh từ năm 2009- 2011 Chỉ tiêu Năm % Năm % Năm % 2009 2010 2011 Tiền gửi dân cư 62210 51 79120 52.5 91350 50 Tiên gửi TCKT 16505 14.5 15086 37.5 17861 9.5 TiềngửiTCTD 42240 34.5 56390 10 73430 40.5 Tông nguồn vốn 119955 100 150956 100 182641 100 ( Nguồn báo cáo kết quả kinh doanh chi nhánh Như xuân 2009-2011) Năm 2009 nguồn vốn huy động đạt được 119955 triệu đồng, so với kế hoạch ngân hàng cấp trên giao đạt 102.4%, nguồn vốn huy động từ dân cư đạt được 62210 triệu đồng chiếm 51% tổng nguồn vốn, nguồn vốn TCTD chiếm 34.5%. Năm 2010 nguồn vốn huy động đạt được 150956 tăng so với năm 2009 là 3100 triệu đồng, tốc độ tăng 15,5%, đạt 98.2% kế hoạch được giao. Nguồn vốn huy động từ dân cư đạt 79120 triệu đồng tăng 27.2%. chiếm 52.5 %. Nguồn vốn bình quân đạt 2.0430 triệu đồng/ người. 16 SVTH: Nguyễn Tuấn Anh
  17. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths.Phan Thanh Bình Năm 2011 nguồn vốn huy động được 182641 triệu đồng tăng 31685 triệu đông, tốc độ tăng 20.9%, nguồn vốn huy động từ dân cư 1350 triệu đồng, tăng so với năm trước 1230 triệu đồng, tốc độ tăng 15.5% chiếm 50% tổng nguồn vốn, nguồn vốn của các tổ chức kinh tế đạt 73430 triệu đồng, tăng so với năm trước 1740 triệu đồng, chiếm 40.5 %/ tổng nguồn vốn. 1.3.2. Hoạt động tín dụng Tín dụng là hoạt động chính đối với một ngân hàng, đay là hoạt động mang lại thu nhập lớn nhất cho ngân hàng.Nó quyết định hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.Hiện nay chi nhánh ngân hàng thực hiện các hoạt động tín dụng sau: -Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn đối với các doanh nghiệp, cá nhân thuộc các thành phần kinh tế.Đặc biệt là các doanh nghiệp vừa va nhỏ, công ty cổ phần, công ty TNHH, hộ gia đình. -Cho vay cầm giấy tờ có giá: Sổ tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi. -Cho vay phục vụ nhu cầu đời sống -Cho vay tài trợ xuất nhập khẩu, chiết khẩu bộ chứng từ, thương phiếu và các giấy tờ có giá khác -Phát hành bảo lãnh dự thầu, thực hiện hợp đồng thanh toán …cho ccá tổ chức cá nhân. (Bảng 1.4.hoạt động tín dụng của Chi nhánh NHNo&PTNT nhánh NHNo & PTNT Như xuân-Thanh hóa) Đơn vị:Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Tổng dư nợ 59977 65298 73655 Theo thời gian vay -Ngắn hạn 39985 40199 71004 -Trung hạn 19992 25099 26510 -Dài hạn - - - Theo thành phần kinh tế DN 32715 36908 41632 Hộ SX K.doanh 27262 28390 32023 (Nguồn: báo cáo kết quả kinh doanh năm 2010 của NHNo & PTNT chi nhánh NHNo & PTNT Như xuân-Thanh hóa 17 SVTH: Nguyễn Tuấn Anh
  18. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths.Phan Thanh Bình Biểu đồ 1: Tổng dư nợ tín dụng từ 2009- 2011 Đơn vị: triệu đồng 200000 150000 \\ 100000 du no 50000 0 năm 2009 năm 2010 năm 2011 Trong giai đoạn 2009-2011 tổng dư nợ tín dụng liên tục tăng.Tuy nhiên tốc độ tăng có xu hướng giảm.Tốc độ tăng của 2010 so với 2009 là 17,6 %, năm 2011 tăng 5,13%. Năm 2010 Tổng doanh số nợ cho vay trong năm 2010 là 146.274 triệu đồng, tăng so với năm trước 34.749 triệu đồng, tốc độ tăng 15,46%. Trong đó: Cho vay ngắn hạn 49.676 triệu đồng tăng 16.011 triệu đồng so với năm 2009, Cho vay trung hạn 16.598 triệu đồng, giảm 11.262 triệu đồng, tốc độ giả 6,71%. Cho vay doanh nghiệp 45.546 triêu đồng, tăng so với 2009 là 3.461 triệu đồng, cho vay hộ gia đình 30.728 triệu đồng, tăng so với 2009 la 6.288 triệu đồng. Tổng số nợ đã xử lý rủi ro năm 2010 là 990 triệu đồng . Kết quả thu nợ đã xử lý rủi ro đạt 984 triệu đồng, so với kế hoạch cấp trên giao đạt 76,13%. Năm 2011 dư nợ cho vay của nền kinh tế đạt 73655 triệu đồng, tăng so với năm 2010 là 11.105 triệu đồng, tốc độ tăng 5,13%, đạt 96,3%, kế hoạch được giao(73655/75870).Trong đó dư nợ cho vay thông thường 73963 triệu đồng tăng so với năm trước 1.334 triệu đồng, đạt 96,7% kế hoạch. . Giai đoạn 2009-2011 là thời kỳ kinh tế có nhiều những biến động phức tạp phức tạp . Ngoại tệ thiếu ổn định, tạo áp lực lớn cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, đặc biệt là hoạt đông xuất nhập khẩu. Thị trường vàng và bất động sản liên tục tăng giá . Thị trường chứng khoán chưa đảm nhân được vai trò đòn bẩy đối với các doanh nghiệp và nền kinh tế. Thiên tai, hạn hán, nắng 18 SVTH: Nguyễn Tuấn Anh
  19. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths.Phan Thanh Bình nóng, bão lụt, rét đậm rét hại kéo dài trên diện rộng, đặc biệt là khu vực miền núi, trong đó có Như Xuân… tất cả những khó khăn đó đã gây ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh, và thiệt hại dến tài sản và đời sống của nhân dân cũng như doanh nghiệp, đồng thời cũng ảnh hưởng thiếu tích cực đến ngân hàng, đặc biệt trong công tác huy động vốn để mở rộng hoạt động sản xuất, kinh doanh … Tuy nhiên với việc duy trì được mức dư nợ tăng trưởng liên tục trong giai đoạn này, đặc biệt chất lượng và hiệu quả tín dụng lại được nâng cao, nguồn thu từ hoạt động tín dụng chiếm trên 80% tổng doanh thu, điều đó khẳng định được sự nỗ lực. không ngừng cố gắng chung của toàn bộ cán bộ,nhân viên chi nhánh, góp phần giữ vững được dư nợ ổn định được trong các năm đáp ứng được nhu cầu vốn cho các thành phần kinh tế trên địa bàn, tạo điều kiện thúc đẩy kinh tế phát triển, và thực hiện an sinh xã hội. 1.3.3. Đối với hoạt động dịch vụ Ngaòi các hoạt động chính như là cho vay, nhận tiền gửi, hiện nay tại chi ngánh ngân hàng còn cung cấp một số các dịch vụ như: -Mở tài khoản cá nhân, tổ chức kinh tế ngay tại doanh nghiệp. -Phát hành thẻ rút tiền tự động và thanh toán mua hàng hóa, trả tiền điện thoai, điện nước… -Dịch vụ phonebanking hỏi số dư, tỷ giá ngoại tệ. -Dịch vụ ngân quỹ thu, chi số tiền lớn tại gia đình, cơ quan doanh nghiệp miễn phí. -Dịch vụ tư vấn tiền gửi, tiền vay và các dịch vụ khác. -Dịch vụ chuyển tiền nhanh, chuyển tiền cho người thân con em du học nước ngoài. Năm 2010 ngân hàng đã phát hành được 1500 thẻ ATM. Năm 2011:Thu dịch vị đạt 2.384 triệu đồng. Doanh số trả lương qua tài khoản 13.209 triệu đồng. Kết quả sử dụng dịch vụ Mobibanking là 1.086 triệu đồng, đạt 69,5% kế hoạch……. Rõ ràng hoạt động dịch vụ của chi nhánh đã có bước phát triển mới,tuy nhiên so với tiềm năng của chi nhánh trên thị trường Như Xuân thì vẫn đang còn những mặt hạn chế, cần có những giải pháp tích cực hơn nữa…… 1.3.4. Công tác kiểm tra, kiểm toán, chỉ đạo điều hành - Công tác kiểm tra, kiểm toán. Công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ được coi trọng . Ngoài việc kiểm tra của kiểm toán nhà nước, NHNH, ngân hàng nông nghiệp cấp trên: ban giám đốc đã đưa ra quyết định thành lập các đoàn tự kiểm tra về việc thực hiện quy trình nghiệp vụ trên hệ thông IPCAS; kiểm tra chấp hành lãi suất cho vay; kiểm tra chất lượng tín dụng. 19 SVTH: Nguyễn Tuấn Anh
  20. Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Ths.Phan Thanh Bình Hàng tháng, hàng quý, hàng năm kiểm tra viên đã xây dựng chương trình kế hoạch kiểm tra, kiểm toán và thực hiện theo phiếu giao việc của NHNO Như xuân-Thanh hóa. Bộ phận hậu kiểm đã thường xuyên triển khai thực hiện tốt công tác kiểm tra nên mọi hoạt động diễn ra bình thường và đảm bảo an toàn. - Công tác chỉ đạo, Điều hành: Hoạt động chỉ đạo, điều hành đã bám sát các mục tiêu nhiệm vụ được giao để ra chương trình công tác phù hợp, điều hành hoạt động cơ quan trôi chảy ngay từ đầu năm, nhiều chỉ tiêu chủ yếu vượt mức kế hoạch giao . Tập thể đoàn kết thống nhất, hăng hái thi đua hoàn thành nhiệm vụ . Công tác chỉ đạo, điều hành đã đưa cơ quan kinh doanh đúng định hướng, phục vụ tốt nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội của địa phương, kinh doanh hiệu quả, đảm bảo an toàn, đời sống của cán bộ viên chức được cải thiên . Thường xuyên bám sát và chấp hành nghiêm túc kỷ luật điều hành kế hoạch kinh doanh của ngân hàng cấp trên; tập trung và trực tiếp điều hành các đơn vị thực hiện nghiêm túc kế hoạch được giao, đảm bảo cân đối kế hoạch về nguồn vốn và sử dụng vốn trong hoạt động kinh doanh. 1.3.5 Kết quả kinh doanh Bảng 1.5. Báo cáo kết quả kinh doanh chi nhánh Như xuân (Đơn vị : triệu đồng) Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Lợi nhuận trước thuế 1859 2340 2740 Tổng tài sản 150420 185000 230300 Thu nhập từ lãi 11200 14300 17500 Chi phí trả lãi 8750 11661 14560 Chênh lệch thu chi từ lãi 2450 2639 2940 Lợi nhuận sau thuế 1184 1490 1750 Dự phòng rủi ro 0 1100 1100 Nợ quá hạn 0 800 990 (Nguồn: báo cáo kết quả kinh doanh năm 2010 của NHNo & PTNT chi nhánh NHNo & PTNT Như xuân-Thanh hóa) Qua số liệu kết quả kinh doanh ở bảng trên ta thấy: Tư số liệu trên bảng ta thấy năm 2010 lợi nhuận của chi nhánh là 1490 triệu đồng tăng 306 triêu đồng so với năm 2009, tốc độ tăng 25.5% , năm 2011 lợi nhuận sau thuế là 1750 triệu đông tăng so với 2010 là 260 triệu, tốc độ tăng 20% qua số liệu trên ta thấy lợi nhuận sau thuế năm 2011 có giảm so 20 SVTH: Nguyễn Tuấn Anh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1