BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

PHAN QUANG ĐÁN

HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng

Mã ngành: 60. 34. 02. 01

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN DIÊN VỸ

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2017

TÓM TẮT

Hiệu qu ho t ộng tín dụng trong ho t ộng kinh doanh của ngân hàng

thƣơng m i Việt Nam không chỉ nh hƣởng rất lớn ến kết qu kinh doanh của b n

thân ngân hàng mà còn tác ộng ến toàn hệ thống ngân hàng và c nền kinh tế.

Tuy nhiên ây là rủi ro tất yếu, không thể lo i trừ ƣợc. Vì thế, làm sao tối a hóa

lợi nhuận, giá trị ầu tƣ vốn chủ sở hữu vào ngân hàng mà vẫn kiểm soát ƣợc rủi

ro tín dụng là một bài toán mà Ban lãnh o các ngân hàng thƣơng m i cần thực sự

ph i quan tâm.

Với kinh nghiệm thực tiễn làm việc t i Ngân hàng Thƣơng m i cổ phần Sài

Gòn, kiến thức cơ sở lý luận về ho t ộng tín dụng tác gi ã ánh giá thực tr ng

hiệu qu tín dụng t i Ngân hàng Thƣơng m i cổ phần Sài Gòn, ƣa ra những mặt

t ƣợc và những h n chế cần khắc phục cùng với các nguyên nhân dẫn ến h n

chế ó. Tác gi ã nghiên cứu ề xuất ra một số gi i pháp nâng cao hiệu qu tín

dụng t i Ngân hàng Thƣơng m i cổ phần Sài Gòn, chủ yếu tập trung vào các gi i

pháp sau: xây dựng môi trƣờng tín dụng thích hợp; thực hiện cấp tín dụng lành

m nh; duy trì một quá trình qu n lý, o lƣờng và theo dõi tín dụng phù hợp thông

qua các hệ thống thông tin tín dụng, hệ thống qu n lý nợ, hệ thống qu n lý tài s n

b o m, hệ thống xếp h ng tín dụng nội bộ; và thiết lập hệ thống kiểm tra - kiểm

soát nội bộ cho ngân hàng.

LỜI CAM ĐOAN

Tác gi luận văn có lời cam oan danh dự về công trình khoa học này của

mình, cụ thể:

Tôi tên là: PHAN QUANG ĐÁN

Là học viên cao học khóa 16 của Trƣờng Đ i học Ngân hàng TP.HCM

Mã số học viên: 020116150006.

Cam oan ề tài: “Hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng

mại cổ phần Sài Gòn”.

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phan Diên Vỹ.

Luận văn ƣợc thực hiện t i Trƣờng Đ i học Ngân hàng TP.HCM.

Luận văn này chƣa từng ƣợc trình nộp ể lấy học vị th c sĩ t i bất cứ một

trƣờng i học nào. Luận văn này là công trình nghiên cứu riêng của tôi, kết qu

nghiên cứu là trung thực, trong ó không có các nội dung ã ƣợc công bố trƣớc

ây hoặc các nội dung do ngƣời khác thực hiện ngo i trừ các trích dẫn ƣợc dẫn

nguồn ầy ủ trong luận văn.

Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về lời cam oan danh dự của tôi.

TP.HCM, ngày tháng năm 2017

Tác giả

Phan Quang Đán

LỜI CÁM ƠN

Trƣớc hết, tôi xin ƣợc tỏ lòng biết ơn sâu sắc và gửi lời c m ơn chân

thành ến TS. Phan Diên Vỹ, ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn luận văn, ã tận tình

chỉ b o và hƣớng dẫn tôi tìm ra hƣớng nghiên cứu, tiếp cận thực tế, tìm kiếm

tài liệu, gi i quyết vấn ề… nhờ ó, tôi mới có thể hoàn thành luận văn th c sĩ

của mình.

Xin gửi lời c m ơn ến các Quý Thầy Cô Trƣờng Đ i học Ngân hàng

Thành phố Hồ Chí Minh ã giúp tôi trang bị tri thức, t o môi trƣờng iều kiện

thuận lợi nhất trong suốt quá trình học tập và thực hiện luận văn này.

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN ...................... i

DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU ....................................................................... iii

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ ................................................................... iii

MỞ ĐẦU .................................................................................................................... iv

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .................................................................... iv

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI ........................................................ v

3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ................................................................................ vi

4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................. vi

5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... vi

5.1 Thu thập dữ liệu .......................................................................................... vi

5.2 Phân tích dữ liệu ......................................................................................... vii

6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ............................................................................ vii

7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI .............................................................................. vii

8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU ............................................. vii

CHƢƠNG 1: TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ................................................................................. 1

1.1. Khái niệm về tín dụng .......................................................................................... 1

1.2. Vai trò tín dụng của Ngân hàng Thƣơng m i ....................................................... 1

1.3. Hiệu qu ho t ộng tín dụng của Ngân hàng Thƣơng m i ................................... 5

1.3.1. Khái niệm về hiệu qu ho t ộng tín dụng của Ngân hàng Thƣơng m i . 5

1.3.2.Các chỉ tiêu ánh giá hiệu qu ho t ộng tín dụng của Ngân hàng

Thƣơng m i ......................................................................................................... 6

1.3.3. Các nhân tố nh hƣởng tới hiệu qu ho t ộng tín dụng của Ngân hàng

Thƣơng m i ....................................................................................................... 12

1.4. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu qu ho t ộng tín dụng trong ho t ộng ngân

hàng ........................................................................................................................... 16

1.4.1 Phƣơng diện qu n lý vĩ mô ...................................................................... 16

1.4.2 Phƣơng diện qu n lý vi mô ...................................................................... 16

1.5. Bài học kinh nghiệm từ những Ngân hàng khác, so sánh và rút ra kết qu ....... 18

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ........................................................................................... 21

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN ............................................ 22

2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Thƣơng m i cổ phần Sài Gòn ..................... 22

2.1.1. Sơ lƣợc về sự hình thành và phát triển của Ngân hàng Thƣơng m i cổ

phần Sài Gòn ..................................................................................................... 22

2.1.2.Tình hình ho t ộng của Ngân hàng Thƣơng m i cổ phần Sài Gòn trong

thời gian từ năm 2012 -2015 ............................................................................. 23

2.2. Phân tích thực tr ng hiệu qu ho t ộng tín dụng t i Ngân hàng Thƣơng

m i cổ phần Sài Gòn ............................................................................................ 28

2.2.1. Xét theo thời h n cho vay ....................................................................... 28

2.2.2. Xét theo ối tƣợng khách hàng ............................................................... 29

2.2.3. Xét theo ngành kinh tế ............................................................................ 30

2.2.4. Nhận xét về quy mô và cơ cấu tín dụng t i Ngân hàng Thƣơng m i cổ

phần Sài Gòn ..................................................................................................... 31

2.3. Đánh giá hiệu qu tín dụng t i Ngân hàng Thƣơng m i cổ phần Sài Gòn .... 32

2.3.1. Thực tr ng hiệu qu tín dụng t i Ngân hàng Thƣơng m i cổ phần Sài

Gòn .................................................................................................................... 32

2.3.2. Những tồn t i trong ho t ộng tín dụng t i Ngân hàng Thƣơng m i cổ

phần Sài Gòn ..................................................................................................... 35

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................................... 37

CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN

DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN ....................... 38

3.1. Định hƣớng phát triển của Ngân hàng Thƣơng m i cổ phần Sài Gòn ến năm

2025 ....................................................................................................................... 38

3.2. Các gi i pháp nâng cao hiệu qu tín dụng t i Ngân hàng Thƣơng m i cổ

phần Sài Gòn trong thời gian tới ........................................................................... 40

3.2.1. Các gi i pháp vi mô ................................................................................. 40

3.2.2. Kiến nghị ối với Ngân hàng Thƣơng m i cổ phần Sài Gòn .................. 50

3.3. Một số kiến nghị ............................................................................................. 50

3.3.1. Đối với Ngân hàng nhà nƣớc .................................................................. 50

3.3.2. Các gi i pháp vĩ mô................................................................................. 51

3.3.3. Các gi i pháp hỗ trợ ................................................................................ 54

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................. 59

i

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG TRONG LUẬN VĂN

Từ viết tắt

Thuật ngữ tiếng Việt

ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

BIDV Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

CBTD Cán bộ tín dụng

CIC Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nƣớc

CNTB Chủ nghĩa Tƣ b n

CTCP Công ty cổ phần

DN Doanh nghiệp

DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc

DNTN Doanh nghiệp tƣ nhân

Khách hàng KH

Ngân hàng NH

HĐQT Hội ồng qu n trị

IFC Công ty tài chính quốc tế

GDP Tổng s n phẩm quốc nội

KCX, KCN Khu chế xuất, Khu công nghiệp

NHTM Ngân hàng thƣơng m i

NHTMCP Ngân hàng thƣơng m i cổ phần

NHTMQD Ngân hàng thƣơng m i quốc doanh

NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc

SCB Ngân hàngThƣơng m i cổ phần Sài Gòn

ii

TCKT Tổ chức kinh tế

TMCP Thƣơng m i cổ phần

TD Tín dụng

TCTD Tổ chức tín dụng

RRTD Rủi ro tín dụng

QTRR Qu n trị rủi ro

HĐTD Ho t ộng tín dụng

Tp.HCM Thành phố Hồ Chí Minh

WTO Tổ chức thƣơng m i thế giới

WB Ngân hàng Thế Giới

iii

DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU

B ng 2.1: Cơ cấu vốn huy ộng của SCB giai o n 2012 – 2015 ............................ 23

B ng 2.2: Quy mô và tăng trƣởng tín dụng của SCB giai o n 2012 – 2015 .......... 25

B ng 2.3: Báo cáo phí dịch vụ ngân hàng của SCB giai o n 2012 - 2015 ............. 26

B ng 2.4: Tình hình chi phí và lợi nhuận của SCB giai o n 2012 – 2015.............. 27

B ng 2.5: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng phân theo thời h n của ngân hàng giai o n 2012 –

2015 ........................................................................................................................... 28

B ng 2.6: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng của ngân hàng giai o n 2012 – 2015 ................. 29

B ng 2.7: Dƣ nợ tín dụng theo ngành kinh tế của ngân hàng giai o n 2012 – 2015 ........ 30

B ng 2.8: Phân lo i nợ t i ngân hàng SCB giai o n 2012 – 2015 .......................... 32

B ng 2.9: Giá trị lợi nhuận từ ho t ộng tín dụng và tỷ trọng thu nhập từ ho t ộng

tín dụng của SCB giai o n 2012 – 2015 .................................................................. 33

B ng 2.10: Hệ số RRTD của ngân hàng giai o n 2012 – 2015 .............................. 34

B ng 2.11: Tổng hợp số lƣợng ý kiến qua các kênh tiếp nhận tháng 08/2013 ......... 61

B ng 2.12: Tổng hợp số lƣợng ý kiến theo tính chất và thời gian tháng 08/2013 .... 61

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ

Hình 2.1: Tình hình gia tăng dƣ nợ tín dụng của SCB giai o n 2012 – 2015 ......... 26

iv

MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Xu hƣớng toàn cầu hóa trên thế giới cùng với việc Việt Nam trở thành thành

viên thứ 150 của Tổ chức thƣơng m i thế giới (WTO) ã mở ra nhiều cơ hội mới

cho các doanh nghiệp (DN), các lĩnh vực kinh tế, trong ó không thể không nói ến

ngân hàng - một lĩnh vực hết sức nh y c m ở Việt Nam. Việc thực hiện các cam kết

mở cửa vừa t o iều kiện cho các ngân hàng thƣơng m i (NHTM) mở rộng thị

trƣờng ra nƣớc ngoài, vừa buộc các NHTM ph i ối mặt với sự c nh tranh ngày

càng khốc liệt ở thị trƣờng trong nƣớc. Hơn nữa, bối c nh này còn tác ộng áng kể

tới ho t ộng s n xuất kinh doanh của các DN, qua ó nh hƣởng ến ho t ộng tín

dụng của các NHTM nói chung, ho t ộng tín dụng của hệ thống Ngân hàng

Thƣơng m i Cổ phần Sài Gòn (SCB) nói riêng. Trong môi trƣờng c nh tranh gay

gắt của các NHTM trên ịa bàn TP.HCM, ho t ộng kinh doanh của SCB cũng gặp

không ít khó khăn. Sự bùng nổ về số lƣợng các ngân hàng và dịch vụ ngân hàng,

ặc biệt là sự tăng lên nhanh chóng của các NHTM nƣớc ngoài với lợi thế về ội

ngũ nhân viên trẻ, năng ộng, tiềm lực về tài chính m nh và công nghệ hiện i, s n

phẩm và dịch vụ a d ng, không những ã làm thu hẹp thị phần của SCB, mà còn

ặt SCB trƣớc yêu cầu ph i c i cách thích ứng, ổi mới ho t ộng hiện i hóa

trong quá trình tồn t i và phát triển. Trong những năm qua, cùng với sự tăng trƣởng

và phát triển không ngừng về lƣợng, SCB ã chú trọng nâng cao trình ộ chuyên

môn nghiệp vụ cho nhân viên, mở rộng m ng lƣới ho t ộng, năng ộng huy ộng

vốn ể áp ứng nhu cầu cho vay tín dụng của khách hàng. Trong ho t ộng tín

dụng, ngân hàng m nh d n cho vay mọi thành phần kinh tế, ặc biệt là cho vay các

doanh nghiệp nhỏ và vừa, ồng thời mở rộng nhiều hình thức cho vay mới nhƣ: cho

vay tiêu dùng, tr góp, thực hiện chiết khấu, cho vay ồng tài trợ.

Với việc a d ng hóa ho t ộng tín dụng, SCB ã thu ƣợc những kết qu

áng kể, chất lƣợng tín dụng ngày càng c i thiện. Hiện nay SCB ang nỗ lực triển

khai ồng bộ các nghiệp vụ tín dụng, gia tăng các s n phẩm dịch vụ ể hoàn thiện,

v

vƣơn lên và phát triển trong thời ầu hội nhập. Mở ra quan hệ tín dụng trực tiếp và

áp ứng kịp thời nhu cầu vay vốn của các thành phần kinh tế ể không ngừng phát

triển kinh tế, nâng cao ời sống nhân dân trên ịa bàn. Song cũng nhƣ mọi ho t

ộng kinh doanh khác, ho t ộng tín dụng luôn ph i thay ổi theo môi trƣờng ho t

ộng ể thích nghi với môi trƣờng, nên các cơ chế chính sách ph i luôn ƣợc ổi

mới. Trên giác ộ này, hiện nay ho t ộng tín dụng t i SCB nói chung vẫn còn khá

nhiều bất cập, nhƣ: chất lƣợng tín dụng còn tiềm ẩn những yếu tố không vững chắc

trong chiếm lĩnh thị trƣờng về khách hàng, cơ cấu nguồn vốn, dƣ nợ tín dụng ối

với các thành phần kinh tế, hiệu qu ầu tƣ tín dụng chƣa ƣợc cao, chƣa bền vững

so với kh năng, chênh lệch so với lãi suất ầu ra ầu vào còn thấp… nên chƣa t o

ƣợc ộng lực m nh mẽ ể mở rộng ho t ộng và nâng cao kh năng c nh tranh.

Trƣớc bối c nh ho t ộng của NHTM nói chung, hiện nay vấn ề hiệu qu tín dụng

ang ặt ra cấp thiết và cần nghiên cứu có hệ thống nhằm làm rõ cơ sở lý luận, ề

xuất ƣợc các tiêu chí ể ánh giá từ tổng thể ến cụ thể ể m b o tính thống

nhất, ồng bộ, nhất quán từ quan niệm nhận thức ến ánh giá ối với hiệu qu tín

dụng ngân hàng. Hiện nay, ho t ộng tín dụng của SCB t hiệu qu chƣa cao.

Thực tr ng này không chỉ nh hƣởng tới sự phát triển bền vững của Ngân hàng mà

còn tác ộng tới sự phát triển của nền kinh tế, ặc biệt trong giai o n hội nhập kinh

tế quốc tế. Từ thực tiễn nói trên, òi hỏi ph i triển khai nghiên cứu ể tìm ra những

gi i pháp ồng bộ nhằm nâng cao hiệu qu ho t ộng của SCB trong thời gian tới.

Xuất phát từ yêu cầu ó, ề tài nghiên cứu “HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN

DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN” ƣợc chọn

làm ề tài nghiên cứu, nhằm ánh giá thực tr ng hiệu qu tín dụng t i SCB với

những mặt t ƣợc, những mặt còn tồn t i h n chế ể làm cơ sở ƣa ra những gi i

pháp nhằm nâng cao hiệu qu ho t ộng tín dụng t i SCB.

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

Luận văn nghiên cứu nhằm t ba mục tiêu sau:

vi

Thứ nhất: Làm rõ về mặt lý luận bao gồm: Khái niệm, vai trò của tín dụng

ngân hàng và các tiêu chí cơ b n ể ánh giá hiệu qu tín dụng; và ý nghĩa của việc

nâng cao hiệu qu tín dụng.

Thứ hai: Đánh giá thực tr ng ho t ộng tín dụng của SCB, các nguyên nhân

nh hƣởng ến hiệu qu ho t ộng tín dụng; thành qu t ƣợc và những tồn t i

cần gi i quyết và bài học kinh nghiệm.

Thứ ba: Đề xuất những gi i pháp kh thi nhằm nâng cao hiệu qu tín dụng

của SCB trong quá trình c nh tranh ể hội nhập.

3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

Trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu ặt ra, ề tài ph i tr lời ƣợc những câu hỏi

nghiên cứu nhƣ sau:

- Thực tr ng về hiệu qu công tác tín dụng t i SCB từ 2012 ến 2015?

- Quy trình, chất lƣợng tín dụng ã hợp lý, khoa học và hiệu qu hay chƣa?

- Các gi i pháp khắc phục h n chế, hoàn thiện quy trình nâng cao hiệu qu

tín dụng của SCB nhƣ thế nào?

4. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tƣợng và ph m vi nghiên cứu của ề tài là nghiên cứu thực tr ng hiệu

qu ho t ộng tín dụng t i SCB.

Kho ng thời gian nghiên cứu của luận văn này là từ năm 2012 -2015.

5. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Học viên sử dụng chủ yếu theo phƣơng pháp ịnh tính thông qua việc thống kê

số liệu sơ cấp, thứ cấp, phân tích, tổng hợp, ánh giá số liệu ể rút ra kết qu nghiên

cứu.

5.1 Thu thập dữ liệu

Nghiên cứu tập trung vào ho t ộng tín dụng của ngân hàng SCB nên dữ liệu lựa

chọn ƣợc xác ịnh trên các cơ sở sau:

- Dữ liệu thu thập chủ yếu dựa trên các nguồn chính thức nhƣ báo cáo ho t

ộng kinh doanh của SCB từ các cơ quan thống kê, v.v…

vii

- Bên c nh ó luận văn có tham kh o các nguồn tƣ liệu từ Nghị ịnh của Chính

phủ, các văn b n hƣớng dẫn của NHNN, các t p chí khoa học, t p chí chuyên ngành,

các tài liệu của các nhà khoa học, các ý kiến của những nhà qu n lý ngân hàng.

5.2 Phân tích dữ liệu

Dữ liệu thu thập sẽ thống kê, phân tích, tổng hợp, hiệu chỉnh và ánh giá; ồng

thời sử dụng b ng, biểu ồ và hình ể minh họa làm tăng ộ tin cậy trong nghiên cứu.

6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

- Đƣa ra hệ thống các tiêu chí o lƣờng hiệu qu tín dụng cho SCB - Hệ thống

hóa có phân tích, ánh giá các nhân tố có nh hƣởng ến hiệu qu tín dụng t i SCB

- Áp dụng hệ thống tiêu chí ã tìm ra ể ánh giá hiệu qu tín dụng của SCB trong

giai o n 2012-2015.

- Phân tích và ánh giá thực tr ng hiệu qu tín dụng của SCB trong giai o n

2012-2015, tìm ra ƣợc những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng, cũng nhƣ

những tồn t i trong qu n lý, iều hành ngân hàng dẫn ến hiệu qu chƣa cao.

- Đề xuất hệ thống các gi i pháp nâng cao hiệu qu tín dụng của SCB trong thời

gian tới góp phần lựa chọn các chính sách, ƣa ra các quyết ịnh phù hợp.

7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI

Dự kiến óng góp của ề tài:

- Góp thêm vào những lý luận về tín dụng, các phát triển của quan hệ tín

dụng, chất lƣợng ho t ộng tín dụng của NHTM và các nhân tố tác ộng ến ho t

ộng tín dụng.

- Đánh giá ƣợc những tồn t i, h n chế trong ho t ộng tín dụng t i SCB;

- Đề xuất các gi i pháp ể nâng cao hiệu qu của ho t ộng tín dụng của

SCB trong thời gian tới và trong quá trình hội nhập kinh tế.

8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU

Trong xã hội hiện i, các NHTM là một bộ phận không thể thiếu ƣợc ối

với sự phát triển kinh tế, xã hội của các quốc gia. Các ho t ộng nghiệp vụ chủ yếu

của ngân hàng thƣơng m i là huy ộng tiền gửi; huy ộng vốn trên thị trƣờng tài

viii

chính; cho vay, ầu tƣ, góp vốn vào doanh nghiệp, các nghiệp vụ khác mà NHTM

ph i thực hiện ể m b o an toàn cho ho t ộng của ngân hàng và cho khách hàng.

Muốn có lợi nhuận, NHTM ph i cung cấp dịch vụ ngân hàng với chất lƣợng cao,

chi phí thấp và giữ ƣợc uy tín nhờ m b o an toàn trong ho t ộng, gi m thiểu tác

h i của rủi ro.

Sự sụp ổ của các ngân hàng trong lịch sử ngoài các dịch vụ và s n phẩm

ầu tƣ phức t p, còn có nguyên nhân chủ yếu do chất lƣợng tín dụng kém, do việc

thẩm ịnh dự án tài trợ thiếu chặt chẽ, công tác ánh giá tài s n chƣa úng mực, dẫn

ến nhiều ngân hàng ã không kiểm soát ƣợc nợ xấu dẫn ến các hệ lụy dây

chuyền, gây nh hƣởng cho hiệu qu ho t ộng của hệ thống. Điều này ã gióng lên

tiếng chuông báo ộng, ánh thức các nhà qu n lý, lãnh o, các nhà khoa học ph i

nghiên cứu ƣa ra các công cụ và mô hình qu n lý tín dụng thực sự hiệu qu hơn.

Một số công trình ề tài có liên quan:

1. Huỳnh Xuân Hòa (2011), Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín

dụng tại VIETINBANK CN Lâm Đồng, Luận v ă n t h c sĩ Kinh tế, Đ i học Kinh tế

Thành phố Hồ Chí Minh.

2. Nguyễn Phú Tặng (2010), Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị

rủi ro tín dụng tại VIETCOMBANK, Luận v ă n t h c sĩ Kinh tế, Đ i học Kinh tế

Thành phố Hồ Chí Minh.

3. Đỗ Thị Liên Chi (2007), Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu chất lượng

tín dụng tại NHNo & PTNT CN tỉnh Tiền Giang, Luận v ă n t h c sĩ Kinh tế, Đ i

học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.

4. Nguyễn Thị Nhƣ Thủy (2015), Hiệu quả tín dụng của Ngân hàng N ng

nghiệp và Phát tri n n ng th n tỉnh Quảng Nam Luận án tiến sĩ Kinh tế, Học viện

Chính trị Quốc gia TP. HCM

Nhìn chung các tác gi luận văn ã tiếp cận hiệu qu ho t ộng của NHTM

từ góc ộ khách hàng (với các chỉ tiêu: sự hợp lý về giá c s n phẩm, dịch vụ; số

lƣợng, chất lƣợng, chủng lo i dịch vụ; sự thuận tiện của các kênh phân phối; ộ an

toàn và uy tín); từ góc ộ xã hội (với các chỉ tiêu o lƣờng: kh năng huy ộng vốn

ix

của NHTM; hiệu qu ầu tƣ của NHTM; ổn ịnh ngân sách nhà nƣớc; ổn ịnh kinh

tế - xã hội) và hiệu qu xét về phía NHTM (với các chỉ tiêu: quy mô lợi nhuận;

ROE; ROA; chênh lệch lãi suất cơ b n; các chỉ tiêu ánh giá thu nhập - chi phí; chỉ

tiêu ánh giá kh năng thanh toán) kh năng sinh lời. Các nhân tố nh hƣởng tới

hiệu qu ho t ộng kinh doanh của NHTM bao gồm nhân tố chủ quan thuộc về các

NHTM và các nhân tố khách quan.

Tuy nhiên chƣa có luận văn nào nghiên cứu cụ thể về Hiệu qu ho t ộng tín

dụng t i SCB trong giai o n từ năm 2012 - 2015.

Phân tích và ánh giá thực tr ng hiệu qu tín dụng của SCB trong giai o n

2012 – 2015, tìm ra ƣợc những thuận lợi và khó khăn của ngân hàng, cũng nhƣ

những tồn t i trong qu n lý, iều hành ngân hàng dẫn ến hiệu qu chƣa cao.

Đề xuất hệ thống các gi i pháp nâng cao hiệu qu tín dụng của SCB trong

thời gian tới, góp phần lựa chọn các chính sách, ƣa ra các quyết ịnh phù hợp.

1

CHƢƠNG 1

TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1. Khái niệm về tín dụng

Tín dụng là một ph m trù kinh tế gắn liền với nền kinh tế hàng hoá, sự ra ời

và vận ộng của tín dụng ƣợc bắt nguồn từ ặc iểm của sự chu chuyển vốn tiền tệ

và sự cần thiết sinh lợi của vốn t m thời nhàn rỗi cũng nhƣ nhu cầu về vốn nhƣng

chƣa tích lũy ƣợc, trong cùng một thời iểm ã hình thành một quan hệ cung cầu

về tiền tệ giữa một bên là ngƣời thiếu vốn ( i vay) và một bên là ngƣời thừa vốn

(cho vay).

Tín dụng có nghĩa là sự vay mƣợn, sự chuyển nhƣợng t m thời một lƣợng

giá trị từ ngƣời sở hữu sang ngƣời sử dụng và sau một thời gian nhất ịnh ƣợc

quay trở l i với ngƣời sở hữu với một lƣợng giá trị lớn hơn giá trị ban ầu (số giá trị

dôi ra ó chính là lãi trong cho vay) với những iều kiện mà h i bên ã thỏa thuận

với nhau.

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế xã hội, ho t ộng tín dụng không

ngừng phát triển và hoàn thiện trở thành hình thức tín dụng ngân hàng. Trong nền

kinh tế thị trƣờng, Ngân hàng là trung gian tín dụng giữa tiết kiệm và ầu tƣ, giữa

ngƣời i vay và ngƣời cho vay. Vì vậy, tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng bằng

tiền giữa một bên là ngân hàng - tổ chức kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ với một

bên là ngƣời i vay, vừa là ngƣời cho vay.

Sự ra ời của tín dụng Ngân hàng có tác ộng quyết ịnh ến sự phát triển

của quá trình tái s n xuất xã hội, thúc ẩy lực lƣợng s n xuất góp phần quan trọng

trong việc phục hồi và phát triển kinh tế của các nƣớc trên thế giới.

1.2. Vai trò tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại

S n xuất phát triển m nh sẽ thúc ẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển ở mỗi

quốc gia trên thế giới. Song ể cho quá trình s n xuất ƣợc mở rộng và ngày càng

hoàn thiện ph i nói ến vai trò to lớn của tín dụng Ngân hàng.

2

Tín dụng Ngân hàng áp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế là ngƣời trung

gian iều hòa quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế, ho t ộng tín dụng ã

thông dòng cho vốn ch y từ nơi thừa vốn ến nơi thiếu vốn.

Ngân hàng ra ời gắn liền với sự vận ộng trong quá trình s n xuất và lƣu

thông hàng hóa. Nền s n xuất hàng hóa phát triển nhanh chóng ã thúc ẩy hàng

hóa - tiền tệ ngày càng sâu sắc, phức t p và bao trùm lên mọi sinh ho t kinh tế xã

hội. Mặt khác, chính s n xuất và lƣu thông hàng hóa ra ời và ƣợc mở rộng xã kéo

theo sự vận ộng vốn và là nền t ng t o nên những tổ chức kinh doanh tiền tệ ầu

tiên mang những ặc trƣng của một ngân hàng.

Vì vậy, chúng ta thấy rằng còn tồn t i quan hệ hàng hóa tiền tệ thì ho t ộng

tín dụng không thể mất i mà trái l i ngày càng phát triển một cách m nh mẽ. Bởi

trong nền kinh tế, t i một thời iểm tất yếu sẽ phát sinh hai lo i nhu cầu là ngƣời

thừa vốn cho vay ể hƣởng lãi và ngƣời thiếu vốn i vay ể tiến hành s n xuất kinh

doanh. Hai lo i nhu cầu này ngƣợc nhau nhƣng cũng chung một ối tƣợng ó là

tiền, chung nhau về tính t m thời và c hai bên ều thỏa mãn nhu cầu và ều có lợi.

Ngân hàng ra ời với vai trò là nơi hiểu biết rõ nhất về tình hình cân ối giữa cung

và cầu vốn trên thị trƣờng nhƣ thế nào. Và với ho t ộng tín dụng, ngân hàng ã

gi i quyết ƣợc hiện tƣợng thừa vốn, thiếu vốn này bằng cách huy ộng mọi nguồn

tiền nhàn rỗi ể phân phối l i vốn trên nguyên tắc có hoàn tr phục vụ kịp thời cho

nhu cầu s n xuất, kinh doanh...

Tín dụng ngân hàng t o ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình s n xuất ƣợc thực

hiện bình thƣờng liên tục và phát triển nhằm góp phần ẩy nhanh quá trình tái ẩn

xuất mở rộng, ầu tƣ phát triển kinh tế, mở rộng ph m vi quy mô s n xuất

Ho t ộng tín dụng ngân hàng ra ời ã biến các phƣơng tiện tiền tệ t m thời

nhàn rỗi trong xã hội thành những phƣơng tiện ho t ộng kinh doanh có hiệu qu ,

ộng viên nhanh chóng nguồn vật tƣ, lao ộng và các nguồn lực sẵn có khác ƣa

vào s n xuất, phục vụ và thúc ẩy s n xuất lƣu thông hàng hóa ẩy nhanh quá trình

tái s n xuất mở rộng. Mặt khác việc cung ứng vốn một cách kịp thời của tín dụng

ngân hàng ể áp ứng ƣợc nhu cầu về vốn lƣu ộng, vốn cố ịnh của các doanh

3

nghiệp, t o iều kiện cho quá trình s n xuất ƣợc liên tục tránh tình tr ng ứ tắc,

ồng thời t o iều kiện cho các doanh nghiệp có vốn ể ứng dụng các tiến bộ khoa

học kỹ thuật nhằm thúc ẩy nhanh quá trình s n xuất và tái s n xuất mở rộng từ ó

thúc ẩy nền kinh tế phát triển nhanh chóng.

Tín dụng ngân hàng thúc ẩy việc sử dụng vốn có hiệu qu và củng cố chế

ộ ho ch toán kinh tế.

Đặc trƣng cơ b n của tín dụng là cho vay có hoàn tr và có lợi tức Ngân hàng

huy ộng vốn của doanh nghiệp khi họ có vốn nhàn rỗi và cho vay khi họ cần vốn

ể bổ sung cho s n xuất kinh doanh. Khi sử dụng vốn vay của ngân hàng, doanh

nghiệp ph i tôn trọng mọi iều kiện ghi trong hợp ồng tín dụng, tr nợ vay úng

h n c gốc và lãi. Do ó thúc ẩy các doanh nghiệp ph i tìm mọi biện pháp tăng

hiệu qu sử dụng vốn, gi m chi phí, tăng vòng quay vốn... ể t o iều kiện nâng cao

doanh lợi cho doanh nghiệp. Muốn vậy các doanh nghiệp ph i tự vƣơn lên thông

qua các ho t ộng của mình, một trong những ho t ộng khá quan trọng là h ch

toán kinh tế.

Quá trình h ch toán kinh tế là quá trình qu n lí ồng vốn sao cho có hiệu

qu . Để qu n lí ồng vốn có hiệu qu thì h ch toán kinh tế ph i giám sát chặt chẽ

quá trình sử dụng vốn ể nó ƣợc sử dụng úng mục ích, t o ra doanh lợi cho

doanh nghiệp. Điều này ã thúc ẩy các doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện hơn

quá trình h ch toán của ơn vị mình.

Tín dụng Ngân hàng t o iều kiện mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế ối

ngo i.

Ngày nay sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn luôn gắn quan hệ kinh

tế với thị trƣờng thế giới, nền kinh tế “ óng” tự cung tự cấp trƣớc ây nay ã

nhƣờng chỗ cho nền kinh tế “mở” phát triển, mở rộng quan hệ kinh tế với các nƣớc

trên thế giới.

Một quốc gia ƣợc gọi là phát triển thì trƣớc hết ph i có một nền kinh tế

chính trị ổn ịnh, có vị thế trên thị trƣờng quốc tế, có một lƣợng vốn lớn trong ó

vốn dự trữ ngo i tệ là rất quan trọng. Tín dụng ngân hàng trở thành một trong

4

những phƣơng tiện nối liền kinh tế các nƣớc với nhau bằng các ho t ộng tín dụng

quốc tế nhƣ các hình thức tín dụng giữa các chính phủ, giữa các tổ chức cá nhân với

chính phủ, giữa các cá nhân với cá nhân... Sự phát triển ngày càng tăng trong ho t

ộng ngo i thƣơng và số thành viên tham dự ho t ộng ngày càng lớn làm cho nhu

cầu về ho t ộng tài chính càng trở nên cần thiết. Vì vậy việc t o iều kiện thuận lợi

về tài chính là một công cụ c nh tranh có hiệu qu bên c nh các yếu tố c nh tranh

khác nhƣ giá c , chất lƣợng s n phẩm, dịch vụ, thƣơng m i... ã vƣợt ra khỏi ph m

vi của một nƣớc ra ph m vi của thế giới có tác dụng thúc ẩy nền s n xuất mang

tính quốc tế hóa, hình thành thị trƣờng khu vực và thị trƣờng thế giới, t o ra bƣớc

phát triển mới trong quan hệ hợp tác và c nh tranh giữa các nƣớc với nhau. Nhƣ vậy

các hình thức thanh toán cũng sẽ a d ng hơn nhƣ thanh toán qua m ng SWIFT,

thanh toán LC... mỗi hình thức thanh toán òi hỏi hình thức tín dụng phù hợp và

m b o cho nó an toàn và hiệu qu . Chất lƣợng của ho t ộng tín dụng ngo i

thƣơng là cơ sở ể t o lòng tin cho b n hàng trong thƣơng m i, t o iều kiện cho

quá trình lƣu thông hàng hóa, thắng trong c nh tranh về thanh toán sẽ dẫn tới thắng

lợi của mọi c nh tranh khác trong ho t ộng ngo i thƣơng.

Sự cần thiết của tín dụng ngân hàng ối với sự phát triển của kinh tế ngoài

quốc doanh.

Các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh có những ặc thù riêng cụ thể:

Thứ nhất: Ở nƣớc ta hiện nay các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh hầu

hết là các ơn vị trẻ, ngành nghề kinh doanh phong phú dễ tiếp nhận và nh y bén

với kỹ thuật mới. Do vậy nó cần ph i ƣợc phát triển và giữ một vị trí quan trọng

trong quá trình chuyển sang cơ chế thị trƣờng ở nƣớc ta.

Thứ hai: Với thị trƣờng lao ộng lớn, giá nhân công rẻ m t, do vậy các thành

phần kinh tế này rất có lợi thế về kinh nghiệm làm ăn, truyền thống s n xuất của

ngƣời lao ộng, nó thừa hƣởng thành qu và sự phù hợp với xu thế phát triển của

các ơn vị kinh tế trên thế giới và chủ trƣơng ổi mới cơ cấu kinh tế ở nƣớc ta.

Thứ ba: Việc sắp xếp l i các dịch vụ nhà nƣớc ã chuyển dịch một tỷ lệ áng

kể “chất xám” từ khu vực nhà nƣớc sang khu vực tƣ nhân. Hơn thế nữa, nội lực

5

năng ộng trong phƣơng thức phân phối thu nhập sẽ t o kênh dòng ch y các cán bộ

qu n lí giỏi, lao ộng kỹ thuật cao từ các doanh nghiệp nhà nƣớc về các ơn vị kinh

tế ngoài quốc doanh. Nó t o iều kiện cho các thành phần kinh tế này phát triển.

Thứ tƣ: Các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh mục ích cuối cùng là lợi

nhuận. Nhƣng thành phần này mang tính chất “tự thân vận ộng”. Do vậy mục ích

của nó là c nh tranh có hiệu qu ể t ƣợc lợi nhuận cao bằng mọi thủ o n trong

s n xuất kinh doanh.

Thứ năm: Các thành phần kinh tế ngoài quốc doanh có tính sở hữu, tƣ hữu

hiệu qu s n xuất kinh doanh gắn liền với ngƣời s n xuất, bộ máy gọn nhẹ, năng

ộng.

Qua các ặc iểm của nền kinh tế ngoài quốc doanh ta thấy nó rất phù hợp

với sự phát triển kinh tế của nƣớc ta hiện nay. Nếu nhà nƣớc có một chính sách và

một môi trƣờng thuận lợi cho khu vực kinh tế này phát triển thì họ óng góp một tỷ

trọng áng kể cho tăng trƣởng GDP trong c nƣớc, t o công ăn việc làm cho ngƣời

lao ộng góp phần gi m tệ n n xã hội trong nền kinh tế.

1.3. Hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng Thƣơng mại

1.3.1. Khái niệm về hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng

Thương mại

- Quan iểm của ngân hàng về hiệu qu ho t ộng tín dụng.

Ho t ộng tín dụng của ngân hàng ƣợc coi là hiệu qu khi nó mang l i thu

nhập và tỷ lệ sinh lời lớn nhất ứng với mức ộ rủi ro chấp nhận của ngân hàng trong

quá trình thực hiện tài trợ của ngân hàng và phục vụ mục tiêu phát triển của từng

ngân hàng trong từng giai o n.

Hiệu qu HĐTD bao gồm sự tăng trƣởng về mặt quy mô tín dụng và sự nâng

cao về mặt chất lƣợng tín dụng.

- Quan iểm của khách hàng về hiệu qu ho t ộng tín dụng

Đứng trên giác ộ ngƣời i vay, ho t ộng tín dụng ngân hàng ƣợc coi là có

hiệu qu khi nó áp ứng ƣợc nhu cầu sử dụng vốn với chi phí vốn thấp nhất và

6

thuận lợi nhất cho khách hàng nhận tín dụng. Nhƣ vậy, hiệu qu HĐTD thể hiện

trên một số khía c nh cơ b n sau:

+ Ho t ộng tín dụng ph i a d ng về lo i hình s n phẩm, áp ứng nhu cầu

khác nhau của các ối tƣợng khách hàng khác nhau;

+ Lãi và phí của kho n tín dụng thấp;

+ Giá trị kho n tín dụng, phƣơng thức cho vay và phƣơng thức thu nợ của

ngân hàng ối với các kho n tín dụng ph i phù hợp với yêu cầu sử dụng vốn và chu

kỳ s n xuất kinh doanh của từng ối tƣợng khách hàng;

+ Quy trình, thủ tục tín dụng ph i nhanh chóng, ơn gi n, t o thuận tiện cho

khách hàng.

Nhƣ vậy, hiệu qu HĐTD xét trên quan iểm của khách hàng và ngân hàng

có sự khác biệt áng kể, thậm chí có những mâu thuẫn về lợi ích, xuất phát từ hai

mặt của quá trình cung cầu tín dụng trên thị trƣờng. Chính vì thế, khi ánh giá hiệu

qu HĐTD và xây dựng chính sách tín dụng thì ngân hàng luôn ph i xét trên c hai

giác ộ mức ộ thỏa mãn nhu cầu của ngân hàng và khách hàng, từ ó có những

iều chỉnh phù hợp ể ho t ộng t hiệu qu cao nhất.

1.3.2.Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân hàng

Thương mại

1.3.2.1. Chỉ tiêu tổng dư nợ cho vay

Tổng dƣ nợ cho vay ph n ánh doanh số cho vay của ngân hàng trong một

thời gian nhất ịnh - thƣờng là một năm. Tổng dƣ nợ cho vay bao gồm tổng dƣ nợ

cho vay ngắn h n, trung dài h n, uỷ thác cho vay. Tổng dƣ nợ cao và tăng trƣởng

nhìn chung ph n ánh hiệu qu ho t ộng tín dụng tốt, và ngƣợc l i tổng dƣ nợ tín

dụng thấp ph n ánh hiệu qu ho t ộng tín dụng thấp, ngân hàng không có kh năng

mở rộng ho t ộng cho vay hay mở rộng thị phần, kh năng tiếp thị của ngân hàng

là kém.

Tuy nhiên, tổng dƣ nợ cao chƣa hẳn ã ph n ánh hiệu qu ho t ộng tín dụng

của ngân hàng cao bởi vì ôi khi nó là biểu hiện của sự tăng trƣởng nóng của ho t

ộng tín dụng, vƣợt quá kh năng về vốn cũng nhƣ kh năng về kiểm soát rủi ro của

7

ngân hàng thƣơng m i, hoặc mức dƣ nợ cao hoặc tốc ộ tăng trƣởng nhanh do mức

lãi suất cho vay của ngân hàng thấp hơn so với thị trƣờng dẫn ến tỷ suất lợi nhuận

bị suy gi m. Để khắc phục những nhƣợc iểm trên của chỉ tiêu tổng dƣ nợ cho vay,

các ngân hàng thƣơng m i thƣờng tính ra chỉ tiêu tổng dƣ nợ trên tổng nguồn vốn

huy ộng:

Tổng dư nợ

Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn huy động = ------------------------ * 100%

Tổng nguồn vốn huy động

Chỉ tiêu này ph n ánh NH cho vay ƣợc bao nhiêu so với nguồn vốn huy

ộng, nó còn nói lên hiệu qu sử dụng vốn huy ộng của ngân hàng, thể hiện ngân

hàng ã chủ ộng trong việc tích cực t o lợi nhuận từ nguồn vốn huy ộng hay chƣa.

Chỉ tiêu này lớn thể hiện kh năng tranh thủ vốn huy ộng, nếu chỉ tiêu này

lớn hơn 1 thì ngân hàng chƣa thực hiện tốt việc huy ộng vốn, vốn huy ộng tham gia

vào cho vay ít, kh năng huy ộng vốn của NH chƣa tốt, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1

thì ngân hàng chƣa sử dụng hiệu qu toàn bộ nguồn vốn huy ộng, gây lãng phí.

 Tỷ lệ tăng trƣởng dƣ nợ (%)

(Dƣ nợ năm nay - Dƣ nợ năm trƣớc)

Tỷ lệ tăng trƣởng dƣ nợ (%) = ---------------------------------------------- x 100%

Dƣ nợ năm trƣớc

Chỉ tiêu này dùng ể so sánh sự tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng qua các năm ể

ánh giá kh năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và ánh tình hình thực hiện kế

ho ch tín dụng của ngân hàng.

Chỉ tiêu càng cao thì mức ộ ho t ộng của NH càng ổn ịnh và có hiệu qu ,

ngƣợc l i NH ang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể

hiện việc thực hiện kế ho ch tín dụng chƣa hiệu qu .

 Tỷ lệ tăng trƣởng doanh số cho vay (DSCV) (%)

(DSCV năm nay - DSCV năm trƣớc)

Tỷ lệ tăng trƣởng DSCV (%) = --------------------------------------------- x 100%

DSCV năm trƣớc

8

Chỉ tiêu này dùng ể so sánh sự tăng trƣởng tín dụng qua các năm ể ánh

kh năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và ánh tình hình thực hiện kế ho ch tín

dụng của ngân hàng. (tƣơng tự nhƣ chỉ tiêu tăng trƣởng dƣ nợ, nhƣng bao gồm toàn

bộ dƣ nợ cho vay trong năm ến thời iểm hiện t i và dƣ nợ cho vay trong năm ã

thu hồi).

Chỉ tiêu càng cao thì mức ộ ho t ộng của NH càng ổn ịnh và có hiệu qu ,

ngƣợc l i NH ang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể

hiện việc thực hiện kế ho ch tín dụng chƣa hiệu qu .

 Tỷ lệ thu lãi (%)

Tổng lãi ã thu trong năm

Tỷ lệ thu lãi (%) = -------------------------------------------------------- x 100%

Tổng lãi ph i thu trong năm

Chỉ tiêu này dùng ể ánh giá tình hình thực hiện kế ho ch tài chính của

ngân hàng, ánh giá kh năng ôn ốc, thu hồi lãi và tình hình thực hiện kế ho ch

doanh thu của ngân hàng từ việc cho vay.

Chỉ tiêu càng cao thì tình hình thực hiện kế ho ch tài chính cũng nhƣ tình

hình tài chính của NH càng tốt, ngƣợc l i NH ang gặp khó khăn trong việc thu lãi,

nh hƣởng nghiêm trọng ến doanh thu của ngân hàng, chỉ tiêu này cũng thể hiện

tình hình bất ổn trong cho vay của ngân hàng, có thể nợ xấu (tín dụng en) trong

ngân hàng tăng cao nên nh hƣởng ến kh năng thu hồi lãi của ngân hàng, và có

thể nh hƣởng ến kh năng thu hồi nợ trong tƣơng lai. (Thông thƣờng tỷ lệ này

ph i trên 95% mới là tốt).

1.3.2.2. Tỷ lệ nợ quá hạn

Tỷ lệ nợ quá h n biểu hiện hiệu qu ho t ộng tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ

nợ quá h n cao biểu hiện hiệu qu , chất lƣợng tín dụng t i ngân hàng thấp, rủi ro

trong ho t ộng tín dụng của ngân hàng là cao. Phần lớn các kho n nợ quá h n là có

vấn ề, ngân hàng có nhiều kho n nợ quá h n sẽ có nguy cơ mất vốn, khi ó ngân

hàng ƣợc ánh giá là có chất lƣợng tín dụng thấp.

9

Khi phân tích, ánh giá ho t ộng tín dụng ngƣời ta thƣờng phân lo i nợ quá

h n theo các tiêu thức sau ây:

Nợ quá hạn theo đối tượng khách hàng và theo thời gian quá hạn: Nợ quá

h n ƣợc chia theo từng nhóm ối tƣợng khách hàng, ví dụ theo lo i hình kinh tế

trong quốc doanh, ngoài quốc doanh chẳng h n. Trong từng lo i hình kinh tế, nợ

quá h n l i ƣợc phân theo thời gian quá h n, gồm có: nợ quá h n dƣới thời gian

180 ngày, từ 180 ngày ến 360 ngày,... thời gian quá h n càng lâu thì ộ rủi ro càng

lớn, các món nợ trên 360 ngày ƣợc gọi là nợ khó òi.

Nợ quá hạn theo đối tượng khách hàng và theo thời hạn vay: Trong từng lo i

hình kinh tế, nợ quá h n l i ƣợc chia thành nợ quá h n ngắn h n và nợ quá h n

trung và dài h n.

Có hai lo i nợ quá h n: Nợ quá h n có kh năng thu hồi và nợ quá h n khó

òi. Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá h n ƣợc tính nhƣ sau:

Tổng dư nợ quá hạn

Tỷ lệ nợ quá hạn = ---------------------------------- *100%

Tổng dư nợ

Nợ quá h n là iều khó có thể tránh khỏi của bất cứ ngân hàng thƣơng m i

nào, song nếu một ngân hàng có tỷ lệ nợ quá h n cao sẽ gặp nhiều khó khăn trong

kinh doanh vì nguy cơ mất kh năng thanh toán, do vậy ngân hàng nào có tỷ lệ nịơ

quá h n cao sẽ bị ánh giá là có chất lƣợng tín dụng thấp.

Nợ quá h n có thể do các nguyên nhân khách quan nhƣ thiên tai, ho ho n,

chiến tranh, rủi ro chính sách, thị trƣờng bất ổn ịnh... tuy nhiên ở Việt Nam hiện

nay, nợ quá h n của các ngân hàng thƣơng m i thƣờng do chủ quan t o ra do trình ộ

qu n lý kinh doanh ngân hàng yếu kém, kinh doanh vƣợt quá kh năng qu n lý, công

nghệ ngân hàng l c hậu, trình ộ cán bộ thẩm ịnh thấp, o ức nghề nghiệp kém...

Thông thƣờng, tỷ lệ nợ quá h n của ngân hàng ƣợc coi là bình thƣờng nếu

chỉ tiêu này dƣới 5%. Tuy nhiên việc tính toán chỉ tiêu này còn ph i xem xét thêm

iều kiện chuyển các kho n nợ trong h n thành nợ quá h n.

10

 Tỷ lệ nợ xấu (%)

Tổng nợ xấu

Tỷ lệ nợ xấu ( % ) = ---------------------------------------- x 100

Tổng dƣ nợ

Bên c nh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá h n, ngƣời ta còn dùng chỉ tiêu tỷ lện nợ xấu

ể phân tích thực chất tình hình chất lƣợng tín dụng t i ngân hàng, Tổng nợ xấu của

ngân hàng bao gồm nợ quá h n, nợ khoanh, nợ quá h n chuyển về nợ trong h n,

chính vì vậy chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lƣợng tín dụng t i ngân

hàng, ồng thời ph n ánh kh năng qu n lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho

vay, ôn ốc thu hồi nợ của ngân hàng ối với các kho n vay.

Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lƣợng tín dụng của ngân hàng càng kém,

và ngƣợc l i.

 Hệ số thu nợ ( % )

Doanh số thu nợ

Hệ số thu nợ ( % ) = -------------------------------------------------- x 100%

Doanh số cho vay

Chỉ tiêu này ánh giá hiệu qu tín dụng trong việc thu nợ của NH.

Nó ph n ánh trong 1 thời kỳ nào ó, với doanh số cho vay nhất ịnh thì ngân

hàng sẽ thu về ƣợc bao nhiêu ồng vốn.

Tỷ lệ này càng cao càng tốt.

1.3.2.3. Cơ cấu tín dụng

Mức ộ an toàn của ho t ộng tín dụng còn thể hiện qua mức ộ phi tập

trung của các kho n vay. Một danh mục cho vay hay cơ cấu tín dụng của một ngân

hàng an toàn ph i là danh mục trong ó phân bổ ều vào tất c các lĩnh vực, các

ngành kinh tế cũng nhƣ các doanh nghiệp. Việc cho vay các kho n vay lớn cho một

doanh nghiệp, hoặc một số doanh nghiệp có mối liên hệ chặt chẽ với nhau sẽ rất

nguy hiểm khi doanh nghiệp ó không tr nợ ƣợc cho ngân hàng, hay nhƣ việc cho

vay nhiều vào một ngành thì khi ngành ó bị suy thoái sẽ gây rủi ro nghiêm trọng

cho ho t ộng tín dụng của ngân hàng.

11

1.3.2.4. Thời gian hoàn vốn và vòng quay vốn tín dụng

Thời gian hoàn vốn tín dụng: là kho ng thời gian tính từ lúc ngân hàng cho

khách hàng vay vốn tới khi thu hồi hết nợ. Việc xác ịnh thời gian hoàn vốn chính

xác rất quan trọng trong ho t ộng cho vay của ngân hàng thƣơng m i. Nếu xác

ịnh thời h n hoàn vốn của doanh nghiệp quá dài so với chu kỳ luân chuyển vốn

của doanh nghiệp thì dễ dẫn ến tình tr ng doanh nghiệp sử dụng vốn vay sang mục

ích khác, gây khó khăn cho ngân hàng trong việc thu nợ khi ến h n, ngân hàng sẽ

không kiểm soát ƣợc vốn. Ngƣợc l i, nếu xác ịnh thời h n hoàn vốn quá ngắn so

với chu kỳ luân chuyển vốn của doanh nghiệp thì sẽ gây căng thẳng về vốn cho

doanh nghiệp, dẫn ến doanh nghiệp không thể tr nợ cho ngân hàng úng h n c

nợ gốc và lãi. Vì vậy, việc xác ịnh thời gian hoàn vốn một cách chính xác giúp cho

doanh nghiệp ƣợc chủ ộng về vốn trong ho t ộng s n xuất kinh doanh của mình,

giúp cho ngân hàng dễ kiểm soát khách hàng, thu nợ úng kỳ h n góp phần nâng

cao hiệu qu tín dụng của ngân hàng.

Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng ƣợc xác ịnh nhƣ sau:

Doanh số thu nợ

Vòng quay vốn Tín dụng (vòng) = ------------------------------------------

Dƣ nợ bình quân

Trong ó:

( Dƣ nợ ầu kỳ + Dƣ nợ cuối kỳ )

Dƣ nợ bình quân trong kỳ = ----------------------------------------------------

2

Chỉ tiêu này ph n ánh tốc ộ luân chuyển vốn nhanh hay chậm. Phân tích chỉ

tiêu này òi hỏi công tác thống kê, theo dõi của ngân hàng ph i ƣợc làm thƣờng

xuyên, chi tiết và có hệ thống. Chỉ tiêu này ƣợc xác lập sẽ góp phần ánh giá ƣợc

mức ộ kinh doanh của doanh nghiệp trong một ngành nghề nào ó là tốt hay xấu.

Chỉ tiêu này là cơ sở ể xác ịnh ƣợc thời gian cho vay trung bình của một ngành

nghề trong nền kinh tế, góp phần m b o hiệu qu tín dụng cho ngân hàng.

12

 Số khách hàng ƣợc vay vốn:

Chỉ tiêu này ph n ánh số lƣợng khách hàng của ngân hàng qua các thời kỳ,

cho thấy kh năng thu hút khách hàng của ngân hàng trong thời gian qua. Đồng thời

nếu có thể thì so sánh với các ngân hàng khác hoặc trung bình ngành ể thấy rõ hiệu

qu hơn.

1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động tín dụng của Ngân

hàng Thương mại

1.3.3.1. Nhóm nhân tố bên ngoài

- Môi trƣờng pháp lý - chính sách kinh tế của nhà nƣớc: ho t ộng của NHTM

thực hiện trong khuôn khổ hành lang pháp lý của NHNN. Vì vậy, một hệ thống pháp

lý càng hoàn chỉnh, ồng bộ thì càng em l i hiệu qu ho t ộng cao cho ngân hàng,

cho DN, ồng thời m b o ƣợc hiệu qu ho t ộng tín dụng của của các DN với

ngân hàng và ngƣợc l i. Trong nền kinh tế thị trƣờng các chính sách kinh tế vĩ mô

của nhà nƣớc bao gồm: Chính sách tài chính tiền tệ, chính sách lãi suất, chính sách

ối ngo i... có vai trò quan trọng ối với ho t ộng của các ngân hàng, doanh nghiệp.

Vì vậy, các chủ trƣơng, chính sách của nhà nƣớc phù hợp, úng ắn sẽ thúc ẩy s n

xuất kinh doanh phát triển, là iều kiện em l i hiệu qu tín dụng của các kho n tín

dụng Ngân hàng.

- Môi trƣờng kinh tế:

+ Nền kinh tế là một hệ thống bao gồm các ho t ộng kinh tế có quan hệ

biện chứng, ràng buộc lẫn nhau nên bất kỳ một sự biến ộng nào của nền kinh tế

cũng sẽ gây nh hƣởng ến việc s n xuất kinh doanh của các lĩnh vực còn l i. Ho t

ộng của NHTM có thể ƣợc coi là chiếc cầu nối giữa các lĩnh vực, ngành nghề

khác nhau. Vì vậy, sự ổn ịnh hay mất ổn ịnh của nền kinh tế sẽ có tác ộng

m nh mẽ ến ho t ộng của ngân hàng, ặc biệt là ho t ộng tín dụng.

+ Các biến số kinh tế vĩ mô nhƣ l m phát, khủng ho ng sẽ nh hƣởng rất lớn tới

hiệu qu tín dụng. Một nền kinh tế ổn ịnh tỷ lệ l m phát vừa ph i sẽ t o iều kiện cho

các kho n tín dụng có chất lƣợng cao. Tức là các doanh nghiệp ho t ộng trong một

13

môi trƣờng ổn ịnh thì kh năng t o ra lợi nhuận cao hơn, có thể tr vốn và lãi cho

ngân hàng và ngƣợc l i, từ ó nh hƣởng ến hiệu qu ho t ộng tín dụng của NH.

- Môi trƣờng xã hội:

Những biến ộng bất kh kháng x y ra trong môi trƣờng tự nhiên nhƣ thiên

tai, h n hán, lũ lụt, ộng ất, ho ho n… làm nh hƣởng tới ho t ộng s n xuất kinh

doanh của khách hàng, ặc biệt là trong các ngành có liên quan ến nông nghiệp,

thuỷ s n, h i s n.Vì vậy khi môi trƣờng tự nhiên không thuận lợi thì doanh nghiệp

sẽ gặp khó khăn từ ó làm gi m hiệu qu tín dụng của NHTM.

- Các yếu tố khách quan khác: thiên tai, hỏa ho n, biến ộng của trong và

nƣớc ngoài, quan hệ cung cầu hàng hóa thay ổi, sự tăng trƣởng hay suy thoái nền

kinh tế... nhiều khi gây hậu qu rất xấu dẫn ến kh năng hoàn tr các kho n nợ khó

khăn hoặc không thể tr ƣợc khiến cho hiệu qu các kho n tín dụng bị gi m sút.

- Đ o ức ngƣời i vay: Ngân hàng chỉ quyết ịnh cho vay sau khi phân tích

kỹ các yếu tố liên quan ến kh năng của ngƣời vay trong việc hoàn tr nợ và cách

thức sử dụng vốn vay. Nhƣng thông tin này có thể bị thay ổi sau khi DN nhận ƣợc

tiền vay. Thực tế, nhiều DN ã sử dụng vốn vay không úng mục ích dẫn ến

không t ƣợc hiệu qu trong s n xuất kinh doanh. Ngoài ra những ngƣời có o

ức kém còn có thể tham nhũng làm cho hiệu qu sử dụng vốn vay thấp, nhiều khi

làm cho NHTM không thu hồi ƣợc kho n cho vay. Do ó, công tác kiểm tra giám

sát của NHTM là rất quan trọng.

- Uy tín giao dịch của khách hàng với ngân hàng: Uy tín của khách hàng cũng

là một yếu tố áng quan tâm, uy tín của khách hàng là tiêu chí ể áng giá sự sẵn

sàng tr nợ và kiên quyết thực hiện các nghĩa vụ cam kết trong hợp ồng từ phía

khách hàng. Uy tín của khách hàng ƣợc thể hiện dƣới nhiều khía c nh a d ng nhƣ:

chất lƣợng, giá c hàng hóa, dịch vụ, s n phẩm, mức ộ chiếm lĩnh thị trƣờng, chu kỳ

sống của s n phẩm, các quan hệ kinh tế tài chính, vay vốn, tr nợ với khách hàng, b n

hàng và ngân hàng. Uy tín ƣợc khẳng ịnh và kiểm nghiệm bằng kết qu thực tế trên

thị trƣờng qua thời gian càng dài càng chính xác. Do ó, ngân hàng cần phân tích các

14

số liệu và tình hình trong suốt quá trình phát triển của khách hàng với những thời gian

khác nhau mới có kết luận chính xác.

- Triển vọng ngành nghề: Đƣợc thể hiện qua vị thế của lĩnh vực, ngành nghề

s n xuất kinh doanh của khách hàng. Hiện nay NHTM khi ánh giá và thẩm ịnh cấp

tín dụng còn ph i tìm hiểu về ngành nghề của doanh nghiệp ang ho t ộng. Doanh

nghiệp ho t ộng trong ngành nghề hay lĩnh vực nào có kh năng và cơ hội phát triển

tốt thì ƣơng nhiên sẽ ƣợc ƣu tiên cấp tín dụng và ngƣợc l i. Cụ thể nhƣ trong giai

o n của những năm từ 2012 – 2015 các doanh nghiệp trong lĩnh vực xây dựng, bất

ộng s n số lƣợng gi i thể và phá s n lớn, giá c bất ộng s n sụt gi m ở tất c các

phân khúc thị trƣờng. Số lƣợng giao dịch gi m m nh, thậm chí nhiều dự án không có

giao dịch. Tất nhiên, trong iều kiện này các NHTM ều ph i có những yêu cầu khắt

khe khi cấp tín dụng cho các doanh nghiệp ho t ộng trong lĩnh vực này.

1.3.3.2 Nhóm nhân tố bên trong

- Công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ:

Kiểm soát chính sách tín dụng và các thủ tục cần thiết liên quan ến kho n

vay. Đây là công tác mà bất cứ một Ngân hàng nào cũng ph i tiến hành thƣờng

xuyên nhằm nâng cao chất lƣợng cũng nhƣ hiệu qu kinh doanh, áp ứng ƣợc yêu

cầu, mục tiêu ã ặt ra. Để thực hiện tốt công tác này, Ngân hàng cần sắp xếp một

ội ngũ cán bộ giỏi chuyên môn nghiệp vụ, trung thực, o ức làm tốt công tác này

ồng thời có chế ộ thƣởng ph t phân minh. Có nhƣ vậy công tác tín dụng mới

ƣợc thực hiện úng quy trình nhằm nâng cao hiệu qu ho t ộng tín dụng.

- Hệ thống công cụ ánh giá tín nhiệm ối với khách hàng vay vốn:

Hiện nay các NHTM trƣớc khi quyết ịnh cho vay thƣờng ánh giá mức ộ

tín nhiệm khách hàng, thông qua hệ thống xếp h ng tín dụng nội bộ. Đánh giá mức

ộ tín nhiệm nội bộ nhằm ph n ánh kh năng tr nợ của khách hàng. Kh năng tr

nợ của khách hàng thấp thì mức ộ xếp h ng gi m và ồng nghĩa với tăng RRTD

cho NH và ngƣợc l i. Đánh giá mức ộ tín nhiệm của KH hiện nay gồm có hệ thống

ánh giá khác nhau cho hai ối tƣợng khách hàng pháp nhân và thể nhân mà từng

NHTM xây dựng. Trong ó việc xác ịnh kh năng tr nợ của KH pháp nhân là một

15

trong những nhân tố nh hƣởng ến hiệu qu ho t ộng tín dụng của NHTM hiện

nay, khi có tỷ trọng KH pháp nhân chiếm tỷ trọng chủ yếu trên dƣ nợ tín dụng.

- Hệ thống thông tin tín dụng:

Thông tin tín dụng cần có về KH ể NHTM xem xét, quyết ịnh cho vay và

giám sát kho n vay bao gồm: thông tin về hồ sơ pháp lý của khách hàng, thông tin

về tình hình tài chính, về tình hình quan hệ tín dụng của KH, về xếp lo i tín dụng

của KH từ các cơ quan xếp h ng bên ngoài và kết qu xếp lo i tín dụng nội bộ của

NHTM, thông tin liên quan ến dự án xin vay vốn của KH, thông tin về môi trƣờng

kinh doanh có kiên quan ến ngành nghề, lĩnh vực ho t ộng của KH vay vốn…

Thông tin tín dụng có chất lƣợng giúp nhà qu n lý, CBTD có thể ƣa ra những

quyết ịnh cần thiết liên quan ến việc cho vay, qu n lý m b o tiền vay, gi m

thiểu RRTD, nâng cao hiệu qu tín dụng mỗi NHTM.

- Chất lƣợng nhân sự của ngân hàng:

Chất lƣợng nhân sự là yếu tố quyết ịnh ến sự thành b i trong ho t ộng

kinh doanh nói chung và ặc biệt trong ho t ộng ngân hàng. Cán bộ nhân viên là

bộ mặt của ngân hàng, là hình nh của NH ối với khách hàng. Hơn nữa nghiệp vụ

ngân hàng càng ngày càng phát triển òi hỏi chất lƣợng nhân sự ngày càng cao.

Việc tuyển dụng nhân viên có o ức tốt, giỏi chuyên môn nghiệp vụ sẽ giúp

phòng ngừa tối a sai ph m trong quá trình kinh doanh, em l i sự tin tƣởng về chất

lƣợng từ phía khách hàng.

- Hệ thống công nghệ ngân hàng:

Trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng là ngành có mức ộ ứng dụng công

nghệ thông tin cao. Hệ thống công nghệ thông tin hiện i sẽ áp ứng yêu cầu về ộ

chính xác, khối lƣợng giao dịch của khách hàng, tiềm kiếm thông tin khách hàng,

giúp ngân hàng ra quyết ịnh và xử lý kho n vay giúp khách hàng có thể làm hồ sơ

qua m ng, thanh toán tiền vay dễ dàng hàng tháng, hàng quí.

- Nguồn vốn của ngân hàng:

Nguồn vốn của ngân hàng và ho t ộng tín dụng có mối quan hệ mật thiết

với nhau. Nguồn vốn ổn ịnh và chi phí thấp là iều kiện ể ngân hàng mở rộng

16

ho t ộng tín dụng, thúc ẩy ho t ộng thanh toán và các dịch vụ ngân hàng góp

phần nâng cao hiệu qu tín dụng.

1.4. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng trong hoạt động

ngân hàng

1.4.1 Phương diện quản lý vĩ mô

- Nâng cao hiệu qu tín dụng của NHTM là cơ sở ể thực hiện tốt chức năng

trung gian TD trong nền kinh tế. Hiệu qu TD m b o là cầu nối giữa tiết kiệm và

ầu tƣ, góp phàn iều hòa vốn trong nền kinh tế. Thông qua iều hòa vốn ể gi i

quyết cung cầu về vốn trong nền kinh tế.

- Nâng cao hiệu qu tín dụng của NHTM m b o là cơ sở ể NHTM thực

hiện tốt chức năng trung gian thanh toán, thúc ẩy s n xuất, lƣu thông hàng hóa

phát triển, tiết kiệm chi phí lƣu thông cho xã hội và ổn ịnh lƣu thông tiền tệ, t o

iều kiện phát triển thanh toán không dùng tiền mặt.

- Hiệu qu tín dụng có nh hƣởng rất lớn ến ho t ộng s n xuất, lƣu thông

hàng hoá dịch vụ, gi i quyết công ăn việc làm, khai thác có hiệu qu các nguồn lực

của nền kinh tế… Ho t ộng cho vay có chất lƣợng sẽ kiểm soát l m phát, ổn ịnh

tiền tệ, thúc ẩy ầu tƣ và tăng trƣởng kinh tế phát triển bền vững.

1.4.2 Phương diện quản lý vi mô

* Đối với Ngân hàng thương mại:

- Đứng trên phƣơng diện của NHTM nâng cao hiệu qu tín dụng thƣờng

quan tâm ến hai nội dung sau:

+ Cung cấp hệ thống s n phẩm tín dụng tốt nhất cho khách hàng;

Một s n phẩm tín dụng tốt là ph i tho mãn kịp thời, úng lúc các nhu cầu về

vốn của KH c về quy mô, về kỳ h n, về lãi suất… S n phẩm tín dụng tốt cho khách

hàng nhƣng ph i m b o quy trình cung cấp kho n vay ƣợc xây dựng mang tính

khoa học, các thủ tục ơn gi n nhƣng m b o các nguyên tắc tín dụng và kiểm soát

rủi ro. Bên c nh ó s n phẩm tín dụng tốt còn thể hiện các chính sách hổ trợ khách

hàng của NH i kèm theo kho n cấp tín dụng nhƣ: dịch vụ thanh toán, tƣ vấn tài

17

chính…Hiện nay các KH sẵn sàng chấp nhận các kho n tín dụng với lãi suất cao

nhƣng có dịch vụ hỗ trợ tốt, sẽ t o ƣợc uy tín cho ngân hàng, tăng trƣởng tín dụng.

+ H n chế rủi ro tín dụng trên cơ sở trên cơ sở xác ịnh và kiểm soát ƣợc

các rủi ro.

Trong nền kinh tế thị trƣờng ho t ộng của KH luôn ối mặt với các quy luật

kinh tế nhƣ: quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật c nh tranh…Các KH luôn

ối mặt với các rủi ro trong s n xuất kinh doanh của nền kinh tế thị trƣờng từ ó

nh hƣởng ến hiệu qu ho t ộng kinh doanh của NH. Vì vậy, rủi ro của KH cũng

là rủi ro cho NH. Ho t ộng cho vay của NHTM là lo i hình kinh doanh ặt biệt

tiềm ẩn nhiều rủi ro.

Nâng cao hiệu qu TD là cơ sở cho NHTM thu thập thông tin về KH, phân

tích KH trên các chỉ tiêu ịnh tính và ịnh lƣợng ể xác ịnh chính xác về tình

tr ng của KH, xử lý thông tin và xác ịnh nguy cơ ối với KH. Qua ó CBTD dễ

dàng trong việc phân lo i KH, là cơ sở NHTM quy ịnh cụ thể về cấp tín dụng và

giám sát cho vay theo trật tự chất lƣợng thấp nhất/cao nhất và ề ra chính sách tín

dụng phù hợp nhƣ: h n mức tín dụng, lãi suất, phí, m b o tiền vay…phát hiện và

ối phó kịp thời những kho n tín dụng có vấn ề.

Nâng cao hiệu qu TD là cơ sở ể NHTM phân lo i dƣ nợ, trích lập dự

phòng chung và dự phòng cụ thể cho từng món vay, phân chia giới h n rủi ro hoặc

phân tán rủi ro theo từng ngành kinh doanh.

Nâng cao hiệu qu TD là cơ sở ể NHTM xây dựng hệ thống qu n lý ho t

ộng tín dụng nhằm áp ứng yêu cầu phát triển kinh doanh của NHTM phù hợp

với các quy ịnh của NHNN. Đồng thời giúp NHTM ƣa ra các chính sách phù

hợp trong từng giai o n cụ thể. Vì vậy, h n chế rủi ro tín dụng dựa trên cơ sở xác

ịnh và kiểm soát ƣợc các rủi ro khi cung cấp kho n tín dụng là mục tiêu chính

không thể thiếu trong công tác qu n lý ho t ộng tín dụng.

* Đối với khách hàng:

Thông qua công tác qu n lý hiệu qu TD của NHTM ã giúp KH rút ngắn

thời gian thẩm ịnh và phê duyệt các kho n vay, t o iều kiện cho các KH kịp thời

tiếp cận các cơ hội kinh doanh. Trên cơ sở ánh giá hiệu qu của từng kho n vay ở

mỗi khách hàng, giúp cho KH tho thuận với NHTM có thể ƣa ra các iều kiện

18

vay vốn phù hợp nhƣ: mức lãi suất, kỳ h n vay và tr nợ, b o m tiền vay…Bên

c nh, ánh giá hiệu qu kho n vay của KH thƣờng xuyên, NH có ƣợc cơ sở dữ

liệu thông tin về KH ƣợc cập nhật, ánh giá thƣờng xuyên giúp cho NH có thể trở

thành nhà tƣ vấn hiệu qu cho KH trong ho t ộng s n xuất kinh doanh.

1.5. Bài học kinh nghiệm từ những Ngân hàng khác, so sánh và rút ra kết quả

1.5.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Thương mại ở Thái Lan

Mặc dù có bề dày ho t ộng trăm năm nhƣng vào năm 1997-1998, hệ thống

Ngân hàng Thái Lan vẫn bị chao o trƣớc cơn khủng ho ng Tài Chính tiền tệ.

Trƣớc tình hình ó các Ngân hàng Thái Lan ã có một lo t thay ổi căn b n trong

hệ thống tín dụng.

Thứ nhất, tách b ch, phân công rõ chức năng các bộ phận và tuân thủ các

khâu trong quy trình gi i quyết các kho n vay.

Thứ hai, tuân thủ nghiêm ngặt các vấn ề có tính nguyên tắc trong tín dụng.

Rất nhiều NH của Thái Lan trƣớc ây chỉ quan tâm ến tài s n thế chấp,

không quan tâm ến dòng tiền của khách hàng vay, Vì thế, hậu qu của TD là nợ

xấu có lúc lên tới 40% (1997 - 1998). Nhiều NH không chỉ triệt ể chấp hành

nguyên tắc tín dụng mà còn quan tâm rất nhiều ến thông tin của khách hàng nhƣ:

tƣ cách, hiệu qu kinh doanh, mục ích vay, dòng tiền và kh năng tr nợ, kh năng

kiểm soát vay, năng lực qu n lý và iều hành, thực tr ng tài chính…

Thứ ba, tuân thủ thẩm quyền phán quyết tín dụng: Họ quy ịnh việc quyết

ịnh TD theo mức tăng dần: mức phán quyết của một ngƣời, một nhóm ngƣời hay

hội ồng qu n trị. Ví dụ: >10tr Baht -> một ngƣời chịu trách nhiệm, 100tr Baht ->

ph i qua hai ngƣời chịu trách nhiệm, 3 tỷ Baht -> ph i do HĐQT NH chịu trách

nhiệm. Những kho n vay vƣợt quá h n mức quy ịnh trên thì ph i chuyển cho bộ

phận thẩm ịnh ộc lập trƣớc khi trình lên cấp trên có thẩm quyền phê duyệt

kho n vay.

Thứ tư, giám sát kho n vay: sau khi cho vay, NH rất coi trọng việc kiểm tra,

giám sát các kho n vay bằng cách tiếp tục thu thập thông tin về khách hàng, thƣờng

19

xuyên giám sát và ánh giá xếp lo i KH ể biện pháp xử lý kịp thời các tình huống

rủi ro.

1.5.2. Kinh nghiệm mô hình quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng Thương

mại ở Mỹ

Citibank là một trong những NH hàng ầu của Mỹ và thế giới, hiện t i

Citibank ã áp dụng mô hình qu n lý rủi ro nhƣ sau:

Citibank sử dụng kết kết hợp c mô hình ịnh tính và ịnh lƣợng trong o

lƣờng RRTD. Đặc biệt hệ thống tính iểm TD của KH cung cấp một ngôn ngữ t o

iều kiện ể mô t và so sánh dƣ nợ TD của Citibank bất chấp lo i hình, phƣơng

thức cấp TD… Hệ thống tính iểm TD từ 1 ến 10. H ng tốt nhất là 1 tƣơng ứng

với mức AAA của S&P. Một KH ở mức xếp h ng này ƣợc coi là không có rủi ro.

H ng 10 tƣơng ứng với mức D của S&P cho thấy khách hàng “bị nghi ngờ” hoặc

lỗ. H ng từ 1-4 ƣợc coi là áng ể ầu tƣ, h ng 5-10 là không nên ầu tƣ. Hệ

thống cho iểm TD của Citibank có nhiều ƣu iểm trong việc ánh giá KH nhanh

và chính xác.

Citibank xây dựng mô hình tổ chức qu n lý rủi ro theo mô hình tập trung

Ho t ộng qu n lý rủi ro ƣợc tập trung t i hội sở chính và chia ba bộ phận chức

năng: bộ phận tác nghiệp, bộ phận qu n lý rủi ro, bộ phận qu n lý nợ.

Bộ phận tác nghiệp: là ối tho i, tr lời các yêu cầu của KH, ánh giá sơ bộ

rủi ro và thực hiện cho vay khách hàng.

Bộ phận qu n lý rủi ro: ánh giá KH, xét duyệt và thông qua kho n vay, xây

dựng rủi ro chấp nhận.

Bộ phận qu n lý nợ: kiểm tra hồ sơ và việc thanh toán gốc và lãi, qu n lý

thời gian hoàn tr , ịnh giá l i các kho n thế chấp, xem xét l i tr ng thái dƣ nợ.

1.5.3.Kinh nghiệm xử lý nợ quá hạn của Ngân hàng thương mại ở Hàn Quốc

Gi p pháp ƣợc áp dụng thông thƣờng cho nợ quá h n, nhất là nợ quá h n

không thu hồi ƣợc của các quốc gia là thành lập công ty qu n lý nợ. Hàn Quốc

cũng tiến hành xử lý nợ quá h n bằng việc thành lập công ty qu n lý tài s n Hàn

Quốc (Kamco). Kamco có nhiệm vụ xử lý các kho n nợ quá h n thông qua bán ấu

20

giá. Sau cuộc khủng ho n 1997, Kamco ƣợc cơ cấu l i và bắt ầu thực hiện xử lý

các kho n nợ ọng của các tổ chức tài chính và óng góp vào sự phục hồi của nền

kinh tế Hàn Quốc. Theo luật Hàn Quốc, Kamco ƣợc quyền quyết ịnh thời iểm,

khối lƣợng, phƣơng thức mua và giá bán. Trong ó giá mua là quan trọng nhất

trong việc mua nợ tồn ọng. Việc ánh giá thực tr ng sau khi mua Kamco sẽ thực

hiện hoặc nhờ các ơn vị trung gian khác.

Nguyên tắc xử lý nợ quá h n của Kamco là xử lý nhanh với giá trị thu hồi

cao nhất, quá trình phát m i tài s n rõ ràng và mua bán công bằng. Đối với những

tài s n nhỏ và dễ bán, Kamco thực hiện biện pháp bán càng nhanh càng tốt, ối vớ

những tài s n có giá trị lớn Kamco áp dụng biện pháp qu ng bá giá trị tài s n. Các

phƣơng thức xử lý nợ quá h n ƣợc Kamco thực hiện nhƣ sau:

Phát m i tài s n bao gồm bán buôn danh mục tài s n, chứng hoá tài s n, ấu

giá, bán lẻ các kho n nợ quá h n…

Cơ cấu l i nợ bao gồm chiết khấu, iều chỉnh lãi suất, gia h n nợ…

Khôi phục l i doanh nghiệp bao gồm trợ cấp, cấp tín dụng…

1.5.4. ài h c inh nghiệm r t ra

Một là, Hệ thống NHTM óng vai trò quan trọng trong việc cung ứng vốn

cho nền kinh tế, Việt Nam cần hoàn thiện khung pháp lý ể t o iều kiện cho các

ịnh chế tài chính tín dụng ho t ộng và phát triển.

Hai là, Hệ thống ngân hàng cần sàn lọc cho vay ể nâng cao chất lƣợng danh

mục tài s n của mình.

Ba là, cần tăng cƣờng tiềm lực tài chính cho NHTM

Bốn là, cần a d ng hóa lo i hình dịch vụ ngân hàng, phát triển các công cụ

phòng ngừa rủi ro trong qu n trị ngân hàng.

Năm là, cần nâng cao chất lƣợng ho t ộng tín dụng của NHTM:

- Cần tách b ch, phân công rõ chức năng các bộ phận và tuân thủ các khâu

trong quy trình cho vay.

21

- Các NHTM cần tuân thủ nghiêm ngặt nguyên tắc TD thận trọng, ặt ra h n

mức cho vay. Đây ƣợc xem là thƣờng xuyên của NH trong việc trong việc qu n lý

danh mục tín dụng của mình.

- Áp dụng mô ịnh lƣợng hoặc kết hợp với mô hình ịnh tính và ịnh lƣợng

ể chấm iểm TD khách hàng từ ó ƣa ra quyết dịnh cho vay qua ó h n chế

RRTD cho NHTM.

- Thực hiện nghiêm túc việc giám sát kho n vay, sau khi gi i ngân vốn

NHTM cần coi trọng kiểm tra, giám sát kho n vay thông qua thu thập thôngg tin về

khách hàng, giám sát, ánh giá xếp h ng khách hàng thƣờng xuyên, ịnh kỳ ể có

biện pháp xử lý kiệm thời rủi ro có thể x y ra nh hƣởng ến hiệu qu tín dụng của

NHTM.

KẾT LUẬN CHƢƠNG

Ho t ộng tín dụng có vai trò rất quan trọng ối với NHTM cũng nhƣ nền kinh

tế. Nhƣng ho t ộng này cũng em ến nguy cơ tổn thất cao, nguyên do vì RRTD

trong ho t ộng tín dụng ngân hàng có tính tất yếu, không thể lo i trừ và xuất phát từ

nhiều nguyên nhân: từ phía khách hàng, từ phía ngân hàng cũng nhƣ một số biến cố

khách quan nằm ngoài tầm kiểm soát của c khách hàng và ngân hàng.

Cùng với sự phát triển của ho t ộng tín dụng ngân hàng, các NHTM ngày

càng quan tâm ến việc xây dựng và thực thi các chính sách, chiến lƣợc và biện

pháp có liên quan ến hiệu qu ho t ộng tín dụng nhằm kiểm soát, h n chế và

gi m thiểu RRTD phù hợp chiến lƣợc ho t ộng của ngân hàng. Đặc biệt, trong thời

kỳ hội nhập kinh tế quốc tế, yêu cầu ặt ra ối với các NHTM là ph i có hệ thống

QTRRTD áp ứng ƣợc các tiêu chuẩn quốc tế ể m b o an toàn ho t ộng ngân

hàng và nâng cao năng lực c nh tranh trên thị trƣờng tài chính.

Trong chƣơng 1 của luận văn, tác gi ã trình bày về khái niệm và vai trò của

tín dụng trong ho t ộng tín dụng của NHTM.

Đây là những cơ sở lý luận ể ịnh hƣớng cho quá trình phân tích ánh giá

thực tr ng hiệu qu ho t ộng tín dụng t i SCB trong chƣơng 2 và kiến nghị một số

gi i pháp nhằm hoàn thiện hiệu qu tín dụng trong chƣơng 3.

22

CHƢƠNG 2

THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN

2.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn

2.1.1. Sơ lược về sự hình thành và phát triển của Ngân hàng Thương

mại cổ phần Sài Gòn

Tên tiếng Việt: Ngân hàng Thƣơng M i Cổ Phần Sài Gòn

Tên viết tiếng nƣớc ngoài: Sai Gon Joint Stock Commercial Bank

Tên viết tắt: SCB

Hội sở chính: 927 Trần Hƣng Đ o, Phƣờng 1, Quận 5, Tp. HCM

Ngày 26/12/2011, Thống ốc NHNN chính thức cấp Giấy phép số 238/GP-

NHNN về việc thành lập và ho t ộng Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB) trên cơ sở

hợp nhất tự nguyện ba ngân hàng: Ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB), Ngân hàng

TMCP Đệ Nhất (Ficombank), Ngân hàng TMCP Việt Nam Tín Nghĩa

(TinNghiaBank). Ngân hàng TMCP Sài Gòn (Ngân hàng hợp nhất) chính thức i

vào ho t ộng từ ngày 01/01/2012.

Đây là bƣớc ngoặt trong lịch sử phát triển của c ba ngân hàng, ánh dấu sự

thay ổi về quy mô tổng tài s n lớn hơn, phát triển vƣợt bậc về công nghệ, m ng

lƣới chi nhánh phát triển rộng khắp c nƣớc và trình ộ chuyên môn vƣợt bậc của

tập thể cán bộ - công nhân viên.

Trên cơ sở thừa kế những thế m nh vốn có của ba ngân hàng, Ngân hàng hợp

nhất ã có ngay lợi thế m nh trong lĩnh vực ngân hàng và nằm trong nhóm 5 ngân

hàng cổ phần lớn nhất t i Việt Nam. Hiện t i hệ thống của ngân hàng tính trên tổng

số lƣợng 01 hội sở chính, 50 chi nhánh, 179 phòng giao dịch trên c nƣớc sẽ giúp

khách hàng giao dịch một cách thuận lợi và tiết kiệm nhất.

Từ những thế m nh sẵn có cùng sự quyết tâm của Hội ồng Qu n trị, Ban

iều hành và toàn thể cán bộ nhân viên, sự hỗ trợ của Ngân hàng Nhà nƣớc, Ngân

hàng Đầu tƣ và Phát triển (BIDV), ặc biệt là sự tin tƣởng và ủng hộ của Khách

23

hàng, Cổ ông, Ngân hàng TMCP Sài Gòn (Ngân hàng hợp nhất) chắc chắn sẽ phát

huy ƣợc thế m nh về năng lực tài chính, quy mô ho t ộng và kh năng qu n lý

iều hành ể nhanh chóng trở thành một trong những tập oàn tài chính ngân hàng

hàng ầu Việt Nam và mang tầm vóc quốc tế, ủ sức c nh tranh m nh mẽ trên thị

trƣờng trong và ngoài nƣớc. Qua ó, cung cấp gi i pháp tài chính linh ho t, chất

lƣợng cao nhằm áp ứng nhu cầu của mọi ối tƣợng khách hàng cũng nhƣ nâng cao

giá trị và quyền lợi cho Cổ ông.

2.1.2.Tình hình hoạt động của Ngân hàng Thương mại cổ phần Sài Gòn

trong thời gian từ năm 2012 -2015

2.1.2.1. Về phát tri n mạng lưới:

Việc mở rộng m ng lƣới của SCB nhằm tăng cƣờng hệ thống giao dịch bán

lẻ, cũng nhƣ cung cấp trọn gói các gi i pháp tài chính cho khách hàng ở mọi miền

ất nƣớc, góp phần xã hội hóa ho t ộng ngân hàng t i Việt Nam

Mặt khác, phát triển m ng lƣới ph i gắn với kh năng qu n lý iều hành,

nguồn nhân lực và kế ho ch phát triển kinh doanh trong dài h n. Mở rộng m ng

lƣới thành lập chi nhánh, văn phòng i diện ở những vùng trọng iểm kinh tế của

ất nƣớc hoặc ở nƣớc ngoài khi có ủ iều kiện, ể hỗ trợ việc thực hiện mục tiêu

chiến lƣợc của ngân hàng.

2.1.2.2. Về hoạt động kinh doanh:

* Ho t ộng huy ộng vốn

Bảng 2.1: Cơ cấu vốn huy động của SCB giai đoạn 20 2 – 2015

Tiêu chí

2012

2013

2014

2015

Số liệu

Số liệu

Số liệu

Số liệu

Tỷ lệ (%)

Tỷ lệ (%)

Tỷ lệ (%)

Tỷ lệ (%)

Tổng vốn huy ộng 79.193

100 147.098

100 198.505

100 255.978

100

Phân theo thời h n

Ngắn h n

60.504

76,4

28.978

19,7

33.150

16,7

73.721

28,8

Đơn vị tính: Tỷ đồng

24

Trung h n và

17.343

21,9 107.675

73,2 160.193

80,7 175.856

68,7

dài h n

Không kỳ h n

1.346

1,7

10.445

7,1

5.162

2,6

6.401

2,5

Phân theo ối tƣợng

Cá nhân

73.406

92,7 144.106

98 184.914

93,1 235.178

91,8

Tổ chức kinh tế

5.787

7,3

2.992

2,0

13.591

6,9

20.800

8,2

Phân theo ơn vị tiền tệ

Nội tệ

74.521

94,1 137.830

93,7 185.006

93,2 237.803

92,9

Ngo i tệ (quy ổi)

4.672

5,9

9.268

6,3

13.499

6,8

18.175

7,1

Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của CB 2012 2013 2014 2015

- Giá trị tổng vốn huy ộng có xu hƣớng tăng khá cao theo các năm của giai

o n 2012 – 2015. Theo ó, năm 2012 tổng vốn huy ộng của SCB t 79.193 tỷ

ồng, năm 2013 tăng lên 147.098 tỷ ồng (tăng 85,7% so với năm 2012); ến năm

2014 và 2015 giá trị vốn huy ộng của ngân hàng t 198.505 tỷ ồng và 255.978

tỷ ồng (năm 2015 tăng 29% so với năm 2014).

- Phân theo thời h n: nguồn vốn huy ộng của SCB phân theo thời h n có

nhiều biến ộng trong các năm của giai o n 2012 – 2015. Năm 2012, tỷ trọng vốn

huy ộng ngắn h n chiếm tỷ lệ chủ yếu, chiếm ến 76,4% tổng vốn huy ộng.

Nhƣng sang các năm còn l i, tỷ lệ này lần lƣợt chỉ còn 19,7%; 16,7% và 28,8%.

Từ năm 2013 ến năm 2015, nguồn vốn huy ộng trung dài h n (kỳ h n trên

12 tháng) chiếm tỷ trọng cao. Cụ thể, năm 2013 huy ộng vốn trung và dài h n t

107.675 tỷ ồng (chiếm tỷ trọng 73,2%/tổng nguồn vốn), sang năm 2014, huy ộng

vốn trung dài h n t 160.193 tỷ ồng (chiếm tỷ trọng 80,7%), năm 2015 huy ộng

vốn trung và dài h n t 175.856 tỷ ồng (chiếm tỷ trọng 68,7%).

- Phân theo ối tƣợng huy ộng:

Qua số liệu trên cho thấy, tỷ trọng huy ộng vốn cá nhân chiếm tỷ trọng a số,

huy ộng vốn TCKT chiếm tỷ trọng không áng kể. Cụ thể, năm 2012 tỷ trọng huy

25

ộng vốn dân cƣ chiếm tỷ trọng 92,7%/ tổng nguồn vốn huy ộng, huy ộng vốn

TCKT chỉ chiếm 7,3%/ tổng nguồn vốn huy ộng; năm 2013 huy ộng vốn cá nhân

chiếm 98%, TCKT chiếm 2%; năm 2014 huy ộng vốn dân cƣ chiếm 93,1%, TCKT

chiếm 6,9%; năm 2015 huy ộng vốn cá nhân chiếm 91,8%, TCKT chiếm 8,2%.

Qua ây cho thấy nguồn vốn huy ộng của SCB chủ yếu là huy ộng từ

nguồn vốn cá nhân và tỷ trọng từ nguồn vốn huy ộng cá nhân trên tổng nguồn vốn

cũng chiếm tỷ lệ cao qua các năm. Ngƣợc l i, TCKT chiếm tỷ trọng thấp so với

tổng nguồn vốn huy ộng. Nhƣ vậy, có thể thấy SCB có nguồn vốn huy ộng ổn

ịnh, tuy nhiên chi phí huy ộng vốn cao vì huy ộng vốn cá nhân thông thƣờng

vẫn cao hơn nhiều so với TCKT.

- Phân theo ơn vị tiền tệ:

Qua số liệu t i b ng trên cho thấy, nguồn vốn huy ộng bằng ồng Việt Nam

t i SCB chiếm tỷ trọng chủ yếu. Cụ thể, năm 2012 và năm 2013 tỷ lệ huy ộng vốn

bằng VNĐ chiếm 94,1% và 93,7 tổng nguồn vốn huy ộng, năm 2014 tỷ lệ huy ộng

vốn bằng VNĐ chiếm 93,2% nguồn vốn huy ộng và năm 2015 tỷ lệ huy ộng vốn

bằng VNĐ chiếm 92,9% nguồn vốn huy ộng. Ngoài ra, nguồn huy ộng bằng ồng

ngo i tệ chiếm tỷ trọng không áng kể trong tổng nguồn vốn. Điều này phù hợp, do

trong một vài năm trở l i ây, Ngân hàng Nhà nƣớc luôn giữ lãi suất tiết kiệm ối với

ồng Dollar Mỹ (USD) thấp hơn nhiều so với lãi suất bằng Việt Nam ồng, tỷ giá

tƣơng ối ổn ịnh. Do ó, khách hàng thƣờng bán ngo i tệ cho Ngân hàng ể chuyển

sang gửi bằng Việt Nam ồng ể ƣợc hƣởng lãi suất cao hơn.

* Ho t ộng tín dụng

Bảng 2.2: Quy mô và tăng trƣởng tín dụng của SCB giai đoạn 20 2 – 2015

Đơn vị tính: Tỷ đồng

Tiêu chí 2012 2013 2014 2015

Tổng dƣ nợ tín dụng 88.155 89.004 133.993 170.462

Tốc ộ tăng trƣởng (%) - 0,96 50,5 27,2

Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của CB 2012 2013 2014 2015

26

Hình 2.1: Tình hình gia tăng dƣ nợ tín dụng của SCB giai đoạn 20 2 – 2015

Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của CB 2012 2013 2014 2015

Tổng dƣ nợ của SCB giai o n 2012 – 2015 có xu hƣớng gia tăng khá nhanh.

Theo ó, năm 2012 tổng dƣ nợ của ngân hàng t 88.155 tỷ ồng, năm 2013 tăng

lên 89.004 tỷ ồng (tăng 0,96% so với năm 2012); ến năm 2014 và năm 2015 tỷ lệ

tăng trƣởng tổng dƣ nợ của ngân hàng lần lƣợt ở mức 50,5% và 27,2%.

2.1.2.3. Hoạt động dịch vụ

Bảng 2.3: Báo cáo phí dịch vụ ngân hàng của SCB giai đoạn 20 2 - 2015

Đơn vị tính: tỷ đồng

Năm 20 2

Năm 20 3

Năm 20 4

Năm 20 5

TT

Chỉ tiêu

Số tiền

Số tiền

Số tiền

Số tiền

Tỷ trọng (%)

Tỷ trọng (%)

Tỷ trọng (%)

Tỷ trọng (%)

1 Thu từ thẻ

11

0.58

11.2 0.72

11.6

0.62

0.4

9.7

2 Thu từ kinh doanh ngo i tệ

14.3

0.73

14.1 0.34

0.5

5.4

0.75

11.7

0.5

14.7

0.24

4.7

0.6

9.6

0.61

9.5

3 Thu phí b o lãnh

1.6

45.7

3.01

58.3

3.4

54.4

3.87

60.6

4 Thu từ dịch vụ thanh toán

5

0.5

14.3

0.6

11.7 1.19

19

0.54

8.5

Thu từ tài trợ thƣơng m i và dịch vụ khác

Tổng dịch vụ ròng

3.5

100

5.16

100 6.25

100

6.39

100

Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của CB 2012 2013 2014 2015

27

Qua b ng số liệu trên cho thấy, nguồn thu phí dịch vụ của SCB gồm: thu từ

ho t ộng thẻ, thu từ dịch vụ kinh doanh ngo i tệ, thu từ dịch vụ b o lãnh, thu từ

dịch vụ thanh toán, thu từ tài trợ thƣơng m i và dịch vụ khác. Trong ó dịch vụ

thanh toán chiếm tỷ trọng chủ yếu, ứng thứ hai là dịch vụ kinh doanh ngo i tệ.

Trong năm 2015 thu từ dịch vụ thanh toán của SCB t 3,87 tỷ ồng chiếm tỷ trọng

60,6% tổng thu phí dịch vụ, ứng thứ 2 là dịch vụ kinh doanh ngo i tệ t 0,75 tỷ

ộng chiếm 11,7% tổng thu phí dịch vụ.

2.1.2.4. Hiệu quả kinh doanh

Bảng 2.4: Tình hình chi phí và lợi nhuận của SCB giai đoạn 20 2 – 2015

Đơn vị tính: triệu đồng

TT Chỉ tiêu 2012 2013 2014 2015

1 Tổng thu nhập 3.310.861 2.555.212 3.147.475 5.008.331

2 Tổng chi phí 3.247.026 2.512.639 3.057.238 4.928.449

3 Lợi nhuận sau thuế 63.835 42.573 90.237 79.882

Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của CB 2012 2013 2014 2015

Giá trị tổng thu nhập của SCB giai o n 2012 – 2015 không ổn ịnh. Theo

ó năm 2013 giá trị tổng thu nhập có gi m so với năm 2012. Nhƣng sang năm 2014,

2015 giá trị này bắt ầu theo chiều hƣớng tăng, tăng từ 2.555.212 triệu ồng năm

2013 lên 5.008.331 triệu ồng năm 2015.

Theo xu hƣớng không ổn ịnh của giá trị tổng thu nhập t i SCB thì giá trị

tổng chi phí cũng không ổn ịnh trong các năm của giai o n 2012 – 2015, trong ó

năm 2015 mức chi phí cao nhất với 4.928.449 triệu ồng, năm 2013 thu nhập thấp

nhất, chi phí tăng dẫn ến lợi nhuận gi m t 42.573 triệu ồng.

Do mức tổng thu nhập và chi phí có nhiều biến ộng nên giá trị lợi nhuận sau

thuế của SCB những năm gần ây cũng có biến ộng nhất ịnh. Lợi nhuận sau thuế

của ơn vị năm 2015 ở mức 79.882 triệu ồng, thấp hơn so với năm 2014.

28

2.2. Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng

Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn

2.2.1. Xét theo thời hạn cho vay

Bảng 2.5: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng phân theo thời hạn của ngân hàng giai đoạn

2012 – 2015

Đơn vị tính: tỷ đồng

Tiêu chí

2012

2013

2014

2015

Số liệu

Số liệu

Số liệu

Số liệu

Tỷ lệ (%)

Tỷ lệ (%)

Tỷ lệ (%)

Tỷ lệ (%)

Tổng dƣ nợ

88.155

100

89.004

100 133.993

100 170.462

100

20

Ngắn h n

19.835

22,5

19.314

21,7

28.407

21,2

34.092

80

Trung và dài h n

68.320

77,5

69.690

78,3 105.586

78,8 136.370

Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của CB 2012 2013 2014 2015

T i SCB dƣ nợ ngắn h n chiếm tỷ trọng thấp và có xu hƣớng ngày càng gi m

trong tổng dƣ nợ tín dụng. Tốc ộ tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng ngắn h n bình quân

hàng năm giai o n từ năm 2012 ến năm 2015 là 7,3%. Xét về số tuyệt ối thì mức

dƣ nợ cho vay ngắn h n tăng gi m qua các năm không nhiều do SCB vẫn lựa chọn

ƣợc một số lƣợng khách hàng uy tín, truyền thống ể duy trì tỷ lệ cho vay ngắn

h n ở mức ổn ịnh. Qua ó cho thấy việc tăng trƣởng tín dụng ngắn h n t i ơn vị

có phần bị h n chế và chƣa có sự ột phá m nh trong lĩnh vực này.

Dƣ nợ trung và dài h n có xu hƣớng gia tăng ổn ịnh theo các năm về c tỷ

trọng và giá trị. Theo ó, năm 2012, dƣ nợ tín dụng trung và dài h n của SCB t

68.320 tỷ ồng, tƣơng ƣơng với 77,5% tổng dƣ nợ. Sang năm 2013 ến năm

2015, tỷ trọng dƣ nợ tín dụng trung và dài h n lần lƣợt là 78,3%; 78,8% và 80%.

Phần lớn kho n cho vay dài h n mang tính rủi ro nhiều hơn cho vay ngắn h n vì

ối tƣợng KH vay lo i hình này thƣờng là kho n vay lớn, thời gian ầu tƣ kéo dài,

NH khó lƣờng trƣớc các yếu tố nh hƣởng ến món vay trong trƣờng hợp tình

hình ho t ộng kinh doanh của khách hàng biến ộng, không gặp thuận lợi thì NH

sẽ gặp rủi ro.

29

2.2.2. Xét theo đối tượng khách hàng

Bảng 2.6: Cơ cấu dƣ nợ tín dụng của ngân hàng giai đoạn 20 2 – 2015

Đơn vị tính: tỷ đồng

Tiêu chí

2012

2013

2014

2015

Số liệu

Số liệu

Số liệu

Số liệu

Tỷ lệ (%)

Tỷ lệ (%)

Tỷ lệ (%)

Tỷ lệ (%)

Tổng dƣ nợ

88.155

100

89.004

100 133.993

100 170.462

100

19.041

21,6

17.000

19,1

25.995

19,4

43.127

25,3

Hộ gia ình và cá nhân

Doanh nghiệp

69.114

78,4

72.004

80,9 107.998

80,6 127.335

74,7

Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của CB 2012 2013 2014 2015

Tỷ trọng dƣ nợ tín dụng ối với hộ gia ình, cá nhân qua các năm 2012,

2013, 2014 và năm 2015 lần lƣợt là 21,6%, 19,1%, 19,4% và 25,3%. Tỷ trọng này ở

mức thấp và không ổn ịnh trong các năm của giai o n 2012 - 2015. Dƣ nợ tín

dụng ối với doanh nghiệp chiếm tỷ trọng cao hơn và cũng không ổn ịnh trong cơ

cấu tổng dƣ nợ tín dụng của SCB. Cụ thể: tỷ trọng dƣ nợ tín dụng của doanh nghiệp

qua các năm 2012, 2013, 2014 và 2015 lần lƣợt là 78,4%, 80,9%, 80,6% và 74,7%.

Trong 2 năm gần ây, cụ thể là năm 2014 và năm 2015, do nh hƣởng nặng

nề của suy thoái và khủng ho ng kinh tế nên dƣ nợ trong khối doanh nghiệp ang

có xu hƣớng tăng không áng kể. Nguyên nhân, các doanh nghiệp gặp khó khăn

trong s n xuất kinh doanh, mức tiêu thụ các s n phẩm trên thị trƣờng trong và ngoài

nƣớc cũng nhƣ xuất khẩu bị gi m sút, hàng tồn kho tăng cao, gánh nặng nợ vay

ngân hàng ã làm cho doanh nghiệp khó khăn l i càng khó khăn hơn. Do ó, ho t

ộng kinh doanh của khối doanh nghiệp bị ình trệ, khách hàng không muốn vay

Ngân hàng vì không thể tiếp tục s n xuất, một số doanh nghiệp chỉ vay cầm chừng.

Đây là một phần nguyên nhân dẫn ến tỷ trọng cho vay doanh nghiệp năm 2015 có

gi m hơn so với năm 2014, gi m từ 80,6% xuống còn 74,7%.

Trong những năm gần ây do dƣ nợ ở khối doanh nghiệp bị gi m nên ngân

hàng ã cơ cấu l i nguồn cho vay ối với doanh nghiệp ồng thời chuyển hƣớng mở

rộng ầu tƣ tín dụng cho các hộ gia ình và cá nhân. Trong những năm qua SCB là

30

ngân hàng luôn thừa vốn huy ộng mặc dù số lƣợng doanh nghiệp ho t ộng lớn

nhƣng ngân hàng vẫn chƣa tiếp cận, tiếp thị ƣợc hết số doanh nghiệp hiện có. Năm

2012 có 1.078 doanh nghiệp có quan hệ vay vốn t i ngân hàng, năm 2015 là 1.109

doanh nghiệp nhƣng quy mô cho vay trong lĩnh vực doanh nghiệp của ngân hàng

chƣa m nh.

2.2.3. Xét theo ngành inh tế

Bảng 2.7: Dƣ nợ tín dụng theo ngành kinh tế của ngân hàng giai đoạn 20 2 – 2015

Đơn vị tính: tỷ đồng

Tiêu chí

2012

2013

2014

2015

Số liệu

Số liệu

Số liệu

Số liệu

Tỷ lệ (%)

Tỷ lệ (%)

Tỷ lệ (%)

Tỷ lệ (%)

Tổng dƣ nợ

88.155

100 89.004

100 133.993

100 170.462

100

Dƣ nợ theo ngành kinh tế

Nông, lâm, ngƣ nghiệp 23.802

27 23.141

26

42.878

32

51.139

30

21.157

24 19.581

22

26.799

20

30.683

18

Công nghiệp - Tiểu thủ Công nghiệp

Thƣơng m i, dịch vụ

31.736

36 35.602

40

48.237

36

68.185

40

Tiêu dùng, ời sống

11.460

13 10.680

12

16.079

12

20.455

12

Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của CB 2012 2013 2014, 2015)

Tỷ trọng ngành Nông, Lâm, Ngƣ trong tổng dƣ nợ qua các năm 2012, 2013,

2014 và năm 2015 lần lƣợt là: 27%, 26%, 32% và 30%; ngành Công nghiệp - Tiểu

thủ Công nghiệp là: 24%, 22%, 20% và 18%; ngành Thƣơng nghiệp - Dịch vụ là

36%, 40% , 36% và 40%; Tiêu dùng, ời sống là 13%, 12%, 12% và 12%.

Nhƣ vậy, xét về tỷ trọng thì dƣ nợ tín dụng ối với ngành thƣơng m i, dịch

vụ chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng dƣ nợ, tỷ trọng cao nhất là năm 2015, với xu

hƣớng phát triển NH hiện i hiện nay thì dƣ nợ trong lĩnh vực thƣơng m i, dịch vụ

sẽ là nguồn dƣ nợ chủ lực của ngân hàng, do ó trong những năm tiếp theo nguồn

dƣ nợ trong lĩnh vực này ngày càng tăng lên. Trong khi tỷ lệ dƣ nợ của ngành Công

nghiệp và Tiểu thủ công nghiệp t i ngân hàng l i có xu hƣớng gi m do các doanh

31

nghiệp gặp khó khăn trong s n xuất kinh doanh nên nhu cầu vay vốn của các doanh

nghiệp gi m. Ổn ịnh nhất là tỷ trọng dƣ nợ cho vay tiêu dùng, ời sống, tỷ lệ này

tuy không chiếm tỷ trọng lớn nhƣng mang l i hiệu qu kinh doanh cao vì ít x y ra

rủi ro. Trong khi ó, dƣ nợ tín dụng trong các ngành Nông, Lâm, Ngƣ nghiệp ngày

càng chiếm tỷ trọng cao trong tổng dƣ nợ tín dụng của ngân hàng, ặc biệt là lĩnh

vực nông nghiệp, nông thôn. Những năm gần ây, do nh hƣởng của khủng ho ng

và suy thoái kinh tế Thế giới và khu vực nên các doanh nghiệp gặp rất nhiều khó

khăn trong kinh doanh, s n xuất dẫn ến nhiều doanh nghiệp ph i dừng ho t ộng

hoặc phá s n, nhu cầu vốn trong khối doanh nghiệp cũng gi m theo do các doanh

nghiệp không dám ầu tƣ. Để b o m an toàn nguồn vốn kinh doanh của mình,

SCB ã quyết ịnh cơ cấu l i nguồn vốn cho vay khối doanh nghiệp ồng thời

chuyển hƣớng ầu tƣ vốn cho vay vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Do ó, tỷ

trọng cho vay trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn tăng ều qua các năm.

2.2.4. Nhận xét về qu mô và cơ c u tín dụng tại Ngân hàng Thương

mại cổ phần ài n

Xét về quy mô, dƣ nợ tín dụng của SCB trong thời gian vừa qua có mức

tăng trƣởng không ồng ều, dƣ nợ năm 2013 tăng 0,96% so với năm 2012; năm

2014 tăng 50,5% so với năm 2013; năm 2015 tăng 27,2% so với năm 2014.

Xét về cơ cấu tín dụng: hiện nay SCB ang thiếu sự a d ng về ối tƣợng

khách hàng, ngành nghề kinh tế.

Xem b ng cơ cấu tín dụng phân theo ối tƣợng khách hàng - b ng 2.6, qua

số liệu cho thấy tỷ lệ cho vay doanh nghiệp so với hộ gia ình và cá nhân chiếm từ

75% trở lên trên tổng dƣ nợ. Các ối tƣợng khác nhƣ: doanh nghiệp liên doanh,

doanh nghiệp có vốn ầu tƣ nƣớc ngoài…vẫn thiếu sự quan tâm của ngân hàng.

Về thời h n cấp tín dụng, dƣ nợ của ngân hàng tập trung phần lớn vào tín

dụng trung và dài h n kho ng 75% trên tổng dƣ nợ.

Theo xu hƣớng hiện nay, các ngân hàng ang nỗ lực gia tăng các kho n vay

trung dài h n có tính chất ổn ịnh, ặc biệt tập trung vào cho vay tiêu dùng, bất

ộng s n ối với cá nhân.

32

Nhƣ vậy, nhìn chung ho t ộng tín dụng t i SCB ang có sự tăng trƣởng

khá cao trong năm 2014 và 2015, em l i nguồn thu chính và áng kể cho ngân

hàng trong thời gian qua, ồng thời SCB cũng chƣa a d ng hóa ối tƣợng khách

hàng, các ngành nghề kinh tế cho vay. Điều này cho thấy ho t ộng tín dụng t i

SCB ang tiềm ẩn nhiều rủi ro, òi hỏi ph i ƣợc qu n lý chặt chẽ, nhất là về hiệu

qu các kho n cấp tín dụng.

2.3. Đánh giá hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn

2.3.1. Thực trạng hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần

ài n

2.3.1.1. Nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ ph n ài Gòn

Bảng 2.8: Phân loại nợ tại ngân hàng SCB giai đoạn 2012 – 2015

Đơn vị tính: tỷ đồng

Tiêu chí

2012

2013

2014

2015

Số liệu

Số liệu

Số liệu

Số liệu

Tỷ lệ (%)

Tỷ lệ (%)

Tỷ lệ (%)

Tỷ lệ (%)

75.169 85,27

81.413 91,47

123.555 92,21 158.463 92,96

Nhóm 1

6.611

7,5

6.141

6,9

9.781

7,3

11.420

6,7

Nhóm 2

6.375

7,23

1.450

1,63

657

0,49

579

0,34

Nhóm 3

-

-

-

-

-

-

-

-

Nhóm 4

-

-

-

-

-

-

-

-

Nhóm 5

88.155

100

89.004

100

133.993

100 170.462

100

Tổng

6.375

1.450

657

579

Nợ xấu

Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của CB 2012 2013 2014 2015

Việc duy trì tỷ lệ nợ xấu ở mức thấp nhất luôn mà mong muốn của bất cứ

một NHTM nào. T i SCB, tỷ lệ nợ xấu năm 2012 ở mức rất cao, ặc biệt là cao hơn

mức 3% (ngân hàng nhà nƣớc quy ịnh tỷ lệ nợ xấu của NHTM ở mức dƣới 3%).

Sang năm 2013, 2014 và 2015 nhờ những biện pháp cẩn trọng phòng ngừa chặt chẽ

mà tình tr ng nợ xấu t i SCB ã bƣớc ầu theo chiều hƣớng gi m, gi m từ 1,63%

năm 2013 xuống còn 0,34% năm 2015; tuy nhiên òi hỏi ban lãnh o ngân hàng

33

cần chú trọng ến các vấn ề liên quan ến khâu kiểm tra và thẩm ịnh vốn vay ối

một số ối tƣợng khách hàng, nhằm m b o úng nguyên tắc, ồng thời kiểm soát

tốt quá trình kiểm soát nợ vay trong thời gian tới.

2.3.1.2. Lợi nhuận từ hoạt động tín dụng

Bảng 2.9: Giá trị lợi nhuận từ hoạt động tín dụng và tỷ trọng thu nhập từ hoạt

động tín dụng của SCB giai đoạn 20 2 – 2015

Đơn vị tính: triệu đồng

Tiêu chí 2012 2013 2014 2015

Tổng lợi nhuận của ngân hàng 77.199 59.781 119.143 110.806

Lợi nhuận từ ho t ộng 74.574 58.645 117.355 108.589

tín dụng

(%) trong tổng lợi nhuận của ngân hàng 96,6 98,1 98,5 98,0

Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của CB 2012 2013 2014 2015

Giá trị lợi nhuận từ ho t ộng tín dụng của ngân hàng giai o n 2012 – 2015

tăng, gi m không ổn ịnh. Theo ó, năm 2012 lợi nhuận từ ho t ộng tín dụng ngân

hàng thu ƣợc là 74.574 triệu ồng, năm 2013 gi m xuống còn 58.645 triệu ồng

(gi m 21,4%% so với năm 2012); ến năm 2014 và 2015 giá trị này bắt ầu có xu

hƣớng tăng dần, năm 2014 lợi nhuận từ ho t ộng tín dụng của ngân hàng ở mức

117.355 triệu ồng (tăng 101% so với năm 2013); sang năm 2015 giá trị này tiếp

tục gi m, t 108.589 triệu ồng (gi m 7,5% so với năm 2014).

Hiện nay lợi nhuận thu ƣợc từ ho t ộng tín dụng vẫn chiếm tỷ trọng chủ

yếu trong tổng lợi nhuận thu ƣợc từ ho t ộng kinh doanh của ngân hàng. Mặc dù

tỷ lệ này không ổn ịnh trong những năm gần ây, nhƣng tỷ lệ luôn ở mức cao.

Trong các năm của giai o n 2012 – 2015 chỉ có năm 2012 t tỷ lệ thấp nhất với

96,6%; còn các năm còn l i ều chiếm ở mức 98% và trên 98% giá trị tổng lợi

nhuận của ơn vị. Điều này phần nào ph n ánh ƣợc hiệu qu ho t ộng tín dụng,

tuy nhiên nó cũng có những h n chế, ặc biệt là yếu tố liên quan ến rủi ro tín dụng,

34

òi hỏi SCB cần a d ng lĩnh vực ầu tƣ và khách hàng cho vay, không tập trung

ầu vào một lĩnh vực s n xuất kinh doanh nhất ịnh, nhằm h n chế RRTD, gi m chi

phí dự phòng RRTD từ ó góp phần tăng lợi nhuận. Cần tăng tỷ trọng thu nhập từ

ho t ộng phi tín dụng và phát triển các dịch vụ i kèm trong cho vay với khách

hàng góp phần nâng cao chất lƣợng tín dụng.

2.3.1.3.Hệ số rủi ro tín dụng

Bảng 2.10: Hệ số RRTD của ngân hàng giai đoạn 20 2 – 2015

Đơn vị tính: tỷ đồng

Tiêu chí 2012 2013 2014 2015

Tổng tài s n có 149.205 181.018 242.222 311.513

Tổng dƣ nợ cho vay 88.155 89.004 134.005 170.462

Hệ số RRTD (%) 59,1 49,2 55,3 54,7

Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh của CB 2012 2013 2014 2015

Hệ số RRTD cho thấy tỷ trọng các kho n mục tín dụng trong tài s n có. T i

SCB hệ số này không ổn ịnh trong những năm của giai o n 2012 – 2015. Trong

ó, năm 2012, hệ số này ở mức cao nhất so với các năm còn l i, t 59,1%; năm

2013 hệ số thấp nhất, với 49,2%. T i SCB, tỷ trọng cho vay chiếm tỷ trọng cao so

với tổng tài s n, iều này có thể giúp ngân hàng nâng cao lợi nhuận thu ƣợc hàng

năm, tuy nhiên, mức ộ rủi ro tín dụng l i cao, sự phân tán rủi ro chƣa ƣợc quan

tâm nhiều. Xuất phát từ thực tế này òi hỏi b n thân ngân hàng cần có những chiến

lƣợc hay chính sách cụ thể ể a d ng hóa các dịch vụ ngân hàng, không nên chỉ

chú trọng vào nguồn vốn vào ho t ộng tín dụng, ể từ ó gi m dần hệ số RRTD

trong thời gian tới.

2.3.1.4. Mức độ hài lòng của khách hàng

Nhận thức ƣợc tầm quan trọng trong việc làm hài lòng khách hàng, vào

tháng 08/2013, SCB ã thành lập Bộ phận chăm sóc khách hàng trực thuộc Phòng

Dịch vụ khách hàng và phát triển s n phẩm, với chức năng chính là tiếp nhận và

35

tr lời ý kiến thắc mắc của khách hàng về các s n phẩm dịch vụ của ngân hàng

thông qua tổng ài hotline, thƣ iện tử và hộp thƣ góp ý.

Qua hai tháng triển khai ho t ộng, Bộ phận này ã tiếp nhận trung bình 200

ý kiến óng góp và thắc mắc/tháng về s n phẩm dịch vụ cũng nhƣ thái ộ làm việc

của cán bộ nhân viên ngân hàng. (xem phụ lục). Cũng từ ó, SCB ã và ang c i

thiện dần chất lƣợng phục vụ khách hàng trong các mặt ho t ộng, trong ó có ho t

ộng tín dụng.

Nhƣ vậy, các chỉ tiêu ịnh lƣợng nêu trên ều cho thấy SCB ang nỗ lực ể

nâng cao hiệu qu tín dụng, góp phần em l i sự phát triển bền vững cho Ngân hàng

trong giai o n hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay

Tuy nhiên, ể có thể ánh giá toàn diện về hiệu qu tín dụng, cần xem xét

thêm về mặt ịnh tính của ho t ộng tín dụng.

2.3.2. Những tồn tại trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Thương mại

cổ phần Sài Gòn

2.3.2.1. Những tồn tại

Trong những năm qua, ho t ộng tín dụng của SCB t ƣợc những kết qu

áng khích lệ. Tuy nhiên, hiệu qu ho t ộng tín dụng t i ơn vụ còn một số tồn t i,

h n chế sau:

- Công tác huy ộng vốn trung dài h n từ cá nhân và tổ chức kinh tế còn

h n chế chƣa áp ứng nhu cầu vốn trung và dài h n của khách hàng ể ầu tƣ trong

ho t ộng s n xuất kinh doanh. Ho t ộng tín dụng của SCB chủ yếu dựa vào

nguồn vốn huy ộng ngắn h n tài trợ cho vay trung và dài h n.

- Lợi nhuận thu ƣợc từ ho t ộng tín dụng của SCB còn chiếm tỷ lệ chủ

yếu trong tổng lợi nhuận của ngân hàng, iều này phần nào ph n ánh ƣợc hiệu qu

ho t ộng tín dụng trong những năm vừa qua, tuy nhiên việc quá phụ thuộc vào

ho t ộng tín dụng và chƣa chú trọng các s n phẩm, dịch vụ i kèm cũng là h n chế

khá lớn ối với công tác tín dụng của chi nhánh, iều này tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi

ro cao.

36

- Tỷ lệ nợ xấu những năm gần ây ã có xu hƣớng gi m dần, tuy nhiên tỷ lệ

nợ xấu của ngân hàng vẫn ang ở mức cao.

- Đánh giá của khách hàng thì chất lƣợng tín dụng của ngân hàng còn h n

chế về quy trình thủ tục vay vốn, về vấn ề gi i ngân và mức cho vay chƣa thật sự

áp ứng ƣợc nhu cầu của nhiều ối tƣợng khách hàng.

2.3.2.2. Nguyên nhân dẫn đến những tồn tại trong hoạt động tín dụng tại Ngân

hàng Thương mại cổ ph n ài Gòn

- Nguyên nhân xuất phát từ khâu quản trị điều hành

+ Do sức ép c nh tranh trong việc mở rộng thị phần tín dụng nhằm t lợi

nhuận ề ra nên ôi khi ngân hàng h thấp tiêu chuẩn ánh giá khách hàng, không

chấp hành nghiêm túc nguyên tắc tín dụng, thẩm ịnh phƣơng án, dự án kinh

doanh, không chú ý úng mức ến tình hình tài chính, năng lực s n xuất kinh

doanh, kh năng tr nợ, nguồn tr nợ ây chính là một trong những nguyên do t o

ra rủi ro tiềm ẩn ối với ho t ộng tín dụng của ngân hàng.

+ Việc chia sẻ thông tin giữa các NHTM trên ịa bàn với nhau còn h n chế,

do sự c nh tranh giữa các ngân hàng về cho vay với khách hàng. Từ ó, làm hệ

thống thông tin chƣa ầy ủ ể phân tích, ánh giá thiện chí, kh năng tr nợ của

khách hàng, cũng nhƣ dƣ nợ của khách hàng t i các NHTM khác một cách chính

xác, dẫn ến quyết ịnh cho vay chƣa thật sự b o m an toàn ồng vốn.

- Nguyên nhân xuất phát từ khâu kh ng chấp hành đúng theo chế độ quy

trình nghiệp vụ cho vay.

T i SCB việc chấp hành úng theo quy chế tín dụng, quy trình cho vay còn

chƣa thực sự ƣợc thực hiện nghiêm túc. Điều ó ƣợc thể hiện ở những mặt sau:

+ Việc kiểm tra trƣớc, trong, và sau khi cho vay là công việc mà CBTD chƣa

thực hiện thƣờng xuyên, nhất là việc kiểm tra sau khi cho vay, vì bình quân mỗi

CBTD xã qu n lý ến hơn 400 khách hàng, hay khác hơn là tình tr ng quá t i ối

với CBTD ã dẫn ến kh năng kiểm tra bị h n chế không phát hiện ể thu hồi vốn

kịp thời ối với các khách hàng sử dụng vốn vay sai mục ích; làm ăn kém hiệu

37

qu gây thất thoát vốn nhƣng không có biện pháp ngăn chặn kịp thời làm nh

hƣởng ến chất lƣợng tín dụng.

+ Cũng xuất phát từ việc không thực hiện tốt khâu thẩm ịnh mà CBTD

không nắm ƣợc tình hình SXKD, tình hình tài chính của khách hàng. Từ ó,

không xác ịnh ƣợc vốn tự có thực sự của khách hàng tham gia vào phƣơng án

vay vốn là bao nhiêu, chủ yếu CBTD dựa vào số liệu do khách hàng cung cấp, do

ó mức ộ chính xác chƣa áng tin cậy. Điều này dẫn ến quyết ịnh cho vay

khách hàng có vốn tự có thấp, không m b o tỷ lệ theo quy ịnh và ƣơng nhiên

mức ộ rủi ro của ngân hàng càng cao hơn.

- Nguyên nhân xuất phát từ khâu ki m tra ki m soát nội bộ: SCB luôn ƣợc

ặt ra yêu cầu là ph i thƣờng xuyên kiểm tra công tác tín dụng, nhằm h n chế rủi ro,

nâng cao chất lƣợng tín dụng t i ngân hàng. Tuy nhiên, ôi khi iều này chỉ mang

tính hình thức, chƣa ƣợc quan tâm thực hiện sát sao nghiêm túc ở ngân hàng. Ngoài

ra, việc kiểm tra của lãnh o, của ngân hàng cấp trên ối với cấp dƣới chƣa ƣợc

thƣờng xuyên, chƣa nhanh chóng chấn chỉnh kịp thời những sai sót qua phát hiện.

- C ng tác ki m tra giám sát việc sử dụng vốn vay tại các doanh nghiệp sau

khi được giải ngân nhiều trường hợp chưa chặt chẽ, còn mang tính hình thức nên

không phát hiện kịp thời các sai sót ể có những biện pháp phòng ngừa, chấn chỉnh

kịp thời. Đây cũng là nguyên nhân dẫn ến tình tr ng nợ xấu có xu hƣớng gia tăng.

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2

Trong chƣơng 2, luận văn ã i sâu phân tích thực tr ng ho t ộng kinh

doanh của SCB cũng nhƣ thực tr ng ho t ộng tín dụng t i ngân hàng. Trên cơ sở

ánh giá, phân tích hệ thống số liệu thực tế tình hình tín dụng t i SCB, trong ó ề

tài ã xác ịnh ƣợc những thành tựu cần tiếp tục duy trì và thực hiện, cũng nhƣ

những h n chế còn tồn t i nh hƣởng không nhỏ ến hiệu qu tín dụng của ngân

hàng, qua ó ƣa ra những nguyên nhân gây ra những h n chế, ể trong thời gian

tới SCB sẽ có những gi i pháp thích hợp nhằm phát triển ho t ộng ngân hàng và

nâng cao hiệu qu ho t ộng tín dụng trong thời gian tới.

38

CHƢƠNG 3

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG

TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN

3. . Định hƣớng phát triển của Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Sài Gòn đến

năm 2025

 Một là, phát tri n hoạt động kinh doanh:

Phát triển kinh doanh là vấn ề then chốt, quyết ịnh sự tồn t i và phát triển

của ngân hàng. Ho t ộng kinh doanh trƣớc hết ph i lấy phƣơng châm an toàn và

hiệu qu làm ịnh hƣớng và m b o các mức tích lũy ngày càng cao ể thực hiện

quá trình tái ầu tƣ và kinh doanh mở rộng. Từ ịnh hƣớng ó ề ra các chiến lƣợc,

kế ho ch, biện pháp tổ chức thực hiện sao cho có hiệu qu nhất; m b o hài hòa

giữa lợi ích nhà nƣớc, khách hàng và ngân hàng.

Kế ho ch phát triển ho t ộng kinh doanh của SCB xây dựng trên cơ sở tự

cân ối nguồn vốn - sử dụng vốn với mức sinh lời cao nhất. Do vậy kế ho ch kinh

doanh ph i xác ịnh ƣợc một cơ cấu tín dụng và ầu tƣ hợp lý. Đầu tƣ úng theo

ịnh hƣớng và an toàn, cấp tín dụng ph i chú trọng ến hiệu qu , h n chế tối a

việc ầu tƣ và cho vay tràn lan vừa kém hiệu qu vừa rủi ro.

 Hai là đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ:

Định hƣớng trở thành ngân hàng hiện i, a năng hàng ầu t i Việt Nam,

SCB không ngừng nâng cao chất lƣợng s n phẩm dịch vụ ang triển khai, ồng thời

luôn sáng t o ra những dòng s n phẩm mới hƣớng về khách hàng, phục vụ tốt nhất

các nhu cầu của khách hàng. SCB quan niệm rằng các s n phẩm dịch vụ của mình

ph i áp ứng ƣợc “khẩu vị” ngày càng cao và a d ng của khách hàng.

SCB ang có kế ho ch thực hiện chiến lƣợc a d ng hóa các s n phẩm dịch

vụ trên nền t ng cơ sở h tầng ồng bộ và hệ thống công nghệ thông tin hiện i,

ƣa ra các qui trình bán hàng thích hợp, ào t o kỹ năng bán hàng cho ội ngũ bán

hàng chuyên nghiệp ể tập trung vào các ho t ộng bán buôn, vốn là iểm ến của

ngân hàng.

39

 Ba là đổi mới c ng nghệ:

M nh d n tập trung nguồn lực tài chính ể ầu tƣ máy móc, trang thiết bị kỹ

thuật song song với phần mềm qu n lý cao cấp. Đặc trƣng của phần mềm này là vừa

qu n lý vận hành trong hệ thống SCB vừa tƣơng thích và có thể kết nối với các

ngân hàng khác trong quá trình thanh toán.

Song song ó, SCB hoàn thiện Core Banking System (hệ thống ngân hàng

cốt lõi) tích hợp nhiều phân hệ nghiệp vụ ể qu n lý tất c các nghiệp vụ ho t ộng

kinh doanh của toàn hệ thống SCB. Qua ó, t o nên sự kết nối hỗ trợ giữa các bộ

phận nghiệp vụ, ẩy nhanh quy trình thanh toán, vận hành thông suốt phục vụ khách

hàng nhiều tiện ích, nhanh chóng và chu áo hơn.

Ngoài ra, SCB sẽ xây dựng phần mềm qu n lý khách hàng và cơ sở dữ liệu

ngành nhằm cung cấp thông tin kịp thời, chính xác cho việc ánh giá, xếp lo i

khách hàng, hỗ trợ tối a việc qu n lý, kiểm soát tín dụng của SCB.

 Bốn là phát tri n nguồn nhân lực:

Nguồn nhân lực là yếu tố ặc biệt quan trọng trong chiến lƣợc phát triển của

ngân hàng, do ó ph i hình thành một hệ thống tổ chức với cơ cấu hợp lý, ủ về số

lƣợng, cao về chất lƣợng, năng ộng, gọn nhẹ và có hiệu qu , áp ứng ƣợc yêu cầu

hội nhập và phát triển.

Khai thác, ộng viên và phát huy tối a kh năng của mỗi cá nhân. Dựa vào

chiến lƣợc kinh doanh và mô hình tổ chức bộ máy trong từng thời kỳ ể xác ịnh số

lƣợng, tiêu chuẩn cho từng vị trí cụ thể, nâng cao năng lực iều hành và trình ộ

chuyên môn, từ ó ề ra chính sách phát triển nguồn nhân lực phù hợp với tình hình

ho t ộng thực tế.

Chú trọng công tác ào t o và ào t o l i theo chƣơng trình và kế ho ch của

IFC kể c việc ào t o ngo i ngữ; liên kết ào t o với ngân hàng khác trong và

ngoài nƣớc. Đặc biệt, m nh d n xét duyệt và hỗ trợ cho sinh viên mới ra trƣờng

tham gia các chƣơng trình ào t o sau i học.

40

 Năm là đẩy mạnh các hoạt động liên doanh liên kết:

Theo xu thế của nền kinh tế toàn cầu hóa. Việc liên doanh, liên kết, hợp tác

giữa các ơn vị, ngành nghề là một chiến lƣợc nhằm ẩy m nh ho t ộng kinh

doanh của SCB t hiệu qu . Cụ thể hơn là :

- T o lập sự khác biệt, phát triển các mối quan hệ hợp tác – liên minh –

liên kết, nhằm khai thác kho ng trống thị trƣờng ể mở rộng thị phần phát

triển thêm khách hàng mới, thu hút khách hàng tiềm năng nâng cao sức c nh tranh

trong quá trình hội nhập.

- SCB sẽ cùng các nhóm Công ty thành viên, ối tác có ủ kh năng nâng

tầm, nâng qui mô và tính chuyên nghiệp cung ứng cho thị trƣờng các gi i pháp tài

chính trọn gói. Đây cũng là cách nâng cao sức c nh tranh cho chính b n thân SCB.

Vì vậy, sắp tới SCB sẽ liên kết với các Tổ chức tài chính hoặc ngân hàng

nƣớc ngoài ể ƣa ho t ộng kinh doanh phát triển m nh hơn c về lƣợng và chất,

vừa t hiệu qu cao, vừa tránh lãng phí và có iều kiện cung cấp, áp ứng các s n

phẩm dịch vụ phong phú a d ng hơn cho khách hàng.

3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại

cổ phần Sài Gòn trong thời gian tới

Từ thực tr ng tín dụng ã trình bày ở chƣơng 2 với những tồn t i làm cho

ho t ộng tín dụng t i SCB chƣa thật sƣ hiệu qu và ịnh hƣớng phát triển của

SCB trong thời gian tới, tác gi ã ề ra một số gi i pháp vi mô trong nội bộ ngân

hàng, các gi i pháp vĩ mô và một số gi i pháp hỗ trợ ể có thể nâng cao hơn chất

lƣợng ho t ộng tín dụng t i SCB.

3.2.1. Các giải pháp vi mô

3.2.1.1 Giải pháp mang tính hệ thống và chiến lược kinh doanh

Trong bối c nh kinh tế Việt Nam những năm gần ây ang gặp ph i những

khó khăn và thách thức, mặt khác hàng năm có tới trên 300.000 doanh nghiệp vừa

và nhỏ ra ời. Hầu hết các doanh nghiệp này vừa thiếu vốn, yếu c về kh năng

qu n lý và thích ứng trong iều kiện c nh tranh còn nhiều h n chế và nhất là sau khi

Việt Nam gia nhập tổ chức WTO.

41

Tuy nhiên cơ sở h tầng của c nền kinh tế không theo kịp sự tăng trƣởng về

kinh tế dẫn ến thiếu hụt trầm trọng nguồn vốn ầu tƣ dài h n cho các ngành nhƣ

Điện, Cơ sở h tầng, Giao thông… Chính vì vậy nguồn vốn huy ộng cho ầu tƣ dài

h n và cho s n xuất sẽ là môi trƣờng kinh doanh của các ngân hàng thƣơng m i về

nguồn tín dụng dài h n và các kho n ầu tƣ tài chính trong ó có SCB. Với lợi thế là

một ngân hàng TMCP với quy mô tƣơng ối (tổng tài s n kho ng 311.000 tỷ ồng),

SCB có thể dễ dàng thay ổi chính sách, chiến lƣợc kinh doanh, cách thức qu n trị,

mở rộng chi nhánh tới các vùng kinh tế năng ộng có sự tăng trƣởng nhanh.

Để làm ƣợc iều này b n thân SCB cần ph i thay ổi cách thức ho t ộng

hoặc là phát triển theo hƣớng một ngân hàng thƣơng m i bán lẻ.

* Phát tri n theo m hình ngân hàng bán lẻ:

- Xây dựng ƣợc hệ thống khách hàng chính thống nhƣ phục vụ các

doanh nghiệp vừa và nhỏ song song với việc mở rộng m ng lƣới ho t ộng t i các

thành phố lớn và các khu công nghiệp mới nổi.

- Xây dựng tiêu chuẩn qui trình ho t ộng và kiểm soát tín dụng cho từng

ặc iểm của ngành, hoặc kết hợp c ngành nghề và qui mô doanh nghiệp, nhƣng

ph i tính toán tới sự khác nhau giữa các vùng.

- Có chính sách Marketing phù hợp với qui mô của Ngân hàng bán lẻ, có

thể liên kết với các công ty kiểm toán, công ty ầu tƣ, công ty chứng khoán ể bán

s n phẩm qua những kênh tiếp cận khách hàng chuyên nghiệp và có nhiều thông tin

về thị trƣờng nhất này.

- Xây dựng tiêu chuẩn và luôn ào t o nhân lực ể nâng cao năng suất lao

ộng và gi m chi phí, có các tiêu chuẩn cụ thể ối với cán bộ các bộ phận, bên c nh

ó cần có chính sách ánh giá nhân viên qua năng suất lao ộng và ngƣời lao ộng

ƣợc xem là tài s n cố ịnh quí giá nhất của ngân hàng vì chính những tài s n cố

ịnh này không có giới h n kh năng khai thác và phát triển nhƣng ƣợc dựa trên

những ƣu ãi và sự tôn trọng cũng nhƣ kích thích tính sáng t o của ngƣời lao ộng.

- Bên c nh các iều kiện trên ây thì cơ sở h tầng của SCB cũng cần

ph i thay ổi ể hƣớng tới phục vụ lƣợng khách hàng lớn mà không ph i tốn quá

42

nhiều chi phí ể khôi phục và ầu tƣ l i và luôn có phƣơng án dự phòng trong

iều kiện có sự cố về công nghệ x y ra.

- Thƣờng xuyên nghiên cứu và ƣa ra nhiều s n phẩm mới ể thu hút

khách hàng.

- SCB có thể chọn một trong hai mô hình nêu trên hoặc kết hợp c hai mô

hình vừa bán buôn vừa bán lẻ ể nhanh chóng trở thành một tập oàn tài chính lớn

m nh trong iều kiện thị trƣờng thuận lợi cho sự tăng trƣởng nhanh về qui mô

và lợi nhuận. Những thuận lợi luôn i kèm với khó khăn mà chính b n thân SCB

cũng không thể lo i trừ ó là rủi ro, sự tăng trƣởng quá nhanh sẽ ẩy ho t ộng tín

dụng và ầu tƣ của SCB ến với nhiều rủi ro do hệ thống qu n trị, nhân lực và cơ

sở h tầng không theo kịp sự tăng trƣởng này.

Chính sách phát triển úng ắn và có hệ thống là cách h n chế rủi ro tín dụng

một cách hữu hiệu nhất bên c nh những quy trình và quy ịnh kiểm soát chặt chẽ

ho t ộng kinh doanh và ho t ộng tín dụng, ầu tƣ của SCB.

Chính sách về s n phẩm tín dụng luôn thay ổi ể phù hợp với các ối tƣợng

trong từng thời kỳ và có những iều chỉnh phù hợp với thực tế.

3.2.1.2. Giải pháp về chính sách quản trị

Nhìn chung chính sách qu n trị tín dụng của SCB ã và ang ƣợc hoàn

thiện theo hƣớng tích cực. Tuy nhiên, chính sách này vẫn còn nhiều h n chế, cần

ph i iều chỉnh và bổ sung ể ho t ộng tín dụng t i SCB ngày càng an toàn, hiệu

qu và có chất lƣợng hơn.

Tiến hành rà soát, bổ sung và chỉnh sửa các quy chế, quy trình nghiệp vụ

tín dụng m b o tuân thủ quy ịnh của pháp luật, phù hợp với iều kiện ho t ộng

kinh doanh, ngăn ngừa và h n chế rủi ro tín dụng:

Thứ nhất, tách b ch, phân công rõ chức năng các bộ phận (phân tích tín

dụng, ịnh giá tài s n b o m và pháp chế), tuân thủ tuyệt ối các khâu trong quy

trình gi i quyết các kho n vay.

Mức tăng trƣởng kinh tế nhanh trong những năm gần ây là iều kiện rất

thuận lợi cho kinh doanh ngân hàng. Tuy nhiên sự phát triển quá nhanh sẽ không

43

tránh khỏi những rủi ro tiềm ẩn cho hiệu qu tín dụng, òi hỏi các nhà qu n trị của

SCB ph i chuyên nghiệp hóa nhất là ph i xây dựng ƣợc quy trình chuẩn cho từng

bộ phận, cụ thể hóa công việc, một mặt t o nên tính chuyên nghiệp, mặt khác

nâng cao hiệu qu ho t ộng và gi m thiểu rủi ro.

Thứ hai ph i tuân thủ nghiêm ngặt các vấn ề có tính nguyên tắc trong tín

dụng, không mang tính b o thủ của thời kỳ trƣớc ây chỉ quan tâm ến tài s n thế

chấp mà không quan tâm ến dòng tiền của khách hàng vay. Ngoài ra, còn ph i

quan tâm rất nhiều ến thông tin của khách hàng nhƣ: tƣ cách, hiệu qu kinh doanh,

mục ích vay, dòng tiền và kh năng tr nợ, kh năng kiểm soát kho n vay, năng

lực qu n trị và iều hành, thực tr ng tài chính...

Thứ ba việc chấm iểm khách hàng ể quyết ịnh cho vay ph i ƣợc chú

trọng hơn.

Để m b o hiệu qu của kho n tín dụng cấp cho khách hàng, trƣớc khi cho

vay SCB cần ánh giá kỹ lƣỡng về khách hàng với tình hình hiện t i và kh

năng phát triển trong tƣơng lai, ánh giá kh năng tr nợ vay của khách hàng,

trên cơ sở ó ƣa ra quyết ịnh cho vay chính xác. Do ó, SCB cần ẩy m nh công

tác phân tích tài chính và xếp lo i khách hàng; xây dựng hệ thống chỉ tiêu phù hợp

với báo cáo tài chính của khách hàng ể phân tích ánh giá m b o sự phù

hợp và thống nhất giữa thuế, ngân hàng và kiểm toán, t o iều kiện thuận lợi cho

công tác thẩm ịnh.

Khi khách hàng ề nghị vay vốn, SCB dựa trên thông tin thu thập ƣợc về

khách hàng, thực hiện phân tích các yếu tố ịnh lƣợng và ịnh tính, ể o lƣờng kh

năng tr nợ và thiện chí tr nợ của khách hàng. Kết qu xếp h ng là cơ sở ể ƣa ra

quyết ịnh cho vay hay không, với số tiền, lãi suất, thời gian cho vay cụ thể. Đối

với khách hàng xếp ở h ng rủi ro tín dụng thấp SCB có thể ƣu ãi hơn, chẳng h n

SCB có thể cho khách hàng vay không cần b o m, hoặc iều kiện của hợp ồng

tín dụng nới lỏng hơn, hoặc gi m lãi suất cho vay. Còn ối với khách hàng bị xếp

h ng rủi ro cao thì SCB có thể không cho vay, hoặc cho vay kèm theo các iều kiện

nhằm gi m thiểu rủi ro và ph i kiểm soát chặt chẽ kho n vay ó.

44

Định kỳ 3 tháng, 6 tháng hoặc 1 năm, SCB cần tiến hành ánh giá tình hình

tr nợ gốc và lãi của khách hàng dựa trên nguồn thông tin thu thập ƣợc. Bằng cách

so sánh những rủi ro ban ầu với hiện t i, kiểm tra xem khách hàng có vi ph m hợp

ồng tín dụng hay không. Sau ó tiến hành xếp h ng l i, nếu khách hàng có mức rủi

ro gi m i thì SCB nên có chính sách iều chỉnh lãi suất vay hay cho phép khách

hàng sử dụng một số dịch vụ có mức phí thấp nhằm t o iều kiện cho khách hàng

ho t ộng kinh doanh hiệu qu hơn. Ngƣợc l i, nếu khách hàng bị tụt h ng, tức là

mức rủi ro của kho n vay tăng lên, thì SCB có thể yêu cầu khách hàng bổ sung

thêm tài s n m b o, tăng vốn tự có tham gia hoặc yêu cầu có bên thứ ba b o lãnh.

Xây dựng danh mục khách hàng và ƣa ra chính sách tín dụng phù hợp

cho từng ối tƣợng khách hàng này. Trên cơ sở xếp h ng tín nhiệm, SCB tiến

hành xây dựng danh mục khách hàng theo mức ộ tín nhiệm, ồng thời, ƣa ra

chính sách khách hàng nhƣ: chính sách về lãi suất, h n mức cho vay, thời h n cho

vay…. Danh mục này có thể giúp SCB gi m ƣợc thời gian khi quyết ịnh cho vay

ối với các khách hàng tốt và h n chế những khách hàng xấu.

Trên cơ sở danh mục ối tƣợng khách hàng, SCB cần quan tâm khai thác

ối tƣợng khách hàng là các doanh nghiệp nằm trong các KCX, KCN. Đối tƣợng

khách hàng này thƣờng ho t ộng kinh doanh hiệu qu với năng lực tài chính lành

m nh, luôn có nhu cầu vốn cao và sử dụng nhiều s n phẩm, dịch vụ của ngân hàng,

nhƣng tài s n thế chấp ít hoặc không có, không ủ iều kiện vay vốn t i các NHTM

Việt Nam nhất là các NHTMCP. Do vậy SCB cần xây dựng một Bộ phận chuyên

ánh giá và phân tích ối với lo i khách hàng trong các KCX, KCN nhằm hỗ trợ Bộ

phận tín dụng dễ dàng hơn trong việc phân tích nhu cầu vay vốn của khách hàng.

Thứ tư tuân thủ thẩm quyền phán quyết tín dụng. Theo ó, SCB quy ịnh

việc quyết ịnh tín dụng theo mức tăng dần: mức phán quyết của một ngƣời, một

nhóm ngƣời hay Hội ồng tín dụng.

Thứ năm, giám sát kho n vay. Sau khi cho vay, SCB ph i coi trọng việc

kiểm tra, giám sát các kho n vay bằng cách tiếp tục thu thập thông tin về khách

45

hàng, thƣờng xuyên giám sát và ánh giá xếp lo i khách hàng ể có biện pháp xử lý

kịp thời các tình huống rủi ro.

Tiến hành phân tích, ánh giá quy mô, cơ cấu và hiệu qu tín dụng ối với

các ngành kinh tế, thành phần kinh tế và ịa bàn nông thôn, thành thị, ể trên cơ sở

ó thực hiện các gi i pháp mở rộng tín dụng an toàn - hiệu qu - bền vững.

Chủ ộng nghiên cứu quy ho ch, kế ho ch phát triển của các ngành kinh tế,

ịa phƣơng; ánh giá và dự báo về nhu cầu vốn, kh năng huy ộng vốn, mức ộ rủi

ro tín dụng ể xác ịnh mức ộ tăng trƣởng tín dụng và cơ cấu vốn tín dụng cho

từng ngành, ịa phƣơng, ịa bàn nông thôn và thành thị. Trên cơ sở ó thành lập các

trung tâm dữ liệu về ngành, nhóm ngành, những thuận lợi và tiềm ẩn rủi ro ngành,

cung cấp thông tin ngành, ánh giá ngành, doanh nghiệp trong ngành…Trung tâm

thông tin này ph i ƣợc ƣa vào hệ thống thông tin nội bộ mà ở ó bất cứ nhân viên

hay lãnh o nào cũng có thể khai thác khi cần thiết.

Bên c nh trung tâm thông tin ngành, SCB cũng cần xây dựng các trung tâm

phân tích và ánh giá khách hàng từng khu vực (vùng). Điều này sẽ gi m áp lực

công việc cho hội sở, cũng dễ dàng qu n lý rủi ro tín dụng và ho t ộng ầu tƣ tài

chính. Xây dựng hệ thống các tiêu chuẩn ánh giá khách hàng và cách khai thác

thông tin và sử dụng thông tin ánh giá trong nội bộ của SCB.

Tăng cƣờng kiểm soát trong cho vay các dự án kinh doanh nhà ở, dự án

xây dựng cơ sở h tầng khu ô thị và khu công nghiệp, m b o tỷ lệ thích hợp dƣ

nợ cho vay các dự án này, cũng nhƣ các kho n cho vay có nhận thế chấp bất ộng

s n, nhất là trong giai o n thị trƣờng bất ộng s n ở các thành phố lớn và các vùng

kinh tế trọng iểm ang phát triển nóng nhƣ hiện nay.

Nâng cao hiệu quả trong việc thu thập và sử dụng th ng tin trên báo chí đ

phục vụ c ng tác thẩm định khách hàng vay vốn:

Trong hệ thống những thông tin thu thập thì nguồn thông tin từ báo chí là

không thể thiếu.

Báo chí kinh tế ã quán triệt ƣợc tƣ tƣởng ổi mới, ph n ánh nhanh và kịp

thời các vấn ề kinh tế ặt ra trong sự phong phú và a d ng của ời sống kinh tế - xã

46

hội, truyền thông iện tử với những tính năng ƣu việt nhƣ: tính thời sự nóng hổi, sự

tƣơng tác a chiều, dung lƣợng thông tin gần nhƣ không h n chế ã kịp thời ph n ánh

những sự kiện x y ra trong ời sống xã hội. Với hơn 630 ơn vị báo chí trên c nƣớc,

báo chí không chỉ tuyên truyền về những nhân tố tích cực còn phê phán những tiêu

cực, những kiểu làm ăn gian dối của một số ối tƣợng, góp phần làm cho môi trƣờng

ầu tƣ, kinh doanh thêm lành m nh. Bên c nh ó, báo chí kinh tế còn có những bài

chứa ựng nhiều thông tin có tính chất dự báo, phân tích và ánh giá sâu sắc về các

ngành nghề kinh tế, tỷ giá vàng, ngo i tệ, l m phát… Không chỉ ph n ánh sự kiện,

vấn ề, nhiều tác phẩm báo chí còn thể hiện ƣợc chiều sâu sự kiện, cung cấp những

cách nhìn a chiều về những vấn ề, về những ối tƣợng vay vốn.

Qua ối chiếu giữa thông tin tín dụng và thực tế khách hàng có quan hệ

tín dụng với ngân hàng, còn nhiều trƣờng hợp khách hàng có quan hệ với nhiều

TCTD hoặc ã có nợ quá h n t i một TCTD nào ó nhƣng hệ thống thông tin

tín dụng chƣa ph n ánh ầy ủ. Điều này còn x y ra quá nhiều t i các TCTD, dẫn

ến rủi ro cho ngân hàng. Nhƣng ở ây, lỗi không hoàn toàn thuộc về Trung tâm

thông tin tín dụng mà các TCTD cũng có một phần là chƣa báo cáo ầy ủ về

khách hàng, còn x y ra tình tr ng che giấu bớt thông tin.

Trƣớc thực tế hệ thống thông tin tín dụng chƣa áp ứng ầy ủ, trong khi

công tác tín dụng òi hỏi một lƣợng thông tin ngày một toàn diện hơn thì việc thu

thập thông tin về khách hàng và môi trƣờng ầu tƣ tín dụng thông qua báo chí

là một kênh thông tin cần thiết và có ý nghĩa thiết thực. Do ó SCB cần ph i:

- Quán triệt ến tất c cán bộ tín dụng ể mọi ngƣời nhận thấy ƣợc vai

trò, tác dụng của những thông tin trên báo chí liên quan ến ho t ộng ngân hàng

nói chung và khách hàng nói riêng.

- Việc thu thập, xử lý nguồn thông tin từ báo chí ph i ƣợc thực hiện

thƣờng xuyên và có sự sàng lọc kỹ càng.

- Xây dựng hệ thống thông tin thu thập ƣợc trên báo chí m b o tính

ồng nhất về nội dung thông tin; Nâng cao hiệu qu khai thác và sử dụng thông tin

47

trên báo chí của cán bộ tín dụng; Hoàn thiện kỹ năng sử dụng thông tin trên báo

chí trong thẩm ịnh khách hàng t i cơ sở.

- Thiết lập mối quan hệ với một số cơ quan thông tấn báo chí nhằm

nắm bắt thêm những thông tin có liên quan ến công tác tín dụng.

Thực hiện úng quy ịnh về giới h n cho vay, b o lãnh, cho thuê tài chính,

chiết khấu, bao thanh toán ối với một khách hàng và các tỷ lệ an toàn ho t ộng

kinh doanh.

Tốc ộ tăng trƣởng tín dụng ph i phù hợp với tăng trƣởng vốn huy ộng thực

tế, mục tiêu tín dụng ề ra từ ầu năm và kh năng kiểm soát chất lƣợng tín dụng;

m b o vốn kh dụng cho các nhu cầu thanh toán, an toàn ho t ộng kinh doanh.

Mở rộng tín dụng trung và dài h n ở mức thích hợp, m b o cân ối thời h n cho

vay với thời h n của nguồn vốn huy ộng.

3.2.1.3 Giải pháp về nhân sự

Cùng với yêu cầu phát triển m ng lƣới ể nâng cao năng lực c nh tranh,

nguồn nhân lực ang là vấn ề cấp bách t i SCB, nhất là nhân sự cho công tác tín

dụng.

Để nâng cao chất lƣợng nguồn nhân lực cho ho t ộng tín dụng, cần chú

trọng các vấn ề sau:

- Chú trọng và nâng cao chất lƣợng tuyển dụng. Áp dụng những phƣơng

pháp tuyển dụng tiên tiến ể chọn lọc các ứng viên, nhằm m b o ngƣời làm công

tác tín dụng trƣớc tiên ph i áp ứng những yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ, sau

ó là ph i có o ức nghề nghiệp tốt, làm việc vì sự phát triển chung của SCB.

- Định kỳ hàng năm, SCB nên tổ chức các cuộc thi nghiệp vụ, kh năng

ứng xử với khách hàng, kh năng gi i quyết tình huống trong công việc ể t o một

sân chơi lành m nh trong toàn hệ thống. Một mặt phát hiện ƣợc những nhân tố

mới ể tiếp tục bồi dƣỡng, mặt khác sàng lọc ra những ngƣời không áp ứng yêu

cầu công việc ể có sự bố trí phù hợp hơn.

- Thƣờng xuyên tổ chức các lớp tập huấn về chuyên môn, nghiệp vụ

cho nhân viên cũng nhƣ các phƣơng pháp qu n trị mới cho cấp lãnh o; các buổi

48

nói chuyện chuyên ề về tình hình kinh tế - xã hội nói chung, tình hình ho t ộng

ngân hàng nói riêng cũng nhƣ cập nhật các văn b n pháp luật mới. Các lớp tập

huấn này không nên tổ chức i trà cho tất c nhân viên mà ph i ƣợc căn cứ vào

tình hình nhân sự thực tế t i các ơn vị.

- Cần có chính sách ãi ngộ hợp lý cho ngƣời làm công tác tín dụng.

Một vấn ề cần lƣu ý là quan iểm nghề nghiệp xuất phát từ việc gi i quyết

mối quan hệ giữa trách nhiệm và quyền lợi; giữa lợi ích cá nhân và lợi ích

ngân hàng. Bởi vì, nghề tín dụng là một nghề ẩn chứa nhiều rủi ro, yêu cầu ph i có

trình ộ, chuyên môn cao và nhất là tinh thần trách nhiệm và o ức nghề nghiệp

ph i ƣợc ặt lên hàng ầu. Môi trƣờng làm việc của nhân viên tín dụng ầy c m

bẫy, ầy sự cám dỗ, vì thế òi hỏi nhân viên tín dụng ph i luôn tỉnh táo. Nếu thu

nhập thấp sẽ làm gi m sự tận tâm của nhân viên tín dụng với công việc và có thể

làm họ sa ngã.

Vì thế, một chế ộ tiền lƣơng hợp lý cho nhân viên tín dụng là iều mà

SCB cần hết sức lƣu ý, quan tâm úng mức c về vật chất lẫn tinh thần ối với

những ngƣời làm công tác tín dụng, ồng thời xử lý nghiêm khắc những nhân viên

sai ph m.

Có chính sách ề b t và khen thƣởng rõ ràng ể khuyến khích kh năng

làm việc và cống hiến vì sự phát triển chung của SCB.

Xây dựng các chuẩn mực về chuyên môn nghiệp vụ, o ức văn hóa cho

nhân sự của từng bộ phận, và có hệ thống ánh giá nhân viên dựa trên thành qu lao

ộng t ƣợc.

3.2.1.4. Kiện toàn bộ máy tổ chức hoạt động

Hầu hết các NHTMCP có xuất phát iểm thấp và SCB cũng không ngo i

lệ. Qui mô nhỏ và phát triển kinh doanh mà chƣa quan tâm ến cách thức tổng thể

của một hệ thống tổ chức toàn diện. Nên trong thời gian qua, ho t ộng kinh doanh

của SCB chƣa thật sự hiệu qu . Tuy nhiên, kể từ khi ƣợc sự tƣ vấn của Công ty tài

chính quốc tế AFC và Trung tâm ào t o Ngân hàng (BTC), bộ máy tổ chức của

SCB ã có sự thay ổi áng kể. Tách ho t ộng kinh doanh ơn thuần ra khỏi bộ

49

phận qu n lý của Hội sở. Bộ phận qu n lý tín dụng t i Hội sở cũng ƣợc chia thành

2 bộ phận là khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp. Sự thay ổi này ã

làm cho ho t ộng tín dụng t i SCB trở nên chuyên nghiệp hơn. Tuy nhiên, ể

hƣớng tới ho t ộng với mô hình tập oàn tài chính, SCB sẽ còn ph i có nhiều thay

ổi trong tổ chức ho t ộng: Xây dựng trung tâm thông tin khách hàng; Xây dựng

bộ phận chuyên phân tích và ánh giá khách hàng.

3.2.1.5. Cơ sở hạ t ng và c ng nghệ

Ngày nay, công nghệ hiện i là yếu tố thể hiện kh năng tài chính và năng

lực c nh tranh của các Ngân hàng.

Gần nhƣ các ngân hàng Việt Nam, trong ó có SCB, chƣa thực hiện thay

ổi công nghệ hƣớng tới qui mô ho t ộng lớn. Tuy nhiên, trƣớc những òi hỏi của

nhu cầu phát triển trong thời gian tới, SCB ph i hƣớng tới công nghệ hiện i ủ ể

sẵn sàng phục vụ hàng trăm ngàn khách hàng cùng lúc và ở nhiều nơi khác nhau.

Công nghệ này có thể cho phép các giao dịch từ xa mà không cần khách hàng ph i

trực tiếp ến ngân hàng.

Để thực hiện ƣợc iều này òi hỏi SCB cần có một kho n ngân sách ầu tƣ

dài h n bên c nh ội ngũ nhân viên ph i ƣợc ào t o nhằm có thể khai thác hết các

ứng dụng nghiệp vụ trên nền công nghệ mới.

H tầng về công nghệ yêu cầu có ph i các thiết bị ồng bộ, iều này ồng

nghĩa với việc SCB sẽ lãng phí một số công nghệ ang sử dụng hiện t i.

Để gi i quyết nguồn vốn ầu tƣ cho công nghệ thì SCB ph i có nhiều gi i

pháp thiết thực trên nhiều phƣơng diện khác nhau, nhƣng cũng không quá khó trong

bối c nh thị trƣờng tài chính tiền tệ Việt Nam ang trên à phát triển với tốc ộ khá

cao nhƣ hiện nay. Tuy nhiên bài toán ặt ra cho SCB trong ầu tƣ công nghệ là làm

sao không ầu tƣ lãng phí mà còn ph i sử dụng công nghệ ó cho tốc ộ phát triển

trong một kho ng thời gian dài sau này mà không ph i tái ầu tƣ l i và việc hoàn

vốn ầu tƣ ph i ƣợc tính toán một các thật hiệu qu .

50

3.2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Thương mại cổ phần ài n

- SCB cần thƣờng xuyên tổ chức các khóa ào t o ngắn h n về các lĩnh vực

chuyên môn nhƣ thẩm ịnh dự án, phân tích tài chính doanh nghiệp, các văn b n

luật liên quan ến ngành nhằm cung cấp nền t ng kiến thức toàn diện cho CBTD

toàn hệ thống.

- Hiện nay, s n phẩm cho vay của ngân hàng chƣa a d ng, phong phú,

chƣa áp ứng ƣợc nhiều nhƣ mong ợi của khách hàng. Trên thực tế nguồn vốn

cho tam nông vẫn chƣa áp ứng ƣợc yêu cầu ặt ra, tính hiệu qu còn chƣa cao.

Các kho n vay cho tam nông a số ều, nhỏ lẻ và còn nhiều rào c n trong việc tiếp

cận vốn tín dụng. Vì vậy, SCB cần nghiên cứu, tìm hiểu nhu cầu của khách hàng,

áp ứng nhu cầu ngày một tăng của khách hàng và nâng cao năng lực c nh tranh

với các TCTD khác.

- Hiện i hóa công nghệ ngân hàng: SCB cần nâng cấp tốc ộ ƣờng

truyền của hệ thống IPCAS, bổ sung thêm một số công cụ khai thác thông tin ể

giúp cho công tác qu n lý hệ thống các chi nhánh ƣợc tốt hơn.

- Các quy ịnh, quy trình về cho vay theo từng ối tƣợng cần sớm thống

nhất và ban hành. Ngoài ra, các mẫu biểu cần rà soát l i và thiết kế theo từng ối

tƣợng cụ thể.

3.3. Một số kiến nghị

3.3.1. Đối với Ngân hàng nhà nước

- Chính phủ và NHNN nên có những thông iệp rõ ràng về chủ trƣơng,

chính sách lớn trong ho t ộng tiền tệ, tín dụng, ngân hàng ể các NHTM có ịnh

hƣớng ho t ộng. Chính phủ cần công khai các công trình trọng iểm quốc gia cần

vay vốn ngân hàng ể các NHTMCP có cơ hội tham gia.

- Để công tác qu n lý của NHNN ƣợc tập trung và tiết gi m chi phí về bộ

máy của các tổ chức tín dụng, ề nghị NHNN cho phép thực hiện cơ chế báo cáo

thống kê theo hƣớng: hội sở hoặc chi nhánh trung tâm của NHTM t i từng ịa

phƣơng sẽ chịu trách nhiệm thực hiện chế ộ báo cáo trực tiếp cho NHNN.

51

- Về hiện i hóa ho t ộng ngân hàng, vừa qua một số ngân hàng ƣợc thụ

hƣởng một số dự án hiện i hoá do WB tài trợ, các ngân hàng khác rất mong

muốn có sự chuyển giao công nghệ giữa các ngân hàng, nhất là những s n phẩm về

qu n lý nhƣ mô hình tổ chức, sổ tay tín dụng, qu n lý rủi ro.

- Tăng cƣờng công tác thanh tra, giám sát nhằm nắm bắt kịp thời diễn biến

ho t ộng của các tổ chức tín dụng và ề xuất biện pháp xử lý. Chấn chỉnh xử lý

kịp thời những hành vi, biểu hiện sai trái làm thất thoát vốn của nhà nƣớc, của nhân

dân. Hoàn thiện bộ máy cơ quan thanh tra, giám sát, nâng cao năng lực ội ngũ

thanh tra t i chỗ, giám sát thƣờng xuyên các ho t ộng kinh doanh của từng TCTD.

- Nâng cao chất lƣợng công tác thống kê và dự báo kinh tế ịnh kỳ hằng

quý. Đồng thời, cung cấp ầy ủ, kịp thời nguồn thông tin về các chính sách cũng

nhƣ kết qu thực hiện về tiền tệ, tín dụng ngân hàng cho công chúng, doanh

nghiệp,… ể họ hiểu úng về ho t ộng của ngân hàng, qua ó cũng góp phần ịnh

hƣớng cho ngƣời dân ổn ịnh s n xuất, tập trung phát triển kinh tế thị trƣờng.

3.3.2. Các giải pháp vĩ mô

3.3.2.1. Định hướng phát tri n của NHNN

NHNN ã xây dựng kế ho ch và lộ trình hội nhập kinh tế quốc tế cho

lĩnh vực Ngân hàng. Các ịnh hƣớng lớn bao gồm:

- Chủ ộng hội nhập kinh tế quốc tế trong lĩnh vực Ngân hàng theo lộ trình

và bƣớc i phù hợp với kh năng của hệ thống Ngân hàng Việt Nam.

- Thực hiện các cam kết quốc tế về lĩnh vực tiền tệ và ho t ộng Ngân

hàng, trƣớc hết là Hiệp ịnh thƣơng m i Việt - Mỹ, Hiệp ịnh khung về thƣơng

m i dịch vụ (AFAS) của ASEAN và cam kết hội nhập WTO.

- Tăng cƣờng vai trò nh hƣởng của hệ thống Ngân hàng Việt Nam ối với

thị trƣờng tài chính khu vực và quốc tế.

- Tăng cƣờng áp dụng các thông lệ và chuẩn mực quốc tế về ho t ộng

Ngân hàng thƣơng m i - Đặc biệt là chuẩn mực về kế toán, kiểm toán, qui chế quan

hệ bắt buộc giữa các Ngân hàng trung gian với Ngân hàng trung ƣơng về tái cấp

52

vốn, thị trƣờng mở, thanh toán quốc gia và các chuẩn mực, nguyên tắc về thanh tra -

giám sát Ngân hàng.

- Xây dựng khuôn khổ pháp lý hoàn chỉnh và phù hợp với luật lệ quốc tế ể

t o sân chơi bình ẳng cho các NHTM trên lãnh thổ Việt Nam cùng phát triển và

c nh tranh lành m nh.

- Trong lĩnh vực ngân hàng, Việt Nam sẽ ph i iều chỉnh và ban hành các

chính sách phù hợp với các cam kết song phƣơng và a phƣơng về tiếp cận thị

trƣờng và ối xử quốc gia nhƣ cho phép các ngân hàng nƣớc ngoài hiện diện

t i Việt Nam dƣới các hình thức khác nhau nhƣ ngân hàng liên doanh, chi nhánh

ngân hàng nƣớc ngoài, ngân hàng 100% vốn nƣớc ngoài. Đồng thời, cho phép mở

rộng ph m vi ho t ộng, lo i hình dịch vụ ngân hàng t i Việt Nam.

Trên cơ sở lộ trình mở cửa dịch vụ ngân hàng và hội nhập quốc tế, hệ thống

pháp luật ngân hàng của Việt Nam cũng sẽ ƣợc sửa ổi, bổ sung và hoàn thiện

theo hƣớng phù hợp với các cam kết trong àm phán gia nhập WTO và các thông

lệ chuẩn mực quốc tế trong ho t ộng ngân hàng, cụ thể là:

- Đối chiếu với yêu cầu, thách thức của việc hội nhập kinh tế quốc tế

và gia nhập WTO, ngành Ngân hàng còn rất nhiều việc ph i làm. Cần ph i tập

trung phấn ấu hoàn thành tốt các kế ho ch và mục tiêu của chính sách tiền tệ, triển

khai tích cực và có hiệu qu các ề án c i cách và ổi mới hệ thống ngân hàng Việt

Nam, tiếp tục hoàn thiện và thực thi Chiến lƣợc phát triển và hội nhập quốc tế của

ngành, nhằm em l i lợi ích tối a cho sự nghiệp phát triển kinh tế của ất nƣớc và

của hệ thống Ngân hàng Việt Nam.

- Phối hợp với các Bộ, ngành hoàn thiện hệ thống kế toán theo chuẩn mực

kế toán quốc tế (IAS). Xây dựng các gi i pháp chính sách ể hoàn thiện phƣơng

pháp kiểm soát và kiểm toán nội bộ trong các TCTD và tiến tới theo các chuẩn mực

quốc tế.

- Hoàn thiện mô hình tổ chức bộ máy thanh tra Ngân hàng theo ngành dọc

từ trung ƣơng xuống cơ sở và có sự ộc lập tƣơng ối về iều hành và ho t ộng

nghiệp vụ trong tổ chức bộ máy của NHNN; ứng dụng những nguyên tắc cơ b n về

53

giám sát hiệu qu họat ộng Ngân hàng của ủy ban Basel, tuân thủ những nguyên

tắc trong công tác thanh tra.

- Nâng cao chất lƣợng phân tích tình hình tài chính và phát triển hệ thống

c nh báo sớm những tiềm ẩn trong ho t ộng của các TCTD, bao gồm việc thành

lập Đoàn kh o sát trực tiếp theo nguyên tắc chọn mẫu ngẫu nhiên, phân tích báo

cáo tài chính và xác ịnh các “ iểm” nh y c m. Việc kiểm tra, giám sát có thể ƣợc

thực hiện ịnh kỳ hay ột xuất t i các NHTM, kịp thời ƣa ra các biện pháp xử lý

nếu phát hiện có sự vi ph m hoặc không tuân thủ quy trình, quy ịnh của pháp luật

- Nâng cao òi hỏi kỹ thuật trong việc trích lập dự phòng rủi ro.

- Xây dựng hệ thống và các biện pháp kiểm soát nguồn vốn quốc tế và nợ

nƣớc ngoài, trong ó tập trung vào cơ chế giám sát cho vay và vay bằng ngo i tệ

của các NHTM ể tránh rủi ro về tỷ giá, ngo i hối kỳ h n, qua ó có những c nh

báo sớm cho các NHTM.

- Hoàn thiện và vận dụng vào thực tiễn công cụ khung sổ tay tín dụng

theo chuẩn quốc tế ể qu n trị thống nhất hệ thống chỉ tiêu báo cáo ồng bộ –

Theo ó, cần thay QĐ 493 danh nghĩa bằng cơ chế giám sát và qu n trị rủi ro

theo khung sổ tay tín dụng ở tất c các TCTD và nâng cao chất lƣợng thông tin.

- Nâng cao tiêu chí trong việc cấp giấy phép và òi hỏi kỹ thuật ối

với các TCTD dựa trên những tiêu chuẩn về ộ vững chắc tài chính và các chỉ số

an toàn trong ho t ộng của các TCTD.

3.3.2.2. Nâng cao chất lượng th ng tin tín dụng của CIC

Thông tin chính xác là chìa khóa thành công trong kinh doanh, ặc biệt

là trong giai o n c nh tranh hội nhập quốc tế hiện nay. Vì vậy nâng cao chất

lƣợng thông tin trong lĩnh vực ngân hàng óng vai trò then chốt, quan trọng quyết

ịnh sự thành t của ngân hàng.

* Xây dựng CIC trở thành trung tâm dữ liệu hàng đ u quốc gia:

Hiện i hóa và hoàn thiện quy trình xử lý thông tin liên tục từ khâu thu

thập, lựa chọn, phân tích xử lý và dự oán thông tin ể kịp thời cung cấp thông tin

ầy ủ, chất lƣợng và chính xác.

54

Xây dựng phần mềm ứng dụng thống nhất cho các NHTM, chuyên môn

hóa kỹ thuật ứng dụng công nghệ tin học trong công tác phân tích, ánh giá,

cập nhật thông tin khách hàng, m b o ƣợc tính chính xác cho phép rút ngắn

ƣợc thời gian thẩm ịnh.

Ph i có chế ộ kiểm tra, biện pháp chế tài ối với các NHTM không cung

cấp thông tin vay vốn của khách hàng kịp thời và ầy ủ.

Cần có sự phối hợp chặt chẽ, mở rộng m ng lƣới thông tin kết hợp với các

cơ quan chức năng có liên quan nhƣ: thuế, thống kê, Bộ kế ho ch ầu tƣ…

cho phép nối m ng trực tiếp về NHNN. Qua ó, bộ phận CIC có trách nhiệm sàng

lọc thông tin, thƣờng xuyên hoàn thiện, cập nhật các tài liệu, số liệu về kinh tế tài

chính của doanh nghiệp cũng nhƣ của nền kinh tế nhằm cung ứng cho các NHTM,

các cá nhân có nhu cầu. CIC ph i chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông

tin và thu phí ối với dịch vụ cung cấp thông tin này.

CIC ph i trở thành công cụ giám sát từ xa của NHNN nhằm gi m thiểu ến

mức thấp nhất các rủi ro tiềm tàng có thể x y ra cho hệ thống ngân hàng.

3.3.3. Các giải pháp hỗ trợ

3.3.3.1. Thúc đẩy các tổ chức đánh giá xếp loại doanh nghiệp và cung cấp

các thông tin tài chính hình thành và phát tri n

Cùng với yêu cầu phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong quá trình hội

nhập kinh tế quốc tế, việc thúc ẩy các tổ chức ộc lập chuyên ho t ộng trong lĩnh

vực xếp h ng doanh nghiệp và cung cấp thông tin tài chính phát triển là cần thiết

và có ý nghĩa quan trọng không những cho nền kinh tế nói chung, mà còn cho

thị trƣờng chứng khoán Việt Nam ang ở giai o n ầu phát triển và c ho t ộng

của ngành Ngân hàng hiện nay.

Nâng cao hiệu qu tín dụng, trƣớc hết cần ph i am hiểu chính xác thông tin

về khách hàng. Sự có mặt của các tổ chức ánh giá và xếp lo i doanh nghiệp với tƣ

cách là công ty cung cấp dịch vụ, sẽ giúp ngân hàng phân tích, ánh giá chính

xác khách hàng của mình, từ ó hiểu ƣợc nhu cầu của từng lo i khách hàng ối

với từng lo i s n phẩm, vừa áp ứng kịp thời các nhu cầu ó, vừa gi m thiểu

55

ƣợc rủi ro. Từ các thông tin do các tổ chức ộc lập cung cấp, ngân hàng sẽ dễ

dàng tiếp cận với các khách hàng một cách nhanh chóng với các s n phẩm tín

dụng thích hợp nhất, từ ó nâng cao hiệu qu của ho t ộng tín dụng.

Hệ thống xếp h ng tín nhiệm doanh nghiệp dựa trên cơ sở cho iểm các

thông tin ƣợc ánh giá ịnh tính và ịnh lƣợng. Việc xếp h ng không chỉ giới

h n ở việc ánh giá các chỉ tiêu tài chính mà còn bao gồm c việc ánh giá các chỉ

tiêu phi tài chính nhƣ việc xem xét môi trƣờng ho t ộng của doanh nghiệp, những

dự báo chủ quan về vị thế c nh tranh của doanh nghiệp, ho t ộng của ban giám

ộc, chiến lƣợc của doanh nghiệp và các tác ộng bên ngoài.

Các phân tính ịnh tính thƣờng bao gồm các chỉ tiêu rủi ro ngành, môi

trƣờng c nh tranh, vị thế của doanh nghiệp, chất lƣợng qu n lý, a d ng và cơ

cấu sở hữu, kh năng huy ộng vốn, chất lƣợng thông tin tài chính.

Các phân tích ịnh lƣợng tập trung vào chính sách của công ty về chiến

lƣợc kinh doanh, các mục tiêu tài chính. Các chỉ tiêu ịnh lƣợng sẽ ƣợc so sánh ể

phân tích xu hƣớng và và so sánh với ối thủ c nh tranh và mức bình quân ngành.

Các chỉ tiêu tài chính sẽ ƣợc tổng hợp ể t tới một cái nhìn tổng quan về

kh năng tài chính lành m nh.

Hiện nay ở Việt Nam một số công ty xếp h ng tín nhiệm ã ƣợc hình thành

và i vào ho t ộng. Trong số ó Credit Information Center (CIC), Vietnamnet

solution (VASC), và Credit Rating Vietnam (CRV). CIC ã có b ng xếp h ng

ầu tiên về các công ty ang ƣợc niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán, thể hiện

những nỗ lực của cộng ồng doanh nghiệp Việt Nam. Tuy nhiên, ây là một

lĩnh vực còn khá mới mẻ ở Việt Nam và Nhà nƣớc cần có cơ chế ể phát triển lo i

hình dịch vụ này.

3.3.3.2. Nâng cao vai trò của các Hiệp hội ngành nghề và tăng cường mối

quan hệ giữa Hiệp hội với các thành viên

Hiện nay ở Việt Nam có khá nhiều Hiệp hội ngành nghề với các lĩnh vực

khác nhau của nền kinh tế nhƣ Hiệp hội c ng biển Việt Nam, Hiệp hội da giầy Việt

Nam, Hiệp hội Cà phê và Cao su Việt Nam…). Tuy nhiên, các Hiệp hội này ho t

56

ộng rời r c, chƣa có sự liên kết cũng nhƣ chƣa t o ra nhiều lợi ít cho các thành

viên tham gia, nên chƣa hỗ trợ ắc lực trong việc súc tiến thƣơng m i và cung cấp

thông tin cho các doanh nghiệp. Do ó, Chính Phủ và các Ban ngành liên quan cần

ẩy m nh mối quan hệ giữa các Hiệp hội này với các thành viên của nó. Một mặt

giúp ỡ, tƣ vấn cho các doanh nghiệp, mang l i hiệu qu cho sự phát triển

chung của toàn ngành. Mặc khác, giúp cho các ngân hàng có ƣợc những thông

tin chính xác về doanh nghiệp, hiểu rõ hơn về thế m nh, năng lực c nh tranh

của các doanh nghiệp trong ngành. Đây là nguồn thông tin rất cần thiết cho các

ngân hàng khi cấp tín dụng cho các doanh nghiệp.

3.3.3.3. Giải pháp hỗ trợ khác

NHNN kết hợp với Bộ tài chính xây dựng chính sách hỗ trợ và khuyến

khích ối với các doanh nghiệp ho t ộng kinh doanh dùng hình thức thanh toán

chuyển kho n qua ngân hàng.

Để m b o tính minh b ch, chính xác trong việc cung cấp các báo cáo tài

chính của doanh nghiệp nhằm t o cơ sở tin cậy cho các Ngân hàng trong khi

cho vay ƣợc an toàn. Kiến nghị: Bộ tài chính nên quy ịnh doanh nghiệp ã ho t

ộng 3 năm, yêu cầu báo cáo tài chính ph i ƣợc kiểm toán, trƣờng hợp các doanh

nghiệp không chấp hành nghiêm túc xử ph t hành chánh, hoặc ối với những

doanh nghiệp có vốn lớn , bắt buộc ph i kiểm toán.

57

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3

Từ phân tích những nguyên nhân gây ra tồn t i trong ho t ộng tín dụng của

Ngân hàng TMCP Sài Gòn t i Chƣơng 2, Chƣơng 3 ã ƣa ra một số gi i pháp c

vi mô và vĩ mô thiết nghĩ nên ƣợc SCB quan tâm, xem xét ể ho t ộng kinh

doanh nói chung và ho t ộng tín dụng nói riêng phát triển một cách an toàn và

hiệu qu .

Các biện pháp vi mô áp dụng trong nội bộ SCB i từ ịnh hƣớng kinh

doanh, chính sách qu n trị, nguồn nhân lực, công nghệ cần ph i ƣợc thực hiện

ồng thời và hiệu qu thì mới có thể t o ra sự sự bức phá cho SCB trên con ƣờng

c nh tranh trong giai o n hội nhập WTO hiện nay.

Các biện pháp vĩ mô và hỗ trợ có liên quan ến NHNN và các ban ngành

chức năng cũng cần ph i ƣợc thực hiện trong thời gian sớm nhất ể có thể thúc

ẩy sự phát triển của nền kinh tế cũng nhƣ của ngành kinh doanh ngân hàng, trong

ó có SCB.

58

KẾT LUẬN

Kinh doanh ngân hàng luôn là một ngành hết sức nh y c m và ầy rủi ro

trong nền kinh tế. Sự tăng trƣởng và phát triển của ngành ngân hàng có tác ộng

m nh mẽ ến nền kinh tế, giúp luân chuyển tiền nhàn rổi từ nơi thừa ến nơi thiếu,

cung ứng vốn cho các chủ thể trong nền kinh tế. Đồng thời mọi thay ổi trong các

chính sách kinh tế, sự hƣng thịnh hay suy thoái của nền kinh tế cũng tác ộng

ngƣợc trở l i ối với ngành ngân hàng. Do ó, sự phát triển an toàn và hiệu qu của

hệ thống ngân hàng là một yếu tố quan trọng thúc ẩy phát triển kinh tế. Trong tình

hình chung của các NHTM Việt Nam hiện nay, tín dụng là ho t ộng chủ yếu em

l i nguồn thu lớn trong cơ cấu thu nhập của các ngân hàng. Để m b o cho ho t

ộng tín dụng luôn an toàn và hiệu qu , các NHTM ph i chú trọng ến hiệu qu và

chất lƣợng của ho t ộng này. Có nhiều nguyên nhân tác ộng ến hiệu qu ho t

ộng tín dụng. Nguyên nhân khách quan xuất phát từ môi trƣờng kinh tế; pháp lý;

năng lực kinh doanh của khách hàng. Nguyên nhân chủ quan xuất phát từ chính

sách, quy trình tín dụng; hệ thống kiểm soát nội bộ; công tác tổ chức; nhân sự; và

công nghệ của chính các ngân hàng. Các nhân tố này trực tiếp hoặc gián tiếp tác

ộng làm cho ho t ộng tín dụng luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, òi hỏi ph i có sự qu n

lý chặt chẽ.

SCB là một ngân hàng bậc trung của Việt Nam, ang cũng cố các mặt ho t

ộng ể xây dựng thƣơng hiệu SCB trở thành một tập oàn tài chính vững m nh.

Ho t ộng tín dụng là một trong những ho t ộng ƣợc SCB chú trọng nhiều nhất

do nguồn thu từ tín dụng hiện ang là nguồn thu chủ yếu. Tuy nhiên, nhiều vấn ề

ang còn tồn t i trong ho t ộng này làm cho hiệu qu và chất lƣợng các kho n cho

vay chƣa cao, có thể gây ra tổn thất cho ngân hàng bất cứ lúc nào. Căn cứ trên

những tồn t i này cũng nhƣ ịnh hƣớng phát triển của SCB trong thời gian tới, tác

gi ã ề ra một số gi i pháp nhằm nâng cao hiệu qu ho t ộng tín dụng t i SCB.

59

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Boakye-Yiadom (2011), Hiệu quả của hệ thống quản lý tín dụng ngân hàng

Ghana: Nghiên cứu trường hợp ngân hàng liên doanh HFC và ngân hàng liên

doanh Barclays của Ghana, Đ i học Khoa học& Công nghệ, Viện Đào t oTừ xa.

2. Bộ Tài chính (2004), Th ng tư số 49/2004/TT-BTC Hướng dẫn chỉ tiêu đánh

giá hiệu quả hoạt động tài chính của các tổ chức tín dụng Nhà nước, Hà Nội.

3. Chính phủ (2010), Nghị định số 41/2010/ NĐ-CP Nghị định về chính sách tín

dụng phục vụ phát tri n nông nghiệp, nông thôn, Hà Nội.

4. Nguyễn Thành Chung (2002), Nâng cao hiệu quả tín dụng ngân hàng đối với

phát tri n nông nghiệp và nông thôn ở tỉnh Quảng Ninh, Luận án tiến sĩ Kinh

tế, Học viện Ngân hàng, Hà Nội.

5. Lê Thẩm Dƣơng (1996), Hoàn thiện nghiệp vụ tín dụng của các ngân hàng

thương mại ở Việt Nam hiện nay, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Đ i học Kinh tế

Thành phố Hồ Chí Minh.

6. Lê Thị Thanh Hà (2003), Giải pháp hoàn thiện quan hệ tín dụng giữa NHTM

với các doanh nghiệp ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Đ i học Kinh tế

Thành phố Hồ Chí Minh.

7. Lê Đình H c (2005), Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân

hàng thương mại trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, Luận án tiến sĩ Kinh

tế, Đ i học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.

8. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam (2010), Luật các tổ chức tín dụng số

47/2010/QH12 ngày 16/06/2010, Nxb Pháp lý, Hà Nội.

9. Thông tƣ số 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 quy định về hoạt động cho

vay của tổ chức tín dụng Chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng.

10. Quyết ịnh số 50/2015/QĐ-SCB-TGĐ ngày 16/11/2015 về việc ban hành Quy

định cho vay đối với khách hàng có tài sản bảo đảm tại Tổ chức tín dụng khác

của Ngân hàng TMCP ài Gòn.

11. Thông báo số 1083/TB-TGĐ ngày 15/03/2017 của Tổng giám ốc về việc phân

khúc khách hàng quan hệ tín dụng tại CB và hướng dẫn thẩm định hồ sơ chủ

th giao dịch.

60

12. Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam (2010), Định hướng phát tri n ngành ngân

hàng đến 2020 Nxb Pháp lý, Hà Nội.

13. Nguyễn Đăng Dòn 2012, Quản trị NHTM hiện đại Nxb Phƣơng Đông, Hồ

Chí Minh.

14. NHNN Việt Nam 2013, Thông tƣ 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 ban

hành "Quy định về phân loại tài sản có mức trích phương pháp trích dự

phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng đ xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ

chức tín dụng chi nhánh ngân hàng nước ngoài" Hà Nội.

15. NHNN Việt Nam 2014, Thông tƣ số 36/2014/TT-NHNN ngày 20/11/2014 quy

ịnh "Các giới hạn trong hoạt động của tổ chức tín dụng chi nhánh ngân hàng

nước ngoài", Hà Nội.

16. Huỳnh Xuân Hòa (2011), Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại

VIETINBANK CN Lâm Đồng, Luận v ă n t h c sĩ Kinh tế, Đ i học Kinh tế

Thành phố Hồ Chí Minh.

17. Nguyễn Phú Tặng (2010), Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro

tín dụng tại VIETCOMBANK, Luận v ă n t h c sĩ Kinh tế, Đ i học Kinh tế

Thành phố Hồ Chí Minh.

18. Đỗ Thị Liên Chi (2007), Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu chất lượng tín

dụng tại NHNo & PTNT CN tỉnh Tiền Giang, Luận v ă n t h c sĩ Kinh tế, Đ i

học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh.

19. Nguyễn Thị Nhƣ Thủy (2015), Hiệu quả tín dụng của Ngân hàng N ng nghiệp

và Phát tri n n ng th n tỉnh Quảng Nam Luận án tiến sĩ Kinh tế, Học viện

Chính trị Quốc gia TP. HCM

20. http://www. scb.com.vn

21. http://www. vietcombank.com.vn

22. http://www. bidv.com.vn

23. http://www.sbv.gov.vn

24. http://www. cic.org.vn

61

PHỤ LỤC

Kênh tiếp nhận ý kiến Tổng

Khác

S n phẩm

Thái ộ phục vụ

M ng lƣới

Nhân sự Cổ ông

Thông tin khách hàng

số

Hotline 1800545438

29

48

2

5

1

10

1

Tổng ài 3920666

167

132

4

10

4

15

2

Thƣ iện tử

8

19

2

5

1

2

1

Hộp thƣ góp ý

4

12

3

5

9

Tổng cộng

246

173

17

5

6

6

30

(Nguồn: Báo cáo của Phòng Dịch vụ khách hàng và phát tri n sản phẩm tháng 08/2013)

Bảng 2.11: Tổng hợp số lƣợng ý kiến qua các kênh tiếp nhận tháng 08/2013

Bảng 2.12: Tổng hợp số lƣợng ý kiến theo tính chất và thời gian tháng 08/2013

STT

Các chỉ tiêu

Số lƣợng

Tỷ lệ %

1

225

100

Tổng số các cuộc gọi ến Bộ phận Chăm sóc khách hàng

2

Số lƣợng cuộc gọi ến ƣợc tiếp nhận

205

91.1

3

Số lƣợng cuộc gọi bị nhỡ

20

8.9

4

Số lƣợng cuộc gọi bình quân 1 ngày

8

5

Thời lƣợng trung bình mỗi cuộc gọi (phút)

3.02

(Nguồn: Báo cáo của Phòng Dịch vụ khách hàng và phát tri n sản phẩm tháng 08/2013)