Luận văn:Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại Sở giao dịch Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam
lượt xem 16
download
Sau thời kỳ khủng hoảng kinh tế toàn cầu 2008- 2009 tốc độ tăng trưởng kinh tế của rất nhiều nước đều âm thì tốc độ tăng trưởng của Việt Nam khoảng 6%. Trong năm nay 2010 nền kinh tế Việt Nam đang trên đà phục hồi và tiếp tục tăng trưởng, phát triển. Bên cạnh đó các chính sách tiền tệ của ngân hàng nhà nước đã và đang dần được nới lỏng nhằm kích thích đầu tư phát triển kinh tế....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Luận văn:Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại Sở giao dịch Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam
- Luận văn Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại Sở giao dịch Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam
- 2 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................. 1 CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAY VỐN TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM .................................................................................................. 2 1 .1. Quá trình hình thành và phát triển Sở giao dịch Ngân hàng TMCP Ngo ại thương Việt Nam ................................................................................................. 2 1 .1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ................................ .............................. 2 1 .1.2. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................ 3 1 .1.3. Các hoạt động của Sở giao dịch giai đoạn( 2007-2009)........................... 4 1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn ................................................................... 4 1 .1.3.2. Ho ạt động cho vay ................................................................ ........... 5 1 .1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sở giao dịch...................................... 7 1 .2: Thực trạng công tác thẩm định dự án vay vốn tại Sở giao dịch Ngân hàng TMCP Ngoại Thương- Việt Nam ......................................................................... 9 1 .2.1: Tổng quan về các dự án vay vốn của SGD trong thời gian gần đây......... 9 1 .2.2. Thực trạng công tác thẩm định dự án vay vốn tại SGD ......................... 10 1 .2.2.1. Quy trình th ẩm định dự án đầu tư ................................................... 10 1 .2.2.2. Tổ chức triển khai thực hiện công tác thẩm định ............................ 12 1 .2.2.3. Nội dung thẩm định dự án đầu tư của các doanh nghiệp tại SGD n gân hàng Ngoại Thương............................................................................ 14 a, Thẩm định năng lực khách h àng vay vốn ............................................. 14 b , Thẩm định dự án vay vốn ................................................................ ... 18 c. Thẩm định về điều kiện đảm bảo tiền vay ............................................ 32 1 .2.2 .4. Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư ...................................... 33 a, Phương pháp th ẩm định theo trình tự .................................................. 33 b , Phương pháp so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu ........................................ 34 c, Phương pháp phân tích đ ộ nhạy ................................ ........................... 35 d, Phương pháp dự báo .......................................................................... 35 e, Phương pháp triệt tiêu rủ ro ................................................................ 35 1 .2.2.5. Ví dụ minh hoạ” Dự án Đầu tư thiết bị thi công cầu đường bộ- Công ty cổ phần xây dựng An Dương- Thanh Xuân- Hà Nội”.............................. 36 a. Thông tin tóm tắt ....................................................................................... 37
- b. Th ẩm định chi tiết ................................................................................. 40 1. Thẩm định năng lực khách h àng xin vay vốn ..................................... 40 2 . Thẩm định dự án vay vốn .................................................................... 43 3. Đảm bảo tiền vay. ................................ .............................................. 51 4. Hỗ trợ lãi su ất ................................ .................................................... 52 c, KẾT LUẬN ................................................................................................ 52 1. Nh ận xét và đ ề xuất của cán bộ trực tiếp thẩm định tại SGD................... 52 2 . Nhận xét chủ quan từ phía sinh viên ....................................................... 53 1 .3. Đánh giá hoạt động thẩm định dự án vay vốn ở SGD Ngân Hàng TMCP Ngo ại Thương Việt Nam................................ .................................................... 54 1 .3.1. Những kết quả đã đạt được ................................................................ ... 54 1 .3.2. Những hạn chế còn tồn tại .................................................................... 56 1 .3.2.1: Quy trình th ẩm định ....................................................................... 56 1 .3.2.2: Nội dung thẩm định................................ ........................................ 57 1 .3.2.3: Phương pháp thẩm định các dự án đầu tư còn chưa hợp lý ............. 60 1 .3.3. Nguyên nhân của những hạn chế ......................................................... 62 CHƯƠNG II: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN XÂY DỰNG Ở SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM .................................................................... 67 2 .1. Phương hướng, nhiệm vụ hoạt động phát triển nói chung và ho ạt động thẩm đ ịnh dự án nói riêng của SGD trong thời gian tới ................................ ............... 67 2 .1.1. Phương hướng hoạt động chung của Ngân Hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam ................................................................ ........................................ 67 2 .1.2. Phương hướng hoạt động tín dụng của SGD Ngân hàng TMCP Ngo ại Thương Việt Nam .......................................................................................... 68 2 .1.3. Định hướng hoạt động thẩm định các dự án đầu tư ............................... 70 2 .2. Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định đối với các dự án ở SGD ....... 71 2 .2.1. Tăng cường công tác thu thập thông tin và nâng cao ch ất lượng thông tin ....................................................................................................................... 71 2 .2.2. Hoàn thiện nội dụng, ph ương pháp thẩm định ....................................... 72 2 .2.3. Nâng cao trình độ, kinh nghiệm và đạo đức ngh ề nghiệp cho cán bộ thẩm đ ịnh ................................................................................................................ 75 2 .2.4. Đẩy mạnh công tác chuyên môn hoá trong công việc............................ 75 2 .2.5. Phân công tổ chức hợp lý ...................................................................... 76
- 2 .3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lương thẩm định dự án đầu tư tại SGD n gân hàng TMCP Ngo ại thương Việt Nam ........................................................ 77 2 .3.1 . Kiến nghị với Ngân h àng Nhà nư ớc ...................................................... 77 2 .3.2. Kiến nghị với chủ dự án đầu tư ............................................................. 77 2 .3.3. Kiến nghị với Chính phủ và các Bộ ngành liên quan ............................. 78 KẾT LUẬN................................................................................................................... 79 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KH ẢO PH Ụ LỤC
- DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT N gân hàng Thương mại 1. NHTM: N gân hàng nhà nước 2. NHNN: N gân hàng Thương mại cổ phần Ngoại 3. V ietcombank: Thương Việt Nam. N gân hàng Thương mại cổ phần Ngoại 4. NHTMCP NT TW: Thương trung ương Sở giao dịch 5. SGD: Ủ y ban nhân dân 6. U BND: Cổ phần xây dựng 7. CPXD:
- DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Mô hình tổ chức Sở Giao dịch Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ... 3 Sơ đồ 2: Sơ đồ quy trình thẩm định. ...................................................................... 10 BẢNG BIỂU Bảng 1. Nguồn vốn huy động tại Sở Giao dịch NHNT các năm 2006 - 2008 ................... 4 Bảng 2: Tình hình hoạt động cho vay giai đoạn 31/12/2007-31/12/2008.................. 6 Bảng 3: Chi tiết dư nợ quy VND theo phòng nghiệp vụ:.......................................... 6 Bảng 4: Kết quả hoạt động kinh doanh của Sở giai đoạn 2007-2008 ........................ 8 Bảng 5: Tổng mức đầu tư: ................................ ................................ ..................... 41 Bảng 6: Số lượng các dự án vay vốn đã được thẩm định tại SGD qua các năm ...... 54
- 1 LỜI MỞ ĐẦU Sau th ời kỳ khủng hoảng kinh tế toàn cầu 2008 - 2009 tốc độ tăng trưởng kinh tế của rất nhiều nước đều âm thì tốc độ tăng trưởng của Việt Nam khoảng 6%. Trong năm nay 2010 n ền kinh tế Việt Nam đang trên đà phục hồi và tiếp tục tăng trưởng, phát triển. Bên cạnh đó các chính sách tiền tệ của ngân h àng nhà nước đ ã và đ ang dần được nới lỏng nhằm kích thích đầu tư phát triển kinh tế. Vietcombank là một trong nhưng ngân hàng hàng đ ầu Việt Nam nên các dự án lớn thường tìm đến xin tài trợ. Số lượng dự án ngày càng nhiều và lư ợng vốn vay mỗi dự án cũng ngày càng tăng cao đ ã cho thấy nhu cầu về vốn của khách hàng là rất lớn. Vì vậy, việc thẩm định dự án vay vốn đóng một vai trò quan trọng trong chiến lực phát triển của SGD nói riêng và toàn hệ thống Vietcombank nói chung. Qua thời gian thực tập tại Sở giao dịch Ngân h àng Thương mại Cổ phần Ngo ại Thương Việt Nam em nhận thấy đây cũng là một trong những vấn đề mà ban lãnh đ ạo, các cán bộ của SGD nói riêng và toàn bộ hệ thống Vietcombank đã và đ ang đưa ra xem xét và nghiên cứu tìm ra các giải pháp để khắc phục tình trạng trên. Xuất phát từ tình hình thức tế của SGD em đã lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại Sở giao dịch Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam”. Nội dung chính của chuyên đề gồm hai chương: - CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAY VỐN TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHƯƠNG II: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN XÂY DỰNG Ở SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM
- 2 CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN VAY VỐN TẠI SỞ GIAO DỊCH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM 1 .1. Quá trình hình thành và phát triển Sở giao dịch Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam 1 .1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam thành lập ngày 01/04/1963, tiền thân là Sở quản lý Ngoại hối thuộc Ngân hàng Quốc gia Việt Nam. NHNT chính thức đư ợc thành lập theo Quyết định số 115/CP do Hội đồng Chính phủ ban hành n gày 30 tháng 10 năm 1962 trên cơ sở tách ra từ Cục quản lý Ngoại hối trực thuộc Ngân h àng Trung ương (nay là NHNN). Theo Quyết định nói trên, NHNT đóng vai trò là n gân hàng chuyên doanh đầu tiên và duy nhất của Việt Nam tại thời điểm đó hoạt động trong lĩnh vực kinh tế đối ngoại bao gồm cho vay tài trợ xuất nhập khẩu và các d ịch vụ kinh tế đối ngoại khác (vận tải, bảo hiểm...), thanh toán quốc tế, kinh doanh n goại hối, quản lý vốn ngoại tệ gửi tại các ngân hàng nước ngoài, làm đại lý cho Chính phủ trong các quan hệ thanh toán, vay nợ, viện trợ với các nước xã h ội chủ n ghĩa (cũ)... Ngoài ra, NHNT còn tham mưu cho Ban lãnh đạo NHNN về các chính sách quản lý ngoại tệ, vàng bạc, quản lý quỹ ngoại tệ của Nh à nước và về quan hệ với Ngân h àng Trung ương các nước, các Tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế. Sở giao dịch Ngân hàng TMCP Ngo ại thương Việt Nam thành lập ngày 25/3/1991 là đơn vị trực thuộc, hạch toán chung với Ngân h àng TMCP Ngo ại thương Trung ương. Đó cũng là nơi mà các quy định, chính sách của Ngân hàng TMCP Ngoại thương được thực thi đầu tiên. Đến 01/01/2006 SGD tách ra ho ạt động như là một chi nhánh độc lập, tháng 01/2008 Sở giao dịch chuyển trụ sở về 31-33 Ngô Quyền.
- 3 1.1.2 . Cơ cấu tổ chức SGD Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam gồm 20 phòng nghiệp vụ và 15 phòng giao dịch. Sơ đồ 1: Mô hình tổ chức Sở Giao dịch Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM PHÓ GIÁM PHÓ GIÁM PHÓ GIÁM ĐỐC ĐỐC ĐỐC phụ trách ĐỐC phụ trách phụ trách nhóm phụ trách nhóm nhóm thanh nhóm tín dụng kinh doanh dịch hỗ trợ phục vụ toán vụ Thanh toán Phòng thanh Phòng quản lý Phòng Khách quốc tế toán thẻ nhân sự hàng Phòng Kế toán tài Phòng Khách hàng Phòng Kiểm tra Phòng dịch vụ thể nhân chính nội bộ khách hàng Phòng đầu tư dự Phòng tin học Phòng Bảo lãnh Phòng ngân quỹ án Phòng kế toán giao Phòng Qu ản Phòng vay nợ dịch lý n ợ hỗ trợ Phòng khách hàng đặc biệt Phòng quản lý quỹ ATM Phòng vốn và kinh doanh ngoại tệ
- 4 1.1.3 . Các hoạt động của Sở giao dịch giai đoạn( 2007 -2009) 1.1.3.1. Hoạt động huy động vốn Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động quan trọng để duy trì và phát triển Sở giao dịch. Hoạt động này luôn được sự quản lý và chỉ đạo của ban giám đốc. Sở huy động vốn từ nhiều nguồn vốn khác nhau: huy động ở các tổ chức kinh tế và huy động nguồn vốn trong dân cư bằng VNĐ và cả ngoại tệ với các thời hạn khác nhau: không kỳ hạn, có kỳ hạn… Vì vậy, qua các năm hoạt động đã đạt mức tăng trưởng như sau: Bảng 1. Nguồn vốn huy động tại Sở Giao dịch NHNT các năm 2006 - 2008 (Đơn vị: Tỷ VND, Triệu USD) 2009 2006 2007 2008 Năm 31.478,67 VND 16.242,32 16.683,86 25.558,89 836,43 USD và quy USD 1.233,81 1.343,70 846,09 32,28% Tỷ trọng vốn ngoại tệ 55% 56,48% 35,98% 47.109,86 Tổng nguồn vốn huy động 36.095,57 38.337,65 39.922,96 (Nguồn: Phòng Vốn và kinh doanh ngoại tệ Sở giao dịch) Qua Bảng 1 ta có th ể th ấy nguồn vốn huy động của Sở Giao dịch chiếm tỷ trọng rất cao, trung bình kho ảng 85% so với tổng nguồn. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn cũng khá nhanh năm 2006 tăng 17,5% so với năm 2005, năm 2007 là tăng 10,75% so với năm trước 2006, năm 2008 tăng 19,33%, trung bình cả 3 năm là khoảng 15,86%. Với cái đà tăng trưởng như vậy năm 2009 cũng là năm mà nguồn vốn huy động tiếp tục tăng đạt 47.109,86 tỷ VNĐ. Tăng 718609 tỷ VNĐ so với năm 2008. Mặc dù nguồn vốn huy động bằng đồng USD có giảm nhẹ nhưng nh ìn chung tổng nguồn huy động vẫn tăng mà còn tăng mạnh và đ ạt chỉ tiêu đặc ra của Hội sở chính NHNT đ ể ra cho Sở đầu năm. Nguồn vốn huy động tăng trưởng cao, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn cho ta thấy đư ợc tính tự chủ về vốn ngày càng cao của Sở giao dịch nói riêng và hệ thống Ngân h àng TMCP Ngo ại thương nói chung. Những năm gần đây, các ngân hàng ngày càng ít trông chờ vào vốn ngân sách, m à đ ã dùng nhiều biện pháp để mở rộng khả năng tìm kiếm các nguồn vốn cho mình. Nguồn vốn dồi d ào mà Sở Giao dịch huy động đ ược không chỉ giúp Sở Giao dịch luôn chủ động trong các kế hoạch cho vay và đầu tư, kinh doanh ngoại tệ mà còn
- 5 giúp Sở Giao dịch trở thành một trong những kênh cung cấp vốn lớn nhất cho toàn h ệ thống Ngân hàng TMCP Ngo ại thương. 1 .1.3.2. Hoạt động cho vay Song song với hoạt động huy động vốn thì hoạt động cho vay cũng là ho ạt động nòng cốt của SGD. Vì đây là ho ạt động chủ yếu tạo ra doanh thu và lợi nhuận cho ngân hàng. Nhìn chung hoạt động tính dụng của Sở trong những năm qua đ ã có sự tăng trưởng rõ rệt, cụ thể là: a , Cho vay n ền kinh tế Tổng dư nợ quy VNĐ đến 31/12/2008 của SGD đạt 4.709,3 tỷ đồng, tăng 1 .126,62 tỷ VND (31,45%) so với 31/12/2007 trong đó dư nợ VNĐ và ngo ại tệ quy USD đạt 1.574,3 tỷ đồng và 184,66 tr.USD đều tăng tương ứng là 363,95 tỷ VND (30,07%) và 37,44 tr. USD (25,43%). Tỷ trọng dư n ợ ngắn hạn trên tổng dư n ợ của SGD lớn (68,86% tổng dư nợ) nên dư nợ cho vay không ổn định do vốn lưu động thường luân chuyển nhanh. Do đó, trong thời gian tới, SGD sẽ tập trung để nâng d ần tỷ trọng dư nợ cho vay trung dài hạn trong tổng d ư nợ bằng cách tiếp cận các dự án lớn, hiệu quả. Với mặt bằng lãi suất cao, kinh tế suy giảm, các doanh nghiệp gặp không ít khó khăn trong hoạt động kinh doanh cũng như tiếp cận nguồn vốn ngân hàng. Đầu n ăm 2008, thực h iện chính sách thắt chặt tiền tệ và các chỉ đạo của Hội Sở chính, SGD đã tập trung vốn vào những lĩnh vực sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao, phục vụ nhu cầu thiết yếu như lĩnh vực xăng dầu, nông nghiệp nông thôn, cho vay xuất khẩu, hạn chế đầu tư vốn vào lĩnh vực phi sản xuất; phân loại khách h àng dựa trên tiêu chí xếp hạng tín nhiệm của khách hàng, từ đó đưa ra biện pháp tăng, giảm dư nợ cho phù h ợp, đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng và theo đúng lộ trình tăng trưởng tín dụng. SGD đã phát triển thêm một số khách hàng m ới như công t y thiết bị công nghiệp nặng MICO, Viện dầu khí, cty Nettra… Đồng thời, SGD đã ký h ợp đồng tín dụng tổng thể và cung cấp dịch vụ cho cty viễn thông VMS n ên đ ã làm tăng doanh số cho vay và tài trợ th ương mại của SGD Dư nợ cho vay thể nhân chiếm 8,69% tổng dư nợ của SGD do trong 2 quý đ ầu năm 2008, thực hiện chính sách thắt chặt tín dụng của NHNN và NH TMCP NT TW và để đạt đư ợc dư nợ theo đúng lộ trình, SGD đ ã thực hiện chọn lọc khách h àng cho vay theo đó tập trung vào các khách hàng ho ạt động kinh doanh hiệu quả, đồng thời tập trung thu nợ đối với các khoản nợ không đủ tiêu chuẩn của khách h àng thể nhân nên dư nợ đối tượng này giảm đáng kể. Đến cuối năm, hoạt động tín
- 6 dụng đã có thể nới rộng hơn thì lãi suất cho vay hiện vẫn ở mức cao và có xu hướng giảm, đồng thời tình hình kinh tế khó khăn n ên việc tăng dư nợ với đối tượng khách h àng này tăng không đáng kể. Bảng 2: Tình hình hoạt động cho vay giai đoạn 31/12/2007-31/12/2008 Đơn vị: tỷ đồng, triệu USD 31/12/2008 So với 31/12/2007 (%) Ch ỉ tiêu Q uy VND USD Quy VND VND USD VND Dư n ợ CV 1,574.30 184.66 4,709.30 30.07 25.43 31.45 1. Dư nợ CV NH 735.05 147.73 3,243.06 18.47 19.59 24.21 2. Dư nợ CV TDH 371.88 25.51 804.96 18.42 25.19 25.31 3. Dư nợ CV ĐTT 467.11 11.42 660.97 69.34 244.36 100.74 ( Nguồn: Báo cáo tài chính của SGD năm 2008) Bảng 3: Chi tiết dư nợ quy VND theo phòng nghiệp vụ: Đơn vị: tỷ đồng So với 31/12/2007 T¬ng ®èi Phòng 31/12/2008 31/12/2007 TuyÖt ®èi (%) 2,925.13 2 ,074.67 850.46 40.99 TD ng¾n h¹n 120.71 49.70 71.02 142.89 TD DN N&V 1,219.13 788.01 431.12 54.71 DTDA 268.63 516.55 -247.92 -48.00 TD tr¶ gãp 64.39 90.43 -26.04 -28.79 C¸c PGD 40.08 9.60 30.48 317.41 P. KH§B TT Thẻ 35.97 35.10 0 .87 2.48 Vay nợ viện trợ 6.50 0.00 6 .50 - CK chứng từ xuất 28.49 18.63 9 .86 52.93 khẩu Tæng 4,709.03 3 ,582.67 1,126.36 31.44 (Nguồn: Báo cáo tài chính của SGD năm 2008) Đến 31/12/2008, tỷ trọng dư nợ cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa và tỷ trọng cho vay th ể nhân trên tổng dư n ợ của SGD đạt 2,56% và 8,69% và chưa đạt chỉ tiêu kế hoạch tín dụng năm 2008 do NH TMCP NT TW giao
- 7 b, Tiền gửi tại NHTMCP NT TW Đến 31/12/2008, số dư tiền gửi của SGD tại NHNT TƯ b ằng VND là 23.718,23 tỷ VND và bằng ngoại tệ quy USD là 700,26 tr.USD chiếm 87,9% và 75,87% tổng nguồn vốn bằng VND và ngoại tệ quy USD của SGD. SGD vẫn thực h iện vay NHTMCP NT TW một số ngoại tệ để đáp ứng nhu cầu thanh toán của khách hàng. 1.1.4. K ết quả hoạt động kinh doanh của Sở giao dịch Năm 2008 cũng là một năm đặc biệt khó khăn của Ngân hàng TMCP Ngo ại thương VN nói chung và Sở Giao dịch nói riêng. Tỷ giá, lãi suất liên tục biến động phức tạp và khó dự báo. Các ngân hàng TMCP có lãi suất huy động cao hơn rất nhiều so với lãi su ất huy động của NHNT nên đã thu hút một lượng vốn lớn từ khách hàng là dân cư của SGD dẫn đến tiền gửi khách hàng cá nhân giảm mạnh. Chính sách thắt chặt tín dụng đã hạn chế việc tăng dư n ợ tại SGD, tuy cuối năm có được nới lỏng nhưng rất khó giải ngân được vốn vay do lãi su ất cho vay còn cao h ơn mức thông thường, các doanh n ghiệp cũng gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt động kinh doanh và chưa th ể mở rộng đối tượng khách hàng trong thời gian ngắn sau một thời gian dài hạn chế tín dụng. Nên đã giải thích được phần n ào đó lợi nhuận trư ớc thuế của Sở giao dịch giảm trong năm 2008.
- 8 Bảng 4 : Kết quả hoạt động kinh doanh của Sở giai đoạn 2007 -2008 Đơn vị : tỷ VND +/- so víi n¨m tríc Năm Năm ChØ tiªu STT TuyÖt T¬ng ®èi 2008 2007 ®èi (%) 1 Thu l·i cho vay 407.72 242.02 165.70 68.46 Thu vÒ kinh doanh ngo¹i 2 518.41 174 .12 344.29 197.74 Tö 3 Thu dÞch vô ng©n hµng 171.38 152.19 19.19 12.61 4 Thu l·i tiÒn göi t¹i TW 2,736.84 1,973.44 763.40 38.68 5 Thu kh¸c 80.17 91.52 -11.36 -12.41 3,914.52 2,633.29 1,281.23 48.65 Tæng doanh thu 1 Tr¶ l·i tiÒn göi kh¸ch hµng 2,400.94 1,517.76 883.17 58.19 2 Chi dÞch vô ng©n hµng 58.85 35.03 23.82 67.99 3 Chi kinh doanh ngo¹i tÖ 366.92 90.49 276.43 305.48 4 Chi thuª tµi s¶n 84.22 61.22 23.00 37.56 5 Chi qu¶n lý VP vµ ®µo t¹o 17.76 10.76 7.01 65.13 6 Chi cho CBNV 68.07 48.52 19.55 40.29 7 Chi dù phßng 488.72 296.99 191.74 64.56 8 Chi kh¸c (thuÕ, lÖ phÝ) 40.29 21.78 18.50 84.95 9 Chi tr¶ l·I vay TW 6.80 0 .93 5.87 635.03 3,532.55 2,083.47 1,449.08 69.55 Tæng chi §iÒu chØnh gi¶m lîi nhuËn n¨m 2008 theo Biªn b¶n 55.81 kiÓm to¸n n¨m 2007 Lîi nhuËn tríc thuÕ 326.15 549.82 -223.67 -40.68 ( Nguồn: Báo cáo tài chính của SGD năm 2008) Năm 2008, lợi nhuận trước thuế của SGD đạt 326,15 tỷ VND giảm 223,67 tỷ VND (40,68%) so với năm 2007. Trong đó, tổng doanh thu và chi phí đều tăng tương ứng là 1.281,23 tỷ VND (48,65%) và 1.449,08 tỷ VND (69,55%). Trong năm 2008, SGD điều chỉnh giảm lợi nhuận theo biên bản kiểm toán năm 2007 là 55,813 tỷ VND.
- 9 1.2: Thực trạng công tác thẩm định dự án vay vốn tại Sở giao dịch Ngân hàng TMCP Ngoại Thương - Việt Nam 1 .2.1: Tổng quan về các dự án vay vốn của SGD trong thời gian gần đây * Đặc điểm của những dự án vay vốn tại SGD liên quan đến công tác thẩm định Qua nghiên cứu các dự án vay vốn tại SGD thì chủ đầu tư vay vốn đều là doanh nghiệp nhỏ và vừa. Vì vậy, nó có những đặc điểm cơ bản như sau: -Các dự án thường vay với quy mô vốn vay nhỏ, đặc điểm kỹ thuật ít phức tạp nên việc thẩm định thuận lợi hơn. Các khoản vay thường được dùng để đầu tư vào các lĩnh vực có độ rủi ro thấp, độ an toàn khá cao. -Các chủ đầu tư có khả năng nhanh chóng tìm ra, đáp ứng thu lợi nhuận từ những phân khúc thị trường nhỏ lẻ có tính khu vực, địa phương và đồng thời và đồng thời cũng dễ d àng rút khỏi thị trường đó khi thấy nhu cầu giảm. Bộ máy quản lý liên qua đ ến các dự án gọn nhẹ, năng động, cơ sở vật chất kỹ thuật không lớn n ên linh hoạt, d ễ dàng thay đổi để bắt kịp với những thay đổi của nhu cầu thị trường, và sự thay đổi liên tục của khoa học công nghệ. Đặc điểm n ày đ òi hỏi khi thẩm định cần phải xem xét đến năng lực của chủ đ ầu tư, loại hình kinh doanh liên quan đến dự án vay vốn. - Hầu hết các dự án vay vốn đều ở các doanh nghiệp có nguồn vốn h ình thành doanh nghiệp tương đối nhỏ, vốn chủ sở hữu thấp. Điều này làm hạn chế khả năng hoạt động vốn. các doanh nghiệp vay vốn thường là mới h ình thành chưa có uy tín n ên giá trị đảm bảo thấp và dựa chủ yếu vào tài sản của cá nhân chủ doanh n ghiệp n ên khả năng vay vốn chỉ rất nhỏ so với nhu cầu của dự án. Mặt khác do hạn chế về quy mô nhỏ, chi phí cao, kiểu dáng sản phẩm đ ơn điệu, chất lượng sản phẩm thấp n ên giảm hiệu quả kinh doanh, các chỉ tiêu hiệu quả của doanh nghiệp cũng thấp. Do đó, ảnh h ưởng đến dòng tiền và khả năng trả nợ trong tương lai của dự án. Vì vậy, khi thẩm định cần rất quan tâm đến các chỉ tiêu hiệu quả, đánh giá khả năng trả n ợ của dự án. - Các dự án được thực hiện trong điều kiện máy móc, thiết bị thường lạc hậu. Các doanh nghiệp thì yếu kém trong việc tiếp cận thông tin và các d ịch vụ hỗ trợ kinh doanh, nguồn nhân lực để huy động cho các dự án thương chất lượng thấp, n ăng lực về trình độ chuyên môn tin học, ngoại ngữ của giám đốc, đội ngũ quản lý doanh nghiệp, dự án còn kém.
- 10 Các dự án thường được tiến hành theo hình thức chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án. Vì vậy, sự th ành công của các dự án phụ thuộc vào rất nhiều vào các thành phần chủ chốt của doanh nghiệp. Điều n ày cho thấy những đòi hỏi cần thẩm định n ăng lực chủ đầu tư, ngăng lực chủ thực hiện dự án vay vốn. Các dự án khi vay vốn là chủ đầu tư thường không có khả năng xây dựng dự án hoặc xác định dự án có chất lượng kém. Điều này đòi hỏi các cán bộ thẩm định cần xem xét đánh giá lại hồ sơ dự án để từ đó cho vay đúng. Bên cạnh đó, trong thời gian qua cũng tồn tại một loại h ình dư án vay vốn đầu tư vào lĩnh vực bất động sản hoặc mua sắm máy móc thiết bị. Thì những dự án này dòi hỏi vốn tương đối lớn, thời gian thực hiện dự án dài, chịu tác động của các cơ chế chính sách và pháp luật liên quan tiềm ẩn những rủ ro. Đây là những đặc điểm khi th ẩm định dự án loại hình này các cán bộ thẩm định phải đặc biệt quan tâm. 1 .2.2. Thực trạng công tác thẩm định dự án vay vốn tại SGD 1 .2.2.1. Quy trình thẩm định dự án đầu tư - Lưu đồ quy trình thẩm định dự án đầu tư: Sơ đồ 2: Sơ đồ quy trình thẩm định. Chưa đầy đủ hợp lệ Yêu cần bổ sung Kiểm tra Cán bộ Tiến Lập tờ Khách Hoàn tất xem xét thẩm hành trình Đâỳ hàng tính đầy hồ sơ và định đủ thẩm thẩm nộp hồ đủ và giải tiếp sơ vay định hợp lệ định nhận hồ ngân vốn của hồ sơ sơ Không đạt yêu cầu Khách hàng nộp hồ sơ vay vốn Đã bổ sung đã sửa đổi Ban tín dụng hoặc Trưởng phòng tín hội đồng tín dụng ra dụng đánh giá lại quyết định cho vay xem xét hồ sơ đề suất
- 11 Diễn dải quy trình: SGD nói riêng và toàn hệ thống Vietcombank nói chung đã ban hành quy trình nghiệp vụ tín dụng riêng, áp dụng trong toàn h ệ thống trong đó quy định cụ thể quy trình thẩm định. Quy trình này bao gồm các bước được tiến hành tuần tự như sau: Bước 1: Tiếp xúc khách hàng và hướng dẫn lập hồ sơ vay vốn. Các cán bộ phòng đ ầu tư dự án của Vietcombank tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với khách hàng. Trao đổi với khách hàng đ ể nắm được các thông tin của khách h àng về lĩnh vực hoạt động, sản xuất kinh doanh, tư cách pháp lý, tổ chức hoạt động trong thời gian qua( thuận lợi, khó khăn), nội dung phương án kinh doanh, trình độ học vấn, nghề nghiệp, quá trình công tác, quan hệ gia đình, nhu cầu vay vốn là bao nhiêu, dự kiến phương án bảo đảm tín dụng và các thông tin liên quan đền khách h àng. Sau đó cán bộ tín dụng thông báo cho khách hàng biết các thông tin về lãi suất cho vay, điều kiện cho vay, các sản phẩm dịch vụ ngân hàng đang có và các thôngn tin công khai khác về ngân h àng. Nếu điều kiên của khách h àng phù h ợp với đ iều kiện của ngân h àng thì cán bộ tín dụng chuyển cho khách hàng danh mục các hồ sơ m à khách hàng ph ải hoàn thiện nếu không phù hợp thì phải thông báo ngay để khách hàng chủ động tìm phương án khác. Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ vay vốn, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ. Cán bộ tín dụng trực tiếp nhận hồ sơ từ khách hàng, hồ sơ thẩm định( đ ề nghị thẩm đ ịnh) báo cáo tiền khả thi và báo cáo khả thi. Báo cáo khả thi đ ược coi là hợp lý khi được chủ đầu tư thụ lý theo yêu cầu thông tư số Bước 3 : Thẩm định khách h àng: - Cán bộ thẩm định sẽ tiến hành th ẩm định tư cách pháp lý của dự án. Việc th ẩm định này bao gồm: thẩm định sự phù hợp của dự án với các quy hoạch phát triển, các văn bản pháp luật, xem xét tư cách pháp nhân của chủ đầu tư, thẩm định lịch sử hình thành phát triển, uy tín của doanh nghiệp... và kiểm tra thực lực tài chính, h ợp lệ của hồ sơ tài chính. - Th ẩm định phương án kinh doanh, dự án đầu tư. Sau khi tiến hành th ẩm định khía cạnh pháp lý của dự án đáp ứng được những yêu cầu đặt ra thì cán bộ thẩm định phương án kinh doanh dự án đầu tư. Quá trình th ẩm định tiến hành trên mọi phương diện: thị trường, kĩ thuật, tổ chức quản lý thực h iện dự án, khả năng tài chính của dự án và các ch ỉ tiêu kinh tế xã hội của dự án. Phòng ngân qu ỹ có nhiệm vụ thẩm định và đánh giá các tài sản cầm cố đảm bảo cho
- 12 khoản vay. Trong quá trình thẩm định các cán bộ có thể đến tận nơi tìm hiểu thực trạng khách hàng, hỏi ý kiến các đơn vị có liên quan và các trung tâm thông tin về tình hình tài chính, tư cách pháp lý, tình hình vay n ợ... của chủ đầu tư. Bước 4: Quyết định của người có thẩm quyền: Cán bộ thẩm định lập tờ trình th ẩm định khách h àng, ghi rõ ngày nhận hồ sơ lần đầu và ngày nh ận đủ hồ sơ, chuyển trưởng phòng tín dụng ký duyệt, nhân viên thẩm định tài sản bảo đảm lập b áo cáo th ẩm định tài sản, chuyển trưởng phòng th ẩm định tài sản ký duyệt. Cán bộ tín dụn g nhận lại báo cáo thẩm định, biên b ản định giá từ nhân viên thẩm định tài sản, tập hợp bộ hồ sơ trình Ban tín dụng, Hội đồng tín dụng( trong vòng từ 2 đến 5 n gày từ khi nhận tài sản bảo đảm). Ngay sau khi Ban tín dụng, hội đồng tín dụng duyệt hồ sơ, cán bộ thẩm định báo cáo trưởng phòng n ội dung chỉ đạo hoặc sửa chữa nội dung duyệt vay. Sau đó, lập thông báo cho khách h àng về việc cho vay hay không nếu đồng ý sẽ cấp tín dụng cho dự án và sẽ thực hiện giải ngân theo sự thỏa thuận của h ai bên. Định kì sẽ kiểm tra việc sử dụng vốn vay của chủ đầu tư, thỏa thuận của hai bên. Định kì cán bộ tín dụng sẽ kiểm tra việc sử dụng vốn vay của chủ đ ầu tư, giám sát tiến trình tiến hành dự án để đảm bảo khả năng thanh toán của dự án. 1 .2.2.2. Tổ chức triển khai thực hiện công tác thẩm định a , Thu thập tài liệu, thông tin cần thiết 1 . Hồ sơ đơn vị - Tài liệu chứng minh tư cách pháp nhân vay vốn: Quyết định thành lập, Giấy phép thành lập, Giấy phép kinh doanh, Quyết định bổ nhiệm ban giám đốc, kế toán trưởng, Biên bản bầu hội đồng quản trị, Điều lệ hoạt động. - Tài liệu báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh như: + Bảng cân đối tài sản. + Báo cáo kết quả kinh doanh. + Giấy đề nghị vay vốn. b /Hồ sơ dự án: - Kết quả nghiên cứu các bước: Nghiên cứu cơ hội, nghiên cứu tiền khả thi. - Các luận chứng kinh tế kỹ thuật được phê duyệt. - Các h ợp đồng xuất nhập khẩu, hợp đồng đầu vào đầu ra. - Giấy tờ quyết định cấp đất, thuê đất, sử dụng đất, giấy phép xây dựng cơ b ản.
- 13 2 . Các tài liệu thông tin tham khảo khác - Các tài liệu nói về chủ trương chính sách, phương hư ớng phát triển kinh tế- xã hội. - Các văn bản pháp luật liên quan: Luật đầu tư nước ngo ài vào Việt Nam, lu ật đầu tư trong nước, luật thuế, chính sách xuất nhập khẩu... - Các tài liệu thống kê của tổng cục thống kê. - Các tài liệu thông tin và phân tích thị trường trong và ngoài nước do các trung tâm nghiên cứu về thị trường trong và ngoài nước cung cấp. Thông tin, tài liệu của các Bộ, vụ, ngành khác. - Các ý kiến tham gia của cơ quan chuyên môn, các chuyên gia, các tài liệu ghi chép qua các đợt tiếp xúc, phỏng vấn chủ đầu tư, các đốc công, khách hàng... 3 . Xử lý - phân tích - đánh giá thông tin Sau khi thu th ập đầy đủ các tài liệu, thông tin cần thiết, ngân hàng tiến hành sắp xếp, đánh giá các thông tin, từ đó xử lý và phân tích thông tin một cách chính xác, nhanh chóng kịp thời nhằm phục vụ tốt cho công tác thẩm định dự án. 4 . Lập tờ trình thẩm định dự án đầu tư Tu ỳ theo tính chất và quy mô của dự án, cán bộ thẩm định sẽ viết tờ trình th ẩm định dự án đầu tư ở các mức độ chi tiết cụ thể khác nhau. Tờ trình thẩm định cần thể hiện một số vấn đề sau: - Về doanh nghiệp: Tính hợp lý, hợp pháp, tình hình sản xuất kinh doanh và các vấn đề khác. - Về dự án: Cần tóm tắt đư ợc dự án. - Kết quả thẩm định: Thẩm định được một số vấn đề về khách hàng như n ăng lực pháp lý, tính cách và uy tín, năng lực tài chính, phương án vay vốn và kh ả n ăng trả nợ, đánh giá các đảm bảo tiền vay của khách hàng. Về dự án cần thẩm định được tính khả thi của dự án. - K ết luận: Các ý kiến tổng quát và những ý kiến đ ề xuất và phương hướng giải quyết các vấn đề của dự án. Yêu cầu đặt ra với tờ trình th ẩm định là phải chính xác, đầy đủ, rõ ràng đ ể lãnh đ ạo ngân h àng ra quyết định về việc cho vay hay không cho vay và phải có thông báo kịp thời cho khách hàng.
- 14 1.2.2.3. Nội dung thẩm định dự án đầu tư của các doanh nghiệp tại SGD ngân hàng Ngoại Thương a , Thẩm định năng lực khách hàng vay vốn 1 . Đánh giá năng lực hồ sơ pháp lý của khách hàng Việc thẩm định này h ết sức quan trọng. Nó là điều kiện đầu tiên để có thể xem xét dự án. Vì n ếu việc thẩm định này không cẩn thận có thể dẫn đến hợp đồng vô h iệu, gây thiệt hại cho SGD. Đối với khách hàng khác nhau thì nội dung của việc th ẩm định n ày cũng khác nhau. Đối với khách hàng là các doanh nghiệp thì cần phải có các loại giấy tờ sau: - Quyết định thành lập doanh nghiệp - Giấy đăng ký kinh doanh - Điều lệ công ty - Ngư ời đại diện chính thức, địa chỉ liên h ệ - Điều lệ tổ chức và hoạt động của doanh nghiệp - Quyết định bổ nhiệm Chủ tịch hội đồng quản trị, tổng giám đốc, giám đốc, kế toán trưởng,,, - Ngh ị quyết đại hội đồng cổ đông đối với dự án đầu tư xin vay vốn - Giấy chứng nhận đăng ký thuế K ết luận: Ở giai đo ạn này sẽ kết luận được chủ đầu tư có đủ năng lực pháp lu ật và năng lực hành vi dân sự để vay vốn của Ngân hàng h ay không. 2 . Thẩm định năng lực kinh doanh của khách hàng Năng lực kinh doanh của khách h àng được thể hiện ở các khía cạnh như sau: - Sự hợp lý trong cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp - Năng lực của chủ đầu tư, của cán bộ quản lý. - Kinh nghiệm kinh doanh - Quy mô, vị thế và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.. - Phân tích đánh giá triển vọng trong thời gian tới. Các yếu tố n ày ch ỉ có thể định tính được. Nó đóng vai trò rất quan trọng trong việc quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp. 3 . Thẩm định về tình hình tài chính và năng lực sản xuất kinh doanh hiện tại của chủ đầu tư: (Lưu ý: Phần này cần phân tích sâu trong trường hợp đơn vị đã và đang hoạt động Trong trường hợp Chủ đầu tư là một pháp nhân mới, cần tiến hành đánh giá năng lực tài chính của các thành viên sáng lập, khả năng góp vốn theo tỷ lệ. Nếu pháp nhân m ới có Công ty mẹ hoặc các sáng lập viên là chủ sở hữu các công ty
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: "Hoàn thiện công tác tổ chức tiền lương ở Công ty Vật tư - Vận tải - Xi măng "
73 p | 443 | 182
-
Luận văn - Hoàn thiện công tác quản lý và cung ứng nguyên vật liệu tại Xí nghiệp sản xuất đồ dùng học cụ huấn luyện X55
74 p | 393 | 165
-
Luận văn: “Hoàn thiện công tác xây dựng và quản lý quỹ tiền lương“
55 p | 409 | 143
-
Chuyên đề thực tập: Hoàn thiện công tác thẩm định tín dụng ngắn hạn đối với doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Hàng Hải - Chi nhánh Hà Nội
77 p | 423 | 130
-
Luận văn Hoàn thiện công tác kế hoạch hoá nguồn nhân lực ở Công ty xây dựng Sông Đà 8
66 p | 384 | 119
-
Luận văn "Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án tại công ty cho thuê tài chính I - NHN0 & PTNT"
86 p | 310 | 108
-
Luận văn - Hoàn thiện công tác hạch toán nguyên vật liệu với việc tăng cường hiệu quả sử dụng nguyên vật liệu Công ty cơ khí oto 1-5
72 p | 157 | 52
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học kinh tế: Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế
122 p | 131 | 34
-
LUẬN VĂN: Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án tại công ty cho thuê tài chính I - NHNN & PTNT
75 p | 76 | 18
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hoàn thiện công tác thẩm định giá bất động sản trong cho vay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bản Việt
26 p | 129 | 16
-
Luận văn: Hoàn thiện công tác Đánh giá thực hiện công việc tại Công ty TNHH VKX
111 p | 149 | 15
-
LUẬN VĂN: Hoàn thiện công tác hạch toán nguyên vật liệu ở Công ty cổ phần sản xuất và dịch vụ cơ điện Hà Nội
89 p | 122 | 9
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Văn phòng khu vực Bắc Trung Bộ - Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín
27 p | 85 | 7
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Tài chính - Ngân hàng: Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án trong cho vay trung dài hạn tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội - Chi nhánh tỉnh Quảng Nam
27 p | 72 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay thương mại của ngân hàng TMCP Bắc Á – Trung tâm Kinh doanh hội sở
97 p | 21 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại Ngân hàng TMCP An Bình - Chi nhánh Kiên Giang
100 p | 6 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ Tài chính ngân hàng: Hoàn thiện công tác thẩm định cho vay của NHTMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) - Chi nhánh Nghệ An
129 p | 7 | 3
-
Luận văn Thạc sĩ: Hoàn thiện công tác thẩm định tài chính dự án tại Sở giao dịch 1 – Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
12 p | 30 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn